Đồ án Quản lý hệ thống đào tạo Trung tâm tin học trường Cao đẳng kỹ thuật Cao Thắng

Hiện nay ngành công nghệ thông tin là ngành đang phổ biển nhất trên thế giới. Trong đó nhà nước ta chủ trương phát triển ngành công nghệ thông tin đi cùng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong thời điểm này nước ta đã mọc lên nhiều trung tâm tin học để đào tạo ra các kỹ thuật viên, quản trị viên, để đáp ứng cho nhu cầu nhân lực công nghệ của đất nước. Trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng là một trong những trung tâm tin học hiện nay tại thành phố Hồ Chí Minh đang tham gia đào tạo cho nguồn trí thức trẻ và dồi dào của đất nước. Phương thức quản lý đào tạo theo kiểu truyền thống cho thấy sự đóng góp rất lớn công sức trong việc quản lý giảng dạy và học tập. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin và các phương tiện truyền thống, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý vào công tác quản lý hiện đang là một nhu cầu cấp thiết nhằm tiết kiệm công sức và thời gian, nâng cao chất lượng dạy và học. Nhận thấy nhu cầu chung đó chúng em đã quyết định chọn đề tài: "Quản Lý Hệ Thống Đào Tạo Trung Tâm Tin Học Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng" với mục đích giảm tải chi phí trong công tác quản lý, tiết kiệm thời gian nhằm nâng cao hiệu quả trong công việc quản lý dạy và học. Chương trình gồm có các chức năng chính như: quản lý ghi danh học, quản lý ghi danh thi, quản lý thời khóa biểu giảng dạy của giáo viên, quản lý phân công coi thi, quản lý kết quả thi và quản lý việc thu chi tài chính của trung tâm. Ngoài ra còn có các mục tìm kiếm, báo cáo xuyên xuốt trong chương trình nhằm giúp trung tâm dể thực hiện những yêu cầu khác nhau.

doc105 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2374 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quản lý hệ thống đào tạo Trung tâm tin học trường Cao đẳng kỹ thuật Cao Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời cảm ơn Chúng em xin cám ơn Khoa Điện Tử - Tin Học, Trung Tâm Tin Học, trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng đã tạo điều kiện cho chúng em thực hiện đề tài này. Chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa Điện Tử - Tin Học, các thầy cô trong trung tâm tin học, cũng như các thầy cô ở các khoa khác đã tận tình giảng dạy và trang bị kiến thức bổ ích trong các năm học vừa qua góp phần rất lớn trong việc hoàn thành đề tài này. Chúng em cũng xin gởi lời cám ơn đặc biệt đến thầy Phan Tấn Quốc – phó khoa Điện Tử - Tin Học, trưởng bộ môn Tin học người đã tận tình chỉ dẫn, theo sát từng bước đi của chúng em trong quá trình thực hiện đề tài này. Cuối cùng, chúng em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến bạn bè, thầy cô và gia đình đã hết lòng ủng hộ, hổ trợ động viên chúng em trong khó khăn cũng như trong thời gian thực hiện đề tài này. Dù đã cố gắng hoàn thành thật tốt đề tài nhưng chắc chắn sẽ có những thiếu sót không thể tránh khỏi. Chúng em mong sẽ nhận được sự thông cảm và sự tận tình chỉ bảo của quý thầy cô, các bạn và đặc biệt là sự phản hồi của Trung Tâm Tin Học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng. Nhóm Lập Trình. LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay ngành công nghệ thông tin là ngành đang phổ biển nhất trên thế giới. Trong đó nhà nước ta chủ trương phát triển ngành công nghệ thông tin đi cùng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong thời điểm này nước ta đã mọc lên nhiều trung tâm tin học để đào tạo ra các kỹ thuật viên, quản trị viên, …để đáp ứng cho nhu cầu nhân lực công nghệ của đất nước. Trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng là một trong những trung tâm tin học hiện nay tại thành phố Hồ Chí Minh đang tham gia đào tạo cho nguồn trí thức trẻ và dồi dào của đất nước. Phương thức quản lý đào tạo theo kiểu truyền thống cho thấy sự đóng góp rất lớn công sức trong việc quản lý giảng dạy và học tập. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin và các phương tiện truyền thống, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý vào công tác quản lý hiện đang là một nhu cầu cấp thiết nhằm tiết kiệm công sức và thời gian, nâng cao chất lượng dạy và học. Nhận thấy nhu cầu chung đó chúng em đã quyết định chọn đề tài: "Quản Lý Hệ Thống Đào Tạo Trung Tâm Tin Học Trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng" với mục đích giảm tải chi phí trong công tác quản lý, tiết kiệm thời gian nhằm nâng cao hiệu quả trong công việc quản lý dạy và học. Chương trình gồm có các chức năng chính như: quản lý ghi danh học, quản lý ghi danh thi, quản lý thời khóa biểu giảng dạy của giáo viên, quản lý phân công coi thi, quản lý kết quả thi và quản lý việc thu chi tài chính của trung tâm. Ngoài ra còn có các mục tìm kiếm, báo cáo xuyên xuốt trong chương trình nhằm giúp trung tâm dể thực hiện những yêu cầu khác nhau. Trong quá trình thực hiện đề tài, nhóm chúng em xin chân thành cám ơn trung tâm, các quý thầy cô tại khoa Điện Tử - Tin Học và đặc biệt là thầy Phan Tấn Quốc - Trưởng ban điều hành đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ. Chúng em hy vọng chương trình sẻ đáp ứng được các nhu cầu thực tế của quý trung tâm. Chúng em mong nhận được những đóng góp, những ý kiến đóng góp từ các thầy cô, các bạn và sự phản hồi quý trung tâm để chương trình được hoàn thiện hơn ở những phiên bản sau. TP Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 09 năm 2007 Nhóm lập trình. Bố cục luận văn: Để giúp thuận tiện trong việc đọc bản luận văn này, chúng em xin giới thiệu sơ lược cấu trúc bản luận văn này: Chương I. Mở đầu: đưa ra cái nhìn tổng quan về hệ thống đào tạo của trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, những yêu cầu mà đề tài cần đạt được. Chương II. Mô hình dữ liệu: đưa ra mô tả tổng quan về hệ thống, các phân hệ được trình bày chi tiết giúp thầy cô và các bạn đọc đi sâu vào vấn đề một cách trực quan. Chương III. Chức năng chính của chương trình: giải quyết các chức năng của hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên một cách chi tiết. Chương IV. Thiết kế giao diện. Kết luận. Hướng phát triển. Phụ lục. Tài liệu tham khảo. MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn 1 Lời mở đầu 2 Bố cục luận văn 4 Mục lục 5 Chương 1: Mở đầu 8 I. Mô tả hệ thống quản lý II. Mục tiêu của bài toán Chương 2: Mô hình dữ liệu 9 I. Mô tả toàn bộ hệ thống 10 a. Mô hình ERD 10 b. Mô hình vật lý 11 c. Mô hình phân cấp chưc năng. 12 II. Phân hệ chức năng ghi danh học 13 1. Mô hình ERD 13 2. Mô hình vật lý 14 a.Sưu liệu 14 b. Xét chuẩn 16 c. Ràng buộc toàn vẹn 17 3. Mô hình diễn tả chức năng 20 a. Mô hình luồng dữ liệu 20 b. Mô hình xử lý 21 c. Mô hình tổ chức xử lý 22 III. Phân hệ chức năng ghi danh thi 23 1. Mô hình ERD 23 2. Mô hình vật lý 24 a. sưu liệu 25 b. Xét chuẩn 27 c. Ràng buộc toàn vẹn 27 3. Mô hình diễn tả chức năng 31 a. Mô hình luồng dữ liệu 31 b. Mô hình xử lý 32 c. Mô hình tổ chức xử lý 33 IV. Phân hệ chức năng thời khóa biểu 34 1. Mô hình ERD 34 2. Mô hình vật lý 35 a. sưu liệu 36 b. Xét chuẩn 37 c. Ràng buộc toàn vẹn 38 3. Mô hình diễn tả chức năng 40 a. Mô hình luồng dữ liệu 40 b. Mô hình xử lý 41 c. Mô hình tổ chức xử lý 42 V.Phân hệ chức năng phân công coi thi 43 1. Mô hình ERD 43 2. Mô hình vật lý 44 a. sưu liệu 44 c. Xét chuẩn 46 b. Ràng buộc toàn vẹn 46 3. Mô hình diễn tả chức năng 49 a. Mô hình luồng dữ liệu 49 b. Mô hình xử lý 50 c. Mô hình tổ chức xử lý 51 VI.Phân hệ chức năng kết quả thi 52 1. Mô hình ERD 52 2. Mô hình vật lý 53 a. sưu liệu 53 b. Xét chuẩn 56 c. Ràng buộc toàn vẹn 56 3. Mô hình diễn tả chức năng 59 a. Mô hình luồng dữ liệu 59 b. Mô hình xử lý 60 c. Mô hình tổ chức xử lý 62 VII.Phân hệ chức năng hệ thống 63 1. Mô hình ERD 63 2. Mô hình vật lý 63 a. sưu liệu 63 b. Xét chuẩn 64 c. Ràng buộc toàn vẹn 65 VIII.Phân hệ chức năng tài chính 65 3. Mô hình diễn tả chức năng 66 a. Mô hình luồng dữ liệu 66 b. Mô hình xử lý 69 c. Mô hình tổ chức xử lý 73 Chương 3: Chức năng chính của chương trình 75 Phân hệ chức năng ghi danh học 75 Phân hệ chức năng ghi danh thi 76 Phân hệ chức năng thời khóa biểu 77 Phân hệ chức năng phân công coi thi 77 Phân hệ chức năng kết quả thi 78 Phân hệ chức năng tài chính 78 Chương 4: Thiết kế giao diện 79 Kết luận Hướng phát triển 99 Phụ lục 100 Tài liệu tham khảo 107 Chương I Mở đầu Tổng quan: Hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý đào tạo giáo dục trong cả nước nói chung, và các trung tâm tin học, ngoại ngữ nói riêng vẫn chưa được thực hiện một cách đồng bộ. Trong đó, việc quản lý hệ thống đào tạo của Trung Tâm Tin Học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng cũng vẫn đang nằm trong nhóm đó, quản lý một cách cơ bản vẫn thực hiện thủ công gây lãng phí công sức, thời gian, tiền của. Vậy yêu cầu đặt ra là cần một hệ thống đào tạo hoàn chỉnh giúp quản lý mọi hoạt động đào tạo, nhằm nâng cao hiệu suất quản lý. Bên cạnh đó, việc quản lý rất phức tạp, với số lượng thông tin cần lưu giữ lớn, nhiều, mà yêu cầu về việc truy suất nhanh dữ liệu từng phút, từng giây, nên cần có một hệ thống thực sự đủ mạnh có khả năng thực hiện tất cả những yêu cầu của một trung tâm giáo dục. Tạo ra phần mềm để ứng dụng cho việc quản lý mỗi một hệ thống đào tạo giáo dục trong nước ta nói chung và các trung tâm giáo dục nói riêng, trong đó có Trung Tâm Tin Học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng là ưu tiên hàng đầu. Phần mềm này phải đáp ứng được không những là quản lý về học viên, lịch giảng dạy, tổ chức thi, kết quả học tập mà còn phải quản lý được cả nhân sự, và thu, chi tài chính của một trung tâm. Tìm hiểu “Quản lý hệ thống đào tạo trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng”: Qua khảo sát thực tế và tìm hiểu tại trung tâm tin học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng chúng em nhận thấy trung tâm tin học gồm có những chức năng chính như sau: Quản lý ghi danh học. Quản lý ghi danh thi. Quản lý thời khóa biểu. Quản lý phân công thi. Quản lý kết quả thi. Quản lý tài chính. Mục tiêu đề tài: Hệ thống phải dễ sử dụng, có tính khả thi, đầy đủ thông tin, tránh dư thừa thông tin. Hệ thống phải đáp ứng được những nhu cầu của trung tâm. Các chức năng chính phải tuân theo thực tế của trung tâm. Hệ thống phải có phân quyền về mỗi chức năng chính. Chương II Mô hình dữ liệu Hệ thống đào tạo của Trung Tâm Tin Học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng là hệ thống quản lý toàn bộ mọi hoạt động đào tạo của trung tâm, vì thế đây là một hệ thống lớn nên chúng em xin chia hệ thống quản lý ra thành nhiều phân hệ như sau để tiện việc phân tích và xử lý. Chương trình được chia làm một số phân hệ như sau: Phân hệ quản lý ghi danh học. Phân hệ quản lý ghi danh thi. Phân hệ quản lý thời khóa biểu. Phân hệ quản lý phân công thi. Phân hệ quản lý kết quả thi. Phân hệ quản lý tài chính. Phân hệ quản lý hệ thống. I. Mô hình toàn bộ hệ thống : a. Mô hình ERD b. Mô hình vật lý c. Mô hình phân cấp chức năng. II. Phân hệ chức năng ghi danh học Mô hình ERD Mô hình vật lý Sưu liệu Ghi Danh Học Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAHV Mã học viên Chuỗi Char 10 QUYEN Số quyển Số Int SOBL Số biên lai Số Int MATD Mã trình độ Chuối Char 10 NGAYGHIDANH Ngày ghi danh Ngày Datetime CAHOC Ca học Chuỗi Nvarchar 20 Học Viên Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAHV Mã học viên Chuỗi Char 10 HOHV Họ học viên Chuỗi Nvarchar 50 TENHV Tên học viên Chuỗi Nvarchar 50 MALOP Mã lớp Chuỗi Char 10 Lớp Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MALOP Mã lớp Chuỗi Char 10 TENLOP Tên lớp Chuỗi Nvarchar 50 MAKHOA Mã khóa Chuỗi Char 10 Khóa Học Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAKHOA Mã khóa Chuỗi Char 10 TENKHOA Tên khóa Chuỗi Nvarchar 50 NGAYKHAIGIANG Ngày khai giảng Ngày Datetime Trình Độ Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MATD Mã trình độ Chuỗi Char 10 TRINHDO Trình độ Chuỗi Nvarchar 50 Học Phí Học Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAKHOA Mã khóa Chuỗi Char 10 MATD Mã trình độ Chuỗi Char 10 NGAYCAPNHAT Ngày cập nhật Ngày Datetime SOTIEN Số tiền Số Int Xét chuẩn Xét lược đồ quan hệ GHIDANHHOC Dễ thấy F={MAHV,MATD,CAHOC®QUYEN; MAHV,MATD,CAHOC®SOBL; MAHV,MATD,CAHOC®NGAYGHIDANH } Vậy lượt đồ quan hệ GHIDANHHOC thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ LOP Dễ thấy F={ MALOP®MAKHOA ; MALOP®TENLOP } Vậy lượt đồ quan hệ LOP thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ KHOAHOC Dễ thấy F= { MAKHOA®TENKHOA ; MAKHOA ®NGAYKHAIGIANG } Vậy lượt đồ quan hệ KHOAHOC thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ HOCVIEN Dễ thấy F= {MAHV ®HOHV;MAHV ®TENHV; MAHV ®MALOP} Vậy lượt đồ quan hệ HOCVIEN thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ TRINHDO Dễ thấy F={ MATD®TRINHDO} Vậy lượt đồ quan hệ TRINHDO thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ HOCPHIHOC Dễ thấy F={MATD,MAKHOA ®SOTIEN; MATD,MAKHOA ®NGAYCAPNHAT} Vậy lượt đồ quan hệ HOCPHIHOC thuộc chuẩn BC. Như vậy lược đồ quan hệ phân hệ chức năng ghi danh học đạt chuẩn BC. c. Ràng buộc toàn vẹn Ràng buộc toàn vẹn về vhóa chính LOP(MALOP,MAKHOA,TENLOP) R1:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Lớp " t1,t2 Î r t1(MALOP) ≠ t2 (MALOP) Cuối " R1 Thêm Sửa Xóa Lớp + - - KHOAHOC (MAKHOA,TENKHOA,NGAYKHAIGIANG) R2 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Khóa Học " t1,t2 Î r t1.( MAKHOA) # t2.(MAKHOA) Cuối " R2 Thêm Sửa Xóa Khóa Học + - - HOCPHIHOC (MATD,MAKHOA,SOTIEN,NGAYCAPNHAT) R3 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Học Phí Học " t1,t2 Î r t1.( MATD,MAKHOA) # t2.(MATD,MAKHOA) Cuối " R3 Thêm Sửa Xóa Học Phí Học + - - TRINHDO (MATD,TRINHDO) R4:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Trình Độ " t1,t2 Î r t1(MATD) ≠ t2 (MATD) Cuối " R4 Thêm Sửa Xóa Trình Độ + - - GHIDANHHOC(MAHV,MATD,CAHOC,QUYEN,SOBL,NGAYGHIDANH) R5 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Ghi Danh Học " t1,t2 Î r t1.( MAHV,MATD) # t2.( MAHV,MATD) Cuối " R5 Thêm Sửa Xóa Ghi Danh Học + - - Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị Với r là một quan hệ của GHIDANHHOC ta có ràng buộc toàn vẹn sau: R6:"t Î r t.NGAYGHIDANH = DATE (NGAYGHIDANH) Cuối " R6 Thêm Sửa Xóa Ghi Danh Học + + - Với r là một quan hệ của HOCPHIHOC ta có ràng buộc toàn vẹn sau: R7:"t Î r Cuối " t.SOTIEN =money (SOTIEN ) R7 Thêm Sửa Xóa Học Phí Học + + - Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại HOCVIEN(MAHV,HOHV,TENHV,MALOP) LOP(MALOP,TENLOP,MAKHOA) R8: HOCVIEN[MALOP] ≤ LOP[MALOP] R8 Thêm Sửa Xóa HOCVIEN + + - LOP - - + LOP(MALOP,TENLOP,MAKHOA) KHOAHOC(MAKHOA,TENKHOA,NGAYKHAIGIANG) R9: LOP[MAKHOA] ≤ KHOAHOC[MAKHOA] R9 Thêm Sửa Xóa LOP + + - KHOAHOC - - + HOCPHIHOC (MATD, MAKHOA, SOTIEN, NGAYCAPNHAT) KHOAHOC (MAKHOA, TENKHOA, NGAYKHAIGIANG) TRINHDO(MATD, TRINHDO) R10: HOCPHIHOC[MAKHOA] ≤ KHOAHOC[MAKHOA] AND HOCPHIHOC[MATD] ≤ TRINHDO[MATD] R10 Thêm Sửa Xóa HOCPHIHOC + + - KHOAHOC - - + TRINHDO - - + GHIDANHHOC (MAHV, MATD, CAHOC, SOBL,QUYEN, NGAYGHIDANH) HOCVIEN (MAHV, HOHV, TENHV, MALOP) TRINHDO(MATD, TRINHDO) R11: GHIDANHHOC[MATD] ≤ HOCVIEN[MAHV] AND GHIDANHHOC[MATD] ≤ TRINHDO[MATD] R11 Thêm Sửa Xóa GHIDANHHOC + + - HOCVIEN - - + TRINHDO - - + 3. Mô hình diễn tả chức năng a. Mô hình luồng dữ liệu b.Mô hình xử lý c. Mô hình tổ chức xử lý III. Phân hệ chức năng ghi danh thi 1. Mô hình ERD 2. Mô hình vật lý Sưu liệu Ghi Danh Thi Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MATS Mã thí sinh Chuỗi Char 10 QUYEN Số quyển Số Int SOBL Số biên lai Số Int MATD Mã trình độ Chuỗi Char 10 NGAYGHIDANH Ngày ghi danh Ngày Datetime MAKHOATHI Mã khóa thi Chuỗi Char 10 GIOTHI Giờ thi Giờ Time Thí Sinh Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MATS Mã thí sinh Chuỗi Char 10 HOTS Họ thí sinh Chuỗi Nvarchar 50 TENTS Tên thí sinh Chuỗi Nvarchar 50 NGAYSINH Ngày sinh Ngày Datetime NOISINH Nơi sinh Chuỗi Nvarchar 50 LOPHOCCKC Lớp học tại trường cao thắng Chuỗi Nvarchar 50 MAPHONG Mã phòng Chuỗi Char 10 Phòng Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAPHONG Mã phòng Chuỗi Char 10 PHONG Phòng Chuỗi Nvarchar 50 SUCCHUA Sức chứa Số Int Khóa Thi Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAKHOATHI Mã khóa Chuỗi Char 10 TENKHOATHI Tên khóa Chuỗi Nvarchar 50 NGAYTHI Ngày thi Ngày Datetime Lệ Phí Thi Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MAKHOATHI Mã khóa Chuỗi Char 10 MATD Mã trình độ Chuỗi Char 10 NGAYCAPNHAT Ngày cập nhật Ngày Datetime LEPHI Lệ phí Số Int Trình Độ Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MATD Mã trình độ Chuỗi Char 10 TRINHDO Trình độ Chuỗi Nvarchar 50 Xét chuẩn Xét lược đồ quan hệ GHIDANHTHI Dễ thấy F={MATSMATD,MAKHOATHI,GIOTHI®QUYEN; MATSMATD,MAKHOATHI,GIOTHI®SOBL; MATSMATD,MAKHOATHI,GIOTHI®NGAYGHIDANHTHI } Vậy lượt đồ quan hệ HOCPHIHOC thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ PHONG Dễ thấy F={ MAPHONG®PHONG;MAPHONG®SUCCHUA} Vậy lượt đồ quan hệ PHONG thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ TRINHDO Dễ thấy F={ MATD®TRINHDO } Vậy lượt đồ quan hệ TRINHDO thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ THISINH Dễ thấy F={ MATS®HOTS; MATS® TENTS;MATS®NGAYSINH; MATS®NOISINH ; MATS®LOPHOCCKC; MATS®MAPHONG} Vậy lượt đồ quan hệ THISINH thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ LEPHITHI Dễ thấy F={MATD,MAKHOATHI->SOTIEN; MATD,MAKHOATHI->NGAYCAPNHAT } Vậy lượt đồ quan hệ LEPHITHI thuộc chuẩn BC Xét lược đồ quan hệ KHOATHI Dễ thấy F={ MAKHOATHI ®TENKHOATHI;MAKHOATHI®NGAYTHI} Vậy lượt đồ quan hệ KHOATHI thuộc chuẩn BC. Như vậy lược đồ quan hệ phân hệ chức năng ghi danh thi đạt chuẩn BC. c. Ràng buộc toàn vẹn Ràng buộc toàn vẹn về khóa chính PHONG(MAPHONG,PHONG,SUCCHUA) R 1:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Phòng " t1,t2 Î r t1(MAPHONG) ≠ t2 (MAPHONG) Cuối " R1 Thêm Sửa Xóa Phòng + - - THISINH(MATS,HOTS,TENTS,NGAYSINH,NOISINH,LOPHOCCKC,MAPHONG) R2:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Thí Sinh " t1,t2 Î r t1(MATS) ≠ t2 (MATS) Cuối " R2 Thêm Sửa Xóa Thí Sinh + - - Trình Độ (MATD,TRINHDO) R3:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Trình Độ " t1,t2 Î r t1(MATD) ≠ t2 (MATD) Cuối " R3 Thêm Sửa Xóa Trình Độ + - - LEPHITHI( LEPHI,NGAYCAPNHAT,MATD,MAKHOATHI ) R4:Gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Lệ Phí Thi " t1,t2 Î r t1(MATD,MAKHOATHI) ≠ t2 (MATD,MAKHOATHI ) Cuối " R4 Thêm Sửa Xóa Lệ Phí Thi + - - KHOATHI(MAKHOATHI,TENKHOATHI,NGAYTHI) R5: gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Khóa Thi " t1,t2 Î r t1.( MAKHOATHI) # t2.( MAKHOATHI) Cuối " R5 Thêm Sửa Xóa Khóa Thi + - - GHIDANHTHI(MATS,MATD,MAKHOATHI,GIOTHI,QUYEN,SOBL, NGAYGHIDANH) R6 :gọi r là quan hệ trên lược đồ quan hệ Ghi Danh Thi " t1,t2 Î r t1.( MATS,MATD,MAKHOATHI,GIOTHI) # t2.( MATS,MATD,MAKHOATHI,GIOTHI) Cuối " R6 Thêm Sửa Xóa Ghi Danh Thi + - - Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị Với r là một quan hệ của THISINH ta có ràng buộc toàn vẹn sau: R7:"t Î r Cuối " t.NGAYSINH =date (NGAYSINH) R7 Thêm Sửa Xóa THISINH + + - Với r là một quan hệ của GHIDANHTHI ta có ràng buộc toàn vẹn sau: R8:"t Î r Cuối " t.SOBL =int (SOBL ) t.QUYEN=int (QUYEN) R8 Thêm Sửa Xóa GHIDANHTHI + + - Với r là một quan hệ của PHONG Có ràng buộc toàn vẹn sau: R9:"t Î r Cuối " t.SUCCHUA =int (SUCCHUA) R9 Thêm Sửa Xóa PHONG + + - Với r là một quan hệ của TKBHOC ta có ràng buộc toàn vẹn sau: R10:"t Î r Cuối " t.TUAN=int (TUAN) t.NGAY=int(NGAY) R10 Thêm Sửa Xóa TKBHOC + + - Với r là một quan hệ của LEPHITHI ta có ràng buộc toàn vẹn sau: R11:"t Î r Cuối " t.LEPHI =money (LEPHI ) t.NGAYCAPNHAT=date(NGAYCAPNHAT) R12 Thêm Sửa Xóa LEPHITHI + + - Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại THISINH (MATS, HOTS, TENTS, NGAYSINH, NOISINH, LOPHOCCKC, MAPHONG) PHONG (MAPHONG, PHONG, SUCCHUA) R13: THISINH[MAPHONG] ≤ PHONG[MAPHONG] R13 Thêm Sửa Xóa THISINH + + - PHONG - - + GHIDANHTHI (MATS, MATD, MAKHOATHI, GIOTHI, SOBL, QUYEN, NGAYGHIDANH) THISINH (MATS, HOTS, TENTS, NGAYSINH, NOISINH, LOPHOCCKC, MAPHONG) TRINHDO (MATD, TRINHDO) KHOATHI (MAKHOATHI, TENKHOATHI, NGAYTHI) R14: GHIDANHTHI[MATS] ≤ THISINH[MATS] AND GHIDANHTHI[MATD] ≤ TRINHDO[MATD] AND GHIDANHTHI[MAKHOATHI] ≤ KHOATHI[MAKHOATHI] R14 Thêm Sửa Xóa GHIDANHTHI + + - THISINH - - + TRINHDO - - + KHOATHI - - + LEPHITHI (MATD, MAKHOATHI, LEPHI, NGAYCAPNHAT) KHOATHI (MAKHOATHI, TENKHOATHI, NGAYTHI) TRINHDO (MATD, TRINHDO) R15: LEPHITHI[MAKHOATHI] ≤ KHOATHI[MAKHOATHI] AND LEPHITHI[MATD] ≤ TRINHDO[MATD] R15 Thêm Sửa Xóa LEPHITHI + + - KHOATHI - - + 3. Mô hình diễn tả chức năng a. Mô hình luồng dữ liệu b. Mô hình xử lý c. Mô hình tổ chức xử lý IV. Phân hệ chức năng thời khóa biểu 1. Mô hình ERD 2. Mô hình vật lý Sưu liệu Thời Khóa Biểu Học Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MALOP Mã lớp Chuỗi Char 10 MAPHONG Mã phòng Chuỗi Char 10 MAMH Mã môn học Chuỗi Char 10 MACBGV Mã cán bộ giảng viên Chuỗi Char 10 NGAY Ngày Ngày Datetime TUAN Tuần Tuần Int Giảng Viên Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền giá trị Chiều dài ký tự Ghi chú MACBGV Mã cán bộ giảng viên Chuỗi Char 10 HOTENCBGV Họ tên cán bộ giảng viên Chuỗi Nvarchar 50 DIACHI Địa chỉ Chuỗi Nvarchar 100 SODT Số điện thoại Số Int EMAIL Email của giảng viên Chuỗi Nvarchar 50 Môn Học Tên thuộc tính Diễn giải Loại giá trị Kiểu dữ liệu Miền