Dự án xây dựng chung cư cao tầng tại lô Ma khu dân cư bình trưng đông phường bình trưng đông , quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
Dự án có qui mô xây dựng mới 1 tầng hầm , 2 tầng thương mại và 16 tầng căn hộ
Các vấn đề chung :
Căn cứ nhu cầu sử dụng nước của công trình.
Căn cứ các bản vẽ khai triển, thiết kế kiến trúc chi tiết.
Thuyết minh này dùng mô tả thiết kế hệ thống cấp thoát nước cho công trình, bao gồm:
+ Hệ thống cấp nước sinh hoạt
+ Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt
+ Hệ thống thoát nước mưa
+ Hệ thống thoát nước tầng hầm
+ Hệ thống xử lý nước thải cục bộ (bể tự hoại)
32 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 8604 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hạng mục cấp thoát nước chung cư Petroland quận 2 TP HCM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUYẾT MINH THIẾT KẾ
HẠNG MỤC CẤP THOÁT NƯỚC
CÔNG TRÌNH:
CHUNG CƯ PETROLAND QUẬN 2
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
LÔ Ma KHU DÂN CƯ BÌNH TRƯNG ĐÔNG,
PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG, QUẬN 2, TP. HỒ CHÍ MINH
CHỦ ĐẦU TƯ:
CTY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
TƯ VẤN THIẾT KẾ:
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ - QH – XD – TMDV HUY KHƯƠNG
THIẾT KẾ M&E:
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG KIẾN TRÚC MIỀN NAM
MỤC LỤC
PHẦN 1: THUYẾT MINH THIẾT KẾ
CƠ SỞ THIẾT KẾ
Mô tả công trình :
Dự án xây dựng chung cư cao tầng tại lô Ma khu dân cư bình trưng đông phường bình trưng đông , quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
Dự án có qui mô xây dựng mới 1 tầng hầm , 2 tầng thương mại và 16 tầng căn hộ
Các vấn đề chung :
Căn cứ nhu cầu sử dụng nước của công trình.
Căn cứ các bản vẽ khai triển, thiết kế kiến trúc chi tiết.
Thuyết minh này dùng mô tả thiết kế hệ thống cấp thoát nước cho công trình, bao gồm:
Hệ thống cấp nước sinh hoạt
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt
Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước tầng hầm
Hệ thống xử lý nước thải cục bộ (bể tự hoại)
Các quy phạm, tiêu chuẩn được áp dụng
TCVN 4513- 88: cấp nước bên trong – T/C thiết kế.
TCVN 4474 –87: thoát nước bên trong – T/C thiết kế.
TCVN 2622-95: phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXDVN 33-2006: Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXD 7957-2008: Thoát nước - mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế.
Các quy định sử dụng ống.
Ống nhựa trong công trình được thiết kế theo các tiêu chuẩn sau:
TCVN 6151-1996, Tiêu chuẩn ISO 4422-1990: Tiêu chuẩn ống uPVC hệ mét. (Sử dụng đối với ống uPVC có đường kính từ 63mm trở lên. Áp lực công tác của ống loại này 6 bar)
Tiêu chuẩn BS 3505-1968: tiêu chuẩn ống uPVC hệ inch (sử dụng đối với ống uPVC có đường kính từ 60mm trở xuống. Áp lực công tác của ống f21mm là 15bar, ống f27-f34 là 12bar, ống f42-f49-f60 là 9bar)
DIN 8077-1999, DIN 8078-1996 về sản xuất ống nhựa PP-r, phụ tùng ống nhựa PP-r nhập khẩu. (Áp lực công tác của ống nhựa PP-r là 10bar)
Khi thi công có thể chọn các loại ống khác có chất lượng tương đương.
CẤP NƯỚC:
Nguồn nước:
Nguồn nước cấp chính f150 được chạy trên đường B5 khu quy hoạch. Nước được đưa vào hồ ngầm qua đồng hồ nước với đường ống PP-r f100.
Nhu cầu cần nước của khu chung cư:
Khối căn hộ (tầng 3 ÷ tầng 18) với qt/c = 200 Lít/ người / ngày đêm.
Tạm tính 4 người 1 căn hộ – tổng cộng có 380 căn à Số người sử dụng chung cư là 4´380=1520 người
Khối dịch vụ (tầng 1, tầng 2, tầng hầm) với qt/c = 5% Qcấp.
Qdịch vụ = 5% Qcăn hộ = 15.2m3/ngày.
Nước cấp cho tưới cây với qt/c = 4 Lít /người/ ngày. F = 920m²
.
Tổng nhu cầu nước chưa tính rò rỉ :
Tổng lưu lượng nước cấp = 323 m³/ngày
Rò rỉ hao hụt 5% åQcấp = 5% x 323m³/ ngày = 16m³/ ngày
Tổng lượng nước cần nước ngày đêm:
Qcấp = 300.96×1.1=339m³/ngày
Hồ sơ thiết kế nước chữa cháy và báo cháy:
Sẽ được thiết kế riêng do công ty có chức năng thiết kế.
Lượng nước sử dụng cho hệ thống chữa cháy Sprinkler: 53m3.
Lượng nước sử dụng cho hệ thống màng ngăn cháy: 313.2m3.
Lượng nước sử dụng cho hệ thống chữa cháy vách tường: 54m3.
Tổng lượng nước dự trữ cần thiết để sử dụng cho hệ thống chữa cháy là: 53+54+313.2=420m3.
Đồng hồ nước cho công trình:
Sử dụng 1 đồng hồ nước có kích thước cỡ 100mm
Khi Qtt = 3.92 l/s
Với đồng hồ nước 100mm có Qmin < Qtt < Qmax
0.9 L/s < 3.92 L/s < 6 L/s
h đồng hồ = s´q2 = 0.0265 ´ 3.92² = 0.41m < 2.5m
Vậy chọn đồng hồ 100mm là hợp lý.
Hồ trữ nước:
-Theo quy phạm cấp nước hồ trữ nước dưới đất có thể lấy tới 1/4 đến 2 lần lưu lượng nước sinh hoạt ngày đêm.
-Hồ nước mái khi bơm tự động không được nhỏ quá 5% lưu lượng nước cấp sinh hoạt ngày đêm (dung tích két nước không nên lớn quá vì nếu thế sẽ làm tăng tải trọng cho công trình không kinh tế)
-Để đảm bảo cấp nước đủ cho công trình và đảm bảo điều kiện về kinh tế, chọn bể nước ngầm có dung tích dự trữ nước sinh hoạt bằng 330m3, lượng nước sử dụng để dự trữ cho chữa cháy là Qcc=420m3. Vậy dung tích tổng cộng của bể chứa nước ngầm là 330+420=750m3. Ống dẫn nước vào bể chứa được gắn van phao D100.
-Chọn 3 máy bơm cấp nước sinh hoạt trục đứng loại CR16-80 có thông số của 1 máy là Q=80m3/h, H=90m, P=7.5kW, DN1=DN2=100mm, h=83%., với 2 máy làm việc và 1 máy dự phòng.
-Với các máy bơm đã chọn ta có lưu lượng của 1 lần bơm là 80´2´83%=133m3/h. Chọn 12 bồn nước mái bằng inox (mỗi block 4 bồn) dung tích 1 bồn là 10m3. Vậy tổng dung tích bồn nước mái là dung tích bồn nước mái là 120m3. Số lần bơm nước trong 1 ngày là: 339:120=2.82 Vậy 1 ngày máy bơm sẽ đóng mở khoảng 3 lần. Thời gian của 1 lần bơm là t= 133:120=1,11 giờ. Các bồn nước mái này được đặt trên mái thang, kích thước 1 bồn nước (chọn loại bồn ngàng): Đường kính D=1700mm, Chiều dài L=4400mm, chiều cao bồn (tính cả chân) H=4600mm
Trạm bơm nước:
Tại bể chung đặt tầng hầm máy bơm đặt tại phòng đặt máy bơm và có 3 máy bơm trong đó có hai máy làm việc và một máy dự phòng.
Ống chính bơm lên hồ mái sử dụng 3 ống hàn nhiệt PP-R f110 với V = 1.21m/s và i= 0.018 cấp lên hai bể nước mái. Các bể nước này đều có lắp van phao và các rơle mực nước và rơ le áp lực
Kiểm tra áp lực máy bơm : H y/cầu = Hhh + Hdđ + Hcb + Htd
H y/cầu = 68m + 6m + 2m + 2m = 78m
Vậy với máy bơm đã chọn là hợp lý.
Ống đứng cấp nước cho 1 lốc (1nửa chung cư):
Chọn ba ống đứng cấp nước lên các két nước mái Ck1, Ck2 và Ck3 D110mm là ống PP-R.
Sử dụng ống : C1, C2, C3, C4 (cấp cho các khu vệ sinh của 01 block chung cư)
Trong đó:
Ống C1 – D50 sử dụng ống PP-r cấp nước cho tầng 18-19, ống này được nối với máy bơm tăng áp đặt trên sân thượng. Chọn 2 máy bơm tăng áp và 1 bình điều áp 1000 lít.
Ống C2 – D60 sử dụng ống PP-r cấp cho tầng 12, 14-17.
Ống C3 – D60 sử dụng ống PP-r cấp cho tầng 7-11.
Ống C4 – D60 sử dụng ống PP-r cấp cho tầng hầm đến tầng 6.
Máy bơm tăng áp:
QB = 4.5m³/h; HB = 22 m; NB = 1.5 kw
Van giảm áp trên đường ống đứng cấp nước xuống.
Giải pháp thiết kế cấp nước:
Nguồn nước cấp từ đường B5 quy hoạch, nước được cấp vào hồ ngầm đặt tầng hầm bằng ống f100. Hồ nước đặt ở tầng hầm trữ nước sinh hoạt + nước chữa cháy với dung tích 750m3.
Nước được bơm lên hồ mái bằng 1 trạm bơm gồm 3 máy bơm (2 máy bơm: làm việc, 1 dự phòng).
Có thông số: N = 7.5Kw ; QB = 80m³/h; HB = 90 m
Tiết diện ống bơm f100 PP-R.
Đồng hồ nước của các căn hộ được đặt tập trung ở gen kỹ thuật của từng tầng kích cỡ đồng hồ 15mm cho 1 căn hộ.
Bố trí các vòi tưới cây cho sân vườn chung cư.
Tất cả ống nhánh cấp nước trong các khu vệ sinh của chung cư đều sử dụng ống uPVCf21. Các ống đứng cấp nước lên két và các ống đứng cấp nước xuống sử dụng ống nhựa hàn nhiệt PP-r.
THOÁT NƯỚC:
Hướng thoát nước chính:
Vì chung cư có đường quy hoạch bao quanh gồm đường A1, B5, B4.
Trên đường A1, B5 và B4 đều có cống thoát nước bẩn D300. Trên đường A1 có cống thoát nước mưa D600, trên đường B4 có cống thoát nước mưa D400, trên đường B5 có cống thoát nước mưa D400.
Vì thuận lơi có các ống thoát nước hiện có nên hệ thống thoát chung cư sẽ được thiết kế thoát ra các đường hiện có.
Tại khu dân cư Bình Trưng Đông có 01 trạm xử lý nước thải cục bộ công suất 2000m3/ngày (nằm ở phía Bắc của trục được A1) nên nước thải của chung cư chỉ cần xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, sau đó được dẫn ra trạm xử lý cục bộ và nước thải được xử lý đặt mức độ yêu cầu tại đây.
Chung cư sẽ được thiết kế 2 hệ thống thoát nước riêng biệt:
+ Thoát nước sinh hoạt
+ Thoát nước mưa
Thoát nước mưa:
- Nước mưa trên mái của 1 lốc (1 nửa chung cư) sẽ được thu về sê nô và được thoát xuống ống đứng được bố trí tại các miệng thu nước mái. Ống đứng thoát nước mưa sẽ dẫn nước mưa tới tầng trệt, từ đây nước mưa được xả cho chảy tự do trên sàn và đi vào các rành thu nước rộng B=500mm. Các mương này tiếp giáp với các đường A1, B4, B5. Nước từ các mương thoát nước này sẽ được dẫn ra hệ thống thoát nước mưa trên đường B5 thông qua các hố ga hiện có. Các mương thu nước này được đặt sát thành hầm và đều được đậy đan gang để thu nước mưa trên sân.
Lượng nước thải sinh hoạt:
- Nước thải xí, tiểu của mỗi khu vệ sinh đều được thoát vô ống nhánh i = 0.02 và được đưa về ống đứng thoát phân đặt trong gen (mỗi trục vệ sinh đều có ống đứng thoát phân đi từ trên xuống).
- Nước thải sinh hoạt lavabo, sàn, bồn rửa chén, nước giặt đều được đưa vào ống nhánh và đưa vào ống đứng thoát nước thải sinh hoạt của từng trục vệ sinh từ trên xuống.
- Các ống đứng thoát phân, thoát sinh hoạt của các trục vệ sinh sẽ được tập trung đưa về gen tập trung chính bằng ống ngang chạy trong tầng kĩ thuật. Từ ống đứng chính thoát phân nước sẽ được đưa xuống hầm tự hoại treo trong tầng hầm. Ống đứng chính thoát nước thải xí tiểu ngăn chứa của bể tự hoại để làm sạch sơ bộ trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung của thành phố. Nước sau bể tự hoại sẽ được dẫn đến cống thu nước bẩn đặt trên đường A1, B4 có D300.(đến trạm xử lý nước thải khu quy hoạch Bình Trưng Đông –quận 2)
- Nước thải rửa của chung cư được dẫn thẳng ra hệ thống thoát nước bẩn của khu quy hoạch.
- Tính toán dung tích bể tự hoại:
Wn: Dung tích nước của bể (m3) có thể tích bằng 1-3 lần lưu lượng nước ngày đêm chảy vào bể (số lần nhỏ khi lưu lượng nước lớn), lượng nước thải vào bể tự hoại lấy bằng 50% lượng nước cấp Wn=304´50%=152m3
Wb: Dung tích phần bùn của bể (m3) tính theo công thức sau:
a: Lượng cặn lắng trung bình của một người trong một ngày đêm lấy bằng 0.6l/ngườịngày
T: thời gian giữa hai lần lấy cặn lắng ra khỏi bể, lấy T=180 ngày để tính toán.
W1: Đôï ẩm của cặn lắng tươi khi vào bể thường lấy bằng 95%
W2: Độ ẩm của cặn lắng đã lên men thối rữa, khi ra khỏi bể lấy bằng 90%
b: Hệ số kể đến sự giảm thể tích của cặn lắng đã lên men trong bể để tăng nhanh quá trình tự hoại, thường lấy b=0.7 (giảm 30%)
c: hệ số kể đến việc để lại một phần cặn đã lên men trong bể để tăng nhanh quá trình tự hoại thường lấy bằng 1.2 (để lại 20%)
N: Số người mà bể phục vụ, N=1520 người
, lấy trong bằng 230m3.
Chung cư sẽ được bố trí 2 hầm tự hoại ở các vị trí gần các gen kỹ thuật chính dưới tầng hầm. Với dung tích của 1 hầm bằng 115m3.
- Riêng hệ thống thoát sàn tầng hầm sẽ được thiết kế hệ thống mương thu nước, nước từ các mương thu này sẽ được gom về hai hố thu nước, từ hố thu này nước sẽ được tách dầu, mỡ rồi bơm lên hệ thống thoát nước mưa. Sử dụng máy bơm AP100.100.61 N = 6.1Kw, QB = 40m³/h, HB = 16m để bơm nước lên hệ thống thoát nước trên sân nhà.
Vật liệu và tiết diện ống cho hệ thống thoát:
Ống thoát nước chung đều dùng ống nhựa uPVC.
Bảng thống kê dụng cụ vệ sinh từng tầng
Bảng thống kê dụng cụ vệ sinh toàn nhà
THỐNG KÊ BẢN VẼ
STT
KÝ HIỆU
TÊN BẢN VẼ
GHI CHÚ
1
CTN – 01
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
2
CTN - 02
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRỤC 1-7
3
CTN - 03
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRỤC 8-14
4
CTN - 04
MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC TẦNG HẦM
5
CTN - 05
MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC TẦNG 1
6
CTN - 06
CHI TIẾT CẤP NƯỚC TẦNG 1
7
CTN - 07
CHI TIẾT THOÁT NƯỚC TẦNG 1
8
CTN - 08
MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC TẦNG 2
9
CTN - 09
SƠ ĐỒ THOÁT NƯỚC TẦNG 2
10
CTN - 10
MẶT BẰNG CẤP THOÁT NƯỚC TẦNG 3
11
CTN - 11
MẶT BẰNG CẤP THOÁT NƯỚC TẦNG 4-6
12
CTN - 12
MẶT BẰNG CẤP THOÁT NƯỚC TẦNG 7-11
13
CTN - 13
MẶT BẰNG CẤP THOÁT NƯỚC TẦNG 12, 14-17
14
CTN - 14
MẶT BẰNG CẤP THOÁT NƯỚC TẦNG 18
15
CTN - 15
MẶT BẰNG CẤP THOÁT NƯỚC TẦNG 19
16
CTN - 16
MẶT BẰNG CẤP THOÁT NƯỚC SÂN THƯỢNG
17
CTN - 17
CHI TIẾT CẤP THOÁT NƯỚC CĂN HỘ PH1, PH2
18
CTN - 18
CHI TIẾT CẤP THOÁT NƯỚC CĂN HỘ B1, B2, B3
19
CTN - 19
CHI TIẾT CẤP THOÁT NƯỚC CĂN HỘ B4, C1, C2
20
CTN - 20
CHI TIẾT CẤP THOÁT NƯỚC CĂN HỘ C3, C4, C5
21
CTN - 21
CHI TIẾT CẤP THOÁT NƯỚC CĂN HỘ D1, D2, A
22
CTN - 22
CÁC CHI TIẾT LẮP ĐẶT
23
CTN - 23
CÁC CHI TIẾT LẮP ĐẶT
24
CTN – 24
CHI TIẾT BỂ TỰ HOẠI VÀ LỖ CHỜ
25
CTN – 25
CHI TIẾT LẮP ĐẶT TRẠM BƠM
26
TNM – 01
MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC MƯA TẦNG 1
27
TNM – 02
MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC MƯA TẦNG 2
28
TNM – 03
SƠ ĐỒ THOÁT NƯỚC MƯA TẦNG 1, 2
29
TNM – 04
SƠ ĐỒ THOÁT NƯỚC MƯA TẦNG 3-12, 14-18
30
TNM – 05
MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC MƯA TẦNG 3
31
TNM – 06
MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC MƯA TẦNG 4-12, 14-18
32
TNM – 07
MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC MƯA TẦNG 19
33
TNM – 08
MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC MƯA SÂN THƯỢNG
34
TNM – 09
MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC MƯA MÁI
PHẦN 2: TIÊU CHÍ KỸ THUẬT
PHẠM VI CÔNG VIỆC
MÔ TẢ DỰ ÁN
PETROLAND QUẬN 2 là một công trình được xây dựng mới tại Quận 2- Thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm:
STT
THÀNH PHẦN
DT
1
TẦNG 1
2.622
2
TẦNG 2
2.622
3
TẦNG 3-12, 14-18 (2.359,8)
35397
4
TẦNG 19
2.359,8
5
TẦNG HẦM
5.905,5
6
KHU ĐẤT
7.124,1
7
TỔNG SÀN
43000.8
MÔ TẢ DỊCH VỤ
Dịch vụ được mô tả trong Tiêu chí Kỹ thuật này bao gồm cung cấp, lắp đặt, thử nghiệm & nghiệm thu, bảo trì trong giai đoạn chịu trách nhiệm sửa chữa sai sót của hệ thống cấp thoát nước bao gồm bể xử lý nước cấp, nước lạnh sinh hoạt và hệ thống nước thải.
Hồ sơ đấu nối hệ thống cấp thoát nước phải đệ trình cơ quan chức năng tại địa phương phê duyệt và cấp chứng chỉ nghiệm thu
ĐỊNH NGHĨA THUẬT NGỮ SỬ DỤNG
Những định nghĩa dưới đây áp dụng cho thuật ngữ dùng trong bảng danh mục này và bản vẽ kèm theo.
Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ DẦU KHÍ
Thiết kế Kiến trúc: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ - QH– XD– TMDV HUY KHƯƠNG
Thiết kế M&E: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG KIẾN TRÚC MIỀN NAM
Nhà Thầu phụ: Nhà thầu hệ thống Cơ Điện được chỉ định thực hiện công tác được nêu trong Tiêu chí Kỹ thuật và bản vẽ
Nhà Thầu chính: Nhà thầu chánh phụ trách xây dựng công trình
Phê duyệt: Căn cứ trên phê duyệt của Chủ đầu tư/ Quản lý công trình, và/ hoặc Tư vấn.
PHẠM VI CÔNG VIỆC
Trừ phi có quy định khác, Tiêu chí kỹ thuật qui định việc cung cấp các hệ thống hoàn chỉnh, phù hợp, đáp ứng sự vận hành liên tục, an toàn và có hiệu quả. Vì vậy, nhà thầu phụ cần phải cung cấp, chuyển giao, lắp đặt, thử nghiệm, nghiệm thu và đưa vào vận hành các hệ thống. Các hệ thống này được cung cấp các phụ kiện, dù các phụ kiện này được chỉ định rõ trên bản vẽ hoặc Tiêu chí kỹ thuật hay không.
Nhà thầu phải xin phê duyệt, giấy phép và chứng chỉ của các cơ quan chức năng. Cung cấp bộ chứng chỉ khi hoàn tất công trình
Liên hệ với cơ quan chức năng xin phê duyệt hồ sơ cho kịp thời để không làm chậm trễ tiến độ xây dựng
Trước khi lắp đặt, nhà thầu phụ cần phải đệ trình Tư vấn phê duyệt bản vẽ triển khai chi tiết thi công
Hồ chứa nước sinh hoạt.
Cung cấp và lắp đặt các phụ kiện cho Hồ chứa nước sinh hoạt (công tác bê tông cho hồ chứa sẽ do nhà thầu chính thực hiện), hồ chứa bằng vật liệu tổng hợp và hệ thống lọc nước.
Hệ thống nước lạnh
Cung cấp và lắp đặt hệ thống nước đã xử lý bao gồm đinh ba, van và hệ thống ống phân phối nước đến tất cả các nơi qui định
Hệ thống xối nước
Cung cấp và lắp đặt tất cả các thiết bị xối nước bao gồm các bồn, thiết bị điều khiển mức độ, van, hệ thống ống phân phối nước và cho tòa nhà
Hệ thống ống vệ sinh và thông gió
Cung cấp và lắp đặt tất cả các hệ thống thoát nước vệ sinh, hệ thống ống nước thải và ống thông gió. Đấu nối vào hệ thống cống thoát nước
Hệ thống cống thoát nước: Cung cấp và lắp đặt toàn bộ hệ thống cống thoát nước
Trạm Xử lý nước thải: Cung cấp và lắp đặt hoàn thiện Hệ thống xử lý nước thải (công tác bê tông cho hồ chứa sẽ do nhà thầu chính thực hiện)
Các thiết bị xử lý cách âm đến hệ thống ống nước thải
Toàn bộ công tác điện liên quan đến lắp đặt hệ thống Cấp Thoát nước (từ tủ HSSB đến thiết bị. Cáp điện từ tủ MSB đến HSSB sẽ do nhà thầu điện cung cấp & lắp đặt. Tham khảo bản vẽ để biết chính xác giới hạn nhiệm vụ của từng bộ phận).
Cung cấp các giao diện đấu nối của thiết bị Cấp thoát nước với hệ thống BMS theo bản vẽ thiết kế BMS.
Tiến hành các thử nghiệm và thẩm định theo yêu cầu của cơ quan chức năng và Tư vấn
Thử nghiệm, nghiệm thu, bảo trì và sửa chữa sai sót cho hệ thống cấp thoát nước. Công tác này bao gồm:
● Trách nhiệm sửa chữa sai sót trong vòng 52 tuần kể từ ngày hoàn công trên thực tế
● Tiến hành bảo trì trong suốt thời hạn trách nhiệm sửa chữa sai sót
Cung cấp 04 bộ sổ tay vận hành và bảo trì bao gồm các bản vẽ hoàn công và tất cả các số liệu thử và nghiệm thu
Tiêu chí kỹ thuật bao gồm tất cả các công tác cần thiết để hoàn tất công tác lắp đặt theo tiêu chuẩn AS3500 và đáp ứng yêu cầu của các cơ quan chức năng và Tư vấn, dù có đề cập chi tiết trong Tiêu chí kỹ thuật hay không. Phạm vi công việc được đề cập trong các khoản chung trên các bản vẽ kèm theo là một phần của Tiêu chí kỹ thuật này
DANH MỤC BẢN VẼ
STT
KÝ HIỆU
TÊN BẢN VẼ
GHI CHÚ
1
CNT – 00
DANH MỤC BẢN VẼ - QUẢN LÝ KỸ THUẬT
2
CNT – 01
MẶT BẰNG CẤP THOÁT NƯỚC TẦNG HẦM
3
CNT – 02
MẶT BẰNG CẤP THOÁT NƯỚC TẦNG 1
4
CNT – 03
MẶT BẰNG THOÁT NƯỚC TẦNG 2
5
CNT – 04
SƠ ĐỒ THOÁT NƯỚC TẦNG
6
CNT – 05
MẶT BẰNG CẤP THOÁT NƯỚC TẦNG 3
7
CNT – 06
MẶT BẰNG CẤP THOÁT NƯỚC TẦNG 4-6
8
CNT – 07
MẶT BẰNG CẤP THOÁT NƯỚC TẦNG 7-11
9
CNT – 08
MẶT BẰNG CẤP THOÁT NƯỚC TẦNG 12, 14-17
10
CNT – 09
MẶT BẰNG CẤP THOÁT NƯỚC TẦNG 18
11
CNT – 10
MẶT BẰNG CẤP THOÁT NƯỚC TẦNG 19
12
CNT – 11
MẶT BẰNG CẤP THOÁT NƯỚC TẦNG MÁI
13
CNT – 12
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
14
CNT – 13
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRỤC 1-7
15
CNT – 14
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRỤC 8-14
16
CNT – 15
CHI TIẾT CẤP NƯỚC CĂN HỘ B1, B2, C2, D1
17
CNT – 16
CHI TIẾT THOÁT NƯỚC CĂN HỘ B1, B2, C2, D1
18
CNT – 17
SƠ ĐỒ THOÁT NƯỚC CĂN HỘ B1, B2, C2, D1 – CHI TIẾT ĐẤU NỐI
19
CNT – 18
SƠ ĐỒ CẤP NƯỚC CĂN HỘ B1, B2, C2, D1 – CHI TIẾT ĐẤU NỐI
20
CNT – 19
CHI TIẾT CẤP NƯỚC CĂN HỘ A, C1, C3, D1
21
CNT – 20
CHI TIẾT THOÁT NƯỚC CĂN HỘ A, C1, C3, D1
22
CNT – 21
SƠ ĐỒ CẤP THOÁT NƯỚC CĂN HỘ A, C1, C3, D1
23
CNT – 22
CHI TIẾT CẤP NƯỚC CĂN HỘ B3, B4, C4, D2
24
CNT – 23
CHI TIẾT BỂ TỰ HOẠI VÀ LỖ CHỜ
25
CTN – 23’
CHI TIẾT THOÁT NƯỚC CĂN HỘ B3, B4, C4, D2
26
CTN – 24
SƠ ĐỒ CẤP NƯỚC CĂN HỘ B3, B4, C4, D2
27
CTN – 25
SƠ ĐỒ THOÁT NƯỚC CĂN HỘ B3, B4, C4, D2
PHỐI HỢP VÀ CÔNG VIỆC CỦA NHỮNG NHÀ THẦU KHÁC
PHỐI HỢP
Nhà thầu phụ sẽ phối hợp và cung cấp các thông tin cần thiết theo yêu cầu của nhà thầu chính và nhà thầu phụ được chỉ định để tiến hành công việc mà không làm chậm trễ tiến độ thi công.
Các công việc phát sinh mà nguyên nhân là do thiếu sự hợp tác giữa nhà thầu phụ và nhà thầu chính hay các nhà thầu phụ khác sẽ không được coi là phần phát sinh hợp đồng hay là cơ sở để gia hạn thêm thời gian.
Nhà thầu chính sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra các bản vẽ và thương lượng với những nhà thầu phụ khác để chỉnh sửa theo yêu cầu nếu cần.
CÔNG VIỆC CỦA NHỮNG NHÀ THẦU KHÁC
Công trường được rào quanh và đặt khoảng không phù hợp có mái che
Cung cấp nguồn điện 220 vôn và 380 vôn
Hỗ trợ triển khai công việc
Giữ vệ sinh công trường, dọn dẹp rác
Chuyển các thiết bị không sử dụng ra khỏi công trường
Tiến hành đào đất và lấp đất
Hút nước các lỗ đã đào
Cung cấp các lỗ theo yêu cầu để lắp đặt và bảo trì thiết bị và các ống
Ống bê tông cho thiết bị ống thoát nước khi băng ngang khu vực có tải trọng lớn.
Cung cấp và lắp đặt cáp điện từ tủ MSB đến tủ HSSB. Nhà thầu điện sẽ đấu nối cáp điện nguồn vào tủ HSSB (cáp điện từ tủ HSSB đến thiết bị sẽ do nhà thầu cấp thoát nước thực hiện)
Công tác bê tông cho các hồ chứa nước sinh hoạt, bể tự hoại & Trạm xử lý nước thải.
Cung cấp các bệ bê tông cho toàn bộ thiết bị cấp thoát nước và hồ chứa nước bằng vật liệu tổng hợp theo yêu cầu trên bản vẽ.
Các bu lông đúc sẵn theo mẫu được cung cấp
Thi công các ti treo
Thi công nền đặt ống
Khoan qua các sàn hoặc tường bê tông
Làm rãnh và làm sạch tường để lắp đặt dây dẫn
Lối vào mái để bảo trì
Gắn các neo
Hoàn thiện hệ thống ống xung quanh, v.v. bao gồm cắt tấm trần
Mái hắt thông gió cho phòng động cơ
Các cửa bảo trì trong các trần đến hệ thống đường ống
Di dời và thay thế các tấm trần để bảo trì thiết bị
Trong giai đoạn nghiệm thu
Đối với các khuyết tật xảy ra trong suốt thời hạn chịu trách nhiệm sửa chữa sai sót
Để thử nghiệm và nghiệm thu
Làm lỗ xuyên mái và tấm bảo vệ phần dưới (nhà thầu chính cung cấp tấm mái dưới,