Trong những năm gầy đây do có sự chuyển đổi cơ từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường, đất nước ta bước sang thời kỳ đổi mới. Từ một đất nước còn lạc hậu chậm phát triển đến nay đã có nhiều thay đổi lớn cả về chính trị, kinh tế lẫn giáo dục quốc phòng. Cùng với sự chuyển mình của đất nước thì vấn đề năng lượng càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Các nguồn năng lượng như than đá, dầu mỏ, khí đốt ngày càng cạn kiệt, mặt khác chúng lại gây ô nhiễm môi trường, vấn đề sử dụng năng lượng sạch rất được trú trọng. Năng lượng điện ngày càng chiếm vị trí quan trọng hơn, vì nó không chỉ đáp ứng được những yêu cầu trên mà điện năng còn có những ưu điểm nổi bật khác như tiết kiệm hơn, thiết bị sử dụng năng lượng điện nhỏ gọn hơn, có công suất lớn hơn, truyền tải đơn giản hơn
Hiện nay, Điện lực được coi la ngành năng lượng mũi nhọn quan trọng. Ngành đã không ngừng phát triển lớn mạnh góp phần không nhỏ trong công cuộc phát triển đất nước. Gần đây, Nhà nước đang đầu tư kinh phí lớn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện có công suất lớn vừa và nhỏ. Đặc biệt là sự hoàn thành đường dây tải điện 500kV- Bắc Nam, đây là một công trình lớn truyền tải 3 tỷ kWh tạo ra bước đột biến trong ngành điện.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thì nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng, và đòi hỏi chất lượng điện phải ổn định, đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Để đáp ứng được những yêu cầu trên thì hệ thống điện phải được nâng cấp và cỉa tạo lại. Nhưng do ngân sách đất nước còn hạn hẹp nên việc đầu tư kinh phí để xây dựng cải tạo lại toàn bộ hệ thống điện cùng một lúc là rất khó khăn.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, được sự phân công của Bộ môn Cung cấp và sử dụng điện - Khoa Cơ điện - Trường Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội, với sự đồng ý của sở Điện lực Ninh Bình, dưới sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo trong Bộ môn và các đồng chí, cán bộ chi nhánh điện Yên Mô. Đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo ThS. Nguyễn Ngọc Kính. Chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Quy hoạch cải tạo mạng điện hạ áp xã Khánh Dương - Yên Mô - Ninh Bình đến năm 2010”.
* Nội dung chính của đề tài gồm 6 chương:
- Chương1: Đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội của xã Khánh Dương.
- Chương 2: Đặc điểm lưới điện hiện tại
- Chương 3: Đánh giá lưới điện hiện tại của xã
- Chương 4: Dự báo phụ tải
- Chương 5: Phương án quy hoạch lưới điện
- Chương 6: Đánh giá một số chỉ tiêu sau quy hoạch.
148 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2023 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Quy hoạch cải tạo mạng điện hạ áp xã Khánh Dương - Yên Mô - Ninh Bình đến năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gầy đây do có sự chuyển đổi cơ từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường, đất nước ta bước sang thời kỳ đổi mới. Từ một đất nước còn lạc hậu chậm phát triển đến nay đã có nhiều thay đổi lớn cả về chính trị, kinh tế lẫn giáo dục quốc phòng. Cùng với sự chuyển mình của đất nước thì vấn đề năng lượng càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Các nguồn năng lượng như than đá, dầu mỏ, khí đốt…ngày càng cạn kiệt, mặt khác chúng lại gây ô nhiễm môi trường, vấn đề sử dụng năng lượng sạch rất được trú trọng. Năng lượng điện ngày càng chiếm vị trí quan trọng hơn, vì nó không chỉ đáp ứng được những yêu cầu trên mà điện năng còn có những ưu điểm nổi bật khác như tiết kiệm hơn, thiết bị sử dụng năng lượng điện nhỏ gọn hơn, có công suất lớn hơn, truyền tải đơn giản hơn…
Hiện nay, Điện lực được coi la ngành năng lượng mũi nhọn quan trọng. Ngành đã không ngừng phát triển lớn mạnh góp phần không nhỏ trong công cuộc phát triển đất nước. Gần đây, Nhà nước đang đầu tư kinh phí lớn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện có công suất lớn vừa và nhỏ. Đặc biệt là sự hoàn thành đường dây tải điện 500kV- Bắc Nam, đây là một công trình lớn truyền tải 3 tỷ kWh tạo ra bước đột biến trong ngành điện.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thì nhu cầu sử dụng điện ngày càng tăng, và đòi hỏi chất lượng điện phải ổn định, đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Để đáp ứng được những yêu cầu trên thì hệ thống điện phải được nâng cấp và cỉa tạo lại. Nhưng do ngân sách đất nước còn hạn hẹp nên việc đầu tư kinh phí để xây dựng cải tạo lại toàn bộ hệ thống điện cùng một lúc là rất khó khăn.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, được sự phân công của Bộ môn Cung cấp và sử dụng điện - Khoa Cơ điện - Trường Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội, với sự đồng ý của sở Điện lực Ninh Bình, dưới sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo trong Bộ môn và các đồng chí, cán bộ chi nhánh điện Yên Mô. Đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo ThS. Nguyễn Ngọc Kính. Chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Quy hoạch cải tạo mạng điện hạ áp xã Khánh Dương - Yên Mô - Ninh Bình đến năm 2010”.
* Nội dung chính của đề tài gồm 6 chương:
- Chương1: Đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội của xã Khánh Dương.
Chương 2: Đặc điểm lưới điện hiện tại
Chương 3: Đánh giá lưới điện hiện tại của xã
Chương 4: Dự báo phụ tải
Chương 5: Phương án quy hoạch lưới điện
Chương 6: Đánh giá một số chỉ tiêu sau quy hoạch.
Tuy đề tài không có gì là mới mẽ nhưng nó lại rất cần thiết đối với những xã đang trên đà lớn mạnh như xã Khánh Dương và sự đòi hỏi cần có thêm trạm biến áp cung cấp điện cho vùng dân cư mới theo như bản thiết kế theo quy hoạch của sở xây dựng Ninh Bình.
Trong quá trình thực hiện đè tài do vốn kiến thức còn hạn hẹp cũng như thiếu kinh nghiệm thực tế, nên chắc chán sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì thế chúng tôi rất mong được sự nhận xét đánh giá và đống góp ý kiến xây dựng của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để đề tài này của chúng tôi được hoàn thiện hơn.
CHƯƠNG 1ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ
1.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
1.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Yên Mô là huyện có nền kinh tế dựa vào nông nghiệp kết hợp với một số nghề thủ công truyền thống xã Khánh Dương là một xã nằm trong huyện Yên Mô, địa giới xã:
- Phía Bắc giáp xã Khánh An-Yên Khánh
- Phía Đông giáp xã Khánh Vân-Yên Khánh
- Phía Tây giáp xã Khánh Thượng-Yên Khánh
- Phía Nam giáp TT huyện Yên Mô
Có một đường trục quốc lộ liên huyện Yên Mô-Yên khánh chạy ngang qua xã có chiều dài 4km, có sông Vạc bao quanh chạy từ phía Đông sang phía tay là con sông chính cung cấp lượng nước tưới tiêu cho xã
1.1.2. Đất đai
Tổng diện tích đấ tự nhiêncủa toàn xã 551,7 ha, dân số 5203 người với 942 hộ gia đình:
Trong đó:
- Đất canh tác là 413,05ha
- Đất thổ cư 34,72 ha
- Đất chuyên dùng 103,9 ha
Bản đồ địa lý xã Khánh Dương được thể hiện trên bản đồ 1
1.1.3. Khí hậu
Khánh Dương thuộc vùng đồng bằng trung du bắc bộ.
Nhiệt độ trung bình hàng năm 23 đến 250 C
Lượng mưa trung bình hàng năm 1960 mm
Khu vực này bão thường xuất hiện vào tháng 7 và tháng 8
Độ ẩm bình quân từ 82%
1.2. ĐẶC ĐIỂM VH-XH
Xã có một trường tiểu học trung bình hàng năm là 750 học sinh và một trường THCS hàng năm trung bình 620 học sinh và một hệ thống trường mầm non gồm 5 khu 350 cháu. Xã đã có 5km đường giao thông thôn xóm dược bê tông hoá.
Xã Khánh Dương được chia làm 14 đội sản xuất với số liệu chi tiết được thể hiện ở bảng1.1
Bảng1.1 Số liệu thống kê dân số trong xã
STT
Tên thôn xóm
Số hộ
Số người
1
Xóm hàng
127
685
2
Xóm 2
46
256
3
Xóm cầu
56
302
4
Xóm 4
39
202
5
Xóm mới
50
250
6
Xóm đình
138
759
7
Yên thịnh
77
446
8
Xóm bến
98
529
9
Xóm Đông
55
320
10
Xóm Trài
43
232
11
Xóm 1
45
265
12
Xóm Trại
74
412
13
Xóm Nam
47
275
14
Xóm Bắc
47
270
Tỷ lệ tăng dân số hàng năm 1.1%
1.3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ
Xã Khánh Dương chủ yếu là sản xuất nông nghiệp kết hợp với một số cơ sở sản xuất đồ mộc mỹ nghệ và dịch vụ khác như cơ sở chế biến lương thực thực phẩm, thêu ren, cơ khí.
Bảng 1.2. Các chỉ tiêu đạt được
STT
Tên chỉ tiêu
Đ.vị tính
Kết quả đạt được qua năm 2003
1
2
3
4
Tổng sản lượng lương thực
Năng suất lúa
Bình quân lương thực
Tốc độ tăng trưởng kinh tế/năm
Tấn
Tạ/ha/năm
Kg/người/năm
%/năm
3500
56
732
7
1.4. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ
- Với mục tiêu không ngừng tăng đóng góp cho nhà nước và cải thiện nâng cao đời sống của nhân dân trong xã lãnh đạo đã tập trung chỉ đạo trong sản xuất nông nghiệp, trong đó quan tâm nhiều đến chủ động tưới tiêu,mạnh dạn đưa giống mới vào sản xuất nông nghiệp kết hợp với những thuận lợi sẵn có đẩy mạnh phát triển các nghề truyền thống phát triển các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp như :nghề mộc, sản xuất thiết bị xây dựng, làng nghề sản xuất bún bánh tiếp tục phát triển với quy mô rộng hơn để cung cấp cho các vùng lân cận
Xã phấn đấu đạt được các chỉ tiêu đề ra sau:
Bảng 1.3. Các chỉ tiêu phấn đấu đạt được trong năm2004-2010
STT
Tên chỉ tiêu
Đ.vị tính
Kết quả phấn đấu đạt được qua các năm
2004
2010
1
2
3
Tổng sản lượng lương thực
Năng suất lúa
Bình quân lương thực
Tấn
Tạ/ha/năm
Kg/người/năm
3659
60
748
4613
75
844
Giảm tỉ lệ phát triển dân số mỗi năm 0.98%
- Trong năm 2004-2010 xã tiếp tục đẩy mạnh việc xây dựng đường giao thông thôn xóm bê tông hoá, hoàn thiện hệ thống kênh mương trong xã và đảm bảo 100% các cháu đến độ tuổi đi học đều được đến trường, tu sửa và hoàn thiện các công trình phúc lợi như trường học, nhà văn hoá và UBND xã .. củng cố phát triển hệ thống thông tin truyền thanh và chiếu sáng công cộng, mở rộng các khu nhà ở mới về phía trục đường ra trung tâm huyện và xóm Trại (xóm mới). Đặc biệt quan tâm đến công tác đầu tư xây dựng cơ cơ sở hạ tầng, đầu tư thêm các cơ sở chế biến lương thực thực phẩm, cơ sở sản xuất mộc, cơ khí nhằm mục đích từng bước nâng cao đời sống nhân dân trong xã
CHƯƠNG 2ĐẶC ĐIỂM LƯỚI ĐIỆN HIỆN TẠI
2.1. NGUỒN ĐIỆN
Nguồn điện cung cấp cho xã Khánh Dương được lấy điện từ lộ 974 của trạm biến áp trung gian Khánh Cư - chi nhánh điện Yên Khánh
Máy biến áp hai cuộn dây 35/10 kV - 2 x 1800 kVA
Thông số của TBATG Khánh Cư được thể hiện ở bảng 2.1
Bảng 2.1 Thông số TBATG Khánh Cư
Tên TBATG
Sn (kVA)
(Po(kW)
(Pk(kW)
Uk %
I0 %
Khánh Cư
1800
8.9
24
6.5
5
Sơ đồ nguyên lý 1 sợi lộ 974 của TBATG Khánh Cư cấp điện cho xã khánh Dương được thể hiện ở hình 2.1
2.2. LƯỚI ĐIỆN
Xã Khánh Dương gồm 3 trạm biến áp tiêu thụ do Việt Nam sản xuất với các thông số kỹ thuật cho trong bảng 2.2
Bảng 2.2 Thông số kỹ thuật trạm biến áp tiêu thụ của xã Khánh Dương
STT
Tên TBA
Sn
(kVA)
(Po (kW)
(Pk (kW)
Uk
%
I0
%
1
Liên Dương 1
180
1.2
4.1
5.5
7
2
Liên Dương 2
100
0.73
2.4
5.6
7.5
3
Tam Dương
180
1.2
4.1
5.5
7
- 3 TBA là TBA Liên Dương1, TBA Liên Dương 2 và TBA TamDương cung cấp điện cho sinh hoạt và sản xuất của nhân dân với tổng dung lượng 460 kVA.
2.2.1. Trạm biến áp liên Dương 1
Công suất 180 kVA, cấp điện áp 10/0.4kV là trạm bệt được xây dựng năm 1991 có một lộ ra với khoảng cách 439 (m) từ TBA đến ngã ba Xóm Hàng sử dụng dây A70 dùng loại cột H7.5 sau đó rẽ làm 3 nhánh:
- Nhánh 1 cung cấp điện cho xóm 1, xóm 2 Thạch lỗi với tổng chiều dài đường trục 570(m) dùng dây A35 dùng loại cột H7.5
- Nhánh 2 cung cấp điện cho xóm 4 Thạch Lỗi với tổng chiều dài đường trục 440(m) dùng dây A35 dùng loại cột H7.5
- Nhánh 3 cung cấp điện cho xóm Yên Thịnh với tổng chiều dài đường trục 675(m) trong đó có khoảng 330(m) dùng dây A50, 345 (m) dùng dây A35 dùng loại cột H7.5 khoảng cách các cột 3540(m) (hình vẽ 2.2)
2.2.2. Trạm liên Dương 2
Công suất 100 kVA-10/0.4kV được chia làm 2lộ được xây dựng vào năm 2000 là trạm treo
- Lộ 1 tổng chiều dài đường trục 1020 (m) gồm 390(m) dùng dây A35 dùng cột li tâm H8.5 và 630(m) dùng dây A35 và cột H7.5 cấp điện cho xóm Đông, xóm Nam, xóm Bắc của thôn Liên Dương
- Lộ 2 tổng chiều dài đường trục 430(m) dùng dây A35 dùng cột li tâm cấp điện cho xóm Mới (hình vẽ 2.3)
2.3.3. Trạm Tam Dương
Công suất 180 kVA- 10/0.4 kV là trạm bệt được xây dựng năm 1991 trạm gồm có 2lộ ra:
- Lộ 1 chiều dài đường trục gồm 530 (m) dùng dây A35 cột H7.5 cung cấp điện cho một phần xóm Hàng
- Lộ 2 tổng chiều dài đường trục 1200 (m) dùng dây A35 loại cột H7.5 trong đó với khoảng cách 300(m) đầu cấp cho xóm Đình, Xóm Cầu dùng dây A50, 320(m) tiếp theo cung cấp cho xóm Bến và một phần của xóm Cầu dùng dây A35 , còn lại 450(m) dây A35 cuối cấp điện cho xóm Trại . Cách trạm 100(m) có một nhánh rẽ dài 350(m) dùng dây A35 cung cấp điện cho xóm Trong (hình vẽ 2.4)
2.3.4. Các thiết bị bảo vệ và đo lường trong các trạm
Bảng 2.1 Thiết bị bảo vệ và đo lường của các trạm
STT
TBALiênDương 2
100kVA
10/0.4kV
TBALiênDương1
180kVA
10/0.4kV
TBATamDương
180kVA
110/0.4kV
1
Chống sét van
PBO-10kV
Chống sét van
PBO-10Kv
Chống sét van
PBO-10kV
2
Cầu Dao liên động
DN-10kV-200A
Cầu Dao liên động
DN-10kV-200A
Cầu Dao liên động
DN-10kV-200A
3
Cầu chì PK-10kV
Cầu chì PK-10Kv
Cầu chì PK-10kV
4
TI-225/5A
TI-225/5A
TI-225/5A
5
At-225A
A400-3MT-500V 300A
A400-3MT-500V 300A
6
Aptomat-100A
7
Công tơ tổng 1
Công tơ tổng 1
Công tơ tổng 1
8
Đồng hồ vôn mét1
Đồng hồ vôn mét1
Đồng hồ vôn mét1
9
Ampemet 3
Ampemet 3
Ampemet 3
2.3. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ PHỤ TẢI ĐIỂN HÌNH
Đồ thị phụ tải có ý nghĩa to lớn đối với việc tính toán thiết kế và đối với việc vận hành mạng điện, nhiều tham số quan trọng được xác định từ đồ thị phụ tải như TM, (, PM,Ptb,kmt,kđk trong đó:
TM - Thời gian sử dụng công suất cực đại, h
( - Thời gian hao tổn công suất cực đại, h
PM -Công suất tác dụng cực đại,kW
Ptb - Công suất tác dụng trung bình, kW
kmt - Hệ số mang tải
kđk- Hệ số điền kín
Đồ thi phụ tải biểu diễn sự biến thiên của phụ tải theo thời gian, đồ thị phụ tải ngày đêm biểu diễn phụ tải biến thiên trong 1 ngày đêm 24h, phụ thuộc vào nhiều yếu tố: thời tiết,khí hậu thông qua đồ thị phụ tải người ta có thể lựa chọn thiết bị, xác định lượng điện năng tiêu thụ, lượng điện năng hao tổn, đánh giá chế độ làm việc của mạng lưới điện.
Để xây dựng đồ thị phụ tải có nhiều phương pháp với mức độ chính xác khác nhau, có thể sử dụng các phương pháp sau đây:
- Phương pháp đo đếm từ xa
- Phương pháp bán tự động
- Phương pháp đo đếm trực tiếp
- Phương pháp đo đếm gián tiếp
- Phương pháp so sánh tương quan với đồ thị mẫu.
Phụ tải nông nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào mùa vụ,thời tiết khí hậu. Nên để xây dựng đồthị phụtải cho TBATT chúng tôitiến hành đo đếm phụ tải vào những ngày điển hình mùa hè, mùa đông cho một số trạm có tính chất đặc trưng và điển hình sau đó kết luận cho toàn lưới. Qua khảo sát và nghiên cứu trong thời gian thực tập tôi chọn TBA Liên Dương 1 làm trạm biến áp điển vì trạm thể hiện đầy đủ các phụ tải để xây dựng đồ thị phụ tải mẫu. Dựa trên các phương pháp và đối chiếu với thực tế, chúng tôi sử dụng phương pháp đo đếm trực tiếp qua theo dõi công tơ hữu công ở từng thời điểm trong các ngày điển hình với khoảng thời gian 1h khi đó công suất tiêu thụ ở từng thời điểm được xác định theo biểu thức sau:
P = ; kW
P - giá trị trung bình của phụ tải trong khoảng thời gian t (kW)
A- điện năng tiêu thụ xác định theo chỉ số của công tơ hữu công trong khoảng thời gian t=1h đó , kWh
Với giả thiết phụ tải mang tính chất ngẫu nhiên nên việc xử lý và tính toán dựa trên cơ sở lý thuyết sác xuất thống kê.việc đo đếm phải được tiến hành nhiều ngày
Nếu số ngày đo đếm càng nhiều thì đồ thị ngày điển hình mùa càng chính xác và nó đại diện cho tính chất làm việc của phụtải cả mùa Dựa vào số liệu quan sát của các ngày điển hình trong tháng điển hình tháng 7 của mùa hè và tháng 12 mùa đông với kích thước tập mẫu
Trong đó :
- sai số cho phép
- bối số tản, phụthuộcvào xác suất tin cậycủa tính toán
- độ lệch chuẩn
Chúng tôi tiến hành xây dựng đồ thị phụ tải điển hình cho một ngày mùa hè và mùa đông.
Đồ thị năm được xây dựng dựa trên cơ sở cộng đồ thị phụ tải theo khoảng thời gian. các công suất cùng giá trị ở các khoảng thời gian khác nhau được xếp trên một bậc tung độ, còn hoành độ là tổng các khoảng thời gian nhỏ theo số liệu về khí tượng thuỷ văn ở khu vực Ninh Bình mùa hè kéo dài 190 ngày, mùa đông kéo dài 175 ngày. Kẻ đường thẳng đi qua điểm cao nhất của đồ thị phụ tải ngày đêm và xác định thời gian tác động của phụ tải này trong năm, tứclà với phụ tải P1 ta sẽ có thời gian T1= 190t1h+175t1đ nếu giá trị P1 đều có ở đồ thị ngày mùa hè và đồ thị ngày mùa đông còn nếu giá trị P1 chỉ có ở đồ thị mùa hè thì T1 =190t1h+170x0=190 t1h hoặc chỉ có ở mùa đông thì T1 =190x0+170 xt1đ, tiếp theo kẻ đường đi qua bậc thang thứ hai và xác định P2 ứng với T2 vv cứ thế cho tới Pn cuối cùng ta thiết lập được bảng thời gian tác động của phụ tải trong năm và căn cứ vào đó ta xây dựng đò thi phụtải năm điển hình.
Bằng phương pháp cộng thời gian ta có :
T1 = 175.t1đ + 190.t1h ứng P1
T2 = 175.t2đ + 190.t2h ứng P2
.................................
Tn = 175.tnđ + 190.tnh ứng Pn
Giả sử sự phân bố xác suất của phụ tải tuân theo quy luật phân phối chuẩn với hàm mật độ xác suất
f(p) = (2. 1)
Giá trị của phụ tải ở giờ thứ i được xác định như sau:
Ptti = + (2. 1)
Trong đó:
- kỳ vọng công suất ở giờ thứ i sau n ngày đo
= , kW (2. 2)
- giá trị hiệu chỉnh tính tới sai số của phép đo
= , kW (2. 3)
- bội số, phụ thuộc vào xác suất tin cậy của tính toán nó phản ánh xác suất phụ tải nhận giá trị lân cận kỳ vọng toán với độ tin cậy từ 95%. Trong phần tính toán này chúng tôi chọn =1.5
n -số ngày đo
-độ lệch trung bình bình phương
= (2. 4)
Số liệu sử lý ngày mùa hè và mùa đông được thể hiện ở bảng 2.3 và 2.4 từ bảng số liệu này ta vẽ đượcđồ thị phụ tải màu đông và mùa hè điển hình được thể hiện ở hình 2.7 và 2.8 từ đó ta có đồ thị phụ tải năm
Bảng 2.3 Số liệu đo đếm và số liệu được sử lý TBA Liên Dương 1 ngày hè
Giờ
Pdo (kW)
Ptb
(kW)
Dl
chuẩn
Ptt
Ptt2
2/7
4/7
5/7
7/7
10/7
12/7
14/7
1
48
45
52
49
50
48
44
48.00
2.563
49.45
2445.30
2
50
48
40
48
44
48
43
45.86
3.314
47.74
2279.11
3
44
45
51
48
34
37
37
42.29
5.897
45.63
2082.10
4
49
50
45
50
45
45
52
48.00
2.726
49.55
2455.20
5
51
43
45
53
46
51
51
48.57
3.540
50.58
2558.34
6
54
64
43
53
62
43
58
53.86
7.772
58.26
3394.23
7
59
57
69
60
65
65
54
61.29
4.861
64.04
4101.12
8
58
59
71
59
61
58
62
61.14
4.257
63.56
4039.87
9
65
67
74
68
70
66
72
68.86
3.044
70.58
4981.54
10
78
77
92
81
80
82
79
81.29
4.651
83.92
7042.57
11
90
112
92
105
83
80
97
94.14
10.629
100.17
10034.03
12
79
109
89
101
81
79
83
88.71
10.977
94.94
9013.60
13
75
98
78
92
73
73
82
81.57
9.116
86.74
7523.83
14
77
71
79
78
74
76
79
76.29
2.711
77.82
6055.95
15
62
69
75
67
62
68
86
69.86
7.772
74.26
5514.55
16
68
75
84
72
67
77
87
75.71
7.045
79.71
6353.68
17
81
94
89
84
78
86
112
89.14
10.508
95.1
9044.01
18
110
122
110
112
118
108
126
115.14
6.402
118.77
14106.31
19
131
133
125
132
131
133
127
130.29
2.864
131.91
17400.25
20
137
146
137
145
139
141
144
141.29
3.493
143.27
20526.29
21
132
132
119
120
110
130
123
123.71
7.573
128.01
16386.56
22
103
90
103
105
114
114
109
105.43
7.651
109.77
12049.45
23
82
77
83
88
80
91
78
82.71
4.772
85.42
7296.58
24
55
52
59
55
56
54
50
54.43
2.665
55.94
3129.28
Bảng 2.4 Số liệu đo đếm và số liệu được sử lý TBA Liên Dương 1 ngày đông
Giờ
Pdo (kW)
Ptb
(kW)
Dl
chuẩn
Ptt
Ptt2
6/12
7/12
9/12
12/12
13/12
14/12
18/12
1
29
31
28
28
27
33
29
29.286
1.90595
30.37
922.34
2
27
29
28
29
26
31
29
28.429
1.4983
29.28
857.32
3
28
29
29
31
30
32
28
29.571
1.39971
30.36
921.73
4
32
33
30
35
30
32
30
31.714
1.74964
32.71
1069.94
5
32
32
28
33
37
41
35
34
3.8545
36.19
1309.72
6
42
40
37
42
44
47
46
42.571
3.20077
44.39
1970.47
7
29
33
31
34
37
44
49
36.714
6.73401
40.53
1642.68
8
30
34
33
35
42
40
34
35.469
3.83532
37.64
1416.77
9
43
45
44
47
41
49
42
44.429
2.61081
45.91
2107.73
10
51
57
52
54
51
56
57
54
2.50713
55.42
3071.38
11
60
66
62
64
66
67
66
64.429
2.3819
65.78
4327.01
12
51
52
58
68
56
57
66
58.286
6.01698
61.7
3806.89
13
39
48
47
50
51
49
60
49.143
5.74279
52.4
2745.76
14
31
43
44
41
45
45
43
41.714
4.55802
44.3
1962.49
15
32
43
47
49
47
45
43
43.714
5.20204
46.66
2177.16
16
46
48
52
57
52
54
46
50.714
3.88088
52.91
2799.47
17
65
75
76
63
74
70
70
70.429
4.62469
73.05
5336.30
18
88
92
90
86
94
97
87
90.571
3.69777
92.67
8587.73
19
84
87
85
83
88
86
80
84.714
2.4908
86.13
7418.38
20
78
74
72
73
74
78
80
75.571
2.8212
77.17
5955.21
21
62
58
5