1.CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU .
Mặt bằng và các số liệu ban đầu ghi trong bản kèm theo
2.NỘI DUNG VÀ CÁC PHẦN THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
Xác định phụ tải tính toán của nhà máy.
Chọn vị trí trạm, số lượng và dung lượng máy biến áp.
Chọn phương án nối dây cho mạng cung cấp điện trong nhà máy.
Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng điện kinh tế .
Nhà máy lấy điện từ trạm biến áp khu vực cách nhà máy l=8km
Điện áp ở thanh cái hạ áp của trạm biến áp khu vực U= 10KV
3.CÁC BẢN VẼ
Sơ đồ nguyên lý các phưong án nối dây.
Sơ đồ nguyên lý mạng cao áp nhà máy.
Mặt bằng phân xưởng
71 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5116 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy cơ khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----& ----- -----«-----
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ MÔN HỌC
Giáo viên hướng dẫn : NGUYỄN VĂN TIẾN
Họ và tên sinh viên : Bùi Xuân Dũng
Lớp : 11Đ1
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ
1.CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU .
Mặt bằng và các số liệu ban đầu ghi trong bản kèm theo
2.NỘI DUNG VÀ CÁC PHẦN THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
Xác định phụ tải tính toán của nhà máy.
Chọn vị trí trạm, số lượng và dung lượng máy biến áp.
Chọn phương án nối dây cho mạng cung cấp điện trong nhà máy.
Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của mạng điện kinh tế .
Nhà máy lấy điện từ trạm biến áp khu vực cách nhà máy l=8km
Điện áp ở thanh cái hạ áp của trạm biến áp khu vực U= 10KV
3.CÁC BẢN VẼ
Sơ đồ nguyên lý các phưong án nối dây.
Sơ đồ nguyên lý mạng cao áp nhà máy.
Mặt bằng phân xưởng
DANH SÁCH MÁY CHO SƠ ĐỒ PHÂN XƯỞNG SCCK.
Stt
Tên máy
Số lượng
Loại
Công suất (KW)
Ghi chú
Bộ phận máy
1
Máy cưa kiểu đại
1
8513
1
2
Khoan bàn
2
NC12A
0.65
5
Bàn khoan
1
PA274
2.8
6
Máy mài thô
1
2A125
4.5
7
Máy bào ngang
1
736
4.5
8
Máy xọc
1
7A420
2.8
9
Máy mài tròn vạn năng
1
3A130
4.5
10
Máy phay ren
1
5D32t
4.5
11
Máy phay ren
1
5M82
7
12
Máy phay ren
1
1Â62
8.1
13
Máy phay ren
1
1X620
10
14
Máy phay ren
1
136
14
15
Máy phay ren
1
1616
4.5
16
Máy phay ren
1
1D63A
10
17
Máy phay ren
1
136A
20
Bộ phận lắp ráp
18
Máy khoan đứng
1
2118
0.85
19
Cẩu trục
1
XH204
24.2
22
Máy khoan bàn
1
HC12A
0.85
26
Bể dầu tăng nhiệt
1
8.5
27
Máy cạo
1
1
30
Máy mài thô
1
3M634
2.8
Bộ phận hàn hơi
1
31
Máy ren cắt liên hợp
1
HB31
1.7
33
Máy mài phá
1
3M634
2.8
34
Quạt lò rèn
1
1.5
38
Máy khoan đứng
1
2118
0.85
Bộ phận sửa chửa điện
41
Bể ngâm dung dịch kiềm
1
3
42
Bể ngâm nước nóng
1
4
43
Máy cuốn dây
1
1.2
47
Máy cuốn dây
1
1
48
Bể tăng nhiệt
1
4
49
Tủ sấy
1
3
50
Máy khoan bàn
1
0.65
52
Máy mài thô
1
HC12A
2.8
53
Bàn thử nghiệm thiết bị điện
1
3M634
7
Bộ phận đúc đồng
55
Bể khử dầu mỏ
1
4
56
Lò để luyện khuôn
1
3
57
Lò điện để nấu chảy babic
1
10
58
Lò điện mạ thiết
1
3.3
60
Quạt lò đúc đồng
1
1.5
62
Máy khoan bàn
1
NC12A
0.65
64
Máy uốn các tấm mỏng
1
C237
1.7
65
Máy cài phá
1
3A634
2.8
66
Máy hàn điểm
1
MTP
25KVA
69
Chỉnh lưu Salenium
1
BCA5M
0.6
Kd%=25%
Sơ đồ mặt bằng phân xưởng:
DANH SÁCH PHÂN XƯỞNG,CÔNG SUẤT ĐẶT, DIỆN TÍCH , LOẠI HỘ
STT
TÊN PHÂN XƯỞNG
Pd(KW)
S(m2)
Loại hộ
1
Phân xưởng cơ khí
1200
45x75
3
2
Phân xưởng lắp ráp
1100
60x45
1
3
Phân xưởng nhiệt luyện 1
1400
45x65
1
4
Phân xưởng nhiệt luyện 2
1000
65x45
1
5
Phân xưởng sửa chửa cơ khí
45x35
3
6
Phân xưởng đúc
1350
42x25
1
7
Phòng thí nghiệm
200
30x15
1
8
Trạm khí nén
800
48x15
3
9
Nhà hành chính
240
16x20
3
PHẦN I
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
CỦA NHÀ MÁY CƠ KHÍ
Để thiết kế cấp điện cho nhà máy cơ khí do chưa có thiết kế chi tiết bố trí các máy móc, thiết bị trên mặt bằng, do chỉ mới biết công suất đặt và diện tích của từng phân xưởng nên ta xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt.
I.Xác định phụ tải tính toán các phân xưởng
Danh sách phân xưởng, công suất đặt, diện tích, loại hộ
STT
TÊN PHÂN XƯỞNG
Pđ(kw)
S(m2)
LOẠI HỘ
1
Phân xưởng cơ khí
1200
45x75
3
2
Phân xưởng lắp ráp
1100
60x45
1
3
Phân xưởng nhiệt luyện 1
1400
45x65
1
4
Phân xưởng nhiệt luyện 2
1000
65x65
1
5
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
45x35
3
6
Phân xưởng đúc
1350
42x25
1
7
Phòng thí nghiệm
200
30x15
1
8
Trạm khí nén
800
48x15
3
9
Nhà hành chính
240
16x20
3
1.Phân xưởng sửa chữa cơ khí.
Do đã có số liệu về phụ tải nên ta xác định phụ tải tính toán toàn phân xưởng sửa chữa cơ khí theo số thiết bị hiệu quả.
Pttpx= kmax .ksd.pđm
trong đó: kmax: hệ số công suất cực đại, hệ số sử dụng: ksd=0,2
hệ số công suất Cosφ=0,6=>tgφ=1,33
suất chiếu sáng : P0=15 (W/m2)
+ Công suất tính toán chiếu sáng
Pttcs= p0 x s = 15x45x35= 23625(w)=23,625(kw)
tính phụ tải tính toán của nhóm 1.
Bảng số liệu phụ tải của nhóm 1
STT
Tên máy
Số lượng
loại
Công suất(KW)
1
Máy cưa kiểu đại
1
8513
1
2
Khoan bàn
2
NC12A
0,65
5
Bàn khoan
1
PA274
2,8
6
Máy mài thô
1
2A125
4,5
7
Máy bào ngang
1
736
4,5
8
Máy xọc
1
7A420
2,8
9
Máy mài tròn vạn năng
1
3A130
4,5
10
Máy phay ren
1
5D32T
4,5
11
Máy phay ren
1
5M82
7
Xác định số thiết bị hiệu quả của nhóm máy 1
nhq=n*hq.n
n: tổng số thiết bị trong nhóm.
n*hq: tra bảng pl 1.4 theo n* và p*
+ Tổng số thiết bị trong nhóm là: n=10 thiết bị
+ Số thiết bị có p= 7= 3,5
n1= 5 thiết bị
n*=n1/n=5/10 =0,5
+Tổng công suất định mức của n1 thiết bị trong nhóm là:
P1=4,5+4,5+4,5+4,5 +7 =25 (k W)
+ Tổng công suất của toàn nhóm: P = 1+ 0,6.2 +2,8 .2+4,5.4 +7=32,9(KW)
=> P*= P1 /P = 25/32,9 = 0,76
Với p* = 0,76 và n* = 0,5
Tra bảng PL 1.4=> n*hq=0,76
=>nhq=n*hq.n= 0,76.10 = 7,6 chọn nhq= 8 thiết bị
ksd=0,2 và nhq=8 tra bảng PL 1.5 =>kmax=1,99
+ Công suất tác dụng tính toàn nhóm 1
Ptt=kmax.ksd.Pđm=1,99.0,2.32,9 =13,1 (KW)
+ Công suất phản kháng tính toán nhóm máy 1.
Qttpx=Ptt.tgφ=13,1.1,33 = 17,42 (kVAr)
+ Công suất toàn phần tính toán nhóm máy1.
=21,8(kVA)
Dòng điện tính toán nhóm 1
Itt = = = 33,5 (A)
tính phụ tải tính toán của nhóm 2.
Bảng số liệu phụ tải của nhóm 2
STT
TÊN MÁY
SỐ LƯỢNG
LOẠI
CÔNG SUẤT(KW)
12
Máy phay ren
1
1A62
8,1
13
Máy phay ren
1
1X620
10
14
Máy phay ren
1
136
14
15
Máy phay ren
1
1616
4,5
16
Máy phay ren
1
1D63A
10
17
Máy phay ren
1
136A
20
18
Máy khoan đứng
1
2118
0,85
19
Cần trục
1
XH240
24,2
22
Máy khoan bàn
1
HCL12A
0,85
Xác định số thiết bị hiệu quả của nhóm máy 2
+ Tổng số thiết bị trong nhóm là: n=9 thiết bị
+ Số thiết bị có p= 24,2 = 12,1
=> n1= 3 thiết bị
=> n*=n1/n=3/9 =0,33
+Tổng công suất định mức của n1 thiết bị trong nhóm là:
P1= 14 + 20 + 24,2 = 58,2 (k W)
+ Tổng công suất của toàn nhóm: P = P1 + 8,1 +10 + 4,5 + 10 + 0,85.2 =92,5 (KW)
=> P*= P1 /P = 58,2/92,5 = 0,6
Với p* = 0,6 và n* = 0,3
Tra bảng PL 1.4 =>n*hq=0,66
=>nhq=n*hq.n= 0,66.9 = 5,94 ≈ 6 thiết bị
ksd=0,2 và nhq=6 tra bảng PL 1.5 =>kmax=2,24
ta có:
+Công suất tác dụng tính toàn nhóm 2
Pttpx=kmax.ksd.Pđm=2,24.0,2.92,5 =41,44(KW)
+ Công suất phản kháng tính toán nhóm máy 2
Qttpx=Ptt.tgφ=41,44.1,33 =55,12 (kVAr)
+ Công suất toàn phần tính toán nhóm máy2
=69(kVA)
+ Dòng điện tính toán nhóm 2
Itt = = = 105 (A)
tính phụ tải tính toán của nhóm 3.
Bảng số liệu phụ tải của nhóm 3
STT
TÊN MÁY
SỐ LƯỢNG
LOẠI
CÔNGSUẤT(KW)
26
Bể dầu tăng nhiệt
1
8,5
27
Máy cạo
1
1
30
Máy mài thôi
1
3M634
2,8
31
Máy ren cắt liên hợp
1
HB31
1,7
33
Máy mài phá
1
3M634
2,8
34
Quạt lò rèn
1
1,5
38
Máy khoan đứng
1
2118
0,85
41
Bể ngâm dung dịch kiềm
1
3
42
Bể ngâm nước nống
1
4
Xác định số thiết bị hiệu quả của nhóm máy 3
+ Tổng số thiết bị trong nhóm là: n=9 thiết bị
+ Số thiết bị có p= 8,5 = 4,25
=> n1= 1 thiết bị
=>n*=n1/n=1/9 =0,111
+ Tổng công suất định mức của n1 thiết bị trong nhóm là:
P1=8,5 (k W)
+ Tổng công suất của toàn nhóm:
P = 8,5 +1 +2,8 +1,7 +2,8 +1,5 +0,85 +3 +4 =26,15 (KW)
=> P*= P1 /P = 8,5/26,15 = 0,32
Với p* = 0,32 và n* = 0,11
Tra bảng PL 1.4 trang 326 ta được n*hq=0,66
=>nhq=n*hq.n= 0,66.9 = 5,94 . chọn nhq =6 (thiết bị)
ksd=0,2 và nhq=6 tra bảng PL 1.5 =>kmax=2,24
+ Công suất tác dụng tính toàn nhóm 3
Ptt=kmax.ksd.Pđm=2,24.0,2.26,15 =11,72(KW)
+ Công suất phản kháng tính toán nhóm máy 3
Qttpx=Ptt.tgφ=11,72.1,33 =15,59 (KVAr)
+ Công suất toàn phần tính toán nhóm máy3
=19.5(KVA)
+ Dòng điện tính toán nhóm 3
Itt = = = 30,4 (A)
tính phụ tải tính toán của nhóm 4.
Bảng số liệu phụ tải của nhóm 4
STT
TÊN MÁY
SỐ LƯỢNG
LOẠI
CÔNGSUẤT(KW)
43
Máy cuốn dây
1
1,2
47
Máy cuốn dây
1
1
48
Bể tăng nhiệt
1
4
49
Tủ sấy
1
3
50
Máy khoan bàn
1
0,65
52
Máy mài thô
1
HCL12A
2,8
53
Máy thử nghiệm thiết bị
1
3M634
7
55
Bể khử dầu mỏ
1
4
56
Lò để luyện khuôn
1
3
Xác định số thiết bị hiệu quả của nhóm máy 4
+ Tổng số thiết bị trong nhóm là: n=9 thiết bị
+ Số thiết bị có p= 7 = 3,5
n1= 3 thiết bị
=>n*=n1/n=3/9 =0,33
+Tổng công suất định mức của n1 thiết bị trong nhóm là:
P1=4 +7 +4 =15 (KW)
+ Tổng công suất của toàn nhóm:
P = 1,2 +1 +4 +3 +0,65 +2,8 +7 +4 +3 =26,65 (KW)
=> P*= P1 /P = 15/26,65 = 0,56
Tra bảng PL 1.4 ta được n*hq=0,73
=>nhq=n*hq.n= 0,73.9 = 6,57 chọn nhq=7 thiết bị
ksd=0,2 và nhq=7 tra bảng PL 1.5=> kmax=2,1
+ Công suất tác dụng tính toàn nhóm 4
Ptt=kmax.ksd.Pđm=2,1.0,2.26,65=11,19(KW)
+ Công suất phản kháng tính toán nhóm máy 4
Qttpx=Ptt.tgφ=11,19.1.33 = 14.48(KVAr)
+ Công suất toàn phần tính toán nhóm máy 4
=18.6 (KVA)
+ Dòng điện tính toán nhóm 4
Itt = = = 29 (A)
Tính phụ tải tính toán của nhóm 5.
Bảng số liệu phụ tải của nhóm 5
ST T
TÊN MÁY
SỐ LƯỢNG
LOẠI
CÔNG SUẤT(KW)
57
Lò luyện để nấu chảy batit
1
10
58
Lò điện mạ thiết
1
3,3
60
Quạt lò đúc đồng
1
1,5
62
Máy khoan bàn
1
NC 12A
0,65
64
Máy uốn các tấm mỏng
1
C237
1,7
65
Máy cài phá
1
3A645
2,8
66
Máy hàn điểm
1
MTP
25 KVA
69
Chinh lưu salenium
1
BCA4M
0,6 (Kd % =25%)
Ghi chú:
+Công suất tác dụng của máy hàn điểm
P = Sdm. =25.0,6 =15 (KW)
+Qui đổi chế độ chỉnh lưu salenium một pha về ba pha :
Ptd = Pdm. = 0,6. =0,3 (KW)
+ Tổng số thiết bị trong nhóm là: n=9 thiết bị
+ Số thiết bị có p= 15 = 7,5
=> n1= 2 thiết bị
=>n*=n1/n=2/8 =0,25
+Tổng công suất định mức của n1 thiết bị trong nhóm là:
P1=10 +15 =25 (k W)
+ Tổng công suất của toàn nhóm:
P = 10 +3,3 +1,5 +0,65 +1,7 +2,8 +15 +0,3 =35,25 (KW)
=> P*= P1 /P = 25/35,25 = 0,7
p* = 0,7 và n* = 0,25
Tra bảng PL 1.4 ta được n*hq=0,45
=>nhq=n*hq.n= 0,45.8 = 3,6 ;chọn nhq= 4 thiết bị
ksd=0,2 và nhq=4 tra bảng PL 1.5 ta được kmax=2,64
+ Công suất tác dụng tính toàn nhóm 5
Ptt=kmax.ksd.Pđm=2,64x0,2x35,25 = 18,61 (KW)
+ Công suất phản kháng tính toán nhóm máy 5
Qttpx=Ptt.tgφ=18,61x1,33 = 24,75 (kVAr)
+ Công suất toàn phần tính toán nhóm máy 5
=30,97 (KVA)
+ Dòng điện tính toán nhóm 5
Itt = = = 47,1(A)
Công suất tính toán đông lực của phân xưởng sữa chữa cơ khí :
Pttđl = Kdt.
Kđt : hệ số đồng thời
m : số nhóm
Kđt = 0,85 ứng với m = 5; 6; 7 : nhóm
ðPttđl = 0,85.(13,1+41,44 +11,72 +11,19 +18,61) =82,23 (KW)
+Công suất tác dụng tính toán của phân xưởng sữa chữa cơ khí :
Pttpx =Pttđl + Pcs =82,23 +23,625 =105,855(KW)
+Công suất phản kháng tính toán của phân xưởng sữa chữa cơ khí :
Qttpx = Pttpx . tgφ = 105,855.1,33 = 140,79 (KVAr)
+Công suất toàn phân tính toán phân xưởng :
Sttpx = =175,2 (KVA)
2.Phân xưởng nhiệt luyện 1:
Xác định phụ tải theo công suất đặt và hệ số nhu cầu
Tra phụ lục ta được:=0.7
Hệ số công suất Cosφ=0,9
tgφ=0,48
+Suất chiếu sáng trên đơn vị diện tích (W/m2):
= 12÷15(W/m2), Chọn : P0=15 (W/m2)
+Công suất tính toán động lực
Pttđ=Pđ.knc=0.7x1400=980 (kW)
+Công suất tính toán chiếu sáng phân xưởng:
Pttcs=P0.S=15x2925=43875W=43,875(kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng: :
Pttpx=Pttđl1+Pcs1=980+43,875=1023,875 (KW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx1.tgφ=1023,875x0,48=491,46(kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng:
Sttpx=1135,2 (kVA)
3.Phân xưởng đúc
Hệ số nhu cầu:=0.7
Hệ số công suất: Cosφ=0,8
tgφ=0,75
Suất chiếu sáng : P0=15 (W/m2)
+Công suất tính toán động lực:
Pttdl=Pđ.knc=0,7x1350=945 (kW)
+Công suất tính toán chiếu sáng:
Pttcs=P0xS=15x1050=15750W=15,75 (kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng:
Pttpx=Pttđl+Pttcs=945 +15,75 =960,75(kW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx.tgφ=960,75.0,75 = 720,56 (kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng:
Stt2==1201 (kVA)
4.Phân xưởng cơ khí:
Suất chiếu sáng :P0=15 (W/m2)
Hệ số nhu cầu :knc=0,3
Hệ số công suất :Cosφ=0,6 =>tgφ=1,33
+Công suất tính toán động lực:
Pttđl=Pđ.knc=1200x0,3 =360(KW)
+Công suất tính toán chiếu sáng:
Pttcs=P0.S=15x3375 =50625(W)=50,625(kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng:
Pttpx=Pttđl+Pttcs=360+50,625= 410,625 (kW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx.tgφ=410,625x1,33=546,1 (kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng: Sttpx==683,24(kVA)
5.Phân xưởng nhiệt luyện 2:
Suất chiếu sáng: P0=15 (W/m2)
Hệ số nhu cầu : knc=0,7
Hệ số công suất :Cosφ=0,9 => tgφ=0,48
+Công suất tính toán động lực:
Pttđl=Pđ.knc=1000x0,7=700 (kW)
+Công suất tính toán chiếu sáng:
Pttcs=P0.S=15x2925=43875W=43,875 (kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng:
Pttpx=Pttdl+Pttcs=700 +43,875= 743,875 (kW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx.tgφ=743,875 x 0,48= 357,06(kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng: Sttpx==825,2(kVA)
6.Phân xưởng lắp ráp:
Suất chiếu sáng : P0=15 (W/m2)
Hệ số nhu cầu :knc=0,4
Hệ số công suất: Cosφ=0,6 => tgφ=1,33
+Công suất tính toán động lực:
Pttđl =Pd.knc=1100.0,4 = 440 (kW)
+Công suất tính toán chiếu sáng:
Pttcs=P0.S=15.60.45 =40500W=40,5(kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng:
Pttpx= Pttđl +Pttcs=440 + 40,5=480,5 (kW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx.tgφ=480,5.1,33=639,1 (kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng:
Sttpx==779,6(kVA)
7.Phòng thí nghiệm:
Suất chiếu sáng: P0=20 (W/m2)
Hệ số nhu cầu: knc=0,8
Hệ số công suất =>Cosφ=0,8 => tgφ=0,75
+Công suất tính toán động lực:
Pttđl=Pđ.knc=200.0,8 = 160 (kW)
+Công suất tính toán chiếu sáng:
Pttcs=P0.S=25.450=11300W=11,3(kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng:
Pttpx=Pttđl+Pttcs=160+11,3=171,3 (kW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttcpx.tgφ=171,3.0,75=128,5 (kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng: Sttpx==214,1(kVA)
8.Trạm khí nén:
Suất chiếu sáng :P0=15 (W/m2)
Hệ số nhu cầu :knc=0,7
Hệ số công suất :Cosφ=0,8 => tgφ=0,75
+Công suất tính toán động lực:
Pttđl=Pđ.knc=800.0,7=560 (kW)
+Công suất tính toán chiếu sáng:
Pttcs=P0.S=15.720=10800 W=10,8 (kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng:
Pttpx=Pttđl+Pttcs=560 +10,8 = 570,8 (kW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx.tgφ=570,8.0,75 =428,1 (kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng :
Sttpx==713,5 (kVA)
9.Nhà hành chính:
Suất chiếu sáng: P0=25 (W/m2)
Hệ số nhu cầu :knc=0,8
Hệ số công suất Cosφ=0,9 => tgφ=0,48
+Công suất tính toán động lực:
Pttdl=Pđ.knc=240.0,8=192 (kW)
+Công suất tính toán chiếu sáng:
Pttcs=P0.S=25.16.20=8000W=8 (kW)
+Công suất tác dụng tính toán phân xưởng:
Pttpx=Pttđl+Pttcs=8+192 =200 (kW)
+Công suất phản kháng tính toán phân xưởng:
Qttpx=Pttpx.tgφ=200.0.48=96 (kVAr)
+Công suất toàn phần tính toán phân xưởng:
Sttpx==221,84 (kVA)
Phụ tải tính toán các phân xưởng.
Stt
Tên phân xưởng
Cosφ
Pd
KW
P0 W/m2
Pttđl KW
Pttcs
KW
Pttpx KW
Qttpx KVAr
Sttpx KVA
1
PX cơ khí
0,6
1200
15
360
50,625
410,625
546,23
683,28
2
PX lắp ráp
0,6
1100
15
440
40,5
480,5
639,1
779,6
3
PX nhiệt luyện 1
0,9
1400
15
980
43,875
1023,875
491,46
1135,7
4
PX nhiệt luyện 2
0,9
1000
15
700
43,875
743,875
357,1
825,6
5
PX SC cơ khí
0,6
15
81,65
23,625
105,3
140,04
175,2
6
Phân xưởng đúc
0,8
1350
15
945
15,75
960,8
720,6
1201
7
Phòng TN
0,8
200
20
160
11,5
173,1
128,5
214,1
8
Trạm khí nén
0,8
800
15
560
10,8
570,8
428,1
713,5
9
Nhà hành chính
0,8
240
25
192
8
200
96
221,84
**Vậy phụ tải tính toán toàn nhà máy:
1:Phụ tải tính toán tác dụng nhà máy P bằng tổng phụ tải tác dụng của từng phân xưởng trong nhà máy nhân với hệ số đồng thời:
Pttnm=kdt.Ptti
m=9 chọn Kđt=0,8
Pttnm=0,8.(410,625+480,5+1023,875+743,875+105,3+960,8+173,1+570,8+200)
= 3733,66(kW)
2.Phụ tải tính toán phản kháng nhà máy cơ khí Qttnm bằng tổng phụ tải phản kháng của từng phân xưởng trong nhà máy nhân với hệ số đồng thời:
Qttnm=kdt.Qtti
Qttnm =0,8.(546,23 +639,1 +491,46 +375,1 +140,04 +720,6 +128,5 +428,1 +96)
=2837,6 (kVAr)
3.Phụ tải tính toán toàn phần của nhà máy cơ khí Sttnm :
Sttnm==4698,58(kVA)
4.Hệ số công suất nhà máy: Cosφ= = =0,8
PHẦN II
CHỌN VỊ TRÍ ĐẶT TRẠM, SỐ LƯỢNG
VÀ DUNG LƯỢNG MÁY BIẾN ÁP
§1.XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẶT TRẠM PHÂN PHỐI TRUNG TÂM
I.Xác định biểu đồ phụ tải:
Chọn tỉ lệ xích m=3kVA/mm2
Bán kính của biểu đồ phụ tải: Stt=mR2 Do đó: R= (mm2 )
Góc phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ phụ tải được xác định theo biểu thứcsau:
1.Phân xưởng cơ khí:
Ptt1=410,625 (kW) Stt1= 683,27 (kVA) Pcs1=50,625(kW)
R1=== 8,52 (mm)
=44,40
2.Phân xưởng lắp ráp:
Ptt2= 480,5 (kW) Stt2= 779,5 (kVA) Pcs2=40,5 (kW)
R2===9,21(mm)
=30,30
3.Phân xưởng nhiệt luyện 1:
Ptt3=1023,875 (kW) Stt3=1135,71(kVA) Pcs3=43,875(kW)
R3===11(mm)
=15,40
4.Phân xưởng nhiệt luyện 2:
Ptt4=743,875 (kW) Stt4=825,13(kVA) Pcs4= 43,875(kW)
R4===9,36 (mm)
=21,20
5.Phân xưởng sửa chữa cơ khí:
Ptt5=105,855 (kW) Stt5=176,145(kVA) Pcs5=23,625(kW)
R5===4,31(mm)
=80,80
6.Phân xưởng đúc:
Ptt6=960,8 (kW) Stt6=1201 (kVA) Pcs6=15,75(kW)
R6===11,3(mm)
=60
7.Phòng thí nghiệm:
Ptt7=171,25 (kW) Stt7=214(kVA) Pcs7=11,25(kW)
R7===4,77(mm)
=28,60
8.Trạm khí nén:
Ptt8=570,8 (kW) Stt8=713,5 (kVA) Pcs8=10,8(kW)
R8===8,7 (mm)
=6,80
9.Nhà hành chính:
Ptt9=200 (kW) Stt9=221,84 (kVA) Pcs9=8 (kW)
R9===4,85 (mm)
=14,40
Bán kính R và góc chiếu sáng của biểu đồ phụ tải các phân xưởng
Stt
Tên phân xưởng
CS chiếu sáng
Pcs(kW)
CS tác dụng Ptt(kW)
CS toàn phần
Stt(kVA)
Bán kính phụ tải
R(mm)
Góc chiếu sáng
()
1
Phân xưởng cơ khí
50,625
410,625
683,28
8,52
44,4
2
Phân xưởng nhiệt luyện 2
43,875
743,9
825,2
9,36
21,2
3
Phân xưởng nhiệt luyện 1
43,875
1023,875
1135,7
11
15,4
4
Phân xưởng lắp ráp
40,5
480,5
779,5
9,21
30,3
5
Phân xưởng SC cơ khí
23,625
105,3
175,2
4,31
80,8
6
Phân xưởng đúc
15,75
960,8
1201
11,3
6
7
Phòng thí nghiệm
11,25
171,3
214,1
4,77
23,6
8
Trạm khí nén
10,8
570,8
713,5
8,7
6,8
9
Nhà hành chính
8
200
221,84
4,85
14,4
Xác định vị trí đặt trạm phân phối trung tâm:
Trên cơ sở mặt bằng của nhà máy ta vẽ hẹ tọa độ (xoy)có vị trí trọng tâm phụ tải các phân xưởng là (x,y) ta xác định được tạo độ M(x,y) như sau:
x= y=
Với x,y là tọa độ vị trí các phân xưởng trên mặt bằng đã cho :
x=
è x= =20,76
y =
è y= =16,47
Vậy trạm trung tâm nằm ở tọa độ: M=(20,76; 16,47)
Biểu đồ phụ tải
§2.CHỌN SỐ LƯỢNG VÀ DUNG LƯỢNG MÁY BIẾN ÁP.
¯ Căn cứ vào vị trí phân bố, công suất yêu cầu loại hộ tiêu thụ của các phân xưởng chọn phương án đặt 6 trạm biến áp phân xưởng.
-Trạm B1 cấp điện cho phân xưởng cơ khí (hộ lọai 3)
-Trạm B2 cấp điện cho phân xưởng lắp ráp và phân xưởng sửa chửa cơ khí (hộ loại 1)
-Trạm B3 cấp điện cho phân xưởng nhiệt luyện 1 và phòng thí nghiệm (hộ loại 1)
-Trạm B4 cấp điện cho phân xưởng nhiệt luyện 2 ( hộ loại 1)
-Trạm B5 cấp điện cho trạm khí nén (hộ loại 3)
-Trạm B6 cấp điện cho phân xưởng đúc và nhà hành chính (hộ loại 1)
-Trong đó các trạm B2, B3, B4, B6 cấp điện cho phân xưởng chính được xếp vào phụ tải hộ tiêu thụ loại 1 nên cần đặt hai máy biến áp và đường dây lộ kép.
-Các trạm B1, B5 cấp điện cho phân xưởng thuộc hộ tiêu thụ loại 3 nên cần đặt 1 máy biến áp và đường dây lộ đơn.
-Để đảm bảo tính mỹ quan của nhà máy và tiết kiệm vốn đầu tư nên ta đặc các trạm có tường chung với tường của phân xưởng.
-Để thuận tiện cho việc vận hành và lắp đặt ta chọn máy biến áp do Việt Nam chế tạo.
¯Chọn dung lượng của các máy biến áp.
Đối với các trạm biến áp cấp điện cho các phân xưởng là hộ loại 1 có hai máy làm việc song song nếu trường hợp có một máy gặp sự cố thì máy còn lại có khả năng chịu quá tải 140% công suất của máy biến áp được xác định theo công thức sau.
SđmBA ==
Trong đó:
SđmBA công suất định mức của máy biến áp do nhà chế tạo cho.
Sttpx công suất tính toán nghĩa là công suất yêu cầu lớn nhất của phụ tải.
Kqt hệ số quá tải Kqt=