Đồ án Thiết kế cụm truyền động T6M16

Việc tính toán chính xác động cơ có nhiều khó khăng vì những lý do sau: - Chưa nắm được chính xác được lực cắt cũng như lực chạy dao của các phương pháp cắt khác nhau, đặc biệt trong các lực hình thành trong quá trình chuyển động chuyển tiếp ( khởi động và đảo chiều ). - Chưa hiểu rõ các điều kiện sử dụng máy. - Khó xác định tổn thất ma sát trong các khâu truyền động, đặc biệt là vận tốc cao.

doc40 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế cụm truyền động T6M16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III TÍNH TOÁN SỨC BỀN CHI TIẾT MÁY Xác định chế độ tải cho máy, xác định công suất để chọn động cơ. Lập bảng tính cho toàn máy. Chọn chế độ tải: Chọn lọc chế độ tải theo chế độ thử máy. Chế độ thử máy. Thử có tải: Ly hợp an toàn, cánh tay gạt với chi tiết (80x500mm. Thép 45, HP = 165, P15. m = 63 vòng/phút; s = 1,12 mm/vg; t = 6,5mm; cho thêm chiều sâu 1,5mm trong vòng 1 ( 2 phút. Xác định công để chọn công suất động cơ: Việc tính toán chính xác động cơ có nhiều khó khăng vì những lý do sau: Chưa nắm được chính xác được lực cắt cũng như lực chạy dao của các phương pháp cắt khác nhau, đặc biệt trong các lực hình thành trong quá trình chuyển động chuyển tiếp ( khởi động và đảo chiều ). Chưa hiểu rõ các điều kiện sử dụng máy. Khó xác định tổn thất ma sát trong các khâu truyền động, đặc biệt là vận tốc cao. Do đó mà việc xác định công suất phải dùng công thức thực nghiệm. Xác định lực cắt Pc: Lực tác dụng lên dao & phôi chủ yếu là lực cắt và lực chạy dao. Phân tích lực tác dụng lên cơ cấu chấp hành ( phôi và dao). Dựa vào sơ đồ ta nhận thấy lực tác dụng lên phôi và dao trong quá trình cắt gọt: c = x + y + z Pc =  Với Px: lực chạy dao theo hướng trục chi tiết. Py: lực chạy đao theo hướng kính chi tiết. Pz: lực chạy đao theo hướng tiếp tuyến chi tiết. Lần lượt tính: Px, Py, Pz như sau: Px Py = C.t.S (Bảng II-3,[1]) Pz C, x, y: là hằng số. + Lực hướng trục: P=C.t.S Với C= 650; x=1,2; y= 0,65 (Bảng II-3, [1]) Vậy: Px = 650.6,5.1,12 = 6613 (N) + Lực hướng kính: P=C.t.S Với: C = 1250; x = 0,9; y = 0,75 (Bảng II-3, [1]) Vậy: Py = 1250.6,5.1,12 = 7336 (N) + Lực tiếp tuyến: P =C.t.S Với: C = 2000; x = 1; y = 0,75 (Bảng II-3, [1]) Vậy: Pz = 2000.6,5.1,12 = 14153 (N) Xác định lực chạy dao: Đối với máy tiện ta cần thiết kế có sống trượt lăn trụ, thì lực chạy dao được xác định: Q = K.Px +(Pz + G) (Bảng II-3, [1]) Trong đó: K = 1,15: là hệ số tăng lực ma sát do Px tạo nên mô men lật. Px, Pz: các thành phần lực cắt. µ = 0,18: hệ số mma sát thu gọn trên sống trượt. G : trọng lượng của các bộ phận di động, chọn G = 80kg = 785N. Vậy Q = 1,15.6613 + 0,18(14153 + 785) = 10.294 (N). Xác định công suất động cơ truyền động: Trên cơ sở Pz(N) & vận tốc cắt Vc (m/ph). Công suất cắt: Nc =  (kW). Với Vc =  =  = 15,8 (m/ph). Vậy: Nc =  = 3,65 (kW). Thường công suất chiếm (70 - 80)% công suất động cơ điẹn nên ta lấy gần đúng công suất động cơ điện theo công thức: Nđv =  (kW). Với:  = 0,8 : hiệu suất truyền động (0,75-0,85) Vậy Nđv =  =4,29 (kW). Xác định công suất động cơ chạy dao: Tính theo lực chạy dao: Nđs =  Với Vs = ns = 63.1,12 = 70,6 (mm/ph) = 0,0706 (m/phút).  = 0,17 : hiệu suất truyền động từ động cơ cấu chạy dao. Vậy: Nđs =  = 0,07 (kW) Vậy công suất tổng cộng: Nđ = Nđv + Nđs = 4,29 + 0,07 = 4,36 (kW). Dựa theo máy chuẩn ta chọn động cơ điện không đồng bộ 3 pha Kiểu: ĐK 51-4, n = 1440 (vg/ph). Lập bảng tính động học toàn máy: 1. Tính công suất truyền dẫn của các trục: Trong đó: Ni = Nđ. : Hiệu suất truyền động từ động cơ đến trục thứ i.  = .... Với  = 0,99: Hiệu suất mội cặp ổ lăn.  = 0,97 Hiệu suất bánh răng  = 0,94 Hiệu suất bọ truyền đai.  = 0,99 Hiệu suất một ổ trục.  = 1 Hiệu suất khớp nối  = 0,75 Hiệu suất trục vít. Công suất của các trục: NI = Nđc = 4,5 = 4,5 (kW) NII = NI.. = 4,5 .0,995.0,97 = 4,34 (kW) NIII = NII.. = 4,34 .0,995.0,97 = 4,19 (kW) NIV = NIII.. = 4,19.0,995.0,97 = 4,05 (kW) NV = NIV.. = 4,05.0,995.0,97 = 3,79 (kW) NVI = NV.. = 3,79.0,995.0,97 = 3,66 (kW) NVII = NVI.. = 3,66 .0,9952.0,97 = 3,51 (kW) NVIII = NVII .. = 0,07.0,995.0,97 = 0,068 (kW) NIX = NVIII.. = 0,068 .0,995.0,97 = 0,056 (kW) NX = NIX .. = 0,056 .0,995.0,97 = 0,063 (kW) NXI = NX .. = 0,063 .0,995.0,97 = 0,061 (kW) NXII = NXI .. = 0,061 .0,995.0,97 = 0,059 (kW) NXIII = NXII.. = 0,059.0,995.0,97 = 0,057 (kW) NXIV = NXIII..= 0,057.0,996.0,977 = 0,043 (kW) NXV = NXIV.. = 0,0430,995.0,97 = 0,042 (kW) NXVI = NXV.. = 0,043.0,995.0,97 = 0,042 (kW) NXVII = NXVI.. = 0,042.0,995.1 = 0,0418 (kW) NXVIII =NXVII..= 0,042.0,995.0,97 = 0,0418 (kW) NXIX =NXVIII..= 0,0418.0,995.0,97 = 0,031 (kW) NXX = NXIX..= 0,031.0,995.0,97 = 0,03 (kW) NXXI =NXX.. = 0,03.0,995.0,97 = 0,029 (kW) NXXII = NXXI..= 0,031.0,995.0,97 = 0,03 (kW) NXXIII =NXXII..= 0,03.0,995.0,97 = 0,029 (kW) 2. Tính số vòng quay nhỏ nhất của các trục: nI min = nđc = 1440 = 1440 (vg/ph) nII min = nI min.i0 = 1440. = 1000(vg/ph) nIII min = nII mini1 = 1000. = 350(vg/ph) nIVmin = nIII min .i4 = 350. = 175(vg/ph) nV min = nIvmin.iđ = 175.1 = 175(vg/ph) nVI min = nV min.i6a = 175. = 63(vg/ph) nVII min = nVI min .i6b = 63. = 22,68(vg/ph) nVIII min = nVII min. = 22,68 = 35,64(vg/ph) nIX min = nVIII min . = 35,64. = 22,64(vg/ph) nX min = nIX min. = 22,68. = 11,34(vg/ph) Khi a = 60; b = 65; c = 65; d = 45. nXI min = nX min. = 11,34. = 10,5(vg/ph) nXII min = nXI min. = 10,5. = 15,2(vg/ph) nXIII min = nXII min.ics = 15,2. = 7,6(vg/ph) nXIV min = nXIII min .igb4 = 7,6. = 1,9(vg/ph) n XVmin = nXIV min . = 1,9. = 1,9(vg/ph) nXVI min = n XIVmin . = 1,9. = 1,9(vg/ph) nXVII min = nXV min = 1,9 = 1,9(vg/ph) nXVIII min = nXVI min = 1,9 = 1,9(vg/ph) nXIX min = nXVII min . = 1,9. = 42,8 (vg/ph) nXX min = nXVIII min. = 42,8. = 16,1 (vg/ph) nXXI min = nXX min . = 16,1. = 7,3 (vg/ph) nXXII min = nXXI min . = 7,3. = 95,7 (vg/ph) nXXIII min = nXXII min. = 95,7. = 125 (vg/ph) 3. Tính số vòng quay lớn nhất của các trục: nI max = nđc = 1440 = 1440 (vg/ph) nII max = nI max .i0 = 1440. = 1000 (vg/ph) nIIImax = nII max.i3 = 1000. = 714 (vg/ph) nIVmax = nIIImax .i5 = 714. = 1000 (vg/ph) nV max = nIVmax iđ = 1000.1 = 1000 (vg/ph) nVI max = nV max i6a = 1000. = 360 (vg/ph) nVII max = nVI max i7 = 1000.1 = 1000 (vg/ph) nVIII max = nVII max  = 1000. = 1571 (vg/ph) nIX max = nVIII max.  = 1571. = 1000 (vg/ph) nX max = nIX max . = 1000. = 500 (vg/ph) Khi a = 60; b = 65; c = 65; d = 45 nXI max = nX max . = 500. = 426 (vg/ph) nXII max = nXI max . = 426. = 667 (vg/ph) nXIII max = nXII max .ics = 667. = 750 (vg/ph) nXIV max = nXIII max igb4 = 750.2 = 1500 (vg/ph) nXV max = nXIV max  = 1500. = 1500 (vg/ph) nXVI max = nXV max  = 1500. = 1500 (vg/ph) nXVII max = nXVI max = 1500 = 1500 (vg/ph) nXVIII max = nXVII max = 1500 = 1500 (vg/ph) nXIX max = nXVIII max. = 1500. = 33750 (vg/ph) nXX max = nXIX max . = 33750. = 13550 (vg/ph) nXXI max = nXX max . = 13550. = 6136 (vg/ph) nXXII max = nXXI max . = 6136. = 75441 (vg/ph) nXXIII max = nXXII max . = 75441. = 98645 (vg/ph) 4. Tốc độ tính toán các trục: nt = nmin (1) Thay lần lượt các giá trị nmax, nmin vào (1) ta được các giá trị nt của các trục ( ở bảng động học). 5. Tính mô mem xoắn trên các trục: Mx =  (2) 6. Tính đường kính sơ bộ của các trục: dsb  C (3) Với: C hệ số tính toán (110 ( 130); chọn C = 110. Thay các giá trị vào phương trình (2) & (3) lần lượt ta được các đường kính sơ bộ của các trục (ở bảng đọng học). TT  Trục  nmin (v/p)  Nmax (v/p)  ntính (v/p)  N kW  Mx N/mm  dsb (mm)  dchọn (min)   1  I  1440  1440  1440  4,5  29844  16  30   2  II  1000  1000  1000  4,34  41447  18  30   3  III  350  714  418  4,19  95728  24  35   4  IV  175  1000  237  4,05  163196  28  40   5  V  175  1000  237  3,79  152719  27,7  40   6  VI  63  360  97  3,66  360340  37  40   7  VII  22,68  1000  58  3,51  577934  43  60   8  VIII  35,64  1571  92  0,068  7059  10  25   9  IX  22,68  1000  58  0,065  10702  11,4  25   10  X  11,34  500  29  0,063  20747  14  25   11  XI  10,5  426  27  0,061  21576  14,4  25   12  XII  15,2  667  39  0,059  14447  12,6  32   13  XIII  7,6  750  24  0,057  22681  4,7  32   14  XIV  1,9  1500  10  0,043  41065  18  28   15  XV  1,9  1500  10  0,042  40110  17,7  28   16  XVI  1,9  1500  10  0,042  39919  17,7  28   17  XVII  1,9  1500  10  0,0418  39919  17,7  25   18  XVIII  1,9  1500  10  0,0418  29605  16  25   19  XIX  42,8  33750  227  0,031  1304  5,7  25   20  XX  16,1  13550  87  0,03  3293  7,7  25   21  XXI  7,3  6136  39  0,029  7101  10  25   22  XXII  95,7  75441  507  0,03  565  4,3  25   23  XXIII  127  98654  663  0,029  418  4  25   Tnh toan sc beăn chi tieât truyeăn oông chnh Thit k cm trc ra ca HT§(trc IV) 3.2.1.1Thit k trc ra ca HT§: C«ng suÍt ca trc: N= 4,05(kW) Sỉ vßng quay tÝnh têan: n= nt = 237(Vg/ph) Chôn vỊt liu lµm trc Chôn vỊt liu lµm trc lµ thÐp 45. (b= 600 (N/mm); (ch= 300(n/mm); HB=200 TÝnh sc bn ca trc: TÝnh s¬ ®ơ bĩ trc: Trong ®ê: N - C«ng suÍt trc. n- Sỉ vßng quay tÝnh têan trc. C - h sỉ tÝnh têan (110(130), chôn C=110 Vaôy: chón s boô d= 40 (mm) Theo (bạng 7-1 –[118],[3]) ta chón cac kch thc chieău dai trúc nh sau: - Tnh gaăn ung trúc: + Cac lc tac dúng: ng knh banh raíng Z’4 &Z’5: d4 = m.Z’4 = 2.64 =128 (mm) d5 =m.Z’5=2.40=80 (mm)  R=1413 (N) (lc tac dúng cụa ai, tnh phaăn ai) + Tnh phạn lc cac goâi trúc: (m (Ay) = 87 R+32Pr4+(32+60)Pr5+ (60+64)RBy = 0 (1) (m (Ax) = 32 P4+(32+60)P5+ (60+64)RBx = 0 (2) RAx = - P4 –P5 + RBx = -2550-4079+(-3684)= -10313 (N) RAy = - P –Pr5 + Pr5+RBy =1413 -928-1485+(-2332)= -3260 (N) Vaôy cac lc RAx, RAy, RBx, RBy ngc chieău so vi hnh ve + Tnh cac mođ men tái cac tieât dieôn: tieât dieôn n-n: Muyn-n = 87.R =87.1413= 122931 (N.mm) tieât dieôn m-m Muym-m = 32.RAy -119R =32(-3260) – 119.1413 = -272467 (N:mm) Muxm-m = 32.RAx =32.(-10313) = -330016 (N.mm) tieât dieôn i-i: Muyi-i = 32.RBy = 32.(-2332) = -74624 (N.mm) Muxi-i = 32.RBx =32.(-3684) = -117888 (N.mm) +Tnh ng knh cac tieât dieôn : Vi [(]=70 N/ mm2 - ng suaât cho phep, tra bạng 7-2-[3] tieât dieôn n-n: Chón dn-n = 35(mm) tieât dieôn m-m: Chón dm-m = 40 (mm) tieât dieôn i-i: Chón di-i = 40 (mm) - Tnh chnh xac: Ta tieân hanh tnh cho tng tieât dieôn theo ng knh a chón tái tng tieât dieôn. Ta i kieơm nghieôm tái tng tieât dieôn o neâu thoa man th laây ng knh o la chnh xac. Nhng ađy ta chư caăn kieơm nghieôm tái tieât dieôn co tại tróng taôp trung ln nhaât la tái tieât dieôn m-m + Kieơm nghieôm theo heô soâ an toan: Trong o: ađy (-1, (-1 – Gii hán moi uoân va xoaĩn vi chu ky oâi xng co theơ laây (-1 = 0,5. (b = 0,5 .600 = 300 (N/mm2) (-1 = 0,3. (b = 0,3 .600 = 180 (N/mm2) V trúc quay neđn ng suaât phap thay oơi theo chu ky oâi xng. Do o: ( = (max = -(min = , (m = 0 Do o boô truyeăn lam vieôc hai chieău neđn ng suaât xoaĩn thay oơi theo chu ky mách oông. (a = (m = = Trong o: (a va (m – tr soâ trung bnh cụa ng suaât phap va ng suaât tieâp. W, Wo – Mođ men uoân cạn va mođmen xoaĩn cạn, tái tieât dieôn nay co laĩp then neđn : W = 5510 (m3) , Wo =11790 (mm3) Vaôy: (a = (a = (a, (( - Heô soâ ạnh hng kch thc tieât dieôn: (( =0.85, (( = 0.73 k( , k( - Heô soâ taôp trung ng suaât thc teâ: k( =1,63, k( = 1,5 ( - Heô soâ taíng beă maịt trúc, ( =1 (( , (( - oâi vi thep cacbon trung bnh (( = 0,1 ( ( = 0,05 Vaôy : Vaôy : [n] thng laây (1,5(2,5), neđn tái tieât dieôn nay thoa man ta chón ng knh trúc: dm-m = 40 (mm). 3.2.1.2 Tnh toan la chón oơ cụa trúc IV: Chón oơ trúc: Trong may cođng cú dung nhieău loái oơ khac nhau nh oơ bi , oơ con, oơ dua,... Ta chón moôt lóai oơ thch hp nhaât. Chnh v vaôy phại caín c vao cac yeâu toâ sau: Lc vong P: Tái v tr A: P = RAx =10313 (N) Tái v tr B: P = RBx =3684 (N) Lc hng kch Pr: Tái v tr A: Pr = RAy =3260(N) Tái v tr B: Pr = RBx =2332 (N) - Lc dóc trúc Pa = 0 (neđn chón oơ ) va tại tróng lc hng kch nho neđn ta chón 1 loái oơ bi 1 day. trúc nay co hai v tr oơ laín A va B co gia tr khac nhau. eơ thuaôn tieôn ta chón 1 loái oơ. Tuy nhieđn veă maịt kinh teâ th khođng cho phep nhng loái oơ nay tng oâi rẹ neđn ta co theơ chón c. Do o, ta chón oơ tái v tr A: R( = RAy = 3260 (N) Chón caâp chnh xac oơ: Chón theo may chuaơn, caâp chnh xac oơ laín la caâp H Chón ng knh oơ laín theo heô soâ khạ naíng lam vieôc tại tróng lnh C = Q(nh)0.3.k.kv (VII-47,[1]) Trong o: n - soâ vong quay cụaoơ n = n( = 237(vg/ph) h - thi gian oơ laín lam vieôc (Laây theo thi gian lam vieôc phúc vú may :h = 1800 gi) k - Heô soâ phú thuoôc vao tại tróng k = 1,2 kv - Heô soâ phú thuoôc vao vong trong hay vong ngoai quay ( ađy vong trong quay:kv=1) Q= RAy=3260(N)=326,0(da.N) Vaôy C=326,0(237.18000)0.31,21=38142,144 Tra bạng (14P-[337],TKTCM), chón oơ bi 1 day c trung co Cbạng=40000 co soâ hieôu : N0 307:35x80x21. 3.2.2. Thieât keâ cúm trúc chnh cụa may: 3.2.2.1. Thieât keâ trúc chnh cụa may: 1. Vai tro cụa trúc chnh: Truyeăn chuyeơn oông va mođ men xoaĩn khac nhau eân dao caĩt hoaịc chi tieât gia cođng. Trúc chnh ạnh hng trc tieâp eân oô chnh xac, oô bong beă maịt chi tieât gia cođng. 2. Yeđu caău oâi vi trúc chnh: ạm bạo oô cng vng: aịc trng cụa oô cng vng chnh la oôđ vong aău pha trc trúc. V no ạnh hng trc tieâp eân oô chnh xac gia cođng. Ngoai ra oô vong cụa trúc táo neđn s aín khp khođng eău cụa banh raíng, phađn boâ lc khođng eău oơ trúc va gađy ra nhieău tieâng oăn. oô cng vng trc tieđn ạm bạo oô chnh xac truyeăn oông cụa trúc chnh. oô chu mon cao: Cac beă maịt ma sat phại ạm bạo oô chu mai mon aăy ụ nhng phaăn trúc co laĩp oơ trt, cac oơ trúc, cac beă maịt di oông theo phng trúc. oô rung oông thaâp: Trúc chnh cụa may caăn chuyeơn oông eđm, khođng b rung, oô rung se lam giạm tuoơi thó cụa c caâu may va dao, no ạnh hng trc tieâp leđn oô bong beă maịt chi tieât gia cođng. 3. ieău kieôn ky thuaôt cụa trúc chnh: Sai soâ cho phep veă hnh dáng, kch thc tređn taât cạ cac boô phaôn chụ yeâu cụa trúc nh oô ođ van cho phep, sai soâ oô cođn, dung sai laĩp ghep, oô cheôch tađm, oô vuođng goc... oô nhan va oô cng cac beă maịt cụa trúc hay nhng choê b mon khac. oô khođng cađn baỉng cho phep cụa trúc Qua nhng ieău kieôn ky thuaôt tređn th: + oô nhan nhng choơ quay trong trúc oơ trt,(9 va nhng choê laĩp laín (8 cac beă maịt con lái la (7. + oô cng cụa trúc HB >220. + oô leôch tađm cụa beă maịt co then va beă maịt laĩp oơ laín khođng vt qua 0,02 (mm), oâi vi banh raíng loái 1 va loái 2 la 0,04 mm. + Sai leôch veă oô chia then, beă day then khođng qua 0,02mm + Sai leôch veă ođ song song cụa cac beă maịt beđn cụa then oâi vi ng tađm cụa trúc khođng qua 0,02 mm tređn oô dai 100 mm. + oô cng beă maịt co then cụa cac chi tieât trt HRC = 50 ÷ 60, nhng choê co chi tieât di trt khođng xuyeđn th oô cng HB >220. 4. Chón vaôt lieôu va cheâ oô nhieôt luyeôn: ieău kieôn lam vieôc cụa may kho khaín, eơ keât caâu may nho gón va oơ trúc chnh dung oơ laín trn nh ky ta dung thep lam trúc chnh la thep 40X tođi eân oô cng : HB= 230 ÷260, hay nhieôt luyeôn HRC = 35÷42. 5. Tnh ng knh trúc. Trúc quay vi vaôn toâc : - Tnh ng knh s boô cụa trúc chnh: Trong o: N – Cođng suaât truyeăn cụa trúc chnh, N= 3,51 (kW). n( - Soâ vong quay trúc chnh (soâ vong quay tnh toan). C – Heô soâ tnh toan, chón d = 110 (mm). Do o: , chón d = 60 (mm). 6. Xac nh khoang cach toâi u: Nh a bieât oô cng vng cụa trúc chnh ạnh hng eân oô chnh xac vaôt gia cođng va oô oơn nh oông lc cụa may. Thođng thng oô cng vng cụa trúc chnh c xac nh phaăn trc cụa trúc va aău trc gia kép, nhng chi tieât b kép cung vi chi tieât: Vi s oă chu lc nh hnh (3.6 ). Theo sc beăn vaôt lieôu ta co cođng thc tnh oô vong aău trúc chnh: ađy: j – Mođ men quan tnh oôc cc (mm4). E – Mođ un an hoăi(N/mm2). Gói yl: yp – la oô bieân dáng aău trúc chnh khi oơ hoan toan cng vng oô vong aău trc trúc chnh con phú thuoôc vao oô cng cụa cac oơ co ngha la bieân dáng cụa hai oơ do b tac dúng cạ phạn gađy neđn Neâu nh trúc hoan toan cng vng aịt tređn 2 goâi an hoăi co oô cng vng cụa oơ trc la S1(N/mm) va cụa oơ sau la S2 (N/mm). Ta bieơu dieên s bieân dáng do oơ gađy neđn aău trúc chnh nh sau: Co theơ dung cođng thc : Neâu bieơu dieên qua oô cng cụa oơ S1, S2: va oô an hoăi: Neâu ta gi oô cođng xođn khođng thay oơi va thay oơi khoạng cach l gia hai goâi trúc th oô an hoăi nh : (hnh 3.8). T oô th ta thaây raỉng oô ạo trúc chnh giạm i khi khoạng cach l gia hai goâi trúc taíng. Thođng thng oô cng vng cụa trúc sau (S2) laây baỉng hoaịc nho hn oơ trc (S1), oô cng vng cụa oơ sau co tac dúng khođng ang keơ oâi vi vieôc hnh thanh oô ạo y(. oô an hoăi , chư khac vi chụ yeâu khoạng cach l ngaĩn. Trong trng hp ly tng, oô cng vng cụa oơ sau ln vođ cc ( tc la ngam chaịt) th oô ao trúc chnh co theơ giạm mc cao nhaât la 25% > oô cng vng S1, S2 c xac nh t oô ao x do lc hng knh gađy neđn. No con phú thuoôc vao keât caâu cụa oơ va cung nh phú thuoôc vao ó chnh xac laĩp ghep, oô chnh xac veă kch thc va hnh dang chi tieât laĩp ghep leđn oơ. Qua phađn tch tređn ta co theơ laây oô vong cụa aău trúc chnh xac nh theo cođng thc: va oô an hoăi cụa trúc chnh: T phng trnh(1) ta co theơ tm gii hán cụa oô vong baỉng cach laây áo ham theo l va aịt=0: V áo ham baôc hai cụa phng trnh nay ln hn 0 neđn oô phang co oô phang cc tieơu vi: E = 2,1.106 (kg/Cm2) Ta co: T ađy ta co theơ xac nh khoạn cach toâi u lo gia hai goâi trúc, tc la khoạng cach se cho oô vong cụa aău trúc chnh la nho nhaât. Toơng hp hai oô vong cụa aău trúc chnh do trúc va ta co theơ bieơu dieên baỉng oă th t o ta thaây vi moôt khoạng cach nhaât nh gia hai goâi trúc, oô an hoăi cụa aău trúc chnh co gia tr nho nhaât. Giạm khoạng canh hai goâi trúc, oô vong se taíng nhanh hn la vieôc taíng khoạng cach gia hai goâi. Ly thuyeât a chng minh va thúc teâ a kieơm nghieôm cho thaây oô vong aău trúc chnh co gia tr nho nhaât gia hai goâi trúc la lo = 420 mm . ađy la khoạn cach toâi u, khi khoạng cach giạm(20(30) mm th oô vong taíng raât t. Do o eơ phu hp vi keât caâu ta chón khoạn cach gia hai goâi trúc khac gia tr moôt t th khođng ạnh hng g eân oô cng vong. Neâu taíng oô cođng xođn C th oô vong cng taíng. Do o ta coâ gaĩng boâ tr chón C co gia tr nho nhaât trong phám vi co theơ c, Chón C = 80. T gia tr khoạng cach toâi u l0 va da vao may chuaơn T6M16 ta chón khoạng cach gia 2 goâi trúc cụa thieât keâ la 380mm. Da vao ng knh s boô d = 60mm, ta tra bạn chón oơ laín B1 = 18; B2 = 18 Pr = Ptg(0 vi (0 =200 - goc aín khp. Mx – mođ men xoaĩn cụa trúc chnh: Mx=577934 (N.mm) d = m.Z- ng knh khođng chia cụa banh raíng. Vi: m= 3, Z1=75( d1 =3.75=225mm. m=2 , Z2=55(d2 =2.55=155mm. Px= 6613(N) :Py =10508(N); P2 =14153(N)(xac nh phaăn lc caĩt) Ta co: Vaôy RAZ co chieău ngc vi hnh ve 7. Tnh trúc theo sc beăn: - Tnh Mođmen uoân tái tieât dieôn : + tieât dieôn n-n: Muzn-n =50.RAZ=50.2464=133200(N.mm) Muyn-n =50.RAy=50.2411=120550(N.mm) + tieât dieôn m-m: Muzm-m = 250.RAZ –200Rr1=250(-2664) – 200.1870 = -1040000(N.mm) Muym-m =200.P1 + 250RAy=200.5137 + 250.2411= 1630150(N.mm) Tnh ng knh cac tieât dieôn: Vi trúc chu Mođmen xoaĩn va uoân nh tređn ta xac nh c ng knh ngoai va trong cụa trúc chnh theo cođng thc Atsecan, nh sau: Trong o: ( - la ty soâ ng knh tronmg va ngoai cụa trúc chnh chón n – heô soâ an toan, n = 1,5 c1,c2 – la nhng tr soâ phú thuoôc qua trnh caĩt( vi trúc chnh eơ tieôn khođ va tieôn tnh neđn ta chón c1= c2 = 0,1).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docchuong III.doc
  • dwga2.dwg
  • rarBan ve.rar
  • docbia.doc
  • docCH__NG VII.doc
  • docchi4.doc
  • docchi5.doc
  • docChuong 2 thietke dong hoc toan may(xong).doc
  • docChuong 5 he thong dieu khien.doc
  • docchuong 6 He thong boi tron va lam mat.doc
  • docchuong I.doc
  • docChuong iv he thong dieu khien.doc
  • docdamtient6m16.doc
  • dwgddd.dwg
  • dochinh2.12.doc
  • docMuc luc.doc
  • docng Chi.doc