Đồ án Phát triển hoạt động marketing trong kinh doanh xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ tại công ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành

Kết cấu đồ án: Phần I: Cơ sở lý luận chung về Marketing xuất khẩu. Phần II: Thực trạng hoạt động Marketing xuất khẩu tại công ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành. Phần III: Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động Marketing xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ tại công ty cổ phần công nghệ gõ Đại Thành.

ppt21 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3387 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Phát triển hoạt động marketing trong kinh doanh xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ tại công ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Khoa Kinh tế và Quản lý ---------------o0o--------------- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG KINH DOANH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM ĐỒ GỖ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ GỖ ĐẠI THÀNH Sinh viên thực hiện : Ngô Thế Bảo Lớp : Quản trị doanh nghiệp_K50 Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Thị Cẩm Thanh * Phần I Cơ sở lý luận chung về Marketing xuất khẩu Phần II Thực trạng hoạt động Marketing xuất khẩu tại Công ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành Phần III Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động Marketing xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ tại Công ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành * Giới thiệu chung về Công ty 1 2 Thực trạng hoạt động Marketing xuất khẩu tại Công ty Ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế, đề xuất giải pháp Phần II: Thực trạng hoạt động Marketing xuất khẩu tại Công ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành * Giới thiệu chung về Công ty Công ty được thành lập ngày 15/6/1995 với tên gọi ban đầu là Công ty TNHH Đại Thành Đến ngày 25/10/2007 thì chuyển từ Công ty TNHH Đại Thành sang Công ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành Địa chỉ 90 – Tây Sơn - TP - Quy Nhơn - Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất chế biến gỗ, hàng lâm sản để xuất khẩu và tiêu thụ nội địa chủ yếu là bàn ghế theo đơn đặt hàng của nước ngoài * Thị trường Tiêu thụ Khu vực Châu Âu Khu vực Châu Á Thực trạng hoạt động Marketing xuất khẩu tại Công ty Khu vực Châu Mỹ Tình hình tiêu thụ theo cơ cấu thị trường của Công ty ĐVT: Tr.đ (Nguồn: Phòng kế toán tài chính) * * P3 - Place Phân phối P2 - Price Giá cả P1 – Product Sản phẩm Marketing xuất khẩu Thị trường mục tiêu P4 – Promotion Xúc tiến hỗn hợp *  Chính sách sản phẩm Bàn: Có rất nhiều loại bàn khác nhau như bàn hình chữ nhật, bàn vuông, bàn tròn, bàn bát giác, bàn Oval, bàn trang điểm... Cùng 1 loại bàn có thể có nhiều kiểu dáng và màu sắc khác nhau, tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau tuỳ thuộc vào từng mục đích sử dụng. Ghế: Tương ứng với mỗi loại bàn thì có mỗi loại ghế phù hợp, số lượng ghế thì đa dạng hơn bàn, như: ghế xếp không tay, ghế xếp có tay, ghế võng đơn, ghế Deck... Ngoài những mặt hàng sản xuất đơn thuần từ một vật liệu gỗ, hiện nay công ty đã có sự kết hợp giữa các vật liệu khác nhau trong một sản phẩm như: Giường tắm nắng vải, bàn-ghế nhôm phối hợp gỗ Teak. Hiện nay, Công ty cổ phần công nghệ gỗ Đại Thành đã cho ra mắt thị trường trên 100 loại sản phẩm đa dạng về kiểu dáng và phong phú về mẫu mã, chủng loại. Chính sách phân phối * Nhà trung gian phân phối A. Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm công ty ở thị trường trong nước B. Sơ đồ kênh phân phối sản phẩm công ty ở thị trường nước ngoài Tình hình tiêu thụ hàng hóa của Công ty qua các kênh phân phối ĐVT: triệu đồng * *  Chính sách giá * Do đặc điểm của công ty là bán hàng qua các nhà trung gian không có hệ thống bán lẻ cho người tiêu dùng, nên các chính sách, hình thức bán hàng không tốn chi phí cho người tiêu dùng. Chính sách xúc tiến bán hàng Công ty áp dụng 5 hình thức xúc tiến bán hàng chủ yếu: Quảng cáo: Qua website: là chủ yếu. Khuyến mãi: Giảm giá trên số đơn đặt hàng, ngày giao và các hình thức chiết khấu khác. Bán hàng trực tiếp: Cử nhân viên kinh doanh có kinh nghiệm để gặp gỡ đối tác để xúc tiến việc ký hợp đồng và bao tiêu sản phẩm. Quan hệ công chúng: Hằng năm công ty đều thực hiện chương trình từ thiện giúp đở người tàn tật, người nghèo thông qua các quỹ bảo trợ xã hội. Bán hàng gián tiếp: Thông qua hội chợ triển lãm,qua internet giới thiệu sản phẩm cho khách hàng tiềm năng của công ty Ưu điểm Hạn chế Đánh giá công tác Marketing xuất khẩu tại Công ty - Thị trường tiêu thụ rộng lớn, doanh số bán hàng năm sau tăng hơn năm trước, lợi nhuận tăng - Sản phẩm đa dạng về chủng loại, chất lượng cao - Thường xuyên theo dõi, nắm chắc thông tin giá cả trong và ngoài nước, dự đoán tương đối sát hợp với tình hình. Chiến lược giá cả linh hoạt - Chính sách bán hàng phù hợp với tình hình thị trường - Công tác Marketing chỉ do 3 nhân viên của Phòng Kinh Doanh kiêm nhiệm - Trong thời gian qua chưa chú trọng phát triển sản phẩm mới. - Công cụ Marketing – Mix công ty đã sử dụng nhưng chưa triệt để. - Đội ngũ công nhân viên công ty trình độ còn thấp, lao động chưa qua trình độ phổ thông chiếm tỷ lệ lớn * Nguyên nhân của những hạn chế Chưa thành lập một phòng Marketing riêng biệt Công tác nghiên cứu thị trường,thiết kế sản phẩm chưa được quan tâm đúng mức,chưa tạo ra sự khác biệt hóa cho sản phẩm Chưa chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực.  Bên cạnh đó còn có những nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty như: Tình hình kinh tế thế giới suy thoái Nguồn cung cấp nguyên vật liệu không ổn định, giá luôn tăng. Chịu rào cản thương mại khi tham gia xuất khẩu. * Phần III Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động Marketing xuất khẩu sản phẩm đồ gỗ tại Công ty cỗ phần công nghệ gỗ Đại Thành * Nhu cầu sàn gỗ công nghiệp tại thị trường Châu Âu lớn. Đa dạng hóa sản phẩm để tăng tính cạnh tranh đối với các đối thủ cạnh tranh đồng thời đáp ứng nhu cầu khách hàng Châu Âu. Tận dụng nguồn nhân lực dư thừa tại Công ty. Thay thế sản phẩm đã lỗi thời có tính cạnh tranh thấp Phát triển sàn gỗ công nghiệp để cải thiện tình hình tiêu thụ của công ty trong lúc này. Cơ sở của giải pháp GIẢI PHÁP: Phát triển sản phẩm mới sàn gỗ công nghiệp để đáp ứng nhu cầu khách hàng Châu Âu * Nội dung giải pháp Tổ chức nghiên cứu thị trường và thiết kế sản phẩm. Thử nghiệm quan niệm sản phẩm trên thị trường. Hoạch định chiến lược Marketing. Phân tích kinh doanh. Phát triển sản phẩm Thử nghiệm thị trường Thương mại hóa sản phẩm * Chi phí của giải pháp Chi phí đào tạo nâng cao trình độ, khả năng nghiên cứu phân tích thông tin cho 2 nhân viên Marketing khóa học ngắn hạn ( 2 tháng): = 2 người x( học phí + phụ cấp ăn ở đi lại) = 2 x( 2.000.000 + 4.000.000 ) =12.000.000 ( đồng) Chi phí đào tạo 2 nhân viên thiết kế sản phẩm: = 2 người x ( học phí + phụ cấp ăn ở đi lại) = 2 x ( 2.000.000 + 5.000.000 ) = 14.000.000 (đồng) Chi phí nâng cấp website, thêm chức năng thăm dò ý kiến khách hàng: 4.000.000 (đồng) Chi phí thu thập ý kiến người tiêu dùng qua website:10.000.000 (đồng) Tổng chi phí để thực hiện giải pháp: 40.000.000 (đồng) Hiệu quả giải pháp mang lại * Về doanh thu: Năm 2010 tổng sản lượng tiêu thụ của Công ty tăng thêm là: 146883( sản phẩm) Doanh thu dự kiến tăng thêm năm 2010: 146.883 x 338.213 =49.677.821.250 (đồng) Tổng doanh thu năm 2010 dự kiến là: 354.842.466.076 +49.677.821250 = 404.520.287.326 (đồng) Về chi phí: Năm 2009 tổng chi phí: 320.576.645.380 ( đồng ) Chi phí cố định: 64.817.582.240 ( đồng ) Chi phí biến đổi: 255.759.063.140 ( đồng ) * Chi phi biến đổi trên một đồng doanh thu năm 2009 là 0,72 Dự toán tổng chi phí biến đổi trong tổng giá thành 2010: 404.520.287.326 x 0,72 = 291.254.606.900 ( đồng ) Dự toán tổng chi phí cố định trong tổng giá thành 2010: Chi phí cố định: 68.324.617.230 (đồng) Chi phi bán hàng tăng thêm: 1.500.000.000 (đồng) Chi phí đào tạo nhân viên : 84.000.000 (đồng) Chi phí thăm dò, nghiên cứu thị trường: 145.000.000 ( đồng ) Tổng chi phí cố định dự kiến 2010: 70.053.617.230 (đồng) Tổng chi phí giá thành năm 2010: 361.308.224.130 (đồng) Về lợi nhuận: LNTT = Doanh thu – Chi phí = 43.212.206.196 (đồng) LNST = LNST x ( 1- 28% ) =31.112.788.460 (đồng) Bảng so sánh kết quả trước và sau khi thực hiện giải pháp phát triển sản phẩm sàn gỗ công nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng Châu Âu. ĐVT: Triệu đồng *