- Loại cầu : cầu liên tục BTCT.
- Mô tả kết cấu phần trên:
+ Sơ đồ nhịp : Sơ đồ cầu liên tục 3 nhịp: 60+80+60 (m).
+ Tiết diện hình hộp BTCT Mác500, chiều cao thay đổi từ 2,2m đến 4,4m.
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm : Lớp BT nhựa
Lớp phòng nước
Lớp tạo độ dốc
- Mô tả kết cấu phần dưới :
+ Dạng mố: Mố BTCT chữ U cải tiến Mác 300.
+ Trụ: Dạng trụ đặc BTCT Mác 250 không có xà mũ.
+ Móng: Móng cọc khoang nhồi D=1m, BTCT Mác 300.
- Đường dẫn hai đầu cầu:
+ Lớp BTN mịn 5cm.
+ Lớp BTN thô 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 30cm.
+ Lớp CP đất đồi K98.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đến độ chặt K95.
99 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2727 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế cầu qua sông V29 nằm ở vùng đồng bằng duyên hải thuộc tỉnh Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU NỘI DUNG ĐỒ ÁN 5
LỜI CÁM ƠN 6
CHƯƠNG II : CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA CÔNG TRÌNH 7
II.1 Điều kiện địa hình 7
II.2 Điều kiện địa chất 7
II.3 Điều kiện khí hậu thủy văn 7
II.4 Điều kiện cung ứng vật liệu 7
II.5 Năng lực và máy móc thi công 8
II.6 Điều kiện kinh tế xã hội 8
II.7 Hiện trạng giao thông 8
PHẦN I : 9
THIẾT KẾ SƠ BỘ (30%) 9
CHƯƠNG I : ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG ĐỀ RA CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU 10
I.1 Đánh gia điều kiện địa hình 10
I.2 Đánh giá điều kiện địa chất 10
I.3 Điều kiện khí hậu, thủy văn, thông thuyền 10
I.4 Điều kiện cung ứng vật liệu, nhân lực, thiết bị 10
I.5 Các giải pháp kết cấu 11
CHƯƠNG II : ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ 12
II.1 Phương án 1 : Cầu liên tục BTCT 12
II.2 Phương án 2 : Cầu dây văng 13
II.3 Phương án 3 : Cầu giản đơn Super T 14
CHƯƠNG III : THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU LIÊN TỤC BTCT DƯL THI CÔNG THEO CÔNG NGHỆ ĐÚC HẪNG CÂN BẰNG 16
I Tính toán các hạng mục công trình 16
II Tính toán khối lượng các bộ phận trên cầu 20
III Tính toán số lượng cọc trong bệ mố 21
IV Tính toán số lượng cọc cho trụ 23
V Tính toán áp lực tác dụng lên mố, trụ 26
VI Tính toán số cọc cho mố 33
VII Tính toán số cọc cho trụ 33
VIII Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp 34
IX Tổng hợp khố lượng 40
X Tính khái toán phương án 1 41
CHƯƠNG IV : THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU DÂY VĂNG DẦM LIÊN TỤC BTCT THI CÔNG THEO CÔNG NGHỆ LẮP HẪNG CÂN BẰNG 43
I Tính toán khối lượng các hạng mục công trình trên cầu 43
II Tính toán khối lượng các bộ phận công trình 46
III Chi tiết cấu tạo và tính toán khối lượng dây văng 47
IV Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố 48
V Tính toán và xác định số lượng cọc cho tháp 50
VI Tính toán áp lực tác dụng lên mố, trụ 52
VII Tính toán số cọc cho mố 61
VIII Tính toán số cọc cho tháp 61
IX Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp 62
X Tổng hợp khối lượng phương án 2 68
XI Tính khái toán phương án 2 69
CHƯƠNG V : THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU SUPER T 71
I Tính toán các hạng mục công trình 71
II Tính toán và xác định số lượng cọc cho mố 77
III Tính toán và xác định số lượng cọc cho trụ 82
IV Tính toán và kiểm tra kết cấu nhịp 86
V Tính toán và bố trí cốt thép 89
VI Tổng hợp khối lượng phương án 3 92
VII Tính khái toán phương án 3 93
CHƯƠNG VI : SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN 95
I Cơ sở để chọn phương án đưa vào thiết kế kỹ thuật 95
II So sánh các phương án theo giá thành dự toán 95
III So sánh các phương án theo điều kiện thi công, chế tạo 95
IV So sánh các phương án theo điều kiện khai thác sử dụng 97
V kết luận và kiến nghi 97
PHẦN II 99
THIẾT KẾ KỸ THUẬT CẦU LIÊN TỤC BTCT ĐÚC HẪNG (50%) 99
CHƯƠNG I : THIẾT KẾ KẾT CẤU NHỊP 100
I Tính toán dầm theo phương ngang cầu 100
I.1 Cấu tạo dầm 100
I.2 Nguyên lý tính toán 100
I.3 Xác định nội lực trong dầm theo phương ngang cầu 101
I.4 Xác định cốt thép tại các tiết diện tính toán 120
II Tính toán dầm theo phương dọc cầu 132
II.1 Đặc điểm cấu tạo 132
II.2 Các nguyên tắc tính toán và tổ hợp nội lực 132
II.3 Kết cấu nhịp trong giai đoạn thi công 136
II.4 Kết cấu nhịp trong giai đoạn khai thác, sử dụng 145
II.5 Mất mát ứng suất 147
II.6 kiểm tra các tiết diện trong giai đoạn thi công theo TTGH CĐ1 149
II.7 Kiểm toán các tiết diện trong giai đoạn khai thác, sử dụng theo TTGHCĐ
152
II.8 Kiểm toán các tiết diện trong giai đoạn khai thác, sử dụng theo TTGHSD
160
PHẦN III 162
THIẾT KẾ THI CÔNG (20%) 162
CHƯƠNG I : THIẾT KẾ THI CÔNG TRỤ T1 163
I Đặc điểm cấu tạo của trụ T1 163
II Sơ lược về đặc điểm nơi xây dựng cầu 163
III Đề xuất phương án thi công trụ T1 164
IV Trình tự thi công trụ T1 165
V Các công tác chính trong quá trình thi công trụ 165
VI Thi công bê cọc, thân trụ 181
CHƯƠNG II : THIẾT KẾ THI CÔNG KẾT CẤU NHỊP 190
I Sơ lược về đặc điểm nơi xây dựng cầu 190
II Đề xuất các phương án và chọn phương án thi công 191
III Xác định trình tự thi công kết cấu nhịp 193
IV Một số yêu cầu về vật liệu 215
V Nguyên lý cấu tạo và chọn loại xe đúc 222
VI An toàn lao động 222
TÀI LIỆU THAM KHẢO 224
Chương I: GIỚI THIỆU NỘI DUNG ĐỒ ÁN
Đề tài : THIẾT KẾ CẦU QUA SÔNG V29.
Các số liệu ban đầu
I.1.Địa hình: Sông V29 nằm ở vùng đồng bằng duyên hải thuộc tỉnh Quảng Nam.
I.2.Địa chất: Địa chất ở khu vực xây dựng cầu được chia thành 3 lớp khá rõ rệt:
- Lớp cát hạt mịn có chiều dày trung bình 6,0m.
- Lớp á cát có chiều dày trung bình 3,0m.
- Lớp cát hạt thô có chiều dày vô cùng.
I.3.Thuỷ văn:
- Mực nước cao nhất : 14,0 m.
- Mực nước thông thuyền: 11,5 m.
- Mực nước thấp nhất: 5,0 m.
I.4.Khí hậu - Thời tiết:
- Khu vực xây dựng cầu có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Thời tiết không phân chia rõ rệt theo mùa, tuy nhiên lượng mưa thường tập trung từ tháng 10 năm này đến tháng 1 năm sau.
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp gió mùa Đông Bắc vào những tháng mưa.
- Độ ẩm không khí khá cao (vì nằm ở vùng gần cửa biển ).
I.5.Các tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình:
- Qui mô xây dựng : Vĩnh cửu.
- Tần suất lũ thiết kế : P =1%.
- Tải trọng thiết kế : Hoạt tải HL-93 và đoàn người 3KN/m2.
- Khẩu độ cầu : Lo = 190 m.
- Khổ cầu : K = 7 + 2x1,5 m.
- Cấp sông : Cấp V.
- Nhịp thông thuyền: 25 m
I.6.Phạm vi nghiên cứu của đồ án:
- Thiết kế sơ bộ ( lập dự án khả thi ) : 30 %.
- Thiết kế kỹ thuật : 50 %.
- Thiết kế thi công : 20 %.
LỜI CẢM ƠN
Trong giai đoạn phát triển hiện nay, nhu cầu về xây dựng hạ tầng cơ sở đã trở nên thiết yếu nhằm phục vụ cho sự tăng trưởng nhanh chóng và vững chắc của đất nước, trong đó nổi bật lên là nhu cầu xây dựng, phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
Với nhận thức về tầm quan trọng của vấn đề trên, là một sinh viên ngành Xây dựng Cầu đường thuộc trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, trong những năm qua, với sự dạy dỗ tận tâm của các thầy cô giáo trong khoa, em luôn cố gắng học hỏi và trau dồi chuyên môn để phục vụ tốt cho công việc sau này, mong rằng sẽ góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào công cuộc xây dựng đất nước.
Trong khuôn khổ đồ án tốt nghiệp với đề tài giả định là thiết kế cầu qua sông V29 đã phần nào giúp em làm quen với nhiệm vụ thiết kế một công trình giao thông để sau này khi tốt nghiệp ra trường sẽ bớt đi những bỡ ngỡ trong công việc.
Do thời gian có hạn, tài liệu thiếu thốn, trình độ còn hạn chế và lần đầu tiên vận dụng kiến thức cơ bản để thực hiện tổng hợp một đồ án lớn nên chắc chắn em không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy kính mong quý thầy cô thông cảm và chỉ dẫn thêm cho em.
Cuối cùng cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo Th.S Nguyễn Hoàng Vĩnh và các thầy giáo trong bộ môn Cầu Hầm khoa Xây Dựng Cầu Đường đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án này.
Đà nẵng ngày 05 tháng 06 năm 2007
Trần Thành Nhân
Chương II : CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA CÔNG TRÌNH
II.1.Điều kiện địa hình:
Mặt cắt dọc sông khá đối xứng, do đó rất thuận tiện cho việc bố trí kết cấu nhịp đối xứng.
Sông cấp V (chiều rộng khổ gầm cầu 25m ) và khẩu độ cầu Lo=190 m.
II.2.Điều kiện địa chất:
Địa chất lòng sông chia làm lớp rõ rệch :
- Lớp cát hạt mịn có chiều dày trung bình 6,0m.
- Lớp á cát có chiều dày trung bình 3,0m.
- Lớp cát hạt thô có chiều dày vô cùng.
II.3.Điều kiện khí hậu - thuỷ văn:
II.3.1. Điều kiện khí hậu:
Khu vực xây dựng tuyến thuộc vùng khí hậu hay thay đổi, nhiệt độ trung bình quanh năm khoảng 27oC. Vào mùa hè nhiệt độ cao nhất có thể lên tới 38oC. Giai đọan từ tháng 2 tới tháng 9 nắng kéo dài, ít có mưa, nên thuận lợi cho việc thi công cầu.
Vào mùa đông thường có gió mùa đông bắc làm nhiệt độ giảm và thường có mưa kéo dài, nhiệt độ trung bình 15-20oC. Độ ẩm : 90%.
Ngoài các yếu tố nói trên các đều kiện tự nhiên còn lại không ảnh hưởng nhiều đến việc xây dựng cầu.
II.3.2. Điều kiện thuỷ văn:
Khu vực này thuộc hạ lưu sông nên mực nước thay đổi ít vào các mùa.
Các số liệu thuỷ văn :
- Mực nước cao nhất : 14,0 m.
- Mực nước thông thuyền : 11,5m
- Mực nước thấp nhất : 5,0m
Sông có tàu thuyền qua lại phục vụ cho việc đánh bắt hải sản và vận chuyển hàng hoá nhỏ trong vùng. Cấp thông thuyền của sông V29 là cấp V.
II.4.Điều kiện cung ứng vật liệu:
II.4.1.Nguồn vật liệu cát, sỏi sạn:
Có thể dùng vật liệu địa phương. Vật liệu cát, sỏi sạn ở đây có chất lượng tốt đảm bảo tiêu chuẩn để làm vật liệu xây dựng cầu.
II.4.2.Vật liệu thép:
Sử dung các loại thép của các nhà máy luyện thép trong nước như thép Thái Nguyên, Biên Hoà...hoặc các loại thép liên doanh như Việt_Nhật, Việt _Úc...
II.4.3. Xi măng :
Hiện nay các nhà máy xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh, thành luôn đáp ứng nhu cầu phục vụ xây dựng. Vì vây, vấn đề cung cấp xi măng cho các công trình xây dựng rất thuận lợi, giá rẻ luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà yêu cầu công trình đặt ra.
II.5.Năng lực và máy móc thi công:
Công ty trúng gói thầu thi công công trình này có đầy đủ phương tiện và thiết bị phục vụ thi công, đội ngũ công nhân và kỹ sư chuyên môn cao và dày dạn kinh nghiệm trong vấn đề thiết kế và xây dựng, hoàn toàn có thể đưa công trình vào khai thác đúng tiến độ. Đặc biệt đội ngũ kỹ sư và công nhân đã dần tiếp cận được những công nghệ mới về xây dựng cầu. Mặt khác khi có công việc đòi hỏi nhiều nhân công thì có thể thuê dân cư trong vùng, nên khi thi công công trình không bị hạn chế về nhân lực. Còn đối với máy móc thiết bị cũng có thể thuê nếu cần.
II.6.Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực cầu:
Qua kết quả báo cáo và khảo sát thống kê cho thấy khu vực đầu tư xây dựng có mật độ phân bố dân trung bình, nghề nghiệp chủ yếu là nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, bên cạnh đó là buôn bán nhỏ và tập trung như hàng quán, chợ búa trong vùng. Nhân dân ở đây cũng là nguồn nhân lực cần thiết trong quá trình xây dựng công trình cầu.
II.7.Hiện trạng giao thông và sự cần thiết đầu tư:
Để cân bằng kinh tế cho hai bên bờ sông thì nhất thiết phải xây dựng công trình này bởi vì hiện tại việc giao thông của hai vùng chủ yếu là tàu và thuyền, do đó khi công trình này được đưa vào sử dụng thì nó sẽ thuận lợi cho việc giao thương giữa các vùng ở hai bên bờ sông ,điều này sẽ đáp ứng được nhu cầu giao thông, trao đổi buôn bán, giao lưu văn hóa... giữa các vùng của địa phương. Từ đó sẽ phát triển được ngành dịch vụ du lịch của địa phương nói riêng, nâng cao đời sống kinh tế _ văn hóa của người dân địa phương nói chung.
PHẦN I
THIẾT KẾ SƠ BỘ
@&?
* PHƯƠNG ÁN I : CẦU LIÊN TỤC BTCT.
* PHƯƠNG ÁN II : CẦU DÂY VĂNG.
* PHƯƠNG ÁN III : CẦU SUPER TEE.
30%
Chương I: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỊA PHƯƠNG VÀ ĐỀ RA CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU.
I.1.Đánh giá điều kiện địa hình:
Mặt cắt dọc sông khá đối xứng, do đó rất thuận tiện cho việc bố trí kết cấu nhịp đối xứng.
Sông cấp V, chiều rộng khổ gầm cầu 25 m và khẩu độ cầu L0=190 m nên chọn những giải pháp kết cấu phù hờp với điều kiện thi công.
I.2.Đánh giá điều kiện địa chất:
Địa chất lòng sông chia làm 3 lớp rõ rệch:
- Lớp cát hạt mịn có chiều dày trung bình 6,0m.
- Lớp á cát có chiều dày trung bình 3,0m.
- Lớp cát hạt thô có chiều dày vô cùng.
Nhận xét:
Nói chung với địa chất lòng sông lòng sông như vậy ta thấy rất thuận lợi cho việc thi công ma sát, tuy giá thành củng như việc thi công cọc khoan nhồi đắt tiền và phức tạp hơn nhiều so với cọc đóng, nhưng khi dùng cọc khoan nhồi thì sẽ giảm bớt số lượng cọc và khả năng chịu tải lớn hơn so với cọc đóng, do đó trong hai phương án cầu liên tục và cầu dây văng ta sử dụng cọc khoan nhồi, phương án cầu Super T dùng cọc đóng
I.3.Điều kiện khí hậu, thuỷ văn, thông thuyền:
Tình hình xói lở: do dòng sông không uốn khúc và chảy khá êm nên tình hình xói lở hầu như không xảy ra.
Ở những chổ có nước, mặt trên của bệ đặt thấp hơn mực nước từ 0,3÷ 0,5m, còn ở những nơi không có nước mặt thì gờ móng đặt ở cao độ mặt đất sau khi xói lở.
Do độ ẩm không khí khá cao thêm vào đó là điều kiện khí hậu khắc nghiệt nên loại vật liệu chủ đạo là bê tông cốt thép. Kết cấu thép vẫn có thể sử dụng nếu có điều kiện bảo quản tốt, sửa chữa gia cố kịp thời.
I.4.Điều kiện cung ứng vật liệu, nhân lực thiết bị:
Nguồn vật liệu cát, sỏi có thể dùng vật liệu địa phương. Vật liệu cát, sỏi sạn ở đây có chất lượng tốt, đá được lấy từ mỏ đảm bảo tiêu chuẩn để làm vật liệu xây dựng cầu.
I.4.1. Vật liệu thép:
Sử dụng các loại thép của các nhà máy luyện thép trong nước như thép Thái Nguyên, Biên Hoà...hoặc các loại thép liên doanh của Việt Nam và các nước như Công ty LDSX thép Việt -Úc ( VINASTEEL). Neo các loại do nhà máy cơ khí xây dựng Liễu Châu (OVM) Trung Quốc sản xuất, ngoài ra có thể dùng loại neo của hãng VSL - Thụy Sỹ.Nguồn thép được lấy từ các đại lý lớn ở gần công trình.
I.4.2. Xi măng:
Hiện nay các nhà máy xi măng đều được xây dựng ở các tỉnh, thành luôn đáp ứng nhu cầu phục vụ xây dựng. Dùng ximăng PCB 50 của nhà máy xi măng Hải Vân. Phụ gia Sikament 520 do công ty Sika Việt Nam sản xuất . Nói chung vấn đề cung cấp xi măng rất thuận lợi, giá rẻ luôn đảm bảo chất lượng và số lượng mà yêu cầu công trình đặt ra.
I.4.3. Thiết bị và công nghệ thi công:
Để hoà nhập với sự phát triển của xã hội cũng như đáp ứng nhu cầu nhiều về số lượng tốt về chất lượng, công ty xây dựng công trình giao thông đã mạnh dạn cơ giới hoá thi công, trang bị cho mình những loại máy móc thiết bị với công nghệ thi công hiện đại, đủ sức thi công các công trình lớn đòi hỏi trình độ công nghệ cao thời gian hoàn thành là sớm nhất và chất lượng tốt nhất
I.5.Các giải pháp kết cấu:
I.5.1.Nguyên tắc chung:
- Đảm bảo mọi chỉ tiêu kỹ thuật đã được duyệt.
- Kết cấu phải phù hợp với khả năng và thiết bị của các đơn vị thi công.
- Ưu tiên sử dụng các công nghệ mới tiên tiến nhằm tăng chất lượng công trình, tăng tính thẩm mỹ.
- Quá trình khai thác an toàn và thuận tiện và kinh tế.
I.5.2.Giải pháp kết cấu công trình:
*Kết cấu thượng bộ:
Đưa ra giải pháp nhịp lớn kết cấu liên tục, cầu dây văng nhằm tạo mỹ quan cho công trình và giảm số lượng trụ, bên cạnh đó cũng đưa ra giải pháp giản đơn kết cấu ƯST để so sánh chọn phương án.
*Kết cấu hạ bộ:
- Dùng móng cọc khoan nhồi, hoặc cọc đóng
- Kết cấu mố chọn loại mố chữ U cải tiến.
- Dùng trụ cầu liên tục cho kết cấu cầu liên tục.
- Dung trụ cầu toàn khối cho kết cấu cầu dơn giản.
Chương II: ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN SƠ BỘ
Trên cơ sở phân tích và đánh giá ở phần trên, ta đề xuất các phương án vượt sông như sau:
II.1.Phương án I:
- Loại cầu : cầu liên tục BTCT.
- Mô tả kết cấu phần trên:
+ Sơ đồ nhịp : Sơ đồ cầu liên tục 3 nhịp: 60+80+60 (m).
+ Tiết diện hình hộp BTCT Mác500, chiều cao thay đổi từ 2,2m đến 4,4m.
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm : Lớp BT nhựa
Lớp phòng nước
Lớp tạo độ dốc
- Mô tả kết cấu phần dưới :
+ Dạng mố: Mố BTCT chữ U cải tiến Mác 300.
+ Trụ: Dạng trụ đặc BTCT Mác 250 không có xà mũ.
+ Móng: Móng cọc khoang nhồi D=1m, BTCT Mác 300.
- Đường dẫn hai đầu cầu:
+ Lớp BTN mịn 5cm.
+ Lớp BTN thô 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 30cm.
+ Lớp CP đất đồi K98.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đến độ chặt K95.
- Kiểm tra khẩu độ cầu :
Khẩu độ cầu :
Trong đó :
Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
Ln(tr) và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
= 200 – 2.2,0 – 2.1 = 194m.
Þ thoả mãn yêu cầu.
- Phương pháp thi công chỉ đạo :
+ Dầm liên tục được thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng đối xứng qua tim trụ.
+ Thi công cọc: Tạo mặt bằng thi công, dựng hệ thống khoang, dựng ống vách, khoan tạo lỗ, lắp các lồng thép, phun bêtông.
+ Thi công mố: Đào đất hoặc đắp đê quay chắn đất (đắp lấn), hút nước (nếu có), đập bêtông đầu cọc, đổ bêtông đệm M75 dày 10cm, dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông.
+ Thi công trụ: Xử lý bề mặt bệ trụ; dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông thân trụ.
II.2.Phương án II:
- Loại cầu: Cầu dây văng.
- Mô tả kết cấu phần trên :
+ Sơ đồ nhịp: Sơ đồ cầu 3 nhịp: 46+98+46 (m).
+ Chiều cao dầm sơ bộ chọn 2m, chiều cao tháp 34m.
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm: Lớp BT nhựa
Lớp phòng nước
Lớp tạo độ dốc
- Mô tả kết cấu phần dưới:
+ Dạng mố: Mố chữ U cải tiến BTCT Mác300.
+ Tháp: Dạng chữ H BTCT Mác300.
+ Móng: Móng cọc BTCT Mác300. Cọc khoang nhồi D=100 (cm).
- Đường dẫn hai đầu cầu :
+ Lớp BTN mịn 5cm.
+ Lớp BTN thô 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 30cm.
+ Lớp CP đất đồi K98.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đến độ chặt K95.
- Kiểm tra khẩu độ cầu :
Khẩu độ cầu :
Trong đó : Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
Ln(tr) và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
Lotk= 190 – 2.2 – 2.1 = 184m.
3,15% <5% Þ thoả mãn yêu cầu
-Phương pháp thi công chỉ đạo:
+ Dầm BTCT được thi công bằng phương pháp đúc hẫng cân bằng.
+ Thi công cọc: Tạo mặt bằng thi công, dựng hệ thống khoang, dựng ống vách, khoan tạo lỗ, lắp các lồng thép, phun bêtông.
+ Thi công mố: Đào đất hoặc đắp đê quay chắn đất (đắp lấn), hút nước (nếu có), đập bêtông đầu cọc, đổ bêtông đệm M75 dày 10cm, dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông.
+ Thi công tháp: Xử lý bề mặt bệ trụ; dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông thân tháp.
II.3.Phương án III:
- Loại cầu: Cầu đơn giản super T.
- Mô tả kết cấu phần trên :
+ Sơ đồ nhịp: Sơ đồ cầu 5 nhịp: 5x40 (m).
+ Chiều cao dầm sơ bộ chọn 1,75m, chiều dày bản sơ bộ chọn 16cm.
+ Lan can tay vịn, gờ chắn bánh BTCT Mác250.
+ Các lớp mặt cầu gồm: Lớp BT nhựa
Lớp phòng nước
Lớp tạo độ dốc
- Mô tả kết cấu phần dưới:
+ Dạng mố: Mố chữ U cải tiến BTCT Mác300.
+ Trụ cầu: Trụ đặc có thân thu hẹp.
+ Móng: Móng cọc BTCT 30x30
- Đường dẫn hai đầu cầu :
+ Lớp BTN mịn 5cm.
+ Lớp BTN thô 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 30cm.
+ Lớp CP đất đồi K98.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đến độ chặt K95.
- Kiểm tra khẩu độ cầu :
Khẩu độ cầu :
Trong đó : Lc : Tổng chiều dài nhịp và khe co giãn (m).
bi : Tổng số chiều dày của các trụ tại MNCN (m).
Ln(tr) và Ln(ph) : Chiều dài mô đất hình nón chiếu trên MNCN (m).
1m : Độ vùi sâu của công trình vào mô đất hình nón ở đường vào đầu cầu.
Lotk= 200,2 – 4.1,8 – 2.1 = 191m.
0,5% <5% Þ thoả mãn yêu cầu
-Phương pháp thi công chỉ đạo:
+Thi công nhịp: lao lắp bằng tổ hợp mút thừa.
+Thi công cọc: tạo mặt bằng thi công, hệ thống đóng cọc
+Thi công mố: Đào đất hoặc đắp đê quay chắn đất (đắp lấn), hút nước (nếu có), đập bêtông đầu cọc, đổ bêtông đệm M75 dày 10cm, dựng ván khuôn, cốt thép, đổ bêtông.
+Thi công trụ: Sử dụng vòng vây cọc ván thép, đóng vòng vây cọc ván thép, tiến hành đào đất, sau đó đóng cọc rồi đổ bê tông bịt đáy, hút nước. Tiếp theo lắp dựng ván khuôn đổ bê tông bệ cọc, bê tông thân trụ, bê tông xà mũ.
Chương III: THIẾT KẾ SƠ BỘ CẦU LIÊN TỤC BTCT DỰ ỨNG LỰC
I.Tính toán các hạng mục công trình.
I.1 Tính toán khối lượng kết cấu nhịp.
Kết cấu nhịp : Gồm 3 nhịp liên tục có sơ đồ như sau :
60 + 80 + 60 = 200 (m).
Sử dụng kết cấu dầm hộp bêtông cốt thép, vách xiên.
Mặt cắt ngang có cấu tạo như sau :
1/2 Mặt cắt tại gối trên trụ 1/2 Mặt cắt tại gối trên mố
* Biên trên của bản đáy dầm là đường cong parabol có phương trình :
yt = a1.x2 + c1(1)
Xác định các hệ số : Þ
Thế vào phương trình (1) ta suy ra phương trình biên trên của bản đáy như sau :
* Biên dưới của bản đáy dầm là đường cong parabol có phương trình :
yd = a2.x2 + c2(2)
Xác định các hệ số : Þ
Thế vào phương trình (2) ta suy ra phương trình biên dưới của bản đáy như sau :
Từ phương trình đường cong biên trên và biên dưới bản đáy ta xác định được chiều cao dầm hộp, chiều dày bản đáy từng tiết diện như sau:
(m)
(m)
Diện tích tại các mặt cắt : Thể tích trên mỗi đốt tính toán :
(m3)
+ Với li : chiều dài đốt tính toán.
+ Trọng lượng đốt tính toán : DCi = Vi.24 (KN)
Đốt
Mặt Cắt
ytr
yd
Ai(m2)
Chiều Dài Tính(m)
Thể Tích Đốt(m3)
Trọng lượngĐốt(KN)
K0
S1
3.35
4.15
9.96
4.00
38.25
918.15
S2
3.02