Ngân hàng Phương Nam chi nhánh Minh Phụng là một chi nhánh của ngân hàng
Phương Nam tại thành phốHồChí Minh với đầy đủcác chức năng và phòng ban, phục
vụnhiều loại hình dịch vụcủa ngân hàng. Quản lí một hệthống gồm nhiều phòng giao
dịch ởcác khu vực của những quận chung quanh. Ngoài ra còn liên hệgiao dịch với các
chi nhánh khác trong hệcủa ngân hàng,và các ngân hàng khác trong và ngoài nước có
liên kết với ngân hàng. Cụthểcó những loại hình dịch vụcơbản như: huy động vốn,
cho vay tín dụng (tiêu dùng và thương mại), nhận chuyển tiền trong nước và gửi đi nước
ngoài, nhận thanh toán quốc tế(xuất nhập khẩu), nhận đổi tiền
Chi nhánh quản lí nhiều điểm giao dịch có cấu trúc cơbản sau:
- Phòng giao dịch & kếtoán: các nhân viên của phòng chịu trách nhiệm giao dịch với
khách hàng như: mởtài khoảng cho khách hàng (tài khoản tiền gửi và tài khoản thanh
toán), đổi tiền, rút tiền gửi, lãi xuất, thu lãi xuất từcác khoảng vay,nhận chuyển tiền
trong nước, thanh toán trong nước khi có ủy nhiệm chi của khách hàng.Nhân viên sau
khi thực hiện giao dịch sẽchuyển qua phòng thu ngân.
- Phòng kinh doanh và tín dụng : các nhân viên của phòng chịu trách nhiệm nhận các
phiếu đềnghịvay của khách hàng, thẩm định tài khoản thếchấp của khách hàng (quyền
sởhữu xem có giá trịpháp luật và giá trịthịtrường), sau đó gửi đềnghịxuất vốn vay
qua cho phòng kếtoán,và chịu trách nhiệm chỉnh sửa sai sót nếu có yêu cầu từphòng kế
toán, theo dõi tình hình sửdụng vốn của khách hàng,cũng nhưchịu trách nhiệm khiếu
kiện & hóa giá với các khoản nợ đòi.
- Phòng thu ngân: phòng có 2 nhiệm vụcơbản là thu tiền và chi tiền khi có yêu cầu
của phòng giao dịch và kếtoán. Quản lí tiền và báo cáo vềbộphận kiểm soát .
- Phòng thanh toán quốc tế: chức năng gần tương tựnhưphòng giao dịch nhưng các
giao khách hàng của phòng có yếu tốnước ngoài như: thanh toán xuất nhập khẩu của
các công ty, thanh toán các khoản tiêu dùng của khách hàng cá nhân nhưdu lịch, du
học,chuyển tiền cho người than
- Phòng nghiên cứu thịtrường và kinh doanh tiền tệ: xem sựbiến động của thịtrường
và đềxuất các loại lãi xuất mới, các dịch vụmới .
- Phòng kĩthuật: gồm đội ngũnhân viên IT theo dõi các hoạt động qua thẻtự động
và chuyển sốliệu tổng kết của các phòng.
- Bộphận bảo vệ: chịu trách nhiệm bảo vệtài sản của ngân hàng.
70 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3414 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống quản lý của một chi nhánh ngân hàng Phương Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại ngày nay người ta thường hay đề cập đến những từ như:
“kinh tế tri thức”, “thời đại khoa học công nghệ khoa học công nghệ”, “ bùng nổ công
nghệ thông tin”, “chứng khoáng”, “tiền tệ” …Nhưng sinh viên trường Khoa học tự
nhiên đứng đâu trong thời đại này.Để vừa hiểu kiến thức của môn học “Phân Tích Thiết
Kế Hệ Thống Thông Tin” trong mối quan hệ chằng chịt của những điều trên chúng tôi
đã cố gắng tìm hiểu về một khía cạnh rất nhỏ đó là: “Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống
Quản Lý Của Một Chi Nhánh Ngân Hàng”. Tuy còn nhiều điều chưa thật sự nắm thật rõ
nhưng qua đó chúng tôi cũng thấy và hình dung một cách thiết thực đến những khó
khăn, đòi hỏi, và ứng dụng rất thực tế rất quan trọng của việc thiết kế hệ thống thông tin
trong cuộc sống.Và chúng tôi nghĩ đó là mối quan tâm chung của chúng ta. Và hy vọng
nó sẽ có ích cho những người xem.
Chúng em chân thành cảm ơn thầy đã nhiệt tình giúp đỡ và cho chúng em nhiều kiến
thức quý giá về lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin để chúng em có thể
hoàn thành đồ án một cách tốt nhất.Tuy nhiên, đồ án của chúng em chắc chắn còn nhiều
sai sót mong thầy thông cảm và góp ý thêm cho chúng em.
Nhóm : Phạm Diễm Trang
Phạm Minh Điền
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
2
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 1
MỤC LỤC ................................................................................................................ 2
I. Khào sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống........................................... 3
1. Khảo sát hệ thống ............................................................................................ 3
2.Phân tích hiện trạng hệ thống .......................................................................... 3
II. Phân tích yêu cầu .............................................................................................. 13
1.Yêu cầu chức năng ......................................................................................... 13
2. Yêu cần phi chức năng .................................................................................. 13
III. Phân tích hệ thống ........................................................................................... 14
1. Mô hinh thực thể ERD .................................................................................. 14
a. Xác định các thực thể ................................................................................ 14
b. Mô hình ERD ............................................................................................ 18
2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ ............................................. 19
3. Mô ta chi tiết cho các quan hệ ....................................................................... 19
4. Mô tả bảng tổng kết ....................................................................................... 31
a. Tổng kết quan hệ ....................................................................................... 31
b. Tổng kết thuộc tính ................................................................................... 31
IV. Thiết kế giao diện ............................................................................................. 33
1. Các menu chính của giao diện....................................................................... 33
2. Mô tả Form .................................................................................................... 36
V. Thiết kế Ô xử lý ................................................................................................. 65
1. Diễn giảithuật toán ........................................................................................ 65
2. Các Ô xử lý .................................................................................................... 65
VI. Đánh giá ưu khuyết ......................................................................................... 72
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
3
I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
1. Khảo sát hệ thống:
Ngân hàng Phương Nam chi nhánh Minh Phụng là một chi nhánh của ngân hàng
Phương Nam tại thành phố Hồ Chí Minh với đầy đủ các chức năng và phòng ban, phục
vụ nhiều loại hình dịch vụ của ngân hàng. Quản lí một hệ thống gồm nhiều phòng giao
dịch ở các khu vực của những quận chung quanh. Ngoài ra còn liên hệ giao dịch với các
chi nhánh khác trong hệ của ngân hàng,và các ngân hàng khác trong và ngoài nước có
liên kết với ngân hàng. Cụ thể có những loại hình dịch vụ cơ bản như: huy động vốn,
cho vay tín dụng (tiêu dùng và thương mại), nhận chuyển tiền trong nước và gửi đi nước
ngoài, nhận thanh toán quốc tế (xuất nhập khẩu), nhận đổi tiền…
Chi nhánh quản lí nhiều điểm giao dịch có cấu trúc cơ bản sau:
- Phòng giao dịch & kế toán: các nhân viên của phòng chịu trách nhiệm giao dịch với
khách hàng như: mở tài khoảng cho khách hàng (tài khoản tiền gửi và tài khoản thanh
toán), đổi tiền, rút tiền gửi, lãi xuất, thu lãi xuất từ các khoảng vay,nhận chuyển tiền
trong nước, thanh toán trong nước khi có ủy nhiệm chi của khách hàng.Nhân viên sau
khi thực hiện giao dịch sẽ chuyển qua phòng thu ngân.
- Phòng kinh doanh và tín dụng : các nhân viên của phòng chịu trách nhiệm nhận các
phiếu đề nghị vay của khách hàng, thẩm định tài khoản thế chấp của khách hàng (quyền
sở hữu xem có giá trị pháp luật và giá trị thị trường), sau đó gửi đề nghị xuất vốn vay
qua cho phòng kế toán,và chịu trách nhiệm chỉnh sửa sai sót nếu có yêu cầu từ phòng kế
toán, theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng,cũng như chịu trách nhiệm khiếu
kiện & hóa giá với các khoản nợ đòi.
- Phòng thu ngân: phòng có 2 nhiệm vụ cơ bản là thu tiền và chi tiền khi có yêu cầu
của phòng giao dịch và kế toán. Quản lí tiền và báo cáo về bộ phận kiểm soát .
- Phòng thanh toán quốc tế: chức năng gần tương tự như phòng giao dịch nhưng các
giao khách hàng của phòng có yếu tố nước ngoài như: thanh toán xuất nhập khẩu của
các công ty, thanh toán các khoản tiêu dùng của khách hàng cá nhân như du lịch, du
học,chuyển tiền cho người than…
- Phòng nghiên cứu thị trường và kinh doanh tiền tệ: xem sự biến động của thị trường
và đề xuất các loại lãi xuất mới, các dịch vụ mới….
- Phòng kĩ thuật: gồm đội ngũ nhân viên IT theo dõi các hoạt động qua thẻ tự động
và chuyển số liệu tổng kết của các phòng.
- Bộ phận bảo vệ: chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của ngân hàng.
2. Phân tích hiện trạng hệ thống
Sau đây sẽ là cụ thể từng công việc được thực hiện trong quá trình quản lý hoạt
động của Ngân hàng:
a. Gửi tiết kiệm: (gồm 3 loại: VNĐ, ngoại tệ, vàng)
Nhân viên phòng giao dịch lập giấy gửi tiền (gồm 3 bản) cho khách hàng.Nếu
khách đã có tài khoản thì cập nhật số tiền vào tài khoản, nếu chưa có tài khoản thì lập
tài khoản mới cho khách hàng. Nếu số tiền của khách hàng gửi dưới 30 triệu thì nhân
viên sẽ nhận trực tiếp nhận từ khách hàng và sau đó sẽ nộp về cho phòng thu ngân của
ngân hàng.Nếu số tiền lớn hơn 30 triệu thì khách hàng nộp tại thu quỹ phòng thu
ngân.Sau khi có chữ kí nhận của phòng thu ngân thì nhân viên trao cho khách hàng một
bản giấy gửi tiết kiệm và lưu lại một bản.
Phiếu gửi tiết kiệm theo mẫu sau:
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
4
Số CT : ......................
Số GD : ......................
Số GDV : ......................
GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM - VNĐ
Ngày/ Date: …../….. /200…..
Người gửi tiền/ Depositor : ........................................................................................
Địa chỉ/ Address : ........................................................................................
.............................. Điện thoại/ Tel: ..................................
CMND/ ID/ PP No : ............... Ngày/ Dated: ..... Nơi cấp/ Place of issue: ........
Loại tiết kiệm : ........................................................................................
Kỳ hạn gửi/ Tem : .............................. Số TK/ Acct No: ...............................
Số tiền Bằng số/ In figures : ........................................................................................
Bằng chữ/ In words : ........................................................................................
Người gửi tiền/ Depositor
(Ký tên/ Signature)
Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát
Số CT : ......................
Số GD : ......................
Số GDV : ......................
GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM – NGOẠI TỆ
Ngày/ Date: …../….. /200…..
Người gửi tiền/ Depositor : ........................................................................................
Địa chỉ/ Address : ........................................................................................
.............................. Điện thoại/ Tel: ..................................
CMND/ ID/ PP No : ............... Ngày/ Dated: ..... Nơi cấp/ Place of issue: ........
Loại tiết kiệm : ........................................................................................
Kỳ hạn gửi/ Tem : .............................. Số TK/ Acct No: ...............................
Số tiền Bằng số/ In figures : ........................................................................................
Bằng chữ/ In words : ........................................................................................
Người gửi tiền/ Depositor
(Ký tên/ Signature)
Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
5
Số CT : ......................
Số GD : ......................
Số GDV : ......................
GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM - VÀNG
Ngày/ Date: …../….. /200…..
Người gửi tiền/ Depositor : ........................................................................................
Địa chỉ/ Address : ........................................................................................
.............................. Điện thoại/ Tel: ..................................
CMND/ ID/ PP No : ............... Ngày/ Dated: ..... Nơi cấp/ Place of issue: ........
Loại tiết kiệm : ........................................................................................
Kỳ hạn gửi/ Tem : .............................. Số TK/ Acct No: ...............................
Số tiền Bằng số/ In figures : ........................................................................................
Bằng chữ/ In words : ........................................................................................
Người gửi tiền/ Depositor
(Ký tên/ Signature)
Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát
Nếu khách hàng gửi tiết kiệm lần đầu thì sẽ có thêm Phiếu đăng ký mẫu chữ ký:
THẺ ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ
Dùng cho khách hàng gởi tiết kiệm lần đầu
MÃ KH: ...........................................................
Họ và tên (chủ tài khoản): ............................................. ...........................................
Số CMND: .................................Ngày cấp: ............ Nơi cấp: .....................................
Địa chỉ: ......................................................................... Điện thoại: .........................
Chữ ký lần 1:
Chữ ký lần 2:
Phần dành cho Ngân hàng
Mã KH: ...................................
Ngày lập: .................................
Chấp thuận bởi:
(Nhân viên ký tên)
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
6
b. Chuyển đổi tiền: (đổi giữa ngoại tệ và VNĐ, VNĐ và ngoại tệ):
Nhân viên lập phiếu thu đổi ngoại tệ, tính tỉ giá đối hoái của ngoại tệ và VNĐ ở
thời điểm hiện tại và sau đó chuyển qua phòng thu ngân. Sau khi thực hiện giao dịch thì
giữ lại một bản và đưa khách hàng một bản.
Phiếu thu đổi ngoại tệ theo mẫu sau:
PHIẾU THU ĐỔI NGOẠI TỆ
MONEY RECEIPT
Số/ No:
Ngày/ Date:
Chi nhánh/ Đại lý:
PHẦN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG/ FOR
CUSTOMER:
Họ và tên/ Name:
Số CMND/ Hộ chiếu/ ID/ Passport No:
Địa chỉ tại VN/ Address in VN:
Loại tiền đổi:
Khách hàng ký
Customer’s
signature
Khách hàng ký nhận tiền
Customer’s signature
upon Receipt money
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG/ FOR
BANK:
Số tiền đổi/ Amount received:
Tỷ giá/ Exchange rate:
Số tiền thanh toán/ Amount paid:
Thanh toán viên Kiểm soát Thủ quỹ
Mệnh giá
Denomination
Số tờ
Number
of bank
notes
Số tiền
Amount
Cộng/ Total
Mệnh giá
Denomination
Số tờ
Number
of bank
notes
Số tiền
Amount
Cộng/ Total
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
7
c. Chuyển tiền:
Đây là dịch vụ chuyển tiền mà khách hàng nhận tiền chưa có tài khoản trong ngân
hàng Phương Nam. Khi khách hàng gửi có yêu cầu gửi thì nhân viên lập một giấy
chuyển tiền gồm 2 bản. Tương tự trên thì sau khi thông qua phòng thu ngân thì nhân
viên giữ một bản ,khách giữ một bản.Sau đó nhân viên cập nhật vào hệ thống.
Tương tự tại nhân viên tại nơi khách hàng nhận tiền cũng lập một giấy nhận tiền
và thực hiện các nhiệm vụ trên.
Phiếu chuyển tiền:
Số CT : ......................
Số GD : ......................
Số GDV : ......................
GIẤY CHUYỂN TIỀN - Money Transfer Order
Ngày/Date:………./………../200…
Người nộp tiền/ Depositor : ........................................................................................
Địa chỉ/ Address : ........................................................................................
.............................. Điện thoại/ Tel: ..................................
YÊU CẦU NGÂN HÀNG CHUYỂN TIỀN CHO
Người nhận tiền/ Receiver : ........................................................................................
CMND/ ID/ PP No : ............... Ngày/ Dated: ..... Nơi cấp/ Place of issue: ........
Địa chỉ/ Address : ........................................................................................
.............................. Điện thoại/ Tel: ..................................
Số tiền thực chuyển Bằng số/ In figures: ..........................................................
Bằng chữ/ In words: ........................................................
Nội dung chuyển/ Details : ........................................................................................
Người chuyển tiền/
Depositor
Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
8
d. Ủy nhiệm chi:
Là hình thức chuyển tiền giữa các tài khoản.Nhân viên giao dịch cũng lập ủy
nhiệm chi cho tài khoản A (tài khoản chi), nhận tiền cập nhật lại tài khoản A và tài
khoản B (người nhận), thông phòng thu ngân sau đó giao cho khách hàng một bản và
giữ lại một bản.
ỦY NHIỆM CHI
Số: ...............................................
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày: ........................
Tên đơn vị trả tiền: ................................................
Số tài khoản: .........................................................
Tâi Ngân hàng: .............. Tỉnh, TP: ........................
PHẦN DO N.H GHI
TÀI KHOẢN NỢ
TÀI KHOẢN CÓ
Số tiền bằng số
Tên đơn vị nhận tiền: .............................................
Số tài khoản: .........................................................
Tại Ngân hàng: .............. Tỉnh, TP: .......................
Số tiền bằng chữ: ...................................................
..............................................................................
Nội dung thanh toán: .............................................
..............................................................................
..............................................................................
Đơn vị trả tiền
Kế toán Chủ tài khoản
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày: ...................
Kế toán TP Kế Toán
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày: .....................
Kế toán TP Kế Toán
e. Vay tiền:
Nhân viên phòng tín dụng sau khi qua giai đoạn thẩm định, đề xuất với
phòng kế toán nếu được chấp thuận thì sẽ lập hộp đồng hợp đồng vay vốn cho khách
hàng.Phòng kế toán và giao dịch sẽ căn cứ vào đó để lập tài khoản mới cho khách hàng
vay (nếu đã có tài khoản thì vẫn lập mới, tức là mỗi lần vay sẽ có tài khoản vay đi
cùng), đề xuất phòng ngân quỹ xuất vốn. Hợp đồng có 2 bản một bản khách hàng giữ
một bản một bản được trao lại cho phòng kinh doanh và tín dụng.
Phiếu đề nghị vay tiền:
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
9
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
TP.Hồ Chí Minh, ngày……..tháng……..năm 200….
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN NGÂN HÀNG
Kính gởi: NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM – PHÒNG GIAO DỊCH HƯNG
PHÚ
- Tên đơn vị/ Người vay: ....................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
- CMND số: ...................................... Cấp ngày: ......................... Tại: .................
- Họ tên người đại diện: ......................................................................................
- Chức vụ: ..........................................................................................................
- Điện thoại: .......................................................................................................
- Giấy phép thành lập số: .............................. do ................ cấp ngày ...................
- Giấy phép kinh doanh số: ........................... do ................ cấp ngày ...................
- Tài khoản tiền gởi VNĐ tại NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM: ..........................
- Tài khoản tiển gởi USD tại NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM: ...........................
- Tài khoản tiền gởi VNĐ tại NGÂN HÀNG khác: .............................................
- Tài khoản tiền gởi USD tại NGÂN HÀNG khác:..............................................
Đề nghị NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM – PGD HƯNG PHÚ cho
chúng tôi vay vốn như sau:
- Số tiền xin vay: ................................................................................................
(Bằng chữ: ........................................................................................................... )
Trong đó: Tiền mặt: ...............................................................................................
Chuyển khoản: .......................................................................................
- Lãi suất: ...........................................................................................................
- Mục đích sử dụng vốn vay: ..............................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
- Thời hạn xin vay:……tháng, kể từ ngày / / 200 đến ngày / / 200
- Tài sản đảm bảo tiền vay: .................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy chế cho vay của tổ chức tín
dụng đối với khách hàng do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành và các điều
khoản thoả thuận trong Hợp Đồng Tín Dụng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử
dụng vốn vay đúng mục đích và tính trung thực, chính xác, hợp pháp của các tài liệu cần
thiết phải cung cấp cho Ngân Hàng.
NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ LIÊN QUAN BÊN VAY
(Ký tên đóng dấu và ghi rõ họ tê