Đồ án Thiết kế động cơ xăng (không tăng áp)

- Đặc điểm động cơ thiết kế + Động cơ thiết kế là động cơ Xăng 4 kỳ + Động cơ có 4 xy lanh được bố trí thẳng hàng + Công suất danh nghĩa của động cơ Nn= 106 kW + Số vòng quay danh nghĩa nn= 6000 v/p - Động cơ thiết kế hiện đang được trang bị trên xe ô tô KIA carens 2.0 144 hp

doc44 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3208 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế động cơ xăng (không tăng áp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA CƠ KHÍ ((( ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ĐỀ TÀI : Thiết kế động cơ xăng , (không tăng áp) , có công suất danh nghĩa Nen = 106 KW , tốc độ quay danh nghĩa nn = 6000 rpm , dùng để trên xe ô tô KIA carens 2.0 144 hp . Giáo viên hướng dẫn : TS. LÊ BÁ KHANG Sinh viên thực hiện : TRẦN DUY ĐẠT Lớp : 50CKOT MSSV : 50132162 nha trang , tháng 5 năm 2011 LỜI NÓI ĐẦU Cùng với sự hội nhập và phát triển của đất nước, công nghiệp ôtô đang được đầu tư phát triển mạnh mẽ. Và yêu cầu cấp thiết được đặt ra là đào tạo đội ngũ kỹ sư, công nhân ô tô lành nghề góp phần xây dựng một nền công nghiệp đủ mạnh để tạo tiền đề phát triển đất nước. Điều đó đòi hỏi sinh viên cần trao dồi kiến thức, tìm tòi sáng tạo và áp dụng nhanh chóng vào thực tiễn sản xuất. Vì vậy môn học “ Đồ án động cơ đốt trong” là rất cần thiết cho sinh viên chúng em có vốn hành trang trước khi ra trường. Đây là một môn quan trọng trong nội dung học tập nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể. Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã có gắng tìm tòi và nguyên cứu một số tài liệu. Mặc dù vậy nhưng do thời lượng môn học và trình độ có hạn nên trong quá trình làm đồ án không thể tránh những thiếu sót . Em rất mong nhận được góp ý của thầy ! em xin chân thành cảm ơn ! Nha trang, tháng 5, năm 2011 Sinh viên thực hiện PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỘNG CƠ THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN 1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG CƠ THIẾT KẾ Đặc điểm động cơ thiết kế + Động cơ thiết kế là động cơ Xăng 4 kỳ + Động cơ có 4 xy lanh được bố trí thẳng hàng + Công suất danh nghĩa của động cơ Nn= 106 kW + Số vòng quay danh nghĩa nn= 6000 v/p Động cơ thiết kế hiện đang được trang bị trên xe ô tô KIA carens 2.0 144 hp 1.2. TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH CHÁY 1.2.1. Loại nhiên liệu. - Nhiên liệu dùng cho động cơ là xăng C = 0,855 ; H = 0,145 ; O = 0 ; S = 0 (TL1/tr 39) 1.2.2 Buồng đốt. -Buồng cháy hình bán cầu -Loại này có đặc điểm là diện tích bề mặt buồng đốt nhỏ gọn. Trong buồng đốt bố trí một supap nạp và một supap thải, hai supap này bố trí về 2 phía khác nhau. Trục cam bố trí ở giữa nắp máy và dùng cò mổ để điều khiển sự đóng mở của supap. Sự bố trí này rất thuận lợi cho việc nạp hỗn hợp khí và thải khí cháy ra ngoài. 1.2.3 Hệ thống nhiên liệu: - Hệ thống nhiên liệu cung cấp nhiên liệu đến động cơ. Ngoài ra, nó còn có chức năng loại bỏ những chất bẩn và bụi cũng như điều chỉnh việc cung cấp nhiên liệu. - Ta chọn hệ thống phun nhiên liệu EFI cho động cơ:  1-Bình nhiên liệu: bình dùng để lưu trữ nhiên liệu 2 -Bơm nhiên liệu: bơm nhiên liệu từ bình chứa đến động cơ. 3 -Lọc nhiên liệu: nó bao gồm có một phần tử lọc để loại bỏ các chất bẩn trong nhiên liệu. 4 -Bộ điều áp nhiên liệu: điều chỉnh áp suất nhiên liệu luôn ở một giá trị tối ưu, đảm bảo việc phun nhiên liệu ổn định. 5 -Vòi phun: phun nhiên liệu vào đường ống nạp cho các xi lanh tương ứng. 6- Nắp bình nhiên liệu: đậy kín bình nhiên liệu. Có gắn một van để giữ cho áp suất trong bình không đổi. *Bơm Nhiên Liệu: Bơm nhiên liệu từ bình nhiên liệu đến động cơ, do đó cho phép ống nhiên liệu giữ được một áp suất nhất định. Có loại bơm trong bình được đặt bên trong bình nhiên liệu và loại bơm trên đường ống đặt ở giữa đường ống dẫn. Có nhiều cách dẫn động bơm nhiên liệu khác nhau; Hệ thống EFI (Phun nhiêu liệu điện tử) dùng bơm có môtơ dẫn động bằng điện. Loại điện: Bơm trong bình (loại tuabin) Bơm trên đường ống (loại rôto) 1 Môtơ 2 Cánh bơm loại tuabin *Vòi Phun Nhiên liệu -Theo các tín hiệu từ ECU, cuộn dây sẽ hút píttông và mở van để phun nhiên liệu. Nhiên liệu phun ra từ vòi phun được hoà trộn với không khí, hỗn hợp này được đưa đến các xi lanh. Để đạt được tỷ lệ hỗn hợp không khí - nhiên liệu tối ưu, ECU điều khiển thời điểm phun và lượng phun. Lượng phun được điều chỉnh bằng khoảng thời gian phun. Bộ Điều Áp Nhiên Liệu Điều chỉnh áp suất nhiên liệu đến một áp suất nhất định, do vậy việc cung cấp nhiên liệu luôn được ổn định.  1 Bộ điều áp nhiên liệu 2 Cụm bơm nhiên liệu 1.3. HỆ THỐNG NẠP - XẢ Đối với động cơ 4 kỳ: Cơ cấu phối khí có nhiệm vụ điều khiển quá trình thay đổi môi chất công tác trong động cơ. Thải sạch khí thải khỏi xylanh và nạp đầy không khí mới vào xylanh động cơ Điều kiện làm việc: Tải trọng cơ học cao Nhiệt độ cao Tải trọng va đập tốt Yêu cầu: Đóng mở đúng quy luật và thời điểm Độ mở lớn Đóng kín xupap thải không tự mở trong quá trình nạp Ít mòn, tiếng ồn nhỏ, dễ dàng điều chỉnh sữa chữa, giá thành chế tạo thấp Từ đó ta chọn: Chọn cơ cấu phân phối khí kiểu xu páp treo Kiểu truyền động gián tiếp trục cam được truyền động qua trung gian bởi bánh răng trung gian ( bánh răng nghiêng) ăn khớp êm dịu bền. Trục cam lắp ở thân máy điều khiển xupap qua trung gian của con đội đũa đẩy cần mổ Phương pháp dẫn động: cam-con đội - đũa đẩy - đòn gánh vì kết cấu đơn giản, Là loại cơ cấu phối khí được dùng phổ biến,có kết cấu dơn giản, dễ chế tạo dễ điều chỉnh, giá thành không cao lắm. Điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp bằng tay( khe hở nhiệt là khe hở được tạo ra bởi tất cả các chi tiết từ trục cam đến xupáp khi xupáp đóng.  Khe hở này được biểu thị bằng khoảng cách giữa đuôi xupáp và đầu cò mổ khi xupáp đóng)  1.4. HỆ THỐNG LÀM MÁT Khi động cơ đốt trong làm việc nhiệt lượng do nó sinh ra rất lớn. Nên cần có hệ thống làm mát để hạ nhiệt cho các chi tiết của động cơ và đảm bảo cho các chi tiết động cơ làm việc ở nhiệt độ thích hợp. Duy trì mức nhiệt 85-950C tốt nhất cho động cơ ở từng chế độ hoạt động, khi khởi động động cơ được làm nóng nhanh, khi hoạt động ở cực đỉnh động cơ phải giải nhiệt tốt Việc chạy động cơ quá nóng có thể gây ra : Đánh lửa sớm Kích nổ Piston và xupap bị cháy Các chi tiết có ứng suất nhiệt lớn , sức bền giảm Hệ thống bôi trơn hỏng 200-3000C dầu nhớt bị cháy nhóm piston bị bó kẹt vì giản nở Hệ thống lám mát điều khiển nhiệt độ động cơ đến giá trị tối ưu (80 đến 90OC theo nhiệt độ nước làm mát) bằng cách tuần hoàn nước làm mát khắp trong động cơ. Quạt làm mát sẽ làm nguội nước làm mát trong két nước và bơm nước sẽ tuần hoàn nước làm mát qua nắp quy lát và thân máy.  1 Két nước , 2 Bình chứa , 3 Nắp két nước , 4 Quạt làm mát , 5 Bơm nước , 6 Van hằng nhiệt Dòng chảy nước làm mát -Lực đẩy của bơm nước làm cho nước làm mát tuần hoàn trong mạch nước làm mát. Nước làm mát hấp thụ nhiệt từ động cơ và phân tán vào không khí qua két nước. Nước làm mát đã được làm nguội sau đó quay trở về động cơ. *Két Nước Làm Mát Két nước làm nguội nước làm mát có nhiệt độ cao. Nước làm mát trong két nước trở nên nguội đi khi các ống và cánh tản nhiệt của nó tiếp xúc với luồng không khí tạo bới quạt làm mát và luồng không khí tạo ra bởi sự chuyền động của xe.  *Nắp két nước Nắp két nước có một van áp suất dùng để nén nước làm mát. Nhiệt độ của nước làm ở áp suất cao tăng lên vượt quá 1000C, điều này tạo nên sự khác biệt lớn giữa nhiệt độ nước làm mát và nhiệt độ không khí. Kết quả là hiệu quả làm mát được cải thiện. Van áp suất mở và đưa nước làm mát đến bình chứa khi áp suất két nước tăng lên.  Van chân không mở để xả nước làm mát từ bình chứa khi áp suất cao két nước giảm xuống. A Áp suất tăng lên trong quá trình tăng áp (nhiệt độ cao) B Áp suất giảm đi trong quá trình giảm áp (nguội) *Quạt làm mát Quạt này hướng lượng không khí lớn đến két nước nhằm nâng cao hiệu quả làm mát. 1.5. HỆ THỐNG BÔI TRƠN: Trong động cơ nhiều chi tiết chuyển động ma sát với nhau do đó khi trượt lên nhau sẽ sinh nhiệt, tiêu hao công suất và mòn nhanh, gây ra tiếng ồng cho động cơ. Để tránh tác hại trên người ta cho 1 lớp dầu giữa 2 mặt cọ sát nên phải có hệ thống bôi trơn. Hệ thông bôi trơn thực hiện các chức năng: Giảm ma sát của các bộ phận chuyển động Hấp thụ và giải nhiệt Làm kín các bạc piston và các thành xylanh Làm sạch và àm trang ngập các bộ phận chuyển động Giảm tiếng ồn của động cơ Ta chọn hệ thống bôi trơn cưỡng bức cacte ướt: dầu nhờn trong hệ thống được bơm dầu đưa đến các bề mặt ma sát dưới 1 áp suất cần thiết và gần như nó đửm bảo tốt yêu cầu bôi trơn làm mát tẩy rữa bề mặt ma sát ổ trục của hệ thồng bôi trơn. Gồm có cacte bơm dầu bầu lọc thô bầu lọc tinh, két làm mát dầu nhờn và các đường ống dẫn dầu, đồng hồ báo áp suất và đồng hồ báo nhiệt độ của dầu, ngoài ra còn các các van. Ưu điểm: Đáp ứng đày đủ các chỉ tiêu : cung cấp khá đầy đủ số lượng, chất lượng và cả độ tin cậy của hệ thống bôi trơn Nhược điểm: Chứa dầu trong cacte nên khi động cơ làm việc ở độ ngiêng lớn dầu nhờn dòn về 1 phía làm cho việc hút dầu khó khăn vì vậy lượng dầu cung cấp không đảm bảo đúng yêu cầu.  Nguyên lý hoạt động: Bơm dầu 3 được dẫn động từ trục khuỷu. Dầu bôi trơn trong cácte 1 được hút vào bơm qua lưới lọc thô 2, lưới lọc để lọc sơ bộ tạp chất có kích thước lớn. Sau khi qua bơm dầu có áp suất cao dầu đi vào bầu lọc tinh 4 tại đây dầu được lọc sạch rồi đưa lên bình làm mát 5, dầu được làm mát rồi đưa lên đường ống dẫn dầu chính 6 đi bôi trơn cho các bộ phận rồi đi về cacte. 1.6. HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG: Vì động cơ không thể tự khởi động nên cần có 1 ngoại lực để khởi động cho động cơ. Máy khởi động khởi động động cơ bằng cách cho bánh đà trên trục khủyu quay thông qua vệc cài khớp. Máy khởi động truyền cơ năng cho trục khuỷu nên hào khí được hút vào bên trong xylanh được nén và đốt cháy để quay động cơ. Yêu cầu: Máy khởi động phải tạo ra momen lớn từ nguồn điện hạn chế của accu đồng thời phải gọn nhẹ vì vậy nên dùng moto điện 1 chiều phải đáp ứng đủ số vòng quay cho bánh đà 80-100 vòng/phút. Nhiệt độ làm việc không quá giới hạn cho phép Đảm bảo khởi động lại được nhiều lần Tỷ số truyền của bánh răng máy khởi động và bánh đà nằm trong khoảng (9:18) Ta chọn: Hệ thống truyền động từ máy khởi động đến bánh đà thông qua hộp giảm tốc vì loại này kích thước máy khởi động nhỏ. Moto có số vòng quay lớn mà bánh răng ăn khớp có momen lớn nhờ hộp giảm tốc  1-Khóa điện  6-Ly hợp 1 chiều   2,3-Cuộn dây hút của solenoi  7, 8- Bánh răng   4,5-Stato, roto của mô tơ đề    Nguyên lý hoạt động của hệ thống : Khi đóng khóa điện, các cuộn dây hút và giữ của solenoi 2,3 có điện sẽ hút trục của bánh răng 7 chuyển động qua trái ăn khớp với bánh răng 8 của động cơ. Đồng thời khi này đĩa tiếp điểm đóng các tiếp điểm để cung cấp điện cho máy khởi động nên motơ đề sẽ có điện và sẽ quay bánh răng 7, do đó làm quay bánh răng 8, cuối cùng làm quay trục khuỷu động cơ giúp động cơ khởi động, khi này cuộn hút 3 bị cắt điện còn cuộn giữ 2 thì vãn có điện để duy trì việc ăn khớp. Khớp ly hợp 1 chiều có tác dụng cắt dứt dòng mômen truyền từ động cơ lên motơ đề khi nó đã nổ. 1.7. ĐỘNG CƠ MẪU Bảng 1-1: Đặc điểm kỹ thuật của động cơ mẫu TT  Đặc điểm kĩ thuật  Động cơ mẫu  Ghi chú   1  Dung tích xilanh (cm3)  1998  1999  2999    2  Số xilanh (cái)  4 Xylanh thẳng hàng  4 Xylanh thẳng hàng  4 Xylanh thẳng hàng    3  Công suất cực đại (mã lực/rpm)  145 / 6000  145/ 6000  146/3800    4  Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)  189 / 4250  185 / 4500  294/2000    5  Sử dụng nhiên liệu  Xăng  Xăng  Diesel    6  Tốc độ tối đa (km/h)  190  194  180    7  Tiêu thụ nhiên liệu (city,L/100km)  10.8  11.2  13    8  Tiệu thụ nhiên liệu (highway,L/100km)  6.6  6.2  9    9  Tiệu thụ nhiên liệu (combined,L/100km)  8.1  8.5  11    KÍNH THƯỚC CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ Thông số  Đơn vị  Trị số  Tài liệu tham khảo   Đường kính xylanh (D)  mm  101,303    Hành trình piston (S)  mm  121,563    Dung tích công tác của xylanh (Vs)  mm3   = 979,299  [1,tr.04]   1.9 TỔNG HỢP CÁC THÔNG SỐ Bảng 1-2 . Tổng hợp các thông số cho trước và lựa chọn TT  Tên thông số  Ký hiệu  Đơn vị  Trị số  Tài liệu tham khảo   1  Công suất danh nghĩa  Nen  kW  106  Đ/c mẫu   2  Tốc độ quay danh nghĩa  nn  rpm  6000  Đ/c mẫu   3  Hệ số kỳ  Z   2  [1,tr.68]   4  Số xy lanh  i  Cái  4  Đ/c mẫu   5  Áp suất khí nạp  pk  N/m2  103000  [2,tr.17]   6  Áp suất khí quyển  P0  bar  1,03  [1,tr.69]   7  Nhiệt độ khí quyển  T0  0K  297  [1,tr.69]   8  Độ ẩm tương đối của không khí  (0  %  70  [1,tr.69]   9  Hàm lượng C trong nhiên liệu  C   0,855  [2,tr.51]   10  Hàm lượng H2 trong nhiên liệu  H   0,145  [2,tr.51]   11  Hàm lượng S trong nhiên liệu  S   0  [2,tr.51]   12  Hàm lượng O2 trong nhiên liệu  O2   0  [2,tr.51]   13  Phân tử lượng của nhiên liệu  (f  Kg/kmol  115  [2,tr.51]   14  Nhiệt trị của nhiên liệu  H  KJ/kg  43960  [2,tr.51]   15  Hệ số dư lượng không khí  (   0,9  [1,tr.129]   16  Hệ số khí sót  (r   0,02  [1,tr.108]   17  Mức độ làm mát khí nạp  (Tm   0    18  Hệ số Kpa (………………………..)  Kpa   0,8  [1,tr.106]   19  Tổn thất áp suất trong bình làm mát khí nạp    bar  0    20  Hệ số Kpr (……………………)  Kpr   1,05  [1,tr.107]   21  Nhiệt độ khí sót  Tr    980  [1,tr.107]   22  Mức độ sấy nóng khí mới  (Tk    20  [1,tr.108]   23  Hệ số hiệu đính tỷ nhiệt  (1   1,16  [1,tr.108]   24  Hệ số nạp thêm  (2   1,02  [1,tr.109]   25  Tỷ số nén  (   10  Đ/c mẫu   26  Chỉ số nén đa biến trung bình  n1   1,35  [2,tr.128]   27  Chỉ số dãn nở đa biến trung bình  n2   1,26  [2,tr.188]   28  Hệ số sử dụng nhiệt tại điểm z  (z   0,87  [2,tr.180]   29  Hệ số điền đầy đồ thị  Kpi   0,92  [2,tr.195]   30  Hiệu suất cơ học  (m   0,9  [2,tr.91]   31  Tỷ số động học  KD   1,2  [6,tr.25]   Bảng 1-3 . Tổng hợp kết quả tính. TT  Tên thông số  Ký hiệu  Đơn vị  Kết quả   1  Số kg KK lý thuyết cần thiết ... 1 kg nhiên liệu  L0  kg/kg  14,956   2  Số kmol KK lý thuyết cần thiết ... 1 kg nhiên liệu  M0  kmol/kg  0,511   3  Số kg KK thực tế cần thiết ... 1 kg nhiên liệu  L  kg/kg  13,460   4  Số kmol KK thực tế cần thiết ... 1 kg nhiên liệu  M  kmol/kg  0,460   5  Số kg HHC ứng với 1 kg nhiên liệu  L1  kg/kg  14,460   6  Số kmol HHC ứng với 1 kg nhiên liệu  M1  kmol/kg  0,469   7  Số kmol MCCT tại thời điểm đầu quá trình nén  Ma  kmol/kg  0,469   8  Số kmol MCCT tại thời điểm cuối qua trình nén  Mc  kmol/kg  0,469   9  Hàm lượng CO2 trong sản phẩm cháy  MCO2  kmol/kg  0,056   10  Hàm lượng H2O trong sản phẩm cháy  MH2O  kmol/kg  0,066   11  Hàm lượng SO2 trong sản phẩm cháy  MSO2  kmol/kg  0   12  Hàm lượng O2 trong sản phẩm cháy  MO2  kmol/kg  0   13  Hàm lượng N2 trong sản phẩm cháy  MN2  kmol/kg  0,363   14  Lượng sản phẩm cháy ứng với 1 kg nhiên liệu  M2  kmol/kg  0,507   15  Hệ số biến đổi phân tử lý thuyết    -  1,082   16  Hệ số biến đổi phân tử thực tế tại điểm z    -  1,080   17  Nhiệt độ khí nạp  Tk  0K  297   18  Mật độ khí nạp    kg/m3  1,209   19  Áp suất cuối quá trình nạp  pa  bar  0,824   20  Áp suất khí sót  pr  bar  1,081   21  Nhiệt độ cuối quá trình nạp  Ta  0K  333,074   22  Hệ số nạp    -  0,792   23  Áp suất cuối quá trình nén  pc  bar  18,447   24  Nhiệt độ cuối quá trình nén  Tc  0K  745,659   25  Hệ số tăng áp suất  ψ  -  3,980   26  Nhiệt độ tại điểm z  Tz  0K  2748,061   27  Áp suất cuối quá trình dãn nở  pb  bar  3,429   28  Nhiệt độ cuối quá trình dãn nở  Tb  0K  1510,171   29  Áp suất chỉ thị trung bình  pi  bar  10,023   30  Áp suất có ích trung bình  pe  bar  9,020   31  Hiệu suất chỉ thị    -  0,344   32  Hiệu suất có ích    -  0,309   33  Suất tiêu thụ nhiên liệu chỉ thị  gi  g/kW.h  238,059   34  Suất tiêu thụ nhiên liệu có ích  ge  g/kW.h  265,024   35  Lượng tiêu thụ nhiên liệu giờ  Ge  kg/h  28,095   36  Đường kính của xylanh  D  mm  101,303   37  Hành trình của piston  S  mm  121,563   38  Dung tích công tác của xylanh  VS  cm3  979,299   39  Tổng nhiệt đưa vào động cơ trong 1đơn vị thời gian  QT  kW  343,074   40  Phần nhiệt biến thành cơ năng có ích  Qe  kW  106   41  Tổn thất nhiệt do làm mát  Qm  kW  68,614   42  Tổn thất nhiệt theo khí xả  Qx  kW  154,889   43  Tổn thất còn lại  Qcl  kW  13,568   PHẦN 2: TÍNH TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC 2.1. TÍNH MÔI CHẤT CÔNG TÁC 2.1.1. Lượng không khí Số kg không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu (L0):  [3,tr.8]   [kg/kg] Số kmol không khí lí thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu(M0 )  [3,tr.8]  [kmol/kg] Số kg không khí thực tế cần thiết để đốt cháy 1 kg nhiên liệu (L) L =  [3,tr.8] = 0,9.14,956 = 13,460 [kg/kg] Số kmol không khí thực tế cần thiết để đốt cháy 1 kg nhiên liệu (M )  [3,tr.8] = 0,9.0,511 = 0,460 [kmol/kg] 2.1.2. Lượng hỗn hợp khí công tác Số kg hỗn hợp cháy ứng với 1 kg nhiên liệu ( L1) L1 = 1 + λ.L0 [3,tr8] = 1 + 0,9.14,956= 14,460 [kg/kg] Số kmol hỗn hợp cháy ứng với 1 kg hoặc 1 kmol nhiên liệu (M1)  [3,tr.8]  [kmol/kg] Số kmol MCCT tại thời điểm đầu quá trình nén (Ma)  [3,tr.8]  [kmol/kg] Số kmol MCCT tại thời điểm cuối quá trình nén (Mc)  [kmol/kg] 2.1.3. Lượng sản phẩm cháy trong trường hợp cháy không hoàn toàn Ta có:  => chọn K=0,45 Hàm lượng CO2 và CO trong sản phẩm cháy  [3,tr.8]  [kmol/kg] Hàm lượng H2O trong sản phẩm cháy  [3,tr.8]   [kmol/kg] Hàm lượng SO2 trong sản phẩm cháy  [3,tr.9]  [kmol/kg] Hàm lượng N2 trong sản phẩm cháy :  [3,tr.9]  Lượng sản phẩm cháy ứng với 1 đơn vị số lượng nhiên liệu (M2). Khi nhiên liệu lỏng cháy không hoàn toàn (λ<1).  [3,tr.9]  [kmol/kg] Tổng lượng ô xy cần thiết trong trường hợp cháy không hoàn toàn  [5,tr.17] =0,9.=0,097 [kmol/kg] Hàm lượng các chất khí có trong sản phẩm cháy trong trường hợp cháy không hoàn toàn  [5,tr.17]