Ngày nay, điện năng đã đi vào mọi mặt của đời sống, trên tất cảcác
lĩnh vực, từcông nghiệp cho tới đời sống sinh hoạt. Trong nền kinh tế đang
đi lên của chúng ta, ngành công nghiệp điện năng do đó càng đóng một vai
trò quan trọng hơn bao giờ. Đểxây dựng một nền kinh tếphát triển thì
không thểkhông có một nền công nghiệp điện năng vững mạnh, do đó khi
quy hoạch phát triển các khu dân cư, đô thịhay các khu công nghiệp thì
cần phải hết sức chú trọng vào phát triển mạng điện, hệthống điện ở đó
nhằm đảm bảo cung cấp điện cho các khu vực đó. Hay nói cách khác, khi
lập kếhoạch phát triển kinh tếxã hội thì kếhoạch phát triển điện năng phải
đi trước một bước, thỏa mãn nhu cầu điện năng không chỉtrước mắt mà
còn cho sựphát triển trong tương lai.
Ngày nay, xã hội phát triển, rất nhiều nhà máy được xây dựng. Việc
quy hoạch, thiết kếhệthống cung cấp điện cho các nhà máy là công việc
thiết yếu và vô cùng quan trọng. Đểcó thểthiết kế được một hệthống cung
cấp điện an toàn và đảm bảo tin cậy đòi hỏi người kỹsưphải có được trình
độvà khảnăng thiết kế. Xuất phát từ điều đó, bên cạnh những kiến thức
giảng dạy ởtrên giảng đường, mỗi sinh viên ngành Hệthống điện đều
được giao bài tập dài vềthiết kếmột mạng điện cho một xí nghiêp, nhà
máy nhất định. Bản thân em được nhận đềbài: Thiết kếhệthống cung cấp
điện cho nhà máy luyện kim đen, với các sốliệu vềphụtải đã cho.
121 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2501 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy luyện kim đen, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy
luyện kim đen
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 1
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
1.Tên thiết kế : Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy luyện kim đen .
2.Sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Cường, lớp : HTĐ4 , Khóa 48
3.Giáo viên hướng dẫn : TS. Phan Đăng Khải .
1.Mở đầu :
1.1 Giới thiệu chung về nhà máy: vị trí địa lý, kinh tế, Đăc điểm
công nghệ, đặc điểm và phân bố phụ tải: Phân loại phụ tải .
1.2 Nội dung tính toán thiết kế ; các tài liệu tham khảo....
2. Xác định phụ tải tính toáncủa các phân xưởng và toàn nhà máy.
3. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sũa chữa cơ khí.
4. Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy:
4.1 Chọn số lượng, dung lượng và vị trí đặt các trạm biến áp phân
xưởng
4.2 Chọn số lượng , dung lượng và vị trí đặt các trạm biến áp trung
gian (Trạm biến áp xí nghiệp ) hoặc trạm phân phối trung tâm .
4.3 Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy .
5. Tính toán bù công suất phản kháng cho HTCCĐ của nhà máy .
6. Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí .
CÁC BẢN VẼ TRÊN KHỔ GIẤY A0
1. Sơ đồ nguyên lý mang điện phân xưởng sữa chữa cơ khí .
2. Sơ đồ nguyên lý HTCCĐ toàn nhà máy .
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 2
CÁC SỐ LIỆU VỀ NGUỒN ĐIỆN VÀ NHÀ MÁY
1. Điện áp : Tự chọn theo công suất của nhà máy và khoảng cách từ
nguồn đến nhà máy .
2. Công suất của nguồn điện : vô cùng lớn .
3. Dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp khu vực :
250MVA .
4. Đường dây cung cấp điện cho nhà máy dùng loại dây AC.
5. Khoảng cách từ nguồn đến nhà máy :15 km .
6. Nhà máy làm việc 3 ca .
Ngày nhận đề : 20 tháng 2 năm 2006
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
THẦY GIÁO : PHAN ĐĂNG KHẢI
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 3
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, điện năng đã đi vào mọi mặt của đời sống, trên tất cả các
lĩnh vực, từ công nghiệp cho tới đời sống sinh hoạt. Trong nền kinh tế đang
đi lên của chúng ta, ngành công nghiệp điện năng do đó càng đóng một vai
trò quan trọng hơn bao giờ. Để xây dựng một nền kinh tế phát triển thì
không thể không có một nền công nghiệp điện năng vững mạnh, do đó khi
quy hoạch phát triển các khu dân cư, đô thị hay các khu công nghiệp… thì
cần phải hết sức chú trọng vào phát triển mạng điện, hệ thống điện ở đó
nhằm đảm bảo cung cấp điện cho các khu vực đó. Hay nói cách khác, khi
lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội thì kế hoạch phát triển điện năng phải
đi trước một bước, thỏa mãn nhu cầu điện năng không chỉ trước mắt mà
còn cho sự phát triển trong tương lai.
Ngày nay, xã hội phát triển, rất nhiều nhà máy được xây dựng. Việc
quy hoạch, thiết kế hệ thống cung cấp điện cho các nhà máy là công việc
thiết yếu và vô cùng quan trọng. Để có thể thiết kế được một hệ thống cung
cấp điện an toàn và đảm bảo tin cậy đòi hỏi người kỹ sư phải có được trình
độ và khả năng thiết kế. Xuất phát từ điều đó, bên cạnh những kiến thức
giảng dạy ở trên giảng đường, mỗi sinh viên ngành Hệ thống điện đều
được giao bài tập dài về thiết kế một mạng điện cho một xí nghiêp, nhà
máy nhất định. Bản thân em được nhận đề bài: Thiết kế hệ thống cung cấp
điện cho nhà máy luyện kim đen, với các số liệu về phụ tải đã cho.
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 4
Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I: Giới thiệu chung về nhà máy
CHƯƠNG II: Xác định phụ tải tính toán
CHƯƠNG III: Thiết kế mạng điện cao áp của nhà máy
CHƯƠNG IV: Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sữa chữa
cơ khí
CHƯƠNG V: Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số
công suất cho nhà máy
CHƯƠNG VII: Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung của phân xưởng
sữa chữa cơ khí….
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 5
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thiết kế cấp điện NGÔ HỒNG QUANG- VŨ VĂN TẨM
2. Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện NGÔ HỒNG QUANG
3. Luới điện NGUYỄN VĂN ĐẠM
4 . Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp công nghiệp đô thị và nhà cao
tầng NGUYỄN CÔNG HIỀN (CHỦ BIÊN) NGUYỄN MẠNH
HOẠCH
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 6
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY
I, VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ VAI TRÒ KINH TẾ
Nhà máy luyện kim đen là nhà máy công nghiệp nặng quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân , cung cấp nguyên liệu cho các ngành khác : cơ
khí chế tạo , giao thông , xây dựng …Kinh tế càng phát triển thì nhu cầu
kinh tế càng tăng cao vì sản lượng gang thép tính theo đầu người là một
trong những chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá tiềm lực của đất nước .Do tầm
quan trọng của nhà máy nên ta xếp nhà máy hộ tiêu thụ loại 1 , cần đảm
bảo cấp điện liên tục và an toàn .
Do đặc điểm công nghệ có nhiều khí bụi nên nhà máy luyện kim
được bố trí ở vùng xa thành phố , xa khu dân cư . Nhà máy luyện kim em
đươc giao nhiệm vụ thiết kế có quy mô khá lớn với 10 phân xưởng là: Phân
xưởng luyện gang, Phân xưởng là Mactin, phân xưởng máy cán phôi
tấm,….với công suất đặt lớn hơn 32000 ( kW) .
BẢNG THIẾT BỊ PHÂN XƯỞNG
Kí hiệu
trên mặt
bằng
Tên phân xưởng Công suất đặt
(kW)
1 Phân xưởng luyện gang (phụ tải 3kV là 3200kW) 8200
2 Phân xưởng lò mactin 3500
3 Phân xưởng máy cán phôi tấm 2000
4 Phân xưởng cán nóng (phụ tải 3kV là 2500kW) 7500
5 Phân xưởng cán nguội 4500
6 Phân xưởng tôn 2500
7 Phân xưởng sửa chữa cơ khí Theo tính toán
8 Trạm bơm( phụ tải 3kV là 2100kw) 3200
9 Ban quản lý và phòng thí nghiệm 320
10 Chiếu sáng phân xưởng Xác định theo
diện tích
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 7
Danh sách thiết bị của phân xưởng sửa chữa cơ khí
Tt Tên thiết bị Số
lượng
Nhãn
hiệu
Công suất
(kW)
Ghi chú
BỘ PHẬN DỤNG CỤ
1 Máy tiện ren 4 Ik625 10
2 Máy tiện ren 4 IK620 10
3 Máy doa tọa độ 1 2450 4.5
4 Máy doa ngang 1 2614 4.5
5 Máy phay vạn năng 2 6H82 7
6 Máy phay ngang 1 6H84 4.5
7 Máy phay chép hình 1 6HK 5.62
8 Máy phay đứng 2 6H12 7.0
9 Máy phay chép hình 1 642 1.7
10 Máy phay chép hình 1 6461 0.6
11 Máy phay chép hình 1 64616 3.0
12 Máy bào ngang 2 7M36 7.0
13 Máy bào giường 1 trụ 1 MC38 10
14 Máy xọc 2 7M36 7.0
15 Máy khoan hướng tâm 1 2A55 4.5
16 Máy khoan đứng 1 2A125 4.5
17 Máy mài tròn 1 36151 7.0
18 Máy mài tròn vạn năng 1 312M 2.8
19 Máy mài phẳng có trục đứng 1 373 10
20 Máy mài phẳng có trục nằm 1 371M 2.8
21 Máy ép thủy lực 1 0-53 4.5
22 Máy khoan để bàn 1 HC-12A 0.65
24 Máy mài sắc 2 - 2.8
25 Máy ép tay kiểu vít 1 - -
26 Bàn thợ nguội 10 - -
27 Máy giũa 1 - 1.0
28 Máy mài sắc các dao cắt gọt 1 3A625 2.8
BỘ PHẬN SỬA CHỮA CƠ KHÍ VÀ ĐIỆN
1 Máy tiện ren 3 IA62 7.0
2 Máy tiện ren 2 I616 4.5
3 Máy tiện ren 2 IE6IM 3.2
4 Máy tiện ren 2 I63A 10
5 Máy khoan đứng 2 2A125 2.8
6 Máy khoan đứng 1 2A150 7
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 8
7 Máy khoan vạn năng 1 6H81 4.5
8 Máy bào ngang 1 7A35 5.8
9 Máy mài tròn vạn năng 2 3130 2.8
10 Máy mài phẳng 1 - 4.0
11 Máy cưa 2 872A 2.8
12 Máy mài hai phía 2 - 2.8
13 Máy khoan bàn 7 HC-12A 0.65
14 Máy ép tay 2 P-4T -
15 Bàn thợ nguội 3 - -
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 9
CHƯƠNG II XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI CHO NHÀ MÁY
1. T ÍNH TOÁN PHỤ TẢI CHO PHÂN XƯỞNG SỮA CHỮA CƠ
KHÍ
1.1: Phân nhóm phụ tải
Tên thiết bị Tên thiết
bị
số
lượng
Công suất Pdm(kW) Idm(A)
1máy Toàn bộ
Nhóm 1
1 Máy tiện ren 1 2 7 14 2*17.72
2 Máy tiện ren 2 2 4.52 9 2*11.39
3 Máy tiện ren 3 2 3.2 6.4 2*8.1
4 Máy tiện đứng 4 1 10 10 25.32
5 Máy khoan vạn năng 7 1 4.5 4.5 11.39
6 Máy bào ngang 8 1 5.8 5.8 14.68
7 Máy bào tròn vạn năng 9 2 2.8 5.6 2*7.09
8 Máy mài phẳng 10 1 4.0 4.0 10.13
9 Máy mài hai phía 12 1 2.8 2.8 7.08
Tổng nhóm 1 13 62.1 157.2
Nhóm 2
1 Máy tiện ren 1 1 7 7 17.72
2 Máy tiện ren 4 1 10 10 25.31
3 Máy khoan đứng 5 2 2.8 5.6 2*7.09
4 Máy khoan đứng 6 1 7 7 17.72
5 Máy cưa 11 2 2.8 5.6 2*7.09
6 Máy mài hai phía 12 1 2.8 2.8 7.09
7 Máy khoan bàn 13 6 0.65 3.9 6*1.64
Tổng nhóm 2 13 41.9
Nhóm3
1 Máy tiện ren 1 4 10 40 4*25.31
2 Máy tiện ren 2 4 10 40 4*25.31
3 Máy doa ngang 4 1 4.5 4.5 11.39
4 Máy mài phẳng 20 1 4.5 4.5 11.39
5 Máy mài sắc 24 1 2.8 2.8 7.09
6 Máy dũa 27 1 1 1 2.5
7 Máy mài sắc 28 1 2.8 2.8 7.09
Tổng nhóm 3 13 93.9
Nhóm 4
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 10
1 Doa toạ độ 3 1 4.5 4.5 11.39
2 Máy phay đứng 8 2 7 14 2*17.72
3 Máy phay chép hình 9 1 0.6 0.6 1.52
4 Máy khoan bàn 13(sc) 1 0.65 0.65 1.645
5 Máy xọc 14 2 7 14 2*17.72
6 Máy khoan đứng 16 1 4.5 4.5 11.39
7 Máy mài vạn năng 18 1 2.8 2.8 7.09
8 Máy mài phẳng 19 1 10 10 25.32
9 Máy ép thuỷ lực 21 1 4.5 4.5 11.39
Tổng nhóm 4 11 55.55
Nhóm 5
1 Máy phay vạn năng 5 2 7 14 2*17.72
2 Máy phay ngang 6 1 4.5 4.5 11.39
3 Máy phay chép hình 7 1 5.62 5.62 14.22
4 Máy phay chép hình 10 1 0.6 0.6 1.52
5 Máy phay chép hình 11 1 3.0 3.0 7.59
6 Máy bào ngang 12 1 7.0 7.0 17.72
7 Máy bào giường một trụ 13 1 10 10 25.32
8 Máy mài trên 17 1 7 7 17.72
9 Máy mài sắc 24 1 2.8 2.8 7.09
Tổng nhóm 5 10 54.52
1.2: Tính toán phi tải từng nhóm
A.Nhóm 1
TT Tên thiết bị Kí hiệu
trên
bảng
số
lượng
Công suất Pdm(kW) Idm(A)
1 máy Toàn bộ
1 Máy tiện ren 1 2 7 14 2*17.72
2 Máy tiện ren 2 2 4.5 9 2*11.39
3 Máy tiện ren 3 2 3.2 6.4 2*8.1
3 Máy mài đứng 4 1 10 10 25.32
5 Máy khoan van năng 7 1 4.5 4.5 11.39
6 Máy bào ngang 8 1 5.8 5.8 14.68
7 Máy bào tròn 9 2 2.8 5.6 2*7.09
8 Máy mài phẳng 10 1 4 4 10.13
9 Máy mài hai phía 12 1 2.8 2.8 7.08
Tổng nhóm 1 13 62.1 157.2
Số thiết bị trong nhóm n=13
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 11
số thiết bị làm việc hữu ích n1=4 ta có n*=4/13=0.3
tổng công suất của nhóm P=62.1
công suất của các thiết bị hữu ích P1=29.8 suy ra P*=29.8/62.1=0.48
tra bảng phi lục PL 1.5 được n*hq=0.8
số thiết bị làm việc có hiệu quả nhq=0.8*13=10.4≈10
tra bảng phi lục PL1.6 có Kmax=2.1
phụ tải tính toán của nhóm 1:
Ptt=Kmax*Ksd*P=2.1*0.16*62.1=20.87(kW)
Qtt=Ptt*tgγ =20.87*1.33=27.75(kW)
Stt=
62.1 34.78
os 0.6
Ptt
c γ = = (kVA)
1 34.78 52.85( )
3 0.38* 3
SttItt A
U
= = =
Idn=Ikdmax+Itt-Ksd*Idmmax=5*25.32+52.85-0.16*25.32=175.4(A)
B.Nhóm 2
Ta có n=13 n1=3
3* 0.23
13
n⇒ = =
P=41.9 P1=24
24* 0.57
41.9
P⇒ = =
Tra bảng PL1.5:n*hq=0.61 ⇒ nhq=0.61*13=7.91≈8
Tra bảng PL1.6: Kmax=2.31
tt Tên thiết bị Kí hiệu
trên bảng
Số lượng Công suất Pdm(kW) Pdm(A)
1 máy Toàn bộ
1 Máy tiện ren 1 1 7 7
2 Máy tiện ren 4 1 10 10
3 Máy khoan đứng 5 2 2.8 5.6
4 Máy khoan đứng 6 1 7 7
5 Máy cưa 11 2 2.8 5.6
6 Máy mai hai phía 12 1 2.8 2.8
7 Máy khoan bàn 13 6 0.65 3.9
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 12
( )
2.31*0.16*41.9 15.48
* 15.48*1.33 20.60( Ar)
Ptt 15.48Stt= 25.8( )
cos 0.6
25.8 39.20
* 3 0.38* 3
Ptt
Qtt Ptt tg kV
kVA
SttItt A
U
γ
γ
⇒ = =
= = =
= =
= = =
C.Nhóm 3
Nhóm3
1 Máy tiện ren 1 4 10 40
2 Máy tiện ren 2 4 10 40
3 Máy doa ngang 4 1 4.5 4.5
4 Máy mài phẳng 20 1 4.5 4.5
5 Máy mài sắc 24 1 2.8 2.8
6 Máy dũa 27 1 1 1
7 Máy mài sắc 28 1 2.8 2.8
tổng nhóm 3 13 93.9
Ta có n=13 n1=8
8* 0.62
13
n⇒ = =
P=93.9 P1=80
80* 0.85
93.9
P⇒ = =
Tra bảng PL1.5 : nhq*=0.75 →nhq=0.75*13=10
Tra bảng PL1.6 :Kmax=2.1
D.Nhóm4
Nhóm 4
1 Doa toạ độ 3 1 4.5 4.5
2 Máy phay đứng 8 2 7 14
3 Máy phay chép hình 9 1 0.6 0.6
4 Máy khoan bàn 13(sc) 1 0.65 0.65
( )
( )
( )
( )
ax*Ksd*P=2.1*0.16*93.9=31.55 kW
Qtt=Ptt*tg 31.55*1.33 41.96
Ptt 31.55Stt= 52.58
cos 0.6
52.58 80
* 3 0.38* 3
Ptt Km
kVAr
kVA
SttItt A
U
γ
γ
=
= =
= =
= = =
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 13
5 Máy xọc 14 2 7 14
6 Máy khoan đứng 16 1 4.5 4.5
7 Máy mài vạn năng 18 1 2.8 2.8
8 Máy mài phẳng 19 1 10 10
9 Máy ép thuỷ lực 21 1 4.5 4.5
tổng nhóm 4 11 55.55
Ta có n=11 n1=5 → n*=5/11=0.45
P=55.55 P1=38 →P*=38/55.55=0.68
Tra bảng PL1.5 nhq*=0.81 →nhq=0.81*11=8.91≈9
Tra bảng PL1.6 Kmax=2.2
⇒
( )
( )
( )
( )
ax*Ksd*P=2.2*0.16*56.85=20.1 kW
* 20.01*1.33 26.61 Ar
20.01 33.35
os 0.6
33.35 50.67
* 3 0.38* 3
Ptt Km
Qtt Ptt tg kV
PttStt kVA
c
SttItt A
U
γ
γ
=
= = =
= = =
= = =
E.Nhóm 5
Nhóm 5
1 Máy phay vạn năng 5 2 7 14
2 Máy phay ngang 6 1 4.5 4.5
3 Máy phay chép hình 7 1 5.62 5.62
4 Máy phay chép hình 10 1 0.6 0.6
5 Máy phay chép hình 11 1 3.0 3.0
6 Máy bào ngang 12 1 7.0 7.0
7 Máy bào giường một trụ 13 1 10 10
8 Máy mài trên 17 1 7 7
9 Máy mài sắc 24 1 2.8 2.8
Tổng nhóm 5 10 54.52
Ta có n=10 n1=6 →n*=6/10=0.6
P=54.52 P1=43.62 → P* =43.62/54.52=0.8
Tra bảng PL1.5 nhq* =0.81 → nhq=0.81*10=8.1≈8
Tra bảng PL1.6 Kmax=2.31
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 14
⇒
( )
( )
( )
( )
ax*Ksd*P=2.31*0.16*54.52=20.15 kW
* 20.15*1.33 26.8 Ar
20.15 33.58
os 0.6
33.58 51
* 3 0.38* 3
Ptt Km
Qtt Ptt tg kV
PttStt kVA
c
SttItt A
U
γ
γ
=
= = =
= = =
= = =
Idn=Ikdmax + Itt – Ksd* Idmmax=
1.3 : PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG XỬA
CHỮA CƠ KHÍ
Ta có :công suất chiếu sáng toàn phân xưởng
Pcs=Po*F ta lấy Po=15 W/m2
Pcs=15*(50*20)=15000(W)=15(kW)
1.4: PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TOÀN PHÂN XƯỞNG
A. Công suất tác dụng của toàn phân xưởng
Px=Kdt*∑Ptti =0.85*(20.15+20.87+15.48+31.55+20.01)=91.55(kW)
Qx=Px*tgγ =91.55*1.33=121.76(kVAr)
B.Phụ tải toàn phần của phân xưởng
Stp= 161.8(kVA)
( )161.8 245.85
3 * 3 *0.38
91.55 15cos 0.66
161.8
SttItt A
U
Ptttp
Stttp
γ
= = =
+⇒ = = =
2.TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CÁC PHÂN XƯỞNG CÒN LẠI
Ta có diện tích các phân xuởng
TT Tên phân xưởng diện tích (m2)
1 Px luyện gang 2975
2 Px lò mactin 2800
3 Px máy cán phôi tấm 1050
4 Px cán nóng 4425
5 Px cán nguội 1125
6 Px tôn 3750
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 15
2.1: PHÂN XƯỞNG LUYỆN GANG
Với phân xưởng luyện gang ta có Knc = 0.6 ; cosγ =0.8 ;tgγ =0.75
;Po=15
A. Phụ tải 3 kV
Công suất tác dụng P3kV=Knc*Pd=0.6*3200=1920(kW)
Công suất phản kháng Q3kV = P3kV*tgγ =1920*0.75=1440(kVAr)
Công suất toàn phần S3kV = ( )2 2 2 21920 1440 2400P Q kVA+ = + =
Dòng điện I3kV = ( )2400 462
3 * 3 *3
S A
U
= =
B.Phụ tải 0.4 kV
Ta có
P0.4kV=Knc*P0.4d=0.6*5000=3000(kW)
Q0.4kV=P0.4kV*tgγ =3000*0.75=2250(kVAr)
.Phụ tải chiếu sáng
Pcs=Po*F=15*2975=44625(kW)=44.625(kW)
S0.4kV= ( ) ( )2 22 20.4 0.4 3000 44.625 3750P kv Pcs Q kv+ + = + + = 4830(kVA)
I0.4kV= ( )4830 7338
3 * 3 *0.38
S A
U
= =
D.Phụ tải toàn phân xưởng
Pttpx=P0.4kV+P3kV+Pcs = 3000+1920+44.625=4964.625(kW)
Qttpx= Q3kV + Q0.4kV =1440+2250=3690(kVAr)
7 Px sửa chữa cơ khí 1000
8 trạm bơm 600
9 Ban quản lý và phòng thí nghiệm 1950
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 16
Sttpx= ( )2 2 2 24964.625 3690 6168Pttpx Qttpx kVA+ = + =
2.2: PHÂN XƯỞNG LÒ MACTIN
Với phân xưởng lò Mactin ta có Knc=0.6 cosγ =0.8 tgγ =0.75
Po=15
A.Công suất động lực
Pdl=Knc * Pd =0.6*3500=2100(kW)
Qdl= Pdl*tgγ =2100*0.75=1575(kVAr)
B.Công suất chiếu sáng cho phân xưởng
Pcs=Po * F=15*2800=42000(W)=42(kW)
C.Công suất toàn phần của phân xưởng
Stt= ( ) ( ) ( )2 22 22100 42 1575 2659Pdl Pcs Qdl kVA+ + = + + =
Itt= ( )2659 4040
3 * 3 *0.38
Stt A
U
= =
2.3: PHÂN XƯỞNG CÁN PHÔI TẤM
Với phân xưởng cán phôi tấm có Knc=0.6; cosγ =0.8; tgγ =0.75;
Po=15
Pdl =Knc * Pd =0.6*2000=1200(kW)
Qdl=Pdl*tgγ =1200*0.75=900(kVAr)
Pcs=Po*F= 15*1050=15750(kW)=15.75(kW)
Stt= ( ) ( ) ( )2 22 21200 15.75 900 1513Pdl Pcs Qdl kVA+ + = + + =
Itt= ( )1513 2299
3 * 3 *0.38
Stt A
U
= =
2.4: PHÂN XƯỞNG CÁN NÓNG
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 17
Với phân xưởng cán nóng có Knc=0.6 ; cosγ =0.8 ; tgγ =0.75
;Po=15W
A. Phụ tải 3kV(2500kW)
Ta có
P3kV= Knc * Pd =0.6*2500=1500(kW)
Q3kV= P3kV * tgγ =1500*0.75=1125(kVAr)
S3kV= ( )3 1500 2500os 0.6
P kv VA
c γ = =
I3kV= ( )3 2500 481.125
3 * 3 *3
S kv A
U
= =
B .Phô tải 0.4kV
Ta có
P0.4kV =Knc * Pd =0.6*5000=3000(kW)
Q0.4kV= P0.4kV*tgγ =3000*075=2250(kVAr)
.Công suất chiếu sáng
Pcs=Po*F=15*4425=66375W=66.375(W)
S0.4kV=
( ) ( ) ( )2 22 20.4 0.4 3000 66.375 2250 3803P kv Pcs Q kv kVA+ + = + + =
I0.4kV=
0.4 3803 5778( )
3 * 3 *0.38
S kv A
U
= =
D.Công súât toàn phần
Ptttp=P3kV + P0.4kV + Pcs
=1500+3000+66.375=4566.375(kW)
Qtttp=Q3kV + Q0.4kV =1125+2250=3375(kVAr)
Stttp= ( )2 2 2 24566.375 3375 5678Ptttp Qtttp kVA+ = + =
2.5 :PHÂN XƯỞNG CÁN NGUỘI
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 18
với phân xưởng cán nguội ta có Knc=0.6 ; cosγ =0.8 ; tgγ =0.75 ;
Po=15
Ptt=Knc*Pd=0.6*4500=2700(kW)
Qtt=Ptt*tgγ =2700*0.75=2025(kVAr)
Pcs=Po*F=15*1125=16875(W)=16.875(kW0
( ) ( )
( )
2 22 22700 16.875 2025 3388( )
3388 5144
3 * 3 *0.38
Stt Ptt Pcs Qtt kVA
SttItt A
U
= + + = + + =
= = =
2.6 PHÂN XƯỞNG TÔN
Với phân xưởng tôn ta lấy Knc=0.6 ; cosγ =0.8 ; tgγ =0.75 ;Po=12
Ptt=Knc*Pd=0.6*2500=1500(kW)
Qtt=Ptt*tgγ =1500*0.75=1125(kVAr)
Pcs=Po*F=12*3750=45000(W)=45(kW0
( ) ( )
( )
2 22 21500 45 1125 1911( )
1911 2904
3 * 3 *0.38
Stt Ptt Pcs Qtt kVA
SttItt A
U
= + + = + + =
= = =
2.8:TRẠM BƠM :PHỤ TẢI 3KV(2100KW); PHỤ TẢI
0.4KV(1100KW)
Với trạm bơm có Knc=0.6; cosγ =0.8 ; tgγ =0.75 ;Po=12W
A.Phụ tải 3kV
P3kV=Knc*Pd=0.6*2100=1260(k W)
Q3kV=P3kV*tgγ =1260*0.75=945(kVA)
S3kV= ( )2 2 2 23 3 1260 945 1575P kv Q kv kVA+ = + =
Itt= ( )1575 275.6
3 * 3 *3
Stt A= =
U
B.Phụ tải 0.4kV
P0.4kV=Knc*Pd=0.6*1100=660(kW)
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 19
Q0.4kV=P0.4kV*tgγ =660*0.75=495(kVAr)
Phụ tải chiếu sáng
Pcs=Po*F=12*600=7200(W)=7.2(kW)
S0.4kV= ( ) ( )2 22 20.4 0.4 660 7.2 495 831( )P kv Pcs Q kv kVA+ + = + + =
I0.4kV= ( )0.4 831 1263
3 * 3 *0.38
S kv A
U
= =
C.Phụ tải toàn phần
Ptttp=P3kV+P0.4kv+Pcs=1260+660+7.2=1927.2(kW)
Qttpt=Q0.4kV+Q3kV=945+495=1440(kVAr)
Stttp= ( )2 2 2 21927.2 1440 2406Ptttp Qtttp kVA+ = + =
2.9: BAN QUẢN LÝ VÀ PHÒNG THÍ NGHIỆM
Với ban quản lý và phòng thí nghiệm ta lấy Knc=0.8;
os =0.85 ; tg =0.62c γ γ ;Po=20W
T a có:
Ptt=Knc*Pd=0.8*320=256(kW)
Qtt =Ptt*tgγ =256*0.62=158.72(kVAr)
Pcs=Po*F=20*1950=39000(W)=39(kW)
( ) ( ) ( )
( )
2 22 2256 39 158.72 335
335 509
3 * 3 *0.38
Stttp Ptt Pcs Qtt kVA
StttpItt A
U
= + + = + + =
= = =
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
Nguyễn Quốc Cường - HTĐ 4 - K48 20
BẢNG PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA NHÀ MÁY
T
T
Tên phân
xưởng
Công
suất
đặt(Pd)
Knc Po
(W)
cosγ
CS
động
lực Pdl
CS chiếu
sáng Pcs
Qtttp Ptttp Stttp
1 Px luyện gang 8200 0.6 15 0.8 44.625 3690 4964.625 6186
2 Px lò mactin 3500 0.6 1 0.8 2100 42 1575 2142 2659
3 Px cán hôitấm 2000 0.6 15 0.8 1200 15.75 900 1215.75 1513
4 Px cán nóng 7500 0.6 15 0.8 66.375 4250 4566.375 6238
5 Px cán nguội 4500 0.6 15 0.8 2700 16.875 2025 2716.875 3388
6 Px tôn 2500 0.6 12 0.8 1500 45 1125 1545 1911
7 Px sc cơ khí 0.6 15 0.8 91.56 15 121.76 108.56 161.8
8 trạm bơm 3200 0.6 12 0.8 7.2 1440 1927.2 2406
9 Ban quản lý và
thi nghiệm
320 0.8 20 0.85 256 39 158.72 295 335
3.TÍNH TOÁN PHỤ TẢI CỦA TOÀN NHÀ MÁY
Lấy Kdt=0.8
ph ụ tải tác dụng của toàn nhà máy
Pttnm=Kdt*
9
1
Ptt∑
=0.8*(4964.625+2142+1215.75+4566.375+2716.875+1545+108.56
+
+1927.2+295)=15585.1088 kW
Phi tải tính toán phản kháng của nhà máy
Qttnm=Kdt*
9
1
Qtti∑
=0.8*(3690+1575+900+4250+2025+1125+121.76+1440+158.72)=
=1222