Năm 1882, Thomas Alva Edison lần đầu thiết
lập nhà máy điện ở Mỹ, với tải là 400 bóng đèn,
công suất 83 W/1bóng. điện áp là 110 V một chiều (dc=direct current) đồng thời ở châu ÂU, cácHTđ cũng truyền tải,
phân phối điện năng đến phụ tải cho mục đích sử
dụng chung (chiếu sáng các con đường, quảng
trường)
1. Giới thiệu chung
Năm 1885, Ferranti thi ết kết m ột htđ, bắt đầu từ một nhà máy điện ở
Deptford bên bờ sông Thames để cung cấp đi ện cho thủ đô London:
Sử dụng dòng điện xoay chiều, Dùng hệ thống cáp ngầm
điện áp 10kV
57 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 5973 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phần mềm tính toán hệ thống điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỀM TÍNH TOÁN
HỆ THỐNG ðIỆN
Ts. NGUYỄN ðăng Toản
Khoa HTð-ðHðL
Email: toannd@epu.edu.vn
Tel: 0932282229
TS. Nguyễn ðăng Toản 23/9/2011
Tóm tắt nội dung
Thi: trên máy tính
Nội dung
Giới thiệu chung
Bài toán trào lưu công suất
POWERWORLD (tính toán cho lưới truyền tải)
PSS/E (tính toán cho lưới truyền tải)
PSS/ADEPT (tính toán cho lưới phân phối)
DOCWIN (Tính toán lưới hạ áp)
EMTP
TS. Nguyễn ðăng Toản 33/9/2011
1.1 Lịch sử phát triển của HTð
Năm 1882, Thomas Alva Edison lần ñầu thiết
lập nhà máy ñiện ở Mỹ, với tải là 400 bóng ñèn,
công suất 83 W/1bóng.
ðiện áp là 110 V một chiều (dc=direct current)
ðồng thời ở châu ÂU, các HTð cũng truyền tải,
phân phối ñiện năng ñến phụ tải cho mục ñích sử
dụng chung (chiếu sáng các con ñường, quảng
trường)
1. Giới thiệu chung
Năm 1885, Ferranti thiết kết một htñ, bắt ñầu từ một nhà máy ñiện ở
Deptford bên bờ sông Thames ñể cung cấp ñiện cho thủ ñô London:
Sử dụng dòng ñiện xoay chiều, Dùng hệ thống cáp ngầm
ðiện áp 10kV
Bóng ñèn của Edison
TS. Nguyễn ðăng Toản 43/9/2011
1.1 Lịch sử phát triển của HTð (tiếp)
Hai yếu tố quyết ñịnh ñến sự phát triển
của HTð hiện nay là:
Sự phát minh MBA (chỉ làm việc với dòng
ñiện xoay chiều)
Sự phát minh của Từ trường quay: =>ñộng cơ
và máy phát ñiện nhiều pha
Cuối cùng, những người ủng hộ htd-AC
ñã chiến thắng “Cuộc chiến các hệ thống
ñiện”
1. Giới thiệu chung
Phát minh của Tesla (US390721): máy phát ñiện Dynamo
Ngày nay, HTð chủ yếu dùng hệ
thống dòng ñiện 3 pha xoay chiều
TS. Nguyễn ðăng Toản 53/9/2011
1. 2 Sự phát triển của HTð và sự cần thiết PMTTHTð
IPP
ðường dây
Liên lạc
Hệ thống
khác
MV/LV
Tải công
nghiệpTải công
nghiệp
HV/MV
Tải dân
dụng
HV/MV
MV/LV
Tòa nhà
Hạt nhân
Than
Thủy ñiện
Cạn kiệt tài nguyên
thiên nhiên
Phi ñiều tiết
Nguồn
Truyền tải
Phân phối
HTð ñóng một vai trò
quan trọng và ngày
càng phát triển
ðiện phân tán
Tải tăng
Áp lực môi trường
IPP
Tính toán phức tạp
Cần thiết các
công cụ tính toán
(PMTTHTð)
1. Giới thiệu chung
TS. Nguyễn ðăng Toản 63/9/2011
1.3 Các loại hiện tượng xảy ra trong HTð
Phân loại các hiện tượng theo thời gian
Quá ñiện áp do sét
Quá ñiện áp do ñóng/cắt ñ/d
Cộng hưởng tần số thấp
Ổn ñịnh quá ñộ/dao ñộng bé
Chế ñộ ñộng dài hạn
ðiều chỉnh ñ/d liên lạc
ðiều chỉnh tải ngày
10-7 10-6 10-5 10-4 10-3 10-2 0.1 1 10 102 103 104 105 106 107
Khoảng thời gian (giây: s)
1µs , ở tần số 50Hz Khoảng 1 chu kỳ 1s 1 phút 1 giờ 1 ngày
Quá ñộ ñiện từ
Quá ñộ ñiện cơ
Bài toán offline
PSS/E,
EUROSTAG,
DIGISLENT…EMTP_RV,
PSCAD,….
Cần chọn ñúng công cụ, tương ứng với các hiện tượng cần nghiên cứu
1. Giới thiệu chung
TS. Nguyễn ðăng Toản 73/9/2011
1.3 Các loại hiện tượng xảy ra trong HTð
Ví dụ: khi nghiên cứu ổn ñịnh các phần tử trong HTð
MBA tự ñộng ñiều áp dưới tải
Giới hạn kích từ
Chế ñộ ñộng do vận hành
ðiều chỉnh dòng công suất trên ñ/d liên lạc
0.1 1 10 100 1000 10000
Khoảng thời gian (giây: s)
Ổn ñịnh ngắn hạn Ổn ñịnh dài hạnỔn ñịnh trung hạn
SVC
Quán tính ñộng của MPð
Q/tr ñộng của MPð/kích từ
ðóng cắt tụ ñiện
Q/tr ñộng của ñộng cơ ñiện
ðiều khiển bộ tua bin-máy phát
1. Giới thiệu chung
TS. Nguyễn ðăng Toản 83/9/2011
1.4 Vấn ñề cần quan tâm khi chọn PMTTHTð
Các dạng mô phỏng
Tùy theo mục ñích nghiên cứu mà
người ta sẽ dùng các mô phỏng khác
nhau
Môi trường mô phỏng
Môi trường phụ thuộc thời gian
Môi trường phụ thuộc tần sô
Các thiết bị trong thư viện
Sự sẵn có của các mô hình thiết bị
ñiện như MPð, MBA, kích từ, ñường
dây..
Sự thân thiện người-máy
Sử dụng dễ dàng, các tính năng phụ
trợ như in ấn, xuất ra file số liệu, kết
quá..
Sự tuân theo các tiêu chuẩn
Các tiêu chuẩn kỹ thuật và công
nghiệp, ví dụ như IEEE, IEC, ..
Mô hình và phương pháp toán học
Tuyến tính và phi tuyến
Tiêu chuẩn tĩnh và ñộng
Thông số tổng hợp và thông số dải
Liên tục và rời rạc
Xác ñịnh và không xác ñịnh
Các phương pháp phân tích
Phân tích chế ñộ xác lập: xác ñịnh trào lưu
công suất, ñiện áp, tổn thất…
Phương pháp giả xác lập: tính toán ngắn
mạch, và sóng hài.
Phân tích ñộng: kiểm tra xem HTð có mất
ổn ñịnh, thậm chí sụp ñổ ñiện áp khi trải
qua các kích ñộng và ñể xác ñịnh giới hạn
vận hành của HTð
Phân tích quá trình quá ñộ: mô phỏng sự
làm việc theo thời gian thực, bao gồm các
mô hình phi tuyến, sự mất cân bằng ñiện
kháng, thông số phụ thuộc tần số…
1. Giới thiệu chung
TS. Nguyễn ðăng Toản 93/9/2011
1.5 Một số PMTTHTð ñiển hình
1. EMTP-RV
2. PSCAD
3. EMPT-ATP
4. PSS@NETOMAC
5. NEPLAN
6. PSS/E-ADEPT
7. PSLF
8. EUROSTAG
9. SKM
10. CYME
11. DIgSILENT
12. SIMPOW
13. POWERWORLD
14. EDSA
15. IPSA
16. ETAP
17. ASPEN
18. Easy Power
1. Giới thiệu chung
TS. Nguyễn ðăng Toản 103/9/2011
1.5 Một số PMTTHTð ñiển hình
19. DSA-TOOLS
20. MATPOWER
21. PSAT
22. MICROTRAN
23. SIMPOWER SYSTEM
24. UWPFLOW
25. PQWeb, SuperHarm,
26. FENDI
27. HOMER, HYBRID 2
28. ObjectStab
29. SPIRA
30. Quickstab
31. CAPE
32. DINIS
33. SPARD
34. PacDyn
35. MiPower
36. TRANSMISSION 2000
37. DOCWIN
1. Giới thiệu chung
TS. Nguyễn ðăng Toản 113/9/2011
1.5 Một số PMTTHTð ñiển hình
Các phần mềm:
Thương mại:
Do các công ty phần mềm phát
hành, Chính xác, dễ dùng, số
lượng mô hình lớn nhưng ðắt tiền,
Miễn phí:
Do các trung tâm nghiên cứu phát
triển, số lượng mô hình ít, khó
dùng, nhưng miễn phí
Các tính năng:
Quá ñộ
ñiện từ, ñiện cơ
Các dạng ổn ñịnh
Góc, tần số, ñiện áp
Các bài toán tối ưu…
Các bài toán offline
Xem thêm trong báo cáo
1. EMTP-RV
2. PSCAD
3. EMPT-ATP
4. EUROSTAG
5. CYME
6. DIgSILENT
7. POWERWORLD
8. UWPLOW
9. SIMPOW
10. ….
1. Giới thiệu chung
TS. Nguyễn ðăng Toản 123/9/2011
2.1 Các vấn ñề chung của bài toán trào lưu công suất
Cần thiết cho mọi các bài toán khác
Qui hoạch
Thiết kế
Vận hành
Các bài toán nghiên cứu khác
Cho biết các thông tin
U (V), I(A), δ, P (MW), Q (MVAr) trên các nhánh, tổn thất,…
…..
Là bài toán ñại số phi tuyến
F(x)=0
Trong ñó x là: U, I, P, Q, δ…..
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 133/9/2011
2.1 Các vấn ñề chung của bài toán trào lưu công suất
Yêu cầu tính toán các thông số
P, Q, V, δ
Thường biết 2 trong 4 thông số, phải tính 2 thông số còn lại
Các loại nút
Nút cân bằng: cho biết modul V và δ cần tìm P,Q ( nút này thường là
nút nhà máy ñiện)- Slack hay Swing bus. Trong HTð thường chỉ có
một nút cân bằng
Nút PV: hay còn gọi là nút ñiều chỉnh ñiện áp, biết P, V, cần tính Q, δ.
Thường là nút nhà máy ñiện hoặc nút có máy bù, tụ bù, FACTS
Nút PQ: thường là nút phụ tải, biết PQ, cần tính V và δ, số lượng nút
PQ là nhiều nhất trong HTð
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 143/9/2011
2.2 Mô hình thiết bị
ðường dây
Mô hình ñường dây dài và
trung bình
Mô hình ñường dây hạ áp
Phụ tải
Thông thường,
ðộng cơ / khác
Máy biến áp
MBA thông thường
Có bộ phận ñiều áp dưới tải
Máy phát ñiện
Cơ bản
Chi tiết
Các thiết bị khác
HVDC. FACTS, ….
Chú ý: Mô hình thiết
bị cho mỗi nghiên
cứu khác nhau là
khác nhau
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 153/9/2011
ðƯỜNG DÂY TẢI ðIỆN
GB
XR
GB
2.2.1 ðường dây tải ñiện
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 163/9/2011
ð/dtt là thiết bị q/t trong htñ
Có nhiều loại ñ/d khác nhau
Trên không/cáp ngầm…
Các thông số cơ bản của ñ/d
trên không:
R, G, L,C
( )
)/(
ln
2
)(
)/(ln102
3/1
7
mF
r
D
kC
mdddD
mH
D
D
xL
eq
cabcabeq
s
eq
=
=
=
−
pi
Trong ñó
Deq là k/cách tính toán
dab,dbc,dca: khoảng cách giữa
các pha
r: bán kính dây dẫn
ðường dây cáp ngầm
Cũng có các thông số cơ bản
Có một số tính chất khác:
Các pha ñặt gần nhau hơn
ðược quấn quanh bởi lớp
cách ñiện, tấm chắn kim loại ..
Cách ñiện hiện nay chủ yếu là
loại XLPE..
2.2.1 ðường dây tải ñiện
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 173/9/2011
ðường dây ngắn
Z=(R+jX)=(r0+jωL)l
Mô hình mạng hai cửa
V1=AV2+BI2
I1=CV2+DI2
Trong ñó: A= 1, B=Z, C=0,
D=1
Vì
V1 = V2+ZI2
I1 = I2
ðường dây trung bình:dùng
mô hình pi
Z=(R+jX)
Y=(g+jωC)
Nếu dùng mô hình mạng 2
cửa:
V1=AV2+BI2
I1=CV2+DI2
Trong ñó:
A=(1+ZY/2), B=Z,
C=Y(1+YZ/4), D=(1+ZY/2)
2.2.1 ðường dây tải ñiện
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 183/9/2011
Ví dụ xét ñoạn của ñ/d dài
z=R+jωX
y=G+JωC
Một ñoạn rất nhỏ
ðiện áp:
dV=i.(z.dx) =>i.z=(dV/dx)
Dòng ñiện:
di=V.y.dx => di/dx = V.y
Từ hai p/trình trên ta có
Giả sử ta biết ð/a và d/ñ ở
cuối ñ/dây (x=0)
2.2.1 ðường dây tải ñiện
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 193/9/2011
Trong ñó
ZC là tổng trở ñặc tính
γ là hằng số truyền sóng
ðối với ñ/d tải ñiện thông
thường (G=~0, R<<ωL)
Nếu ñ/d là không tổn thất, R=0,
thì và
Khả năng mang tải tự nhiên
(natural load or surge
impedance load -SlL)
SIL=Vo2/ZC (W)
Nếu V0 là ñiện áp pha=> công thức
trên là SIL pha
Nếu V0 là ñiện áp dây=> công thức
trên là SIL 3 pha
Dòng và áp:
Dòng và áp cùng pha với nhau dọc
theo ñ/d
C
LZC = LCjωγ =
2.2.1 ðường dây tải ñiện
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 203/9/2011
Sơ ñồ thay thế hình pi
Ze=~Z=R+JX
Ye=~Y/2
ð/dây
Ngắn (<80km) (có thể bỏ qua Ye
Trung bình (>80km, <200km) ( có thể
biểu diễn bằng sơ ñồ hình pi thông
thường
Dài (>200km) Phân thành các ñ/dây
trung bình,
Ví dụ về một số ñường dây
ð/d 500kV, với chiều dài 160km, tính
các thông số của sơ ñồ thay thế
X=52Ohm= 0,2pu
B=Y/2=0,1pu
BC= 160x5.20x 10 -6= 8. 32x 10-4
siemens
BC= 8. 32x 10-4 250=0.208pu
2.2.1 ðường dây tải ñiện
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 213/9/2011
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 223/9/2011
Ví dụ : ðường dây ngắn:
Cho một ñ/d 220kV, dai 40km, r0= 0,15Ω/1km,
L0=1,3263mH/1km, bỏ qua ñiện dung, sử dụng mô hình ñường
dây ngắn ñể tính ñiện áp và công suất ở ñầu ñầu và ñầu cuối
ñường dây, tính ñiện áp ñiều chỉnh khi mang tải 381MVA,
cosϕ=0,8 chậm sau
Với ñiện áp ñiều chỉnh =(ñiện áp không tải ở cuối ñường dây-
ñiện áp ñầy tải cuối ñường dây)/ ñiện áp ñầy tải cuối ñường
dây
(trang146)
2.2.1 ðường dây tải ñiện
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 233/9/2011
Các mô hình ñường dây khác
ðường dây có tụ bù dọc
ðường dây có kháng bù ngang
ðường dây có tụ bù ngang
Các ñường dây có thiết bị bù linh hoạt FACTS và HVDC…
2.2.1 ðường dây tải ñiện
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 243/9/2011
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 253/9/2011
Ví dụ về HVDC link
Thanh
góp
AC
MC MBA
Cầu chỉnh/nghịch lưu
Bộ
lọc
ðiện cực
Bộ lọc
xoay
chiều
Bộ biến ñổi
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 263/9/2011
2.2.2 Phụ tải ñiện
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 273/9/2011
ðóng vai trò quan trọng trong mọi
nghiên cứu
Thường dùng mô hình tải tĩnh ZIP
Hoặc là:
Hoặc là:
Trong ñó
P, Q: là công suất tác dụng phản
kháng tại một nút tải
P0, Q0: là công suất tác dụng và
phản kháng tại nút tải ở chế ñộ
ban ñầu
p1, p2, p3 và q1, q2, q3: là các
thành phần diễn tả ñiện kháng
không ñổi, dòng ñiện không ñổi
và công suất không ñổi với tổng
của chúng bằng 1.0.
kpf∆f, kqf∆f là các thành phần phụ
thuộc tần số
Trong công thức dưới
P0, Q0 là công suất tác dụng và
phản kháng tại giá trị ñiện áp
V=1.0(pu),
Pv, Qv là hệ số mũ nhạy theo P
và Q.
2
0 1 2
2
0 1 2
3 1
3 1
p
q
P P p V p V p k f f
Q Q q V q V q k f f
= + + + ∆
= + + + ∆
( ) ( )
( ) ( )
2
0 0 0
2
0 0 0
/ /
/ /
p p p
q q q
P P Z V V I V V P
Q Q Z V V I V V Q
= + +
= + +
0
0 0
Pv Pf
V fP P
V f
=
0
0 0
Qv Qf
V fQ Q
V f
=
2.2.2 Phụ tải ñiện
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 283/9/2011
Ví dụ: ảnh hưởng của phụ tai ZIP ñến ổn ñộ sụt áp
0.91
VO
LT
AG
E
M
AG
N
IT
UD
E
(P
U)
0.86
0.87
0.89
0.90
0.88
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 293/9/2011
2.2.2 Phụ tải ñiện
Mô hình tải hỗn hợp
Tính theo % ðộng cơ lớn
% ñộng ñộng cơ nhỏ
% công suất không ñổi
% bóng ñèn
% loại khác
…
Ví dụ mô hình CLOAD
Tải chi tiết
ðộng cơ ñiện
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 303/9/2011 30
Ví dụ về sụp ñổ ñiện áp với tải ñộng cơ
Ví dụ về HTð BPA
11
G1
Vùng tảiVùng Phát
G2
G3
ULTC
1
2
5 6
37
8
9 10
C8
C9C7C6
C5
P, Q
Các thiết bị
ðiều áp dưới tải ULTC (nút 10 và 11)
Giới hạn kích từ OEL (G3)
Tải ñộng cơ ở nút 8
Khoảng t.gian quá ñộ
Tác dộng của ULTC (t=35 s)
Sụp ñổ ñiện áp(t=80s)
Tác ñộng của bộ OEL(t=65s)
ðiện áp nút 11
Công suất phản kháng của G3
Kịch bản sụp ñổ ñiện áp
Khi t=5s, cắt 1 mạch 6 - 7
0 5 35 65 80 100(s)
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 313/9/2011
2.3 Máy biến áp
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 323/9/2011
Trong tính toán trào lưu
công suất, MBA ñược biểu
diễn bởi mô hình pi thông
thường
Khi tỷ số biến ñổi tương ñối
bằng 1 ( ñầu phân áp vận
hành ở nấc 0) sơ ñồ tương
ñương như hình vẽ
Khi dùng ñầu phân áp (nấc
ñiều chỉnh khác 0). Lúc ñó
MBA ñược mô tả như sau
MBA
i j i j
yMBA
1:a
i j
yMBA
MBAy
a
1a
−
MBA2 ya
a1
−
i
yMBA
x
j
Vj
Vx
MBA
i j
Ij
Ii
2.2.3 Máy biến áp
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 333/9/2011
Giả thiết MBA không có bù
pha
Dòng ñiện Ii ñược tính như
sau
Thay Vx vào ta có
ðồng thời ta có
Thay vào ta có
Viết dưới dạng ma trận
2.2.3 Máy biến áp
j
*
i
jx
IaI
V
a
1V
−=
=
( )
xiti VVyI −=
−= jiti V
a
1VyI
i*j Ia
1I −=
j2
t
i*
t
j V
a
yV
a
yI +−=
−
−
=
j
i
2
t
*
t
t
t
j
i
V
V
a
y
a
y
a
yy
I
I
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 343/9/2011
2.2.4 Máy phát ñiện
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 353/9/2011
Khi tính trào lưu công suất: MPð như là một nguồn
bơm công suất tác dụng và phản kháng
Khi tính toán ổn ñịnh, tối ưu, các bài toán khác cần có
mô hình chi tiết, ñặc tính tiêu hao nhiên liệu, các bộ
ñiều khiển,
Tương tự như vậy ñối với FACTS, HVDC
2.2.4 Máy phát ñiện và HVDC, FACTS
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 363/9/2011
ðịnh nghĩa
ð/L(pu) =(ñ/l thực tế)/(ñ/l cơ bản)
Ví dụ
Thông thường ñối với Scb ba
pha, Vcb ñiện áp dây
ðối với HTð, gồm có 4 ñại
lượng Scb, Vcb, Zcb ,Icb
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
cb
cb
cb
cb
cb
cb I3
VZ;
V3
SI ==
Một HTð bao gồm nhiều cấp ñiện áp khác nhau, do ñó cần
có sự biến ñổi các ñại lượng về một cấp ñiện áp => dùng
hệ ñơn vị tương ñối
cb
puñvtñ
cb
puñvtñ
cb
pu
cb
puñvtñ
Z
Z)Z(Z;
I
I)I(I
;
V
V)V(V;
S
S)S(S
ñvtñ
==
==
( ) ( )
)cb(MVA
)cb(kV
S
VZ
2
cb
2
cb
cb ==
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 373/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
Trong hệ ñơn vị tương ñối, giá trị
pha và 3 pha là giống nhau, vẫn
dùng các công thức:
Nếu công suất tải ba pha có thể
ñược tính theo công thức
Dòng ñiện tải pha:
Thay vào ta có:
Tổng trở tải:
cbcbcbcb
*
cbcb IZV;IVS ==
cbP
*
cbP)3(cb IV3S −−Φ =
P
P
P Z
VI =
)3(cb
*
2
LL
)3(cb
*
2
P
P S
V
S
V3
Z
Φ
−
Φ
==
)3(cb
*
cb
2
cb
2
LL
cb
P
pu S
S
V
V
Z
ZZ
Φ
−
==
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 383/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
Thay ñổi các ñại lượng cơ bản
Các thông số của MPð, MBA
ñược cho bởi các nhà phân phối,
thông thường cho bởi hệ ñvtñ cơ
bản ñịnh mức của MPð và MBA.
Khi tính toán HTð thì thường
chọn một ñại lượng cơ bản chung,
ví dụ Scb=100MVA, Do ñó cần
phải chọn ñiện áp cơ bản. Thông
thường chọn Vcb cho mỗi cấp là
ñiện áp danh ñịnh của mỗi cấp
( ) V
SZ
Z
ZZ 2
cb
cu
cb
cu
cb
cu
pu
cu
Ω
Ω
==
( )2cbmoi
cb
moi
cb
moipu
moi
V
SZ
Z
ZZ ΩΩ ==
2
cb
moi
cb
cu
cb
cu
cb
moi
cb
cu
pu
moi
V
V
S
SZZ
=
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 393/9/2011
Lợi ích của hệ ñvtñ:
Hệ ñvtñ cung cấp giá trị tương
ñối của các ñại lượng S, I, V, Z
Các giá trị trong hệ ñvtñ có giá
trị nhỏ
Các giá trị trong ñvtñ của MBA,
MPð ñơn giản không cần quan
tâm ñến các phía cao áp, hạ áp,
…
Rất thuận lợi trong tính toán của
một HTð phức tạp
Vẫn áp dụng các công thức tính
toán thông thường
Ví dụ ñối với MPð
es_cb : ñiện áp pha cơ bản V
is_cb:dòng ñiện pha cơ bản A
fcb: tần số ñịnh mức Hz
ωcb= 2pifcb e_rad/s
ωm_cb= ωcb (2/pf) m_rad/s
Zs_cb=(es_cb)/is_cb (ôm)
Ls_cb=(Zs_cb)/ ωcb (Henry)
ψs_cb= Ls_cb is_cb W.v
(Ổn ñịnh HTð Trần Bách)
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 403/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 413/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
ñm
G
ñmG
2
ñm
G
ñm
G
cb
G
d
d S
VZ,)Z(Z
"X
"X == Ω
Thông thường chọn ñ/a cơ bản chọn riêng cho từng cấp và bằng ñiện
áp tb của các cấp ñó Vcb=Vtb
ðiện kháng MPð
Kháng ñiện
MBA
ðiện áp NM của MBA
MBA hai cuộn dây
ñmK
ñmK
ñmK
ñmK
K
K I.3
V
X,100x
X
X%X == Ω
100x
V
V
%V
ñm
kV_N
N =
cb
2
cb
Bñm
ñm
2
%_N
1B V
S
S
V
100
V
X =
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 423/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
Ví dụ 1: cho HTð như hình vẽ, Tính các ñại lượng trong hệ
ñvtñ
Trong ñó: Scb=100MVA
Vcb=22kV ở phía MPð
MPð: 90MVA, 22kV, X=18%
B1: 50MVA, 22/220kV, X=10%
B2: 40MVA, 220/11kV,X=6%
B3: 40MVA, 22/110kV, X=6,4%
B4: 40MVA, 110/11kV, X=8%
M: 66,5MVA, 10,45kV, X=18,5%
Tải: 57MVA, cosϕ=0,6 chậm sau, V=10,45kV
Z1=48,4 Ω (ñ/d 220kV) và Z2=65,43Ω
~
B1
Lưới 220kV B2MPð
Tải
M
Lưới 110kV
B3 B4
1
2 3 4
5 6
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 433/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
Tính ñiện áp cơ bản các cấp:
MPð: Vcb=22kV
B1:
V2=V3=22.(220/22)=220kV
B2:
V4=220.(11/220)=11kV
B3:
V5=V6=22(110/22)=110kV
Tính các ñại lượng trong hệ ñvtñ
MPð: X=0,18.(100/90)=0.2pu
B1: X=0,1.(100/50)=0,2pu
B2: X=0,06.(100/40)=0,15pu
B3: X=0,064.(100/40)=0,16pu
B4: X=0,08.(100/40)=0,2 pu
M: X=0,185.(100/66,5). (10,45/11)2 =
0,25 pu
ñ/d1: Zcb1= 2200002/100000000=484Ω
X=(48,4/484)=0,1pu
ñ/d2: Zcb2=1100002/100000000=121 Ω
X