Đồ án môn học nền móng” là một môn học rất quan trọng và rất cần thiết đối vơi sinh viên ngành xây dựng. Nó là môn học tổng hợp của hai môn học” CƠ HỌC ĐẤT” và môn“ NỀN MÓNG”. Nó giúp cho sinh viên làm quen với công tác tính toán và thiết kế móng trên nền đất tốt cũng như trên nền đất yếu. Để làm đồ án môn học nầy đòi hỏi sinh viên phải tham khảo nhiều tài liệu về nền móng, các tiêu chuẩn quy phạm về xây dựng và các kinh nghiệm của những người đi trước để lại, cũng như đồ án môn học của các khóa trước. Nhưng quan trọng nhất vẫn là người thầy hướng dẫn thầy chỉ ra hướng đi, cách xác định phương án và giải quyết mọi thắc mắc.
Trong đồ án môn học này em nhận được là thiết kế 2 phương án móng cho công trình: “KHU NHÀ Ở TÂN QUI ĐÔNG” Địa điểm: PHƯỜNG TÂN PHONG-QUẬN 7-TP. HỒ CHÍ MINH.Sau khi nghiên cứu và thống kê các số liệu địa chất em quyết định chọn 2 phương án sau móng băng và móng cọc BTCT. Mỗi phương án đều có ưu nhược điểm của nó. Quyết định chọn phương án nào là công việc của người thiết kế sao cho tối ưu về mặt kinh tế, khả thi về mặt thi công.
Do lần đầu tiên làm đồ án nên không có kinh nghiệm trong tính toán thiết kế em đã phải làm lại rất nhiều lần ( và có lẽ cũng chưa hoàn thiện ) và bản vẽ sẽ không tránh khỏi nhiều sai sót mong thầy bỏ qua và chỉ dẫn thêm, để em có thể hoàn thành tốt hơn trong những đồ án tiếp theo.
Cuối cùng, em xin chân thành cam ơn các thầy trong bộ môn Địa cơ-Nền móngđã hướng dẫn, giải quyết cho em nhưng thắc mắc trong tính toán, thiết kế, đặc biệt là thầy hướng dẫn chính: Le Trọng Nghĩa đã giúp em hoàn thành đồ án này.
73 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2422 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế 2 phương án móng cho công trình: “KHU NHÀ Ở TÂN QUI ĐÔNG” Địa điểm: PHƯỜNG TÂN PHONG-QUẬN 7-TP. Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án nền móngMỤC LỤC
Lời mở đầu
Đồ án môn học nền móng” là một môn học rất quan trọng và rất cần thiết đối vơi sinh viên ngành xây dựng. Nó là môn học tổng hợp của hai môn học” CƠ HỌC ĐẤT” và môn“ NỀN MÓNG”. Nó giúp cho sinh viên làm quen với công tác tính toán và thiết kế móng trên nền đất tốt cũng như trên nền đất yếu. Để làm đồ án môn học nầy đòi hỏi sinh viên phải tham khảo nhiều tài liệu về nền móng, các tiêu chuẩn quy phạm về xây dựng và các kinh nghiệm của những người đi trước để lại, cũng như đồ án môn học của các khóa trước. Nhưng quan trọng nhất vẫn là người thầy hướng dẫn thầy chỉ ra hướng đi, cách xác định phương án và giải quyết mọi thắc mắc.
Trong đồ án môn học này em nhận được là thiết kế 2 phương án móng cho công trình: “KHU NHÀ Ở TÂN QUI ĐÔNG” Địa điểm: PHƯỜNG TÂN PHONG-QUẬN 7-TP. HỒ CHÍ MINH.Sau khi nghiên cứu và thống kê các số liệu địa chất em quyết định chọn 2 phương án sau móng băng và móng cọc BTCT. Mỗi phương án đều có ưu nhược điểm của nó. Quyết định chọn phương án nào là công việc của người thiết kế sao cho tối ưu về mặt kinh tế, khả thi về mặt thi công.
Do lần đầu tiên làm đồ án nên không có kinh nghiệm trong tính toán thiết kế em đã phải làm lại rất nhiều lần ( và có lẽ cũng chưa hoàn thiện ) và bản vẽ sẽ không tránh khỏi nhiều sai sót mong thầy bỏ qua và chỉ dẫn thêm, để em có thể hoàn thành tốt hơn trong những đồ án tiếp theo.
Cuối cùng, em xin chân thành cam ơn các thầy trong bộ môn Địa cơ-Nền móngđã hướng dẫn, giải quyết cho em nhưng thắc mắc trong tính toán, thiết kế, đặc biệt là thầy hướng dẫn chính: Le Trọng Nghĩa đã giúp em hoàn thành đồ án này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 03 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Văn Tín
Phần 1
Công trình: KHU NHÀ Ở TÂN QUY ĐÔNG
Địa điểm : Phường Tân Phong – Quận 7 – TP.HCM
**********************************************************
I. MỞ ĐẦU:
Công tác khoan khảo sát địa chất phục vụ cho việc thiết kế xây dựng công trình Khu nhà ở Tân Qui Đông tại phường Tân Phong – Quận 7 – TP.HCM đã được thực hiện từ ngày 25/08/2000 đến 30/08/2000.
Khối lượng đã khảo sát gồm 3 hố khoan, mỗi hố sâu 35,0m. Tổng độ sâu đã khoan là 105m với 53 mẫu đất nguyên dạng dùng để thăm dò địa tầng và thí nghiệm xác định tính chất cơ lý của các lớp đất.
II. CẤU TẠO ĐỊA CHẤT:
Từ mặt đất hiện hữu đến độ sâu đã khảo sát là 35.0m, nền đất tại đây được cấu tạo bởi 2 lớp đất và 1 lớp thấu kính, thể hiện trên các hình trụ hố khoan và mặt cắt địa chất công trình, theo thứ tự từ trên xuông dưới như sau:
1. Hố khoan số 1:
Lớp đất số 1:
Chiều sâu từ : 0.0m – 13.4m
Số mẫu thử : 6
Mô tả đất : Bùn sét lẫn hữu cơ vân cát bụi, màu xám đến xám xanh, trạng thái rất mềm.
Lớp đất số 2a:
Chiều sâu từ : 13.4m – 15.3m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét lẫn bột, trạng thái dẻo mềm.
Lớp đất số 2c:
Chiều sâu từ : 15.3m – 19.1m
Số mẫu thử : 2
Mô tả đất : Sét lẫn bột và ít cát, trạng thái nửa cứng.
Lớp đất thấu kính:
Chiều sâu từ : 19.1m – 20.9m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét pha nhiều cát, trạng thái nửa cứng.
Lớp đất số 2b:
Chiều sâu từ : 20.9m – 35.0m
Số mẫu thử : 8
Mô tả đất : Sét lẫn bột, cát, trạng thái dẻo cứng.
2. Hố khoan số 2:
Lớp đất số 1:
Chiều sâu từ : 0.0m – 13.1m
Số mẫu thử : 6
Mô tả đất : Bùn sét lẫn hữu cơ, vân cát bụi, trạng thái rất mềm.
Lớp đất số 2b:
Chiều sâu từ : 13.1m – 15.3m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét lẫn bột, màu xám xanh đốm vàng nâu đỏ nhạt,
trạng thái dẻo cứng.
Chiều sâu từ : 21.4m – 22.8m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét lẫn bột vân cát mịn, màu xám nhạt, vân nâu
vàng, trạng thái dẻo cứng.
Chiều sâu từ : 26.5m – 35.0m
Số mẫu thử : 4
Mô tả đất : Sét lẫn bột và ít cát, màu xám, trạng thái dẻo cứng
Lớp đất số 2c:
Chiều sâu từ : 15.3m – 18.8m
Số mẫu thử : 2
Mô tả đất : Sét lẫn bột và ít cát, trạng thái nửa cứng.
Chiều sâu từ : 22.8m – 26.5m
Số mẫu thử : 2
Mô tả đất : Sét lẫn bột, màu xám nhạt vân nâu đỏ vàng, trạng
thái nửa cứng.
Lớp đất thấu kính:
Chiều sâu từ : 18.8m – 21.4m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét pha nhiều cát, màu vàng nâu đốm xám trắng,
trạng thái dẻo cứng.
3. Hố khoan số 3:
Lớp đất số 1:
Chiều sâu từ : 0.0m – 15.6m
Số mẫu thử : 7
Mô tả đất : Bùn sét lẫn hữu cơ, vân cát buị, trạng thái rất mềm.
Lớp đất số 2b:
Chiều sâu từ : 15.6m – 18.5m
Số mẫu thử : 2
Mô tả đất : Sét lẫn bột, màu xám xanh đốm nâu đỏ vàng,trạng
thái dẻo cứng.
Chiều sâu từ : 21.0m – 23.1m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét lẫn ít cát, màu vàng nâu vân xám trắng, trạng
thái dẻo cứng.
Chiều sâu từ : 26.8m – 35.0m
Số mẫu thử : 5
Mô tả đất : Sét lẫn bột và ít cát, màu xám, trạng thái dẻo cứng
Lớp đất thấu kính:
Chiều sâu từ : 18.5m – 21.0m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét pha nhiều cát, màu vàng nâu vân xám trắng,
trạng thái dẻo cứng.
Lớp đất số 2c:
Chiều sâu từ : 23.1m – 26.8m
Số mẫu thử : 2
Mô tả đất : Sét lẫn bột, màu xám, trạng thái nửa cứng.
Phần 2
I.MỤC ĐÍCH:
Mục đích của thống kê số liệu thí nghiệm nhằm tìm giá trị có tính đại diện với độ tin cậy nhất định cho một đơn nguyên đất nền, cũng như phân chia hợp lý các đơn nguyên địa chất dựa theo hệ số biến động của từng số hạng trong tập hợp thống kê.
II.THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT:
Trong quá trình khảo sát địa chất, ứng với mỗi lớp địa chất ta tiến hành lấy nhiều mẫu ở độ sâu khác nhau và ở các hố khoan khác nhau nên chúng cần được thống kê để đưa ra một chỉ tiêu duy nhất của giá trị tiêu chuẩn Atc và giá trị tính toán Att phục vụ cho việc tính toán nền móng theo các trạng thái giới hạn khác nhau.
1. Phân chia đơn nguyên địa chất :
1.a. Hệ số biến động:
Chúng ta dựa vào hệ số biến động n để phân chia đơn nguyên, một lớp đất công trình khi tập hợp các giá trị cơ lý có hệ số biến động n đủ nhỏ.
Hệ số biến động n có dạng như sau:
Giá trị trung bình của một đặc trưng :
Độ lệch toàn phương trung bình :
với : Ai : Giá trị riêng của đặc trưng từ một thí nghiệm.
n : Số lượng mẫu thí nghiệm.
1.b. Qui tắc loại trừ sai số:
Trong tập hợp mẫu của một lớp đất có hệ số biến động n ≤ [n] thì đạt còn ngược lại thì ta phải loại trừ các số liệu có sai số lớn. Nếu hệ số biến động không thoả thì phải chia lại lớp đất. Trong đó [n]: hệ số biến động, cho phép, tra bảng trong QPXD 45-78 tùy thuoc vào từng loại đặc trưng.
Đặc trưng của đất
Hệ số biến động cho phép [n]
Tỷ trọng hạt
0.01
Trọng lượng riêng
0.05
Độ ẩm tự nhiên
0.15
Giới hạn Atterberg
0.15
Module biến dang
0.30
Chỉ tiêu sức chống cắt
0.30
Cường độ nén một trục
0.40
Loại bỏ sai số Ai nếu | Ai - Atb | ≥ v xĩcm
Trong đó ước lượng độ lệch:
nếu n > 25
nếu n ≤ 25
với v hệ số phụ thuộc vào số lượng mẫu thí nghiệm.
Bảng thống kê chỉ số v với độ tin cậy hai phía = 0.95
Số lượng mẫu n
Giá trị v
Số lượng mẫu n
Giá trị v
Số lượng mẫu n
Giá trị v
6
2.07
21
2.80
36
3.03
7
2.18
22
2.82
37
3.04
8
2.27
23
2.84
38
3.05
9
2.35
24
2.86
39
3.06
10
2.41
25
2.88
40
3.07
11
2.47
26
2.90
41
3.08
12
2.52
27
2.91
42
3.09
13
2.56
28
2.93
43
3.10
14
2.60
29
2.94
44
3.11
15
2.64
30
2.96
45
3.12
16
2.67
31
2.97
46
3.13
17
2.70
32
2.98
47
3.14
18
2.73
33
3.00
48
3.14
19
2.75
34
3.01
49
3.15
20
2.78
35
3.02
50
3.16
2. Thống kê các đặc trưng tiêu chuẩn:
2.1. Đại lượng vật lý (W, g, e):
Xác định bằng phương pháp trung bình cộng:
2.2. Đại lượng cơ học (C, j):
Xác định bằng phương pháp bình phương cực tiểu của quan hệ tuyến tính của
Lực dính đơn vị tiêu chuẩn ctc và góc ma sát trong tiêu chuẩn jtc được xác định theo công thức sau :
với
3. Thống kê các đặc trưng tính toán:
Nhằm mục đích nâng cao độ an toàn cho ổn định của nền chịu tải, một số tính toán ổn định của nền được tiến hành vơi các đặc trưng tính toán .
Trong QPXD 45-78, các đặc trưng tính toán của đất được xác định theo công thức sau :
Trong đó : Atc là giá trị đặc trưng đang xét
: kd là hệ số an toàn về đất
: kd =các đặc trưng của đất ngoại trừ lực dính (c), góc ma sát trong (j), trọng lượng đơn vị (g) và cường độ chịu nén một trục tức thời có hệ số an toàn đất đuợc xác đinh như sau:
Trong đó : r là chỉ số độ chính xác được xác định như sau:
-Với trọng lượng riêng g và cường độ chịu nén một trục Rc:
-Với lực dính (c) và hệ số ma sát tanj
với
*** ;
***
Trong đó: ta hệ số phụ thuộc vào xác suất tin cậy a, tra bảng
Khi tính nền theo biến dạng (TTGH2) thì a = 0.85
Khi tính nền theo cường độ (TTGH1) thì a = 0.95
Bảng tra hệ số ta
Bậc tự do (n-1) với R,g
Bậc tự do (n-2) với C, j
Hệ số ta ứng với xác suất tin cậy bằng
0.85
0.90
0.95
0.98
0.99
2
1.34
1.89
2.92
4.87
6.96
3
1.25
1.64
2.35
3.45
4.54
4
1.19
1.53
2.13
3.02
3.75
5
1.16
1.48
2.01
2.74
3.36
6
1.13
1.44
1.94
2.63
3.14
7
1.12
1.41
1.90
2.54
3.00
8
1.11
1.40
1.86
2.49
2.90
9
1.10
1.38
1.83
2.44
2.82
10
1.10
1.37
1.81
2.40
2.76
11
1.09
1.36
1.80
2.36
2.72
12
1.08
1.36
1.78
2.33
2.68
13
1.08
1.35
1.77
2.30
2.65
14
1.08
1.34
1.76
2.28
2.62
15
1.07
1.34
1.75
2.27
2.60
16
1.07
1.34
1.75
2.26
2.58
17
1.07
1.33
1.74
2.25
2.57
18
1.07
1.33
1.73
2.24
2.55
19
1.07
1.33
1.73
2.23
2.54
20
1.06
1.32
1.72
2.22
2.53
25
1.06
1.32
1.71
2.19
2.49
30
1.05
1.31
1.70
2.17
2.46
40
1.05
1.30
1.68
2.14
2.42
60
1.05
1.30
1.67
2.12
2.39
I.THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT: LỚP ĐẤT SỐ 1 :
I.1. Các chỉ tiêu vật lý(W, gw, gs, e):
a.Độ ẩm (W) :
STT
Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
Wi
(%)
(Wi-Wtb)
(%)
(Wi-Wtb)2
Ghi
chú
1
1_1
1.5-2.0
92.6
10.7158
114.828144
Nhận
2
1_3
3.5-4.0
87.3
5.4158
29.3307756
Nhận
3
1_5
5.5-6.0
86.8
4.9158
24.1649861
Nhận
4
1_7
7.5-8.0
79.6
-2.2842
5.21761773
Nhận
5
1_9
9.5-10.0
76.0
-5.8842
34.6239335
Nhận
6
1_11
11.5-12.0
74.1
-7.7842
60.5939335
Nhận
7
2_1
1.5-2.0
94.6
12.7158
161.691302
Nhận
8
2_3
3.5-4.0
90.4
8.5158
72.5186704
Nhận
9
2_5
5.5-6.0
83.8
1.9158
3.67024931
Nhận
10
2_7
7.5-8.0
84.5
2.6158
6.84235457
Nhận
11
2_9
9.5-10.0
78.3
-3.5842
12.8465651
Nhận
12
2_11
11.5-12.0
75.9
-5.9842
35.8107756
Nhận
13
3_1
1.5-2.0
89.0
7.1158
50.6344598
Nhận
14
3_3
3.5-4.0
85.9
4.0158
16.1265651
Nhận
15
3_5
5.5-6.0
82.6
0.7158
0.51235457
Nhận
16
3_7
7.5-8.0
77.1
-4.7842
22.8886704
Nhận
17
3_9
9.5-10.0
74.7
-7.1842
51.6128809
Nhận
18
3_11
11.5-12.0
72.3
-9.5842
91.8570914
Nhận
19
3_13
13.5-14.0
70.3
-11.5842
134.193934
Nhận
Giá trị trung bình: Wtb =81.8842
Ước lượng độ lệch: scm =6.99611
V = 2.75 ( n=19 ) v*scm =19.2393
Độ lệch toàn phương trung bình:s=7.18782
Hệ số biến động:u =s/Wtb =0.08778 < [u]=0.15
Giá trị tính toán:Wtt =Wtc = Wtb = 81.8842 (%)
b.Dung trọng tự nhiên ( gw ):
STT
Kh mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
gw (KN/m3)
(gwi - gwtb)
( KN/m3 )
(gwi - gwtb)2
Ghi
Chú
1
1_1
1.5-2.0
14.25
-0.50579
0.255823
Nhận
2
1_3
3.5-4.0
14.48
-0.27579
0.0760598
Nhận
3
1_5
5.5-6.0
14.31
-0.44579
0.1987283
Nhận
4
1_7
7.5-8.0
14.60
-0.15579
0.0242704
Nhận
5
1_9
9.5-10.0
15.01
0.254211
0.064623
Nhận
6
1_11
11.5-12.0
15.32
0.564211
0.3183335
Nhận
7
2_1
1.5-2.0
14.21
-0.54579
0.2978861
Nhận
8
2_3
3.5-4.0
14.43
-0.32579
0.1061388
Nhận
9
2_5
5.5-6.0
14.67
-0.08579
0.0073598
Nhận
10
2_7
7.5-8.0
14.5
-0.25579
0.0654283
Nhận
11
2_9
9.5-10.0
14.75
-0.00579
3.352E-05
Nhận
12
2_11
11.5-12.0
15.14
0.384211
0.1476177
Nhận
13
3_1
1.5-2.0
14.35
-0.40579
0.1646651
Nhận
14
3_3
3.5-4.0
14.41
-0.34579
0.1195704
Nhận
15
3_5
5.5-6.0
14.9
0.144211
0.0207967
Nhận
16
3_7
7.5-8.0
15.05
0.294211
0.0865598
Nhận
17
3_9
9.5-10.0
15.09
0.334211
0.1116967
Nhận
18
3_11
11.5-12.0
15.44
0.684211
0.468144
Nhận
19
3_13
13.5-14.0
15.45
0.694211
0.4819283
Nhận
Giá trị trung bình: gtb = 14.75579 ( KN/m3 )
Ước lượng độ lệch : scm = 0.398396
V = 2.75 ( n=19 ) V*scm = 1.095588
Độ lệch toàn phương trung bình: s =0.409313
Hệ số biến động: :u =s/gtb =0.027739 <[u] = 0.05
Giá trị tiêu chuẩn : gtc = gtb =14.75579
Giá trị tính toán: với
Trong đó: n : số lần thí nghiệm (n=19)
Ta: Hệ số tra bảng ,tuỳ thuộc vào n.
Tính theo trang thái giới hạn I: a =0.95 ==>Ta =1.73
==>
==> (KN/m3)
Tính theo trang thái giới hạn II: a =0.85 ==>Ta =1.07
==>
==> (KN/m3)
c. Dung trọng đẩy nổi ( gs ):
STT
Kh mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
gs (KN/m3)
(gsi - gstb)
( KN/m3 )
(gsi - gstb)2
Ghi
Chú
1
1_1
1.5-2.0
4.56
-0.44
0.1954571
Nhận
2
1_3
3.5-4.0
4.76
-0.24
0.058615
Nhận
3
1_5
5.5-6.0
4.72
-0.28
0.0795834
Nhận
4
1_7
7.5-8.0
5.01
0.01
6.233E-5
Nhận
5
1_9
9.5-10.0
5.26
0.26
0.0665097
Nhận
6
1_11
11.5-12.0
5.43
0.43
0.1830939
Nhận
7
2_1
1.5-2.0
4.49
-0.51
0.2622518
Nhận
8
2_3
3.5-4.0
4.67
-0.33
0.1102939
Nhận
9
2_5
5.5-6.0
4.92
-0.08
0.0067413
Nhận
10
2_7
7.5-8.0
4.84
-0.16
0.0262781
Nhận
11
2_9
9.5-10.0
5.10
0.10
0.0095834
Nhận
12
2_11
11.5-12.0
5.31
0.31
0.0947992
Nhận
13
3_1
1.5-2.0
4.67
-0.33
0.1102939
Nhận
14
3_3
3.5-4.0
4.77
-0.23
0.0538729
Nhận
15
3_5
5.5-6.0
5.03
0.03
0.0007781
Nhận
16
3_7
7.5-8.0
5.24
0.24
0.0565939
Nhận
17
3_9
9.5-10.0
5.33
0.33
0.107515
Nhận
18
3_11
11.5-12.0
5.33
0.33
0.107515
Nhận
19
3_13
13.5-14.0
5.60
0.60
0.3574781
Nhận
Giá trị trung bình: gtb =5.00 ( KN/m3 )
Ước lượng độ lệch : scm =0.3152
V = 2.75 ( n=19 ) V*scm = 0.8667
Độ lệch toàn phương trung bình: s = 0.3238
Hệ số biến động: :u =s/gtb = 0.0647
Giá trị tiêu chuẩn : gtc = gtb = 5.00 ( KN/m3 )
Giá trị tính toán: với
Trong đó: n : số lần thí nghiệm (n=19)
Ta: Hệ số tra bảng ,tuỳ thuộc vào n.
Tính theo trang thái giới hạn I: a =0.95 ==>Ta =1.73
==>
==> (KN/m3)
Tính theo trang thái giới hạn II: a =0.85 ==>Ta =1.07
==>
==> (KN/m3)
d.Hệ số rỗng e:
STT
Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
ei
ei-etb
(ei-etb)2
Ghi
Chú
1
1_1
1.5-2.0
2.516
0.2985789
0.0891494
Nhận
2
1_3
3.5-4.0
2.369
0.1515789
0.0229762
Nhận
3
1_5
5.5-6.0
2.398
0.1805789
0.0326088
Nhận
4
1_7
7.5-8.0
2.204
-0.0134211
0.0001801
Nhận
5
1_9
9.5-10.0
2.057
-0.1604211
0.0257349
Nhận
6
1_11
11.5-12.0
1.966
-0.2514211
0.0632125
Nhận
7
2_1
1.5-2.0
2.563
0.3455789
0.1194248
Nhận
8
2_3
3.5-4.0
2.434
0.2165789
0.0469064
Nhận
9
2_5
5.5-6.0
2.264
0.0465789
0.0021696
Nhận
10
2_7
7.5-8.0
2.313
0.0955789
0.0091353
Nhận
11
2_9
9.5-10.0
2.152
-0.0654211
0.0042799
Nhận
12
2_11
11.5-12.0
2.029
-0.1884211
0.0355025
Nhận
13
3_1
1.5-2.0
2.428
0.2105789
0.0443435
Nhận
14
3_3
3.5-4.0
2.359
0.1415789
0.0200446
Nhận
15
3_5
5.5-6.0
2.195
-0.0224211
0.0005027
Nhận
16
3_7
7.5-8.0
2.067
-0.1504211
0.0226265
Nhận
17
3_9
9.5-10.0
2.019
-0.1984211
0.0393709
Nhận
18
3_11
11.5-12.0
1.915
-0.3024211
0.0914585
Nhận
19
3_13
13.5-14.0
1.883
-0.3344211
0.1118374
Nhận
Giá trị trung bình: etb=2.217421
Ước lượng độ lệch: scm = 0.202805
V = 2.75 ( n=19 ) V*scm = 0.557713
Độ lệch toàn phương trung bình: s = 0.208362
Hệ số biến động: :u =s/etb = 0.093966
Giá trị tính toán: ett = etc =etb =2.217421
I.2. Các chỉ tiêu cơ học ( C,j ):
a. Ứng suất t ứng với lực cắt ĩ =10 (KN/m2) :
STT
Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
ti
(KN/m2)
tI - ttb
(KN/m2)
(ti-ttb)2
Ghi
Chú
1
1_1
1.5-2.0
7.8
-1.078947368
1.164127424
Nhận
2
1_3
3.5-4.0
8.5
-0.378947368
0.143601108
Nhận
3
1_5
5.5-6.0
8.1
-0.778947368
0.606759003
Nhận
4
1_7
7.5-8.0
8.8
-0.078947368
0.006232687
Nhận
5
1_9
9.5-10.0
9.4
0.521052632
0.271495845
Nhận
6
1_11
11.5-12.0
9.9
1.021052632
1.042548476
Nhận
7
2_1
1.5-2.0
7.2
-1.678947368
2.818864266
Nhận
8
2_3
3.5-4.0
8.2
-0.678947368
0.460969529
Nhận
9
2_5
5.5-6.0
9.0
0.121052632
0.01465374
Nhận
10
2_7
7.5-8.0
8.6
-0.278947368
0.077811634
Nhận
11
2_9
9.5-10.0
9.2
0.321052632
0.103074792
Nhận
12
2_11
11.5-12.0
9.6
0.721052632
0.519916898
Nhận
13
3_1
1.5-2.0
7.6
-1.278947368
1.635706371
Nhận
14
3_3
3.5-4.0
8.0
-0.878947368
0.772548476
Nhận
15
3_5
5.5-6.0
9.3
0.421052632
0.177285319
Nhận
16
3_7
7.5-8.0
9.5
0.621052632
0.385706371
Nhận
17
3_9
9.5-10.0
9.7
0.821052632
0.674127424
Nhận
18
3_11
11.5-12.0
10.0
1.121052632
1.256759003
Nhận
19
3_13
13.5-14.0
10.3
1.421052632
2.019390582
Nhận
ttb = 8.878947
ĩcm = 0.86303
V=2.75
V*ĩcm = 2.373331
s =0.0886679
u =s/ttb=0.099863 <[0.3]
Giá trị tiêu chuẩn:ttc =ttb = 8.878947 (KN/m2)
b. Ứng suất t ứng với lực cắt ĩ =20 (KN/m2) :
STT
Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
ti
(KN/m2)
tI - ttb
(KN/m2)
(ti-ttb)2
Ghi
Chú
1
1_1
1.5-2.0
8.3
-1.289473684
1.662742382
Nhận
2
1_3
3.5-4.0
9.1
-0.489473684
0.239584488
Nhận
3
1_5
5.5-6.0
8.7
-0.889473684
0.791163435
Nhận
4
1_7
7.5-8.0
9.5
-0.089473684
0.00800554
Nhận
5
1_9
9.5-10.0
10.2
0.610526316
0.372742382
Nhận
6
1_11
11.5-12.0
10.7
1.110526316
1.233268698
Nhận
7
2_1
1.5-2.0
7.7
-1.889473684
3.570110803
Nhận
8
2_3
3.5-4.0
8.8
-0.789473684
0.623268698
Nhận
9
2_5
5.5-6.0
9.7
0.110526316
0.012216066
Nhận
10
2_7
7.5-8.0
9.2
-0.389473684
0.151689751
Nhận
11
2_9
9.5-10.0
10.0
0.410526316
0.168531856
Nhận
12
2_11
11.5-12.0
10.5
0.910526316
0.829058172
Nhận
13
3_1
1.5-2.0
8.1
-1.489473684
2.218531856
Nhận
14
3_3
3.5-4.0
8.6
-0.989473684
0.979058172
Nhận
15
3_5
5.5-6.0
10.1
0.510526316
0.260637119
Nhận
16
3_7
7.5-8.0
10.3
0.710526316
0.504847645
Nhận
17
3_9
9.5-10.0
10.6
1.010526316
1.021163435
Nhận
18
3_11
11.5-12.0
10.9
1.310526316
1.717479224
Nhận
19
3_13
13.5-14.0
11.2
1.610526316
2.593795014
Nhận
ttb = 9.589474
ĩcm = 0.998891
V=2.75
V*ĩcm = 2.746951
s =1.026263
u =s/ttb=0.10702
Giá trị tiêu chuẩn:ttc =ttb = 9.589474 (KN/m2)
c. Ứng suất t ứng với lực cắt ĩ =30 (KN/m2) :
STT
Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
ti
(KN/m2)
tI - ttb
(KN/m2)
(ti-ttb)2
Ghi
Chú
1
1_1
1.5-2.0
8.9
-1.421052632
2.019390582
Nhận
2
1_3
3.5-4.0
9.8
-0.521052632
0.271495845
Nhận
3
1_5
5.5-6.0
9.3
-1.021052632
1.042548476
Nhận
4
1_7
7.5-8.0
10.2
-0.121052632
0.01465374
Nhận
5
1_9
9.5-10.0
11.0
0.678947368
0.460969529
Nhận
6
1_11
11.5-12.0
11.6
1.278947368
1.635706371
Nhận
7
2_1
1.5-2.0
8.3
-2.021052632
4.08465374
Nhận
8
2_3
3.5-4.0
9.4
-0.921052632
0.84833795
Nhận
9
2_5
5.5-6.0
10.4
0.078947368
0.006232687
Nhận
10
2_7
7.5-8.0
9.9
-0.421052632
0.177285319
Nhận
11
2_9
9.5-10.0
10.7
0.378947368
0.143601108
Nhận
12
2_11
11.5-12.0
11.3
0.978947368
0.95833795
Nhận
13
3_1
1.5-2.0
8.7
-1.621052632
2.627811634
Nhận
14
3_3
3.5-4.0
9.2
-1.121052632
1.256759003
Nhận
15
3_5
5.5-6.0
10.8
0.478947368
0.229390582
Nhận
16
3_7
7.5-8.0
11.1
0.778947368
0.606759003
Nhận
17
3_9
9.5-10.0
11.4
1.078947368
1.164127424
Nhận
18
3_11
11.5-12.0
11.9
1.578947368
2.493074792
Nhận
19
3_13
13.5-14.0
12.2
1.878947368
3.530443213
Nhận
ttb = 10.32105
ĩcm = 1.113826
V=2.75
V*ĩcm = 3.063023
s =1.144348
u =s/ttb=0.110875
Giá trị tiêu chuẩn:ttc =ttb = 10.32105 (KN/m2)
d. Bảng thống kê C và j :
t (KN/m2)
ĩ (KN/m2)
t (KN/m2)
ĩ (KN/m2)
t (KN/m2)
ĩ (KN/m2)
7.8
10
8.3
20
8.9
30
8.5
10
9.1
20
9.8
30
8.1
10
8.7
20
9.3
30
8.8
10
9.5
20
10.2
30
9.4
10
10.2
20
11.0
30
9.9
10
10.7
20
11.6
30
7.2
10
7.7
20
8.3
30
8.2
10
8.8
20
9.4
30
9.0
10
9.7
20
10.4
30
8.6
10
9.2
20
9.9
30
9.2
10
10.0
20
10.7
30
9.6
10
10.5
20
11.3
30
7.6
10
8.1
20
8.7
30
8.0
10
8.6
20
9.2
30
9.3
10
10.1
20
10.8
30
9.5
10
10.3
20
11.1
30
9.7
10
10.6
20
11.4
30
10.0
10
10.9
20
11.9
30
10.3
10
11.2
20
12.2
30
Tính trên Excel với hàm LINEST ta được:
tgj