Thực chất của việc thiết động cơ không đồng bộ vạn năng là thiết kế động
cơ không đồng bộ ba pha và một pha. Do đó ta đi tìm hiểu động cơ không đồng
bộ vạn năng như sau:
Trong thực tế khi không có động cơ một pha ta sử dụng động cơ ba pha để
làm việc với lưới điện một pha. Trong trường hợp này cuộn dây ba pha được nối
với phần tử lệch pha theo một sơ đồ nhất định để tạo ra từ trường quay, thông
thường là từ trường quay không đối xứng. Trên hình 3.20 vẽ các sơ đồ mạch
điện khác nhau thường gặp của động cơ không đồng bộ ba pha khi làm việc với
lưới điện một pha. Các sơ đồ hình 3.20a, b, c sử dụng khi các pha của cuộn dây
stato nối cứng hình sao, các sơ đồ hình 3.20 d, d’, e được sử dụng khi cuộn dây
stato nối cứng theo hình tam giác. Các sơ đồ c, e được coi là tốt nhất trong các
sơ đồ trên vì có thể cho đặc tính khởi động và làm việc tương đối tốt nếu chọn
đúng điện dung của tụ.
Các sơ đồ 3.20 g, h được sử dụng trong trường hợp động cơ có sáu đầu ra.
Khi mắc mạch dây quấn theo các sơ đồ trên động cơ gần như không khác so với
động cơ hai pha thông thường: hai pha mắc nối tiếp tạo ra cuộn dây chính(cuộn
dây làm việc), cuộn còn lại là cuộn phụ (cuộn khởi động) lệch pha 900 điện so
với cuộn chính.
Động cơ không đồng bộ vạn năng là động cơ có thể làm việc với lưới điện
ba pha cũng như lưới điện một pha xoay chiều. Những động cơ này được chế tạo
như những động cơ ba pha nhưng được tính tốn sao cho với sơ đồ mắc mạch
nhất định có thể cho ra những đặc tính chấp nhận được khi làm việc với lưới
82 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2068 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế động cơ không đồng bộ vạn năng ( làm việc với lưới điện 3 pha và xoay chiều), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án tốt nghiệp
PHẦN I
TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
VẠN NĂNG
Thực chất của việc thiết động cơ không đồng bộ vạn năng là thiết kế động
cơ không đồng bộ ba pha và một pha. Do đó ta đi tìm hiểu động cơ không đồng
bộ vạn năng như sau:
Trong thực tế khi không có động cơ một pha ta sử dụng động cơ ba pha để
làm việc với lưới điện một pha. Trong trường hợp này cuộn dây ba pha được nối
với phần tử lệch pha theo một sơ đồ nhất định để tạo ra từ trường quay, thông
thường là từ trường quay không đối xứng. Trên hình 3.20 vẽ các sơ đồ mạch
điện khác nhau thường gặp của động cơ không đồng bộ ba pha khi làm việc với
lưới điện một pha. Các sơ đồ hình 3.20a, b, c sử dụng khi các pha của cuộn dây
stato nối cứng hình sao, các sơ đồ hình 3.20 d, d’, e được sử dụng khi cuộn dây
stato nối cứng theo hình tam giác. Các sơ đồ c, e được coi là tốt nhất trong các
sơ đồ trên vì có thể cho đặc tính khởi động và làm việc tương đối tốt nếu chọn
đúng điện dung của tụ.
Các sơ đồ 3.20 g, h được sử dụng trong trường hợp động cơ có sáu đầu ra.
Khi mắc mạch dây quấn theo các sơ đồ trên động cơ gần như không khác so với
động cơ hai pha thông thường: hai pha mắc nối tiếp tạo ra cuộn dây chính(cuộn
dây làm việc), cuộn còn lại là cuộn phụ (cuộn khởi động) lệch pha 900 điện so
với cuộn chính.
Động cơ không đồng bộ vạn năng là động cơ có thể làm việc với lưới điện
ba pha cũng như lưới điện một pha xoay chiều. Những động cơ này được chế tạo
như những động cơ ba pha nhưng được tính tốn sao cho với sơ đồ mắc mạch
nhất định có thể cho ra những đặc tính chấp nhận được khi làm việc với lưới
Trang 1
Đồ án tốt nghiệp
U 1
C
L
U 1
R
R
g )
L
d ' )
U 1
U 1
h)
e)
C
Trang 3
Đồ án tốt nghiệp
PHẦN II
CHƯƠNG I
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU
1.Công suất điện mức của động cơ điện ba pha đẳng trị :
Pdm S .Pdm 1.750 750W
Với S 1: Hệ số qui đổi tra theo sách động cơ không đồng bộ ba pha và
một pha công suất nhỏ của thầy Trần Khánh Hà (tài liệu 1) trang 19 với động cơ
ba pha.
2.Công suất tính tốn của động cơ điện ba pha :
PS
Pdm
. cosϕ
750
0,72.0,73
1426,941W
Trong đó :
≥ 0,72 Chọn 0,72
Cosϕ≥ 0,73 Chọn Cosϕ 0,73
3.Xét đến yêu cầu tiếng ồn ít, dùng thép cán nguội ký hiệu 2013:
Chọn mật độ từ thông khe hở không khí B 0,5T theo tài liệu 1 trang
23.
Trang 5
Đồ án tốt nghiệp
.D
2. p
.8,94
2.1
14,036cm
8.Chiều dài tính tốn stato :
l.D 0,72.8,94 6,44cm
9.Chọn khe hở không khí :
Khe hở không khí động cơ điện công suất nhỏ thường chọn trong khoảng
sau :
Với 2p=2 và Hn=9 (cm) tra được 0,04cm theo sách thiết kế máy điện
của thầy Trần Khánh Hà và cô Nguyễn Hồng Thanh trang 253.
CHƯƠNG II
Trang 7
Đồ án tốt nghiệp
y .
2
3
.12 8
Góc điện giữa hai rãnh liên tiếp :
p.360
Z S
1.360
24
15 0
11.Hệ số dây quấn :
K d
0,5
⎝
⎟
⎛⎞
⎝ 2⎠
0,5
4.Sin⎜⎟
⎝ 6.4⎠
.Sin⎜ . .1⎟
⎝ 3 2⎠
0,8295
Trong đó :
1 :bậc một của sức từ động
12.Từ thông khe hở không khí :
Sơ bộ chọn
Hệ số bão hòa răng :
K Z 1,11
Hệ số cung cực từ :
0,64
Hệ số dạng sóng :
kS=1,11
. .l.B .10−4 0,64.14,036.6,44.0,5.10−4 28,9.10−4Wb
13.Số vòng nối tiếp của một pha :
WS
k E .U dm
4.k S . f . .k d
0,9.220
4.1,11.50.28,9.10− 4.0,8295
372 (vòng)
Trong đó :
KE=0.7 0,9 trang 44 sách tài liệu 1 ta chọn KE=0,9
14.Số thanh dẫn trong một rãnh :
Trang 9
Đồ án tốt nghiệp
20.Sơ bộ định chiều rộng của răng :
Lõi sắt của động cơ này dùng thép kỹ thuật điện cán nguội ký hiệu 2013.
Hệ số ép chặt KC=0,96 bề mặt lá tôn phủ sơn cách điện .
Đối với động cơ ít tiếng ồn thì mật độ từ thông trong răng vàgông stato
không nên chọn quá lớn.
Do đó ta chọn
Bước răng stato :
BZS=1,65(T)
t S
.D
Z S
.8,94
24
1,17cm
B 0,5T , (mục 3)
Chiều rộng răng stato :
bZS
B .t S
BZS .k C
0,5.1,17
1,65.0,96
0,369cm
21.Chiều cao gông stato :
h gS 0,2.bZS .
Z S
p
0,2.0,369.
24
1
1,17cm
22.Chọn kích thước rãnh :
Chiều cao miệng rãnh
h4S=0,5(mm)
Chiều rộng miệng rãnh :
b4S= dcd + (1,1 1,5)= 0,77+ (1,1 1,5)
Trang 11
Đồ án tốt nghiệp
1
2
3
1:Cách điện rãnh
4
2:Cách điện lớp
3:Dây quấn
4:Nêm
Bảng kết cấu cách điện cách B
⎛
⎝
⎟.c b2 .c d1 .hn
2⎠
⎛
⎝
28,909mm 2
28.Diện tích có ích của rãnh :
⎟.0,2 11.0,2 9.2
2⎠
S r S rS− S cd 105,524− 28,909 76,617mm 2
29.Hệ số lấp đầy rãnh :
Trang 13
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG III
DÂY QUẤN RÃNH VÀ GÔNG RÔTO
Căn cứ vào tiết diện dây dẫn trong rãnh để chọn dạng rãnh và kích thước
rãnh. Chọn rãnh quả lê vì rãnh này chiều rộng răng sẽ điều suốt cả chiều cao
rãnh. Hơn nữa tiết diện thanh dẫn rôto sẽ thoả mãn được yêu cầu .
Trang 15
Đồ án tốt nghiệp
B 0,5T ,(mục 3)
35.Đường kính rãnh rôto :
d1R
D− 2. h4 R.− bZR .Z R
Z R
89, 4− 2 .0, 4 0,5.− 5, 2 . 17
17
9,4mm
Trong đó :
ZR=17(rãnh)
D=89,4(mm) , (mục 6)
0,4mm , (mục 9)
36.Chiều cao phần thẳng của rãnh rôto :
⎡ Zb
⎣
d 2 R⎤
⎥
⎡
⎣
17 .5, 2 2,5⎤
⎥⎦
18,6mm
Trong đó :
d1R 9,4mm , (mục 35)
h4 R 0,5mm : Chiều rộng miệng rãnh rôto
bZR 5,2mm: (mục 34)
d 2 R 2,5mm : đường kính đáy nhỏ rôto.
37.Chiều cao rãnh :
hrR 0,5.d1R d 2 R h12 R h4 R
0,5.9,4 2,5 18,6 0,5
25,1mm
38.Diện tích rãnh rôto :
Trang 17
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG IV
TRỞ KHÁNG CỦA DÂY QUẤN STATO VÀ RÔTO
42.Chiều dài phần bình quân phần đầu nối stato :
⎛ D hrS
⎝ 2 p
⎞
⎠
Trong đó :
kI , B: hệ số kinh nghiệm
l=6,44(cm) , (mục 8)
Theo tài liệu 1 trang 71 ta có 2p=2 chọn:
kI=1,2 , B=1(cm)
⎛ 8,94 1,21⎞ 2
⎝ 2⎠ 3
43.Chiều dài bình quân nữa vòng dây :
l tb l l d 6,44 14,75 21,19cm
Trong đó :
l=6,44(cm) , (mục 8)
Trang 19
Đồ án tốt nghiệp
Dây quân hai lớp ba pha
2
3
≤≤ 1 ta chọn :
k
7 9.
16
7 9.
16
2
3 0,8125
k 1
1 3 .
4
1 3.
4
2
3 0,75
Chiều cao :
h1 hrS− h4 S− hn 12,1− 0,5− 2 9,2mm
Chiều cao h2:
h2 hrS− h4 S− h1−
d1
2
12,1− 0,5− 9,2−
9
2
−2,28mm
Vì h2 có giá trị âm nên mép dưới của dây quấn ở phía dưới tâm của phần
nữa vòng tròn đường kính d1 .
rS⎢
⎣ 3.d 1
⎛ b h h
⎝ 2.d 1 d 1 b4 S
⎠⎦
⎞⎤
⎡ 9,2
⎣ 3.9
⎛
⎝
2
2.9
−
2,28
9
⎟
1,69
48.Hệ số từ tản tạp stato :
tS
t S
11,9. .k
. S
Theo công thức trong bảng 4.3 trang 80 tài liệu 1 thì hệ số :
2
⎝⎝⎝ t S⎠
Trang 21
Đồ án tốt nghiệp
1,285
Hệ số khe hở không khí :
k k 1 .k 2
Trong đó :
k 1
5
5
⎜
t S⎠
5
2
0,4
⎜⎟
0,4⎝ 11,7⎠
1,090
k 2
5
b⎛ t− b4 R
⎝ t
⎞
⎠
5
⎜⎟
0,5⎝ 16,36⎠
1,5
0,4
1,041
Khi đó :
k k 1 .k 2 1,090.1,041 1,135
Vậy :
dS 0,39.
q
l
l d− 0,64. .
0,39.
4⎛ 2⎞
6,44⎝ 3⎠
2,123
Trong đó :
14,036cm , (mục 7)
l d 14,75cm, (mục 42)
50.Tổng hệ số từ dẫn stato :
∑
S
rStS dS
1,69 3,885 2,123
7,698
Trong đó :
Trang 23
Đồ án tốt nghiệp
l l R l S 6,44cm , (mục 8)
S t 147,650mm 2 : tiết diện thanh dẫn cũng là diện tích rãnh
rôto (mục 38).
54.Dòng điện trong thanh dẫn rôto :
I td I 2 k I .I dm .
6.WS .k dS
Z R
0,77.2,162.
6 . 372 . 0,8295
17
181,330 A
Trong đó :
kI=0,77 : hệ số này phụ thuộc chủ yếu vào
cosϕ của máy trong tài liệu 2 sách thiết kế máy điện do thầy Trần Khánh Hà
và cô Nguyễn Hồng Thanh .
WS 372 (vòng), (mục 13)
Iđm=2,162(A), (mục 15)
kdS=0,8295, (mục 11)
55.Dòng điện trong vòng ngắn mạch :
I V I td .
1
2.Sin
. p
Z R
181,33.
1
2.Sin
. 1
17
492,745 A
56.Tiết diện vành ngắn mạch :
Chọn mật độ trong vòng ngắn mạch J1=(3 5)(A/mm2) trang 66 tài liệu 1
chọn mật độ Jv=(0,6 0,8).J1=(0,6 0,8).(3 5) (A/mm2).
Chọn Jv=2,1(A/mm2).
Chọn
bv= 3,2.h12R= 3,2.18,6 = 59,6(mm)
S v
I v
J v
492,745
2,1
234,64mm 2
Trang 25
Đồ án tốt nghiệp
rv 0,099.10−4:(mục 57)
59.Hệ số qui đổi điện trở rôto sang stato :
K 12
4 .m.WS2 .k dS2
Z R .k dR2
Trong đó :
WS=372(vòng), (mục 13)
ZR=17(rãnh)
k dS 0,8295 , (mục 11)
k dS k n : hệ số dây quấn rôto
Để giảm mômen ký sinh ở động cơ công suất nhỏ thường làm rãnh
nghiêng ở rôto,bước nghiêng quãng một bước rãnh stato. Do đó: bn t S 1,17cm
.
Độ nghiêng rãnh :
n
bn
t R
1,17
1,636
0,715
Góc nghiêng rãnh :
n
2. . p
Z R
.
2. .1
17
0,264 (rad)
Hệ số rãnh nghiêng đồng thời là hệ số dây quấn của rôto :
k n k dR
2.sin
n
n
2
0, 264
2
0,264
0,992
Vậy
K 12
2
17.0,992 2
68318,406
60.Điện trở rôto đã qui đổi sang stato :
rR K12 .rpt 68318,405.1,65.10−4 11,286
61.Tính theo đơn vị tương đối :
Trang 27
Đồ án tốt nghiệp
b4 R
t R
1,5
16,36
0,1
Theo hình (4_7) trang 79 tài liệu 1 tra được hệ sốZ 0,04
Vì
⎛ b b⎞
⎝ t R⎠
tR
16,36.0,96
11,9.0,4.1,135
2,907
Trong đó :
k 1 1,323 , (mục 48)
t R 16,36mm, (mục 33)
64.Hệ số từ tản đầu nối rôto :
dR
2,9.Dv
Z R .l.⎜ 2.sin⎟
⎝ 17⎠
2
. lg
4,7.Dv
2.a b
2,9.2,9
⎛
⎝
⎟
17⎠
2
⎛ 4,7.29⎞
⎝ 4 59,6⎠
0,015
Trong đó :
Dv=29(mm), (mục 56)
av=4(mm), (mục 56)
bv=59,6(mm), (mục 56)
65.Hệ số từ tản rôto :
∑
R
rRtR dR 1,323 2,907 0,015
4,245
Trong đó :
rR 1,323 ,(mục 62)
tR 2,907 ,(mục 63)
Trang 29
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG V
TÍNH TỐN MẠCH TỪ
Tính tốn mạch từ bao gồm tính dòng từ hố I , thành phần kháng của dòng
diện không tải và điện kháng tương ứng với khe hở không khí X .
Lõi sắt của động cơ này dùng thép kỹ thuật điện cán nguội ký hiệu 2013.
Hệ số ép chặt lấy k c 0,96 bề mặt lá tôn phủ sơn cách điện .
69.Sức từ động khe hở không khí :
F 1,6.B .k . ..10 4 1,6.0,5.1,135.0,04.10 4 363,2 (A)
Trong đó :
B 0,5(T ) : mật độ từ thông khe hở không khí (mục 3)
k 1,135 : hệ số khe hở không khí (mục 48)
0,04 (cm) :khe hở không khí (mục 9)
70.Mật độ từ thông trong răng stato :
BZS B .
t S
bZS .k c
0,5.1,17
0,369.0,96
1,66 (T)
Trang 31
Đồ án tốt nghiệp
hZR hrR− 0,1.d1R 25,1− 0,1.9,4 24,13mm
d1R 9,4mm , (mục 35)
76.Mật độ từ thông trên gông rôto :
B gS
.10 4
2.hgS .l S .k c
28,9.10−4.10 4
2.1,77.6,44.0,96
1,32T
Trong đó :
h gS 1,77cm , (mục 30)
28,9.10−4Wb ,(mục 12)
l S 6,44cm , (mục 8)
77.Cường độ từ trường trên răng stato :
Theo tài liệu 2 bảng V.8 trang 610 tra được :
B gS 1,32T
H gS 3,34 A / cm
78.Sức từ động ở gông stato :
FgS H gS .
Dn− hgS
2 p
3,34.
149− 17,7
2
68,851 A
Trong đó :
h gS 1,77cm , (mục 30)
Dn=149(mm), (mục 5)
79.Mật độ từ thông trên gông rôto :
B gR
.10 4
2.h gR .l R .k c
28,9.10−4.10 4
2.1,92.6,44.0,96
1,22T
Trong đó :
h gR 1,92cm , (mục 40)
80.Cường độ từ trường trên gông rôto :
Theo tài liệu 2 sách thiết kế máy điện do thầy Trần Khánh Hà và cô
Nguyễn Hồng Thanh trang 610 ta tra được :
Trang 33
Đồ án tốt nghiệp
84.Dòng điện từ hố :
I
p.F
0,9.m.W S .k S
1.519,317
0,9.3.372.0,8295
0,623 A
85.Điện kháng ứng với từ trường khe hở không khí :
X m
k E .U dm
I
0,9.220
0,623
317,817
86.Tính theo đơn vị tương đối :
X m* X m .
I dm
U dm
317,817.
2,162
220
3,12
CHƯƠNG VI
TÍNH TỐN TỔN HAO
Ta biết tổn hao sinh ra trong quá trình làm việc của máy điện về bản chất
gắn liền với quá trình điện từ trong máy và chuyển động cơ của rôto. Tổn hao
trong máy càng nhiều thì hiệu suất của máy càng thấp. Mặt khác tổn hao thốt ra
dưới dạng nhiệt làm cho máy bị nóng sẽ làm giảm tuổi thọ và độ tin cậy cách
điện của máy điện.
Tổn hao trong máy điện được phân làm các loại sau:
Trang 35
Đồ án tốt nghiệp
l R 6,44cm, (mục 8)
89.Trọng lượng gông stato :
G gS 7,8. .Dn− hgS.hgS .l S .k c .10−3
7,8. .14,9− 1,77.1,77.6,44.0,96.10−3
3,517kg
Trong đó :
h gS 1,77cm ,(mục 30)
Dn 14,9cm, (mục 5)
90.Trọng lượng gông rôto :
G gR 7,8. .Dt− hgR.hgR .l R .k c .10−3
Trong đó :
Dt 2,68cm:đường kính trục rôto (mục 39)
h gR 1,92cm :chiều cao gông rôto (mục 40)
91.Suất tổn hao trên răng stato :
1, 3
'
50
1,3
1,8.2,5.1,66 2.0,514.⎜⎟ .0,8
⎝ 50⎠
5,736W
Trong đó :
BZS=1,66(T), (mục 70)
50⎝
⎞
Tương ứng với thép 2013 tài liệu 1 bảng 9_2.
Chọn hệ số gia công kgc=0,8
92.Tổn hao sắt trên răng rôto :
Trang 37
Đồ án tốt nghiệp
' '
97.Tổn hao cơ :
⎛
⎝
2
⎟.⎜⎟ .⎜⎟
1000⎠⎝ 1000⎠⎝ 100⎠
4
⎛
⎝
2
⎟.⎜⎟ .⎜⎟
1000⎠⎝ 1000⎠⎝ 100⎠
4
22,105W
98.Tổn hao phụ :
Pf 0,005.
P
0,005.
750
0,72
5,208W
99.Tổn hao không tải :
P0 PTS' PTR' Pcö 30,248 12,761 22,105 65,114W
Trang 39
Đồ án tốt nghiệp
WS 372 (vòng), (mục 13)
k dS 0,8295 , (mục 11)
Sơ đồ mạch điện thay thế của động cơ không đồng bộ
I 1
−
I 2'
C1
C1r1 j X S C1 X R
U dm
I db
C1 X m
C1
rS
s
Bảng số liệu đặc tính làm việc của động cơ không đồng bộ ba pha.
Trang 41
Đồ án tốt nghiệp
mmax
M max
M dm
⎛ I '
⎝ I 2 dm
⎞
⎟
2
⎛ S
⎝ S m
⎞⎛ 6,081⎞
⎠⎝ 1,445⎠
2
.⎜
⎝ 0,554⎠
Theo yêu cầu đề bài mmax
mãn điều kiện đã đề ra .
Mômen định mức:
M max
M dm
≥ 2,2 . Ta thấy mmax 2,6≥ 2,2 nên thoả
M dm
97,4.10 3
ndb1− S dm
.PR
97,4.10 3
3000.1− 0,0828
.750,664
26571,699G.cm
Mômen cực đại :
M max 2,6.M dm 2,6.26571,699 69086,417G.cm
102.Ở chế độ khởi động :
Ta có : n 0 khi đó hệ số trượt tương ứng sẽ là
S
ndb− n
ndb
3000− 0
3000
1
103.Tổng trở ngắn mạch với s =1:
rn rs rr 8,65 11,286 19,936
x n x s x r 13,546 7,373 20,919
Z n rn2 x n2 19,936 2 20,919 2 28,897
104.Dòng điện khởi động :
I R
U dm
Z n
220
28,897
7,613
105.Bội số dòng điện khởi động :
i k
I k
I dm
7,613
2,162
3,521
Trong đó :
Trang 43
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG VIII
THÔNG SỐ DÂY QUẤN PHA CHÍNH VÀ PHA PHỤ ĐỐI VỚI NGUỒN
MỘT PHA
107.Thông số dây quấn pha chính đối với nguồn một pha :
Tỷ số rãnh stato của dây chính và dây phụ trong động cơ điện chọn là 2:1
tức là ZA =16, ZB =8
Số rãnh của dây quấn chính dưới mỗi cực :
2
2 p
2
3
.24
2
8
Hệ số dây quấn của dây quấn chính :
k dA
⎝
⎟
⎛ . p⎞
⎝ Z S⎠
⎛⎞
⎝ 2⎠
sin⎜⎟
8.sin⎜⎟
⎝ 24⎠
⎜⎟
108.Thông số dây quấn pha phụ đối với nguồn một pha :
Số rãnh của dây quấn phụ dưới mỗi cực :
1
2 p
1
3
.24
2
4
Hệ số dây quấn của dây quấn phụ :
Trang 45
Đồ án tốt nghiệp
3U dm
C K
Tham số mạch điện thay thế của động cơ hai pha dẫn xuất từ động cơ điện
ba pha .
Do đó ta có :
rs 8,65 : điện trở của một pha dây quấn stato (mục 45).
x s 13,546 :điện kháng một pha dây quấn stato(mục 5).
Trang 47
Đồ án tốt nghiệp
Điện kháng từ hố qui đổi sang dây quấn pha A:
x mA
1
k 2
.x m 3.x m 3.317,817 953,451
Tham số mạch điện thay thế pha B:
Điện trở tác dụng pha B :
rSB rS 8,65
Điện kháng tác dụng pha B:
x SB x S 13,546
Điện trở tác dụng của rôto qui đổi sang số pha và số vòng
dây của pha B:
1
3
2
3
2
3
Điện kháng rôto qui đổi sang dây quấn stato:
1 1
3 3
Mạch địên thay thế của dòng điện thứ tự thuận pha A và pha B động cơ
một pha cải tạo từ ba pha .
2Z S
I A1
U A
Z B
Z R
2 Z B
U B
2
3
Z R
Trang 49
Đồ án tốt nghiệp
343,193 j174,937
Trong đó :
rSA 17,3 :(ở chương IX )
x SA 27,092 : (ở chương IX )
114.Dung kháng dây quấn phụ :
115.Điện dung cần thiết :
1