Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho một khu khai thác than hầm lò có khí bụi nổ hạng III

Phương pháp và kích thước khu khai thác (theo từng phương án ở trang 3). a) Kích thước khu khai thác : - Chiều dài theo vỉa a = 1000m; - Chiều dài theo phương dốc b = (c + 20)*n =480m; - Chiều dài lò chợ c = 100m; - Bề dày vỉa d =2m; - Góc dốc  = 0 ữ15 độ. b) Phương pháp khai thác : Tại trung tâm của khu khai thác đào lò thượng, từ đó mở ra hai cánh của khu khai thác. Số phân tầng là 4, số lò chợ hoạt động đồng thời là 3, số lò chuẩn bị bằng số lò chợ hoạt động đồng thời. Phương pháp khai thác theo phương án khấu đuổi. 2. Phương tiện khai thác và vận chuyển - Khấu than ở lò chợ dùng máy liên hợp (com bai); - Đào lò chuẩn bị: + Trong than dùng khoan điện cầm tay; + Trong đá dùng khoan khí ép kết hợp nổ mìn. - Vận chuyển: ở lò thượng dùng tời trục, ở lò song song dùng tàu điện ắc quy, ở lò chợ dùng máng cào. - Thông gió các gương lò chuẩn bị dùng quạt cục bộ.

doc36 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2928 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho một khu khai thác than hầm lò có khí bụi nổ hạng III, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ Thiết kế cung cấp điện cho một khu khai thác than hầm lò có khí bụi nổ hạng III. 1. Phương pháp và kích thước khu khai thác (theo từng phương án ở trang 3). a) Kích thước khu khai thác : - Chiều dài theo vỉa a = 1000m; - Chiều dài theo phương dốc b = (c + 20)*n =480m; - Chiều dài lò chợ c = 100m; - Bề dày vỉa d =2m; - Góc dốc ( = 0 ữ15 độ. b) Phương pháp khai thác : Tại trung tâm của khu khai thác đào lò thượng, từ đó mở ra hai cánh của khu khai thác. Số phân tầng là 4, số lò chợ hoạt động đồng thời là 3, số lò chuẩn bị bằng số lò chợ hoạt động đồng thời. Phương pháp khai thác theo phương án khấu đuổi. 2. Phương tiện khai thác và vận chuyển - Khấu than ở lò chợ dùng máy liên hợp (com bai); - Đào lò chuẩn bị: + Trong than dùng khoan điện cầm tay; + Trong đá dùng khoan khí ép kết hợp nổ mìn. - Vận chuyển: ở lò thượng dùng tời trục, ở lò song song dùng tàu điện ắc quy, ở lò chợ dùng máng cào. - Thông gió các gương lò chuẩn bị dùng quạt cục bộ. 3. Vị trí và các phụ tải cao áp khác - Khoảng cách từ trạm biến áp chính đến miệng giếng L1 = 1000m dùng đường dây trên không; - Chiều sâu giếng L2 = 200m; - Khoảng cách từ chân giếng đến chân thượng (chiều dài lò xuyên vỉa) L3 = 2000m; - Tổng công suất của các phụ tải cao áp còn lại của mỏ là: S = 1400kVA Các số liệu này lấy theo cột 9 trang 3. cos( = 0,6 Điện áp mạng cao áp 6kV; điện áp mạng hạ áp điện lực 660V; điện áp khoan và thắp sáng 127V. 4. Yêu cầu thiết kế a) Chọn phương án và thiết kế hệ thống cung cấp điện mạng hạ áp cho khu vực khai thác ; b) Thiết kế mạng cao áp, các số liệu về phụ tải cho tuỳ theo từng phương án. Trong đó các số liệu để tính toán ngắn mạch mạng 6kV chọn như sau: Scb = 100MVA, điện kháng tương đối cơ bản tính từ hệ thống năng lượng Quốc gia đến thanh cái 6kV của trạm biến áp xí nghiệp 35/6kV là: X*cb = 6,55 Điều kiện để tính cơ khí đường dây là: (ma x = 40oC khi tốc độ gió V = 0 m/s; (min = 5oC khi tốc độ gió V = 0 m/s; (bão = 25oC khi tốc độ gió bão V = 35 m/s. Ở các nhiệt độ khác: V= 5 m/s. Tính cơ khí đường dây cho một khoảng vượt trung gian, khoảng vượt thực tế tuỳ ý chọn. c) Thiết kế hệ thống tiếp đất bảo vệ cho mạng hầm lò. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ TT P/A  a, m  b, m  c, m  d,m  n  m  Phương pháp khai thác  S, kVA; cos(   28  1000  480  100  2  4  3  Khấu đuổi  1400; 0,6   Chương 1 XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC KHU KHAI THÁC 1.1. Kích thước khu khai thác Căn cứ vào chiều dài và chiều rộng của ruộng mỏ, phân chia khu khai thác như sau: Chiều dài theo vỉa a = 1000m Chiều rộng theo phương dốc: b = (c + 20) n = 480m Chiều dài lò chợ c = 100m; Trụ bảo vệ lò thượng trung tâm: 20m; Chiều rộng lò thượng: 3m Chiều rộng lò song song vận chuyển: 2,8m; Chiều rộng trụ bảo vệ trong than: 7m; Chiều rộng lò thông gió: 2,2m; Chiều rộng trụ bảo vệ lò thông gió: 5m; Chiều dài một cánh khai thác là:  m 1.2. Phương pháp khai thác Dùng phương pháp khai thác: Khấu duổi với số lò chợ hoạt động đồng thời là 3 (theo phương án). Trong quá trình khai thác để lại các trụ than bảo vệ như hình vẽ 1.1. Đồng thời với quá trình khấu than ở 3 lò chợ 3 lò chuẩn bị cùng tiến hành đào lò. Phân chia khu vực khai thác như hình vẽ 1.1. có 4 phân tầng khai thác và 3 lò chợ hoạt động đồng thời. Chương 2 CHỌN PHƯƠNG THIỆN KHAI THÁC Dựa vào tình hình cụ thể, theo yêu cầu thiết kế và kích thước khu khai thác, có thể chọn được các thiết bị khai thác than (theo phụ lục 1) như sau: 2.1. Lựa chọn thiết bị đào khấu và vận chuyển than ở lò chợ và lò vận chuyển 2.1.1Máy liên hợp Theo chiều dài lò chợ, góc dốc và chiều dày của vỉa, chọn máy liên hợp theo phụ lục 1, kèm theo là com bai trong tổ hợp có mã hiệu (((04-2M, các thông số kỹ thuật được ghi trong bảng 2.1.a và 2.1.b Bảng 2.1.a Các thông số chính, tên thiết bị  Máy liên hợp       Bề dày vỉa ,m  1,9-3,5   Góc dốc , độ  0-15   Combai  Kỉ1Kà   Vì chống thuỷ lực     Bơm thuỷ lực  CHY5   Máng cào lò chợ  ,CP-70A   Chiều dài lò chợ , m  100   Máng cào chân lò chợ  ( TK1   Bảng 2.1.b Các thông số chính  Năng suất (T/ph)  Động cơ  Mã hiệu  Công suất (kw)  Tốc độ (vg/ph)  Udm (V)   Combai  3   (((04-2M  105  1460  660   Kỉ1Kà         2.1.2. Máng cào vận chuyển than trong lò chợ Chọn máng cào lò chợ (theo phụ lục 1), các thông số kỹ thuật được ghi trong bảng 2.2 Bảng 2.2 Các thông số chính  Năng suất (T/h)  Tốc độ (m/s)  Động cơ: Mã hiệu  Công suất (kW)  Số lượng động cơ  Chiều dài (m)   Máng cào   200  1,024  (((((42/4  42  1  90   2.1.3. Máng cào chân lò chợ: Chọn máng cào chân lò chợ (theo phụ lục 1), thông số kỹ thuật được ghi trong bảng 2.3 Bảng 2.3 Các thông số chính  Năng suất (T/h)  Chiều dài (m)  Động cơ  Mã hiệu  Công suất (kw)   Máng cào chân lò chợ ( TK1  340  55   ((((( 43/4  55   2.1.4. Máy khoan điện cầm tay: Chọn máy khoan điện cầm tay có mã hiệu íéẽ với các thông số kỹ thuật được ghi trong bảng 2.4. Bảng 2.4 Pyc, kW  Uđm, V  Iđm, A  nđc, vg/ph  nT, vg/ph  cos(   1,4  127  8,5  2750  400 (600  0,72   Chọn thiết bị điều khiển khoan là bộ khởi động Aẽ có các thông số kỹ thuật được ghi trong bảng 2.5. Bảng 2.5 Mã hiệu  Điện áp bên sơ cấp, V  Điện áp phía thứ cấp, V  Dòng điện phía sơ cấp, A  Dòng điện phía thứ cấp, A  (  cos(   Aẽ-3,5  660  133  3,15  15,2  0,95  0,9   Aẽ-4  660  133  3,52  17,5  0,95  0,9   2.2. Lựa chọn thiết bị cho lò chuẩn bị Để đào lò chuẩn bị, sử dụng các thiết bị như sau: - Khoan điện cầm tay; - Khoan khí ép; - Máy cào vơ; - Quạt gió cục bộ; - Máy ép khí cung cấp khí ép cho khoan. 2.2.1. Máy khoan điện cầm tay: Ở lò chuẩn bị cũng chọn loại máy khoan điện cầm tay mã hiệu íéẽ với các thông số kỹ thuật như trong bảng 2.4 và bộ khởi động Aẽ có các thông số kỹ thuật như trong bảng 2.5 2.2.2. Khoan khí ép: Trường hợp gặp đất đá cứng dùng khoan khí ép kết hợp nổ mìn, chọn loại ậÁC-4 với các thông số kỹ thuật được ghi trong bảng 2.6 Bảng 2.6 Tốc độ tiến mũi khoan, m/s  Động cơ điện  Động cơ khí ép    Mã hiệu  P, kW  n, vg/ph  Mã hiệu  n, vg/ph  H, at  N,m3/ ph   0,0035  BAọ-42  4,2  1450  ẽéẩ-10  1500  3,5  7,36   2.2.3. Máy ép khí Để cung cấp khí ép cho khoan, chọn máy ép khí có mã hiệu 3ốụứờõ-10 với công suất định mức của động cơ là 40kW. 2.2.4. Máy cào vơ Chọn máy cào vơ mã hiệu C-153 với các thông số kỹ thuật chủ yếu như sau: - Năng suất bốc: 50T/h; - Động cơ mã hiệu: MA-143-2/4, công suất : 17 kW. 2.2.5. Quạt gió cục bộ Chọn quạt gió cục bộ có mã hiệu CBM-6 có các thông số kỹ thuật ghi trong bảng 2.7 Bảng 2.7 Q,m3/ph  H,mm H20  Pdm, kW  n, ng/ph  Uđm,V  Đường kính bánh công tác, mm   200 (400  200 (80  14  2950  660  600   2.3. Lựa chọn thiết bị cho lò thượng Chọn tời trục mã hiệu ÁÃ-800/63m với các thông số kỹ thuật được ghi trong bảng 2.8. Bảng 2.8 Mã hiệu  Tang  Tải trọng, kG  Đường kính cáp, mm  Chiều dài cáp mm  Tỷ số truyền  Động cơ  Khối lượng quy đổi, kg  Trọng lượng, kG    Số lượng  Đường kính, mm  Rộng mm      Tốc độ cáp  Tốc độ động cơ , vg/ph  công suất , kW     Áậ1200/ 1030-2M  1  1200  1000  2500  17,5  515  30  1,5 2  720 960  45 60  8500  7150   2.4. Tổng hợp thiết bị sử dụng trong khu khai thác Tổng hợp thiết bị sử dụng trong khai thác được cho trong bảng 2.9 Bảng 2.9 TT  Tên khu vực  Số lượng  Thiết bị sử dụng  Số lượng   1  Lò chợ  3  Máy combai  3      Máng cào lò chợ  3      Máng cào họng sáo  3      Máy khoan điện cầm tay  6   2  Lò vận chuyển   Tàu điện ắc quy    3  Lò chuẩn bị  3  Máy cào vơ  3      Máy khoan khí ép  3      Máy ép khí  3      Quạt gió cục bộ  3      Khoan điện cầm tay  3   4  Lò thượng  2  Tời trục  2   Căn cứ vào các thiết bị điện ở khu khai thác như trên, tính toán thiết kế và chọn phương án cung cấp điện. Chương 3 TÍNH TOÁN THẮP SÁNG ( Một đường lò tính theo phương pháp điểm, các đường lò còn lại tính theo phương pháp công suất riêng) Đặc điểm khu khai thác của mỏ có khí bụi nổ hạng III, do đó chọn thiết bị thắp sáng đảm bảo điều kiện an toàn nổ. 3.1. Tính toán thắp sáng cho lò vận chuyển Để tính toán thắp sáng cho lò vận chuyển dùng phương pháp điểm. Hình 3.1 biểu diễn mặt cắt dọc của lò và sơ đồ bố trí đèn dọc theo lò, tính Emin ở A và Emax ở B. Khoảng cách từ tâm đèn đến mặt đường: h = H - a = 2,5 - 0,2 = 2,3 m trong đó: H = 2,5m - chiều cao lò; a = 0,2 m - khoảng cách từ tâm đèn đến nóc lò; Theo phụ lục 2 chọn đèn có mã hiệu éÂậ-20 với các thông số kỹ thuật ghi trong bảng 3.1 Bảng 3.1 Loại đèn  Mã hiệu  Công suất bóng, W  Quang thông, Lm  Hiệu suất đèn  cosϕ     Công suất tổng, W      Huỳnh quang  éÂậ-20  20/26  980  0,65  0,5   Theo phụ lục 2, độ rọi tối thiểu với đường lò này là: Emin = 2Lx Hệ số: C = F/1000 = 980/1000 = 0,98 trong đó: F - quang thông thực tế của đèn huỳnh quang éÂậ-20. Độ sáng ở A chủ yếu tạo nên bởi bóng đèn 2,3,4,5; các đèn khác vì ở xa ảnh hưởng không đáng kể nên có thể bỏ qua. Do đó:  k = 1,5 - hệ số dự trữ kể đến sự bụi bẩn, già hoá của bóng đèn; cosỏ1, cosỏ2 - phụ thuộc vào chiều cao cheo đèn và khoảng cách giữa các đèn (sơ bộ chọn theo phụ lục 2 hoặc theo giáo trình Điện khí hoá). Chọn khoảng cách giữa các đèn: l= 7m Ta có :  ( (1 = 57o  ( (2 = 78o Dựa vào giá trị (1 và (2, biểu đồ phân bố cường độ sáng của loại đèn huỳnh quang phòng nổ PBậ - 20, trang 140, tài liệu Giáo trình Điện khí hoá mỏ - Nguyễn Anh Nghĩa (chủ biên) Trần Bá Đề Ta có : Cường độ sáng theo hướng (1, (2 của đèn quy ước trong mặt cắt ngang (do đặc thù của mỏ nên ta chỉ quan tâm đến cường độ sáng trong mặt cắt ngang) I’(1 = 116Cđ I’(2 = 122Cđ ( Cường độ sáng theo hướng (1 , (2 của đèn PBậ - 20 I(1 = C. I’(1 = 0,98 . 116 = 114Cđ I(2 = C. I’(2 = 0,98 . 122 = 120Cđ  Độ sáng ở B chủ yếu do các đèn 3,4,5 tạo nên. Do đó:  Cũng tương tự như trên, giá trị cosỏ3 phụ thuộc vào chiều cao cheo đèn và khoảng cách giữa các đèn.  ( (3 = 73o Cường độ sáng theo hướng (3 của đèn quy ước trong mặt cắt ngang I’(3 = 113Cđ ( Cường độ sáng theo hướng (3 của đèn PBậ – 20 I(3 = C. I’(3 = 0,98 . 113 = 111Cđ ( Cường độ sáng trung bình   Độ điều hoà ánh sáng:  So sánh kết quả tính toán với điều kiện tiêu chuẩn: Emin ≥ Eqc õ ≥ õqc Nếu các điều kiện trên không thoả mãn, yêu cầu giảm khoảng cách giữa các đèn hoặc tăng công suất của mỗi đèn. Số đèn cần thiết để thắp sáng lò cái vận chuyển:  trong đó: L - chiều dài một cánh; a- khoảng cách giữa các đèn. Công suất thắp sáng cho lò cái vận chuyển: Pts = nd.Pd = 70.26 =1820W 3.2. Thắp sáng cho lò chợ, lò thượng, trạm biến áp, trạm tời và các lối đi Diện tích cần thắp sáng cho 01 lò chợ: S = c.d = 100.2 = 200m2 Diện tích cần thắp sáng cho 2 lò thượng: S = 2(3.b) = 2.3.480 = 2880m2 trong đó: b = 480 - chiều dài theo phương dốc. Diện tích cần thắp sáng cho một trạm biến áp khu vực: S = 6 x 3 = 18m2 Diện tích cần thắp sáng cho một trạm tời: S = 3x6 =18m2 Diện tích cần thắp sáng cho các lối đi: Sơ bộ dự tính S = 100m2 cho từng khu vực khai thác. Tính công suất thắp sáng cần thiết theo công thức: Pts = S.ϖ trong đó: S - diện tích cần thắp sáng, m2; ϖ - định mức thắp sáng, W/m2 (tra theo phụ lục 2). TT  Vị trí công tác  Công suất riêng (() W/m2   1  Nhà ở và nhà tập thể  3,5-12   2  Nhà xưởng  3-10   3  Lò chợ và lò chuẩn bị  5   4  Lò vận chuyển trung gian  3   5  Lò cái vận chuyển, các lối đi  1-2   6  Nhà trạm  8-10   7  Các đường lò xung quanh giếng  6-8   Số đèn thắp sáng cần thiết: nđ = Pts/Pđ, trong đó: Pđ - công suất của mỗi đèn thắp sáng đã chọn. 3.3. Tổng hợp phụ tải thắp sáng cho một khu vực khai thác Để thắp sáng cho lò vận chuyển, lò chợ dùng đèn huỳnh quang éÂậ-20, các lò còn lại và các trạm biến áp, trạm tời, các lối đi dùng đèn Pẽ. Phụ tải thắp sáng của một khu vực khai thác được thống kê trong bảng 3.2. Bảng 3.2 STT  Tên khu vực  Dài (m)  Rộng (m)  Diện tích (S), m2  Công suất riêng (() (W/m2)  Công suất (W)   1  Lò cái vận chuyển  -  2,8    1820   2  Lò chợ  100  2  200  5  1000   3  Các lối đi  -  -  100  2  200   4  Trạm biến áp  6  3  18  9  162   (  3182   Số đèn thắp sáng cần thiết: nđ = Pts/Pđ = 3182/26= 123 đèn Chọn mã hiệu và số lượng máy biến áp thắp sáng cho một khu vực khai thác (phụ lục 2):  trong đó: cosϕ - hệ số công suất trung bình (cosϕ = 1 đối với đèn sợi đốt; cosϕ = 0,5 đối với đèn huỳnh quang) Để cung cấp điện cho các phụ tải thắp sáng ta chọn phương án: lò chợ, lò cái vận chuyển, trạm khu vực và các lối đi dùng chung một máy biến áp lấy điện từ MBA di động theo lò chợ; với lò thượng và trạm tời dùng riêng một máy biến áp đặt cố định. * Công suất thắp sáng lò chợ, lò cái vận chuyển, trạm khu vực và các lối đi.   Theo phụ lục 2 ta chọn hai MBA thắp sáng an toàn nổ TCỉ- 2,5/0,5 với các các thông số như bảng 3.3 Bảng 3.3 Mã hiệu  Sđm, kVA  Uđm  Unm %  Io %  ( khi tải định mức và cos( =1  Hình thức chế tạo và lĩnh vực áp dụng     Cao áp,V  Hạ áp,V       TCỉ- 4/0,7  4  660  380;133  4,5(0,45  20+1  0,945  PB-thắp sáng   3.4. Tổng hợp phụ tải thắp sáng cho lò thượng Ptb = Pts(lò thượng) + Pts(trạm tời) Nếu dùng đèn sợi đốt (cosϕ = 1):  Phụ tải thắp sáng của lò thượng và trạm tời cho ở bảng 3.4 Bảng 3.4 STT  Tên khu vực  Dài (m)  Rộng (m)  Diện tích (S), m2  Công suất riêng (() (W/m2)  Công suất (W)   1  Lò thượng  480  3  1440  2  2880   2  Trạm tời  6  3  18  9  162   (       3042   Hai khu vực này thắp sáng bằng đèn sợi đốt nên : Ptb = Pts(lò thượng) + Pts(trạm tời) = 3,042 (kw) Sts = Pts = 3,042 kVA Theo phụ lục 2 ta chọn MBA thắp sáng an toàn nổ TCỉ- 4/0,5 với các các thông số như bảng 3.5 Bảng 3.5 Mã hiệu  Sđm, kVA  Uđm  Unm %  Io %  ( khi tải định mức và cos( =1  Hình thức chế tạo và lĩnh vực áp dụng     Cao áp,V  Hạ áp,V       TCỉ- 4/0,7  4x2  660  380;133  4,5(0,45  20+1  0,945  PB-thắp sáng   Chương 4 THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN HẠ ÁP CHO KHU KHAI THÁC 4.1. Xác định công suất máy biến áp khu vực 4.1.1. Xác định phụ tải của một gương lò chợ Phụ tải trong gương lò chợ bao gồm máy combai, máng cào lò chợ, máng cào chân lò chợ, máy khoan, thắp sáng. Các thiết bị này có liên hệ chặt chẽ với nhau theo dây truyền công nghệ. Các phụ tải trong gương lò chợ được thống kê trong bảng 4.1 Bảng 4.1 Tên thiết bị  Số lượng động cơ  Pdm, kW  cosϕ  ểPdm   Combai  1  105  0,88    Máng cào lò chợ  1  42  0,85    Máng cào chân lò chợ  1  55  0,86    Khoan điện cầm tay  2  1,4  0,72    Thắp sáng  -  1,12  0,5    Tổng cộng   205,92     4.1.2. Xác định phụ tải cho một gượng lò chuẩn bị Các phụ tải trong gương lò chuẩn bị được thống kê trong bảng 4.2 Bảng 4.2 Tên thiết bị  Số lượng động cơ  Pdm, kW  cosϕ  ểPdm   Quạt gió cục bộ  1  14  0,75    Máy cào vơ  1  17  0,72    Máy ép khí  1  40  0,75    Khoan điện cầm tay  1  1,4  0,72    Khoan khí ép  1  4,2  0,85    Tổng cộng:   76,6     Xác định công suất của trạm biến áp khu vực khai thác :  trong đó: kyc = 0,43+ 0,57 Stt =  trong đó: Pmax = 105 kw (Pdi = 282,52kW cos = 0,6 Thay vào công thức trên ta có : Kyc = 0,43 + 0,57 = 0,43 + 0,57 = 0,642  = 0,642.282,52 =181,38kW Stt =  =  = 302,3kVA Từ Stt tìm được các thông số kỹ thuật của trạm biến áp di dộng trong bảng 4.3 Bảng 4.3 Mã hiệu  Sđm kVA  Uđm ,V  Iđm ,A  Unm %  Io %  Pnm ,W     Cao  Hạ  Cao  Hạ    Không tải  Ngắn mạch   TKỉB(C- 320/6  320  6000(4%    30,8  462/268  3,0  2,0  1100  3865   4.1.3. Xác định phụ tải của lò thượng và chiếu sáng Các phụ tải của lò thượng và thắp sáng được thống kê trong bảng 4.4 Bảng 4.4 Tên thiết bị  Số lượng  Pdm , kW  cosϕ  ểPdm   Tời trục  2  60  0.75  120   Thắp sáng   0.162  1  0.162   Ptt = kyc .Pt + Pts ⇒ Stt =  Stt = trong đó: kyc = 0,6 - hệ số yêu cầu của tời trục; Pt - tổng công suất lắp đặt của tời; Pts - tổng công suất thắp sáng; cost = 0,75 - hệ số công suất của tời; costs =1- hệ số công suất của đèn thắp sáng. 4.1.4. Chọn phương án cung cấp điện cho khu khai thác Vì các khu vực khai thác cách xa trạm biến áp trung tâm hầm lò nên cần phải đưa sâu điện cao áp tới gần khu vực khai thác để cung cấp cho các phụ tải. Dùng chung một máy biến áp di động cung cấp cho cả lò chợ và lò chuẩn bị, một máy biến áp cung cấp cho tời và chiếu sáng lò thượng. Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện được biểu diễn trên hình 4.1 4.2. Tính toán mạng cáp hạ áp Sơ đồ thay thế tính toán mạng cáp hạ áp theo phương án khấu đuổi như hình 4.2. 4.2.1. Tính toán lựa chọn cáp theo điều kiện dòng nung nóng cho phép và độ bền cơ học ( S (16mm2) Chiều dài của cáp chính và cáp mềm cho cụ thể như sau: l1= l2= 150m; l3 = c+50m; l4 = l5 =l8 =l9 = l10 = 50m. Xác định dòng thực tế chạy trong cáp mềm theo công thức sau: Itt =  Theo phụ lục 3 kết hợp cùng với điều kiện về độ bền cơ học, chọn loại cáp cung cấp cho các phụ tải. Xác định dòng thực tế chạy trong cáp chính theo công thức sau: Itt = trong đó:  Thay số ta được:   Kyc1 = 0,642; Kyc2 = 1(n=4) Kết quả tính toán và lựa chọn cáp kết hợp với yêu cầu về độ bền cơ học được thống kê trong bảng 4.5 Bảng 4.5 Đoạn cáp    P(kW)  U(V)  %  Itt(A)  Loại cáp  S(mm2)  Icp(A)   l1  0,833  282,52  660  -  190,44  ẹÁà  70  225   l2  0,742  76,6  660  -  90,26  ẹÁà  25  105   l3  0,88  105  660  0,91  114,7  ÃPỉí  25  125   l4  0,85  42  660  0,89  48,56  ÃPỉí  16  80   l5  0,86  55  660  0,89  62,85  ÃPỉí  16  80   l6  0,72  1,4  127  0,93  9,5  ÃPỉí  16  80   l7  0,5  1,12  127  0,9  11,3  ÃPỉí  16  80   l8  0,75  14  660  0,9  18,14  ÃPỉí  16  80   l9  0,72  17  660  0,77  26,8  ÃPỉí  16  80   l10  0,75  40  660  0,81  57,6  ÃPỉí  16  80   l11  0,72  1,4  127  0,93  9,5  ÃPỉí  16  80   4.2.2. Xác định tiết diện cáp theo điều kiện tổn hao điện áp cho phép Xác định tổn thất điện áp trong cáp mềm cung cấp cho phụ tải xa nhất và có công suất lớn nhất theo biểu thức:  Xác định tổn thất trong máy biến áp theo công thức: (Uba = ((Ua cos( + UP sin() Tổn thất điện áp cho phép trong cáp chính: (Ucc = (Ucf - (Uba - (Ucm Xác định tiết diện cáp chính theo điều kiện tổn hao điện áp cho phép :