Đồ án môn học chi tiết máy với nội dung thiết kế hệ dẫn động cơ khí, cụ thể ở đây là thiết kế hệ dẫn động băng tải, với hộp giảm tốc hai cấp trục vít – bánh răng với yêu cầu về lực cũng như vận tốc và các đặc trưng khác .
Đồ án môn học chi tiết máy với bước đầu làm quen với công việc tính toán , thiết kế các chi tiết máy trong lĩnh vực cơ khí nhằm nâng cao kỹ năng tính toán , hiểu sâu hơn về kiến thức đ• học .
Nội dung đồ án môn học chi tiết máy bao gồm .
Tính toán chọn động cơ cho hệ dẫn động băng tải .
Tính toán bộ truyền trong và bộ truyền ngoài .
Thiết kế trục và chọn ổ lăn .
Tính toàn vỏ hộp và các chi tiết khác .
Tính toán bôi trơn .
Đồ án môn học chi tiết máy là tài liệu dùngđể thiết kế chế tạo các hệ dẫn động cơ khí , nhưng đây không phải là phương án tối ưu nhất trong thiết kế hệ dẫn động do những hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế .
Trong đồ án này có tham khảo tài liệu:
- Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Tập 1[TL1], 2[TL2] : Trịnh Chất – Lê Văn Uyển.
- Chi tiết máy – Nguyễn Trọng Hiệp :Tập 1, Tập 2.
- Dung sai và lắp ghép – Ninh Đức Tốn
40 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3439 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ dẫn động băng tải hộp giảm tốc 2 cấp trục vít bánh răng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
&
ĐỒ ÁN
CHI TIẾT MÁY
Bộ mô cơ sở thiết kế máy và Robot
Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện : Nguyến Tuấn Khoa
Mục lục
Phần I
I.Chọn động cơ và phân phối tỉ số truyền…………………..Trang 3
Bảng số liệu của hộp giảm tốc ………………………………Trang 4
Phần II :Thiết kế và tính toán các bộ truyền
1.Tính toán bộ truyền xích…………………………………..Trang 4
2.Tính bộ truyền trục vít trong hộp giảm tốc………………Trang 7
3.Tính bộ truyền bánh răng…………………………………Trang 11
4.Kiểm tra điều kiện bôi trơn của hộp giảm tốc……………Trang 16
Phần III :Tính toán thiết kế trục và chọn ổ lăn
1. Tính toán thiết kế trục…………………………………….Trang 17
2. Chọn ổ lăn………………………………………………….Trang 34
Phần IV :Thiết kế vỏ hộp và bôi trơn hộp giảm tốc……………...Trang41
Phần V : Bảng thống kê các kiểu lắp và dung sai ………………..Trang47
Lời nói đầu
Đồ án môn học chi tiết máy với nội dung thiết kế hệ dẫn động cơ khí, cụ thể ở đây là thiết kế hệ dẫn động băng tải, với hộp giảm tốc hai cấp trục vít – bánh răng với yêu cầu về lực cũng như vận tốc và các đặc trưng khác .
Đồ án môn học chi tiết máy với bước đầu làm quen với công việc tính toán , thiết kế các chi tiết máy trong lĩnh vực cơ khí nhằm nâng cao kỹ năng tính toán , hiểu sâu hơn về kiến thức đ• học .
Nội dung đồ án môn học chi tiết máy bao gồm .
Tính toán chọn động cơ cho hệ dẫn động băng tải .
Tính toán bộ truyền trong và bộ truyền ngoài .
Thiết kế trục và chọn ổ lăn .
Tính toàn vỏ hộp và các chi tiết khác .
Tính toán bôi trơn .
Đồ án môn học chi tiết máy là tài liệu dùngđể thiết kế chế tạo các hệ dẫn động cơ khí , nhưng đây không phải là phương án tối ưu nhất trong thiết kế hệ dẫn động do những hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế .
Trong đồ án này có tham khảo tài liệu:
- Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Tập 1[TL1], 2[TL2] : Trịnh Chất – Lê Văn Uyển.
- Chi tiết máy – Nguyễn Trọng Hiệp :Tập 1, Tập 2.
- Dung sai và lắp ghép – Ninh Đức Tốn.
Nguyễn Tuấn Khoa
Co éi?n T? 2 – K49
éHBK Hà N?i
Đề 21:
Thiết kế hệ dẫn động băng tải
1.Động cơ; Tmm=1,5T1;
2.Khớp nối ; T2=0,7T1;
3.Hộp giảm tốc ; t1=5 h;
4.Bộ truyền xích ; t2=3 h;
5.Băng tải; tck=8 h;
*Số liệu cho trước
1.Lực băng tải: F=9000N;
2. Vận tốc băng tải: v=0,48 m/s;
3.Đường kính tang: D= 320mm;
4.Chiều cao tang : H=750 mm
5.Thời gian phục vụ: Ih=20000 giờ
6.Số ca làm việc: soca=2;
7.Đặc tính làm việc : va đập vừa;
Phần I:
I / Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền u:
I.1 /Chọn động cơ:
a/Tính công suất
+/Để đảm bảo cho bộ truyền động băng tải làm việc ổn định và ít rung động ta phải tính toán và chọn động cơ sao cho vừa đủ công suất không quá thừa nhằm tránh vượt tải và thừa tải quá nhiều .
+/Từ yêu cầu: - Lực kéo băng tải : F=9000 N.
- Vận tốc băng tải : v = 0,48 m/s.
=> Công suất cần thiết trên trục động cơ :
Pct=
Trong đó:
F=9000 N : lực kéo băng tải.
V=0,48m/s : vận tốc băng tải.
?ch : tổng hiệu suất của các khâu
?ch=? k.? tv.? br.? ot.? ol3. ?x = 0,99.0,82.0,98.0.98.0,9923.0,92 =0,700.
?= = .
=> Pct = = (kW)
b/Tính tốc độ sơ bộ của trục động cơ:
Ta có :
nsb= nct .uhộp .ungoài , theo CT2.16 tr.21[TL1]
nct= (v/ph). Theo bảng 2.4 tr.21[TL1]
Chọn utbhop= 50; utbngoai=2
=> nsb=28,65.50.2 = 2865;
Do đó chọn động cơ K160S2 : ( theo bảng P1.1tr.234[TL1])
Bảng thông số động cơ:
Nđc(v/p) P(Kw) Cos? ? Ik/Idn Tk/Tdn
2935 7,5 0,93 0,86 7,3 2,2
+/ Kiểm tra điều kiện mở máy :
Với Động cơ đ• chọn có ? .
Vậy động cơ K160S2đáp ứng được yêu cầu công suất, tốc độ và điều kiện mở máy
I.2/ Phân phối tỉ số truyền (u)
Tỷ số truyền của hệ dẫn động:
uch=
uch=uhộp.ungoài
Dựa vào bảng 2.4 tr.21[TL1] chọn ungoài = 2,0;
=> uh=uch/ung=102,44/2=51,22.
Với hộp giảm tốc Trục vít –Bánh răng theo kinh nghiệm ta lấy:
ubr=(0,05 …0,06)uh=2,56 – 3,07 ; chọn ubr= 3,00 .
=> utv= .
Ch?n ubr=17,0.
=> Tính chính xác ung = uch/uh =uch/(utv.ubr) = 102,44/(3,0.17,0) = 2,009.
I.3/ Tính công suất,số vòng quay, mômem xoắn trên các trục
+/Tính công suất trên các trục:
Pct = Ptg =
P3=
P2=
P1=
Pđc=
+/Số vòng quay trên các trục
n1 = ndc = 2935 (v/ph)
n2 = n1 /utv=2935/17,00 =172,65 (v/ph)
n3 = n2/ubr=172,65/.3,00 =57,55 (v/ph)
nct = n3/ux=57,55/2,01 =28,63 (v/ph)
+/Mômen xoắn trên các trục
T= (Nmm)
Ttg= (Nmm)
T3= (Nmm)
T2= (Nmm)
T1= (Nmm)
Bảng thông số:
Trục
Trụcđ/c
Trục 1
Trục 2
Trục 3
Trục ct
P(kw) 6,170 6,059 4,929 4,791 4,32
u 17,00 3,00 2,01
n (v/f) 2935 2935 172,65 57,55 28,63
T(Nmm) 19.715 272.644 795.031 1.441.005
II/ Tính toán thiết kế các bộ truyền
II.1/ Thiết kế bộ truyền ngoài (xích)
a/Chọn loại xích
Vì tải nhỏ , va chạm v?a ,vận tốc thấp ?chọn xích con lăn.
b/Xác định các thông số của xích và bộ truyền:
Theo bảng 5.4 tr.80[TL1] với u=2,01 chọn số răng xích Z1=25 => Z2=2,01.25=50,25.
Lấy Z2=50 < Zmax =120 .
Theo CT 5.13 tr.81[TL1] , công suất tính toán :
+/ Pt=P.K.Kz.Kn;
Trong đó :
P = P3=4,791 (Kw) : công suất cần truyền.
Kz= : hệ số răng.
Kn= : hệ số vòng quay.
Theo CT5.4 tr.81[TL1],ta có:
K = Ko. Ka. Kđc. Kđ. Kc. Kbt
= 1.1.1,1.1,3.1,25.1,3 =2,113;
Theo bảng (5.6) tr.82[TL1]
Ko=1 : hệ số ảnh hưởng vị trí bộ truyền (đường nối 2 tâm đĩa xích .
nằm nghiêng 1 góc <600 so với phương nằm ngang).
Ka=1 : hệ số kể đến khoảng cách trục và chiều dài xích (chọn a=40p).
Kđc=1,1 : hệ số kể dến ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng xích .
(điều chỉnh được bằng con lăn căng xích).
Kđ=1,3 : hệ số tải trọng động (va đập vừa).
Kc=1,25 : hệ số kể dến chế độ làm việc (2 ca).
Kbt=1,3 : hệ số kể dến ảnh hưởng của việc bôi trơn (có bụi chất
lượng bôi trơn đạt yêu cầu).
=> P = 4,791.2,113.1.0,869 = 8,795 (kW);
Vì công suất khá lớn nên chọn bộ truyền xích 2 dẫy với Kd=1,7 =>
P’t=Pt/Kd=8,795/1,7=4,821(kW).
Theo bảng( 5.5) với n01=50 (v/f) ,chọn bộ truyền xích 2 dẫy có p=31,75mm có
[P] = 5,83 > Pt’ = 4,821(kW) đồng thời p < pmaz=50,8 (mm). (theo bảng 5.8 tr.81[TL1]).
+/ Khoảng cách trục:
a = 40.p = 40.31,75=1270 (mm)
Theo (5.12) Số mắt xích
x =
=
chọn xc=118 ;
&/Tính lại khoảng cách trục
a*= =
=
Để xích làm việc không quá căng cần giảm 1 lượng ((= 0,002 – 0,004) a)
Lấy =0,003.a*= 3,81 mm;
Vậy khoảng cách trục là a=a*- =1267,85 mm;
+/ Số lần va đập của xích :
Theo (5.14 )
i = < [i] =20(1/s) theo (B5.9) tr.85[TL1]
c/ Kiểm nghiệm xích về độ bền:
Theo (5.15) tr.85[TL1] , ta co:
s =
Q: tải trọng phá hỏng (N);
Theo (b5.2) tr.78[TL1]:
Q =177 kN=177000N ; q=7,3kg; Kđ=1,2 do Tmm/T1=1,5;
Ft : lực vòng
Ft=1000.P/v; ( với v= )
= ( N);
F0 = 9,81.Kf.q.a : lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra
= 9,81.2.7,3.1,268=181,61(N) với Kf=2 (đường nối 2 tâm đĩa xích
nghiêng 1 góc 400 so vói phương nằm ngang );
Fv :lực căng do lực li tâm sinh ra
Fv= q.v2 : lực căng do lực li tâm sinh ra
=7,3.0,7612=4,23 (N)
=> s = >8,5=[s] (theo bảng5.10tr.86[TL1])
Vậy xích đủ bền.
d/ Đường kính đĩa xích
Theo CT 5.17 tr.86 [TL1] &bảng 13.4 [TL2]
d1=p/sin( ) = 31,75/sin( ) = 253,32 mm;
d2=p/sin( ) = 31,75/sin( ) = 505,65 mm ;
da1=p.(0,5+cotg( ) = 31,75.(0,5 + cotg ( = 267,20 mm;
da2= 520,53 mm;
df1=d1-2r =253,32 - 2.9,62 = 234,08 mm; df2=486,41 mm;
do r = 0,5025.dl’+0,05 =9,62; dl’=19,05 mm (theo bảng 5.2)
e/ Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của đĩa xích
ứng suất tiếp xúc trên mặt răng đĩa xích phải thoả m•n điều kiện
?H1= [?H]
[?H] :ứng suất tiếp xúc cho phép
Kr=0,42 :hệ số ảnh hưởng của số răng đĩa xích phụ thuộc vào Z (bảng
trang 87)
Kđ=1,3 :hệ số tải trọng động (bảng5.6 tr.82[TL1])
Kvđ =13.10-7.n1.p3.m :lực va đập trên m d•y xích
=13.10-7.57,55.31,753.1,7=4,07.
Kd=1,7 :hệ số phân bố không đều tải trọng không đều cho các dẫy (2dẫy
xích)
E=2,1.105 MPa :môđun đàn hồi
A=446 mm2 :diện tích chiếu của bản lề (bảng5.12 tr.87[TL1])
=> ?H1= MPa < 600 (MPa)
Theo bảng 5.11 Thép 45 tôi cải thiện đạt ứng sứât cho phép [?]=600MPa. Vậy dùng xích 2 d•y đảm bảo độ bền tiếp xúc cho đĩa xích .
éĩa 2: ?H2 cung thoả m•n.
f/Xác định lực tác dụng lên trục:
Fr=Kx.Ft=1,05.6292,86= 6607,50 (N);
(do Kx=1,05 với bộ truyền nghiêng 1 góc 400 so với phương nằm ngang)
Bảng các thông số:
CS cho phép : [P]=5,83KW
(2dẫy xích) Khoảng cách trục:
a =1267,85 mm
Bước xích: p = 31,75 mm Đường kính đĩa xích:
d1/d2=253,32 /505,65 mm
Số d•y xích: m =2 Số răng đĩa xích: z1/z2=25/50
Số mắt xích: x=118 Chiều rộng đĩa xích (tr20.tl2)
bm= 0,9B- 0,15=0,9.35,46- 0,15
=31,76 mm
II.2/ Bộ truyền trục vít –bánh vít
a/Chọn vật liệu
+/Tính sơ bộ vận tốc trượt
vsb= 8,8.10-3.(P1 .u.n12)1/3 =8,8.10-3.(6,059.17.29352)1/3 =8,46> 5m/s
(do n1=2935 v/ph; T2=272644 (Nmm) theo mục I)
-Trục vít làm bằng thép C chất lượng tốt (thép 45 tôi bề mặt đạt độ rắn HRC45). -Theo (B7.1 tr.147[TL1] ) ,với vsb>5 m/s chọn đồng thanh thiếc để chế tạo bánh vít (Mác ?pO?F 5-5-5)
-Theo bảng 7.1 với ?pO?F 5-5-5 đúc trong khuôn kim loại:
?b=200-250 (MPa ), ?ch =80-100 (MPa);
+/ứng suất tiếp xúc cho phép:
[?H]=[?HO].KHL( theo công thức7.2);
Trong đó:
[?HO] :ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với 107 chu kỳ
[?HO]=(0,75-0,9)?b= 0,9.240=216(MPa);
KKL :hệ số tuối thọ
KKL= ;
Với NHE :số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương:
NHE= 60. = 60.
= 60.172,65.20000(1.5/8+0,74.3/8) =148,14.106
Vậy KKL= =0,714;
=>[?H] =216.0,714 = 154,22 (MPa);
+/ứng suất uốn cho phép:
[ ?F] = [?F0].KFL;
[?F0] :ứng suất uốn cho phép ứng với 106 chu kỳ do bộ truyền quay
một chiều nên
[?F0] =0,25.?b+0,08.?ch= 0,25.240+0,08.90 = 67,2(MPa);
KFL :hệ số tuổi thọ
KFL= ;
Với NFE= 60. =60. =
= 60.172,65.201000.(1.45/8+0,79.3/8) =132,62.106
KFL= = 0,581.
=> [?F] =67,2.0,581 =39,04 (Mpa);
+/ứng suất quá tải:
[?H]max =4?ch=4.90 =360 (MPa);
[?F]max=0,8?ch=0,8.90 =72 (MPa);
b/ Tính toán truyền dộng trục vít về độ bền
+/Các thông số cơ bản của bộ truyền
- Khoảng cách trục:
aW = (Z2+q)
Do vận tốc lớn nên chọn Z1=2; =>Z2= utv.Z1=17.2 = 34;
KH= 1,1 – 1,3 :hệ số tải trọng
q >(0,25 -0,3).Z2 = 8,5 – 10,2 :hệ số đường kính trục vít
Chọn sơ bộ KH= 1,1 ;
Theo bảng (7.3 ) chọn q=12,5;
aW=(34+12,5) =136,36(mm);
chọn aW=135 mm;
- Mô đun dọc của trục vít
m =2.aW/(Z2+q) = 2.135/(34+12,5) = 5,8.
Chọn m = 6,3 theo tiêu chuẩn (bảng 7.3 tr.150[TL1]);
- Tính lại khoảng cách trục :
aw = m(Z2+q)/2 = 146,47 mm.Lấy aw=145.
- Hệ số dịch chỉnh:
x= - 0,5(q+Z2) = - 0,5(12,5+34) = - 0,23ơ ? (ơ- 0,7 ;0,7) .
(thỏa m•n dịch chỉnh);
+/Kiểm nghiệm răng bánh vít về độ bền tiếp xúc
ứng suất tiếp xúc trên mặt răng bánh vít của bộ truyền phải thoả m•n điều
kiện:
?H= [?H] theo (7.19)
- Tính lại vận tốc trượt
vs= ;
- Góc vít lăn:
?=arctag = arctag =9,430;
-Đường kính trục vít lăn:
dW1=(q+2x)m = (12,5 – 2.0,23).6,3 = 75,85 mm;
vs = = 11,81 (m/s)>5(m/s);
Vậy chọn vật liêu thoả m•n;
- Hiệu suất của bộ truyền:
? = 0,95. = 0,95. = 0,86 ( Theo bảng 7.4 tr.152[TL1] ,với vs=11,81 (m/s) -> góc ma sát: ? = 0,900)
KH : hệ số tải trọng
KH = KH?. KHV;
KH? :hệ số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng;
KHV :hệ số tải trọng động
KH? = 1+
T2m =?T2i.tin2i/?ti.n2i
= T2Max(1.5/8+0,7.3/8) = 0,8875 T2Max
KH? = 1+ = 1,0022
(Với q=12,5 theo bảng (7.5 ) =>hệ số biến dạng của trục vít:? =125)
KHV=1,1 theo (b7.7 tr153[TL1]) với vs= 11,81 (m/s);
=>KH = 1,0023.1,1 =1,102;
Vậy ? H= =140,78(MPa) <154,22(MPa) = [?H]
Vậy đảm bảo độ bền tiếp xúc của bánh vít ;
+/ Kiểm nghiện răng bánh vít về bền uốn:
ứng suất uốn sinh ra tại chân bánh vít phải thoả m•n điều kiện:
?F = 1,4. [?F];
mn :môđun pháp của bánh răng;
mn= m. cos?w=6,3.cos9,43= 6,21;
Đường kính trục và bánh vít (bảng 7.9 tr.155[TL1])
d1=q.m=12,5.6,3= 78,75 mm. Lấy d1= 78 mm
d2= m.Z2 = 6,3.34 = 214,2 mm . Lấy d2= 215 mm
da1=d1+2m = m(q+2) =91,35 mm. Lấy da1= 92 mm
da2= m(Z2+2+2x) = 6,3.(34+2-2.0,23)= 223,90 (mm). Lấy da2= 225 mm
df1 = m(q-2,4)=6,3.(12,5-2,4) = 62,23 (mm). Lấy df1= 62 mm
df2 = m(Z2-2,4+2x)=6,3.(34-2,4-2.0,23) = 194,18 (mm). Lấy df2= 195 mm
KF :hệ số tải trọng.
KF = KF?. KFV; với KF? = KH?= 1,0023; KFV= KHv=1,1;
=>KF=1,103;
b2 :chiều rộng vành răng bánh vít
b2 0,75. da1= 0,75.92= 69 mm; lấy b2=60 mm;
YF :hệ số dạng răng
YF =1,63 theo bảng 7.8 với Zv =Z2/cos3? =34/cos39,43=35,22 ;
=> ?F = 1,4. =7,94 < [?F]=39,04(MPa);
+/ Kiểm nghiệm bánh vít về quá tải:
?Hmax= ?H. = 140,78. =172,42 <[?H]max =360(MPa);
?Fmax= ?F.Kqt = 7,94.1,5 =22,28 < [?F]max = 72(MPa);
c/ Tính nhiệt truyền động trục vít:
Nhiệt độ của dầu trong hộp giảm tốc trục vít phải thoả m•n
td =to + [td];
to :nhiệt độ môi trường xung quanh;
?=0,86 (hiệu suất bộ truyền );
P1= 6,059 kW (công suất trên trục vít)
Kt =8..17,5W/(m2 0C) :hệ số toả nhiệt chọn
Kt =15 W /m2 0C ;
?=0,25..0,3 :hệ số kể đến sự thoát nhiệt qua đáy hộp
xuống bệ máy
chọn ?= 0,27 ;
? :hệ số kể đến nhiệt sinh ra trong một đơi vị thời gian
do làm việc ngắt qu•ng
? = tck/ ?(Piti/P1) = 8/(1.5+0,7.3)=1,13;
A : diện tích mặt thoát nhiệt của hộp giảm tốc (m2)
A=A1+A2 20.aw2+0,2(20. aw2) = 504600 mm2 =0,5046m2;
Vậy td =25 + =103,10>[td].
Chưa thỏa m•n về nhiệt độ của dầu bôi trơn.
- Diện tích thoát nhiệt cần thiết:
A>
Ktq = 17 ?ng v?i s? vũng quay c?a qu?t là nq=750 v/ph.
[td ] = 900C.
? A> =0,626mm2
=> Amin= 0,626mm2.
II.3/ Thiết kế bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng
a/ Chọn vật liệu:
Để đảm bảo giá thành khi chế tạo , và tính công nghệ ta chọn vật liệu làm
bánh răng giống như vật liệu làm trục vít
+/ Chọn vật liệu của bánh nhỏ :Thép C45 thường hóa đạt độ rắn
HB =185 ?b=600(MPa) ?ch=340(MPa);
+/ Chọn vật liệu của bánh lớn giống như vật liệu làm bánh nhỏ
nhưng có HB =170 ?b=600(MPa) ?ch=340(MPa)
b/ứng suất cho phép
+/ứng suất tiếp xúc cho phép:
[?H] =?0Hlim.KHL/SH ;
Với ?0Hlim : ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với chu kỳ cơ sở;
SH :hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc;
?0Hlim =2HB+70; SH=1,1;(theo bảng 6.2)
KHL :hệ số tuổi thọ
-Bánh răng1 :
?0H1 lim =2.185+70=440(MPa);
KHL1= ;
mH : bậc của đường cong mỏi mH =6 do HB <350;
NH0 : số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc
NH0=30.HBHB2,4=30.1852,4=8,3.106;
NHE :chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương.
NHE = 60.c. = =60.c. .
= 60.1.172,65.20000.(1.5/8+0,73.3/8) = 15,61.107 > NH0 nên
KHL1=1;
=>[?H1] = 440.1/1,1=400(MPa);
- Tương tự bánh răng 2:
?0H12 lim =2.170+70=410(MPa);
NH0=30.HBHB2,4=30.1702,4=6,8.106
NHE = 60.c.
= 60.c. .
= 60.1.57,55.20000.(1.5/8+0,73.3/8)
=5,20. 107 > NH0 nên KHE1=1;
=>[?H2] = 410.1/1,1=372,72(MPa);
Do là cặp bánh răng trụ răng nghiêng nên ứng suất tiếp xúc cho phép:
[?H] = = (MPa);
+/ứng suất uốn cho phép:
[?F] =?0Flim.KFC. KFL/SF
Trong đó:
?0Flim :ứng suất uốn cho phép ứng với chu kỳ cơ sở ;
SF : hệ số an toàn khi tính về uốn;
?0Flim =1,8HB; SF=1,75; (theo bảng 6.2)
KFC :hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải
KFC= 1 (do tải trọng 1 chiều)
Bánh răng 1:
?0F1 lim =1,8.185=351(MPa);
KFL1= ;
mF :bậc của đường cong mỏi khi thử về uốn
mF=6 do HB <350;
NF0=4.106 : số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn;
NFE = 60.c. =
= 60.c. .
= 60.1.172,65.20000.(1.5/8+0,76.3/8)
= 13,86.107 > NF0 nên KFL1=1;
=>[?F1] = 351.1.1/1,75=200,57(MPa);
Bánh răng 2:
?0F2 lim =1,8.170=306(MPa);
NF0=4.106 ; NFE2 = 60.c.
= 60.c. .
= 60.1.57,55.20000.(1.5/8+0,76.3/8) =7,72. 107 > NF0 nên KFL2=1;
=>[?F2] = 306.1.1/1,75=174,86(MPa);
Vậy ứng suất cho phép:
[?H] = 386,37(MPa);
[?F1] = 200,57(MPa);
[?F2] =174,86 (MPa);
+/ứng suất cho phép khi quá tải:
[?H]max =2,8.?ch=2,8.340=952(MPa);
[?F1]max =[?F2]max = 2,8.?ch= 0,8.340 = 272(MPa);
c/Tính toán bộ truyền
+/ Xác định thông số cơ bản
aw=Ka(u+1) (6.15a);
Ka= 43 :hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và
loại răng ( theobảng6.5)
u=3,00 : tỷ số truyền của cặp bánh răng;
T1=272644(Nmm) :mômen xoắn trên trục chủ động
[?H] = 386,37(MPa)
?ba=0,25 chọn sơ bộ theo (bảng 6.6)
KH? :hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều
rộng vành răng khi tính về tiếp xúc
KH?=1,037 với ?bd=0,53?ba(u+1) = 0,53.0,25(3+1)=0,53 theo(bảng6.7sơ đồ 5)
=>aW=43(3+1) = 234,22 mm; chọn aW=240 mm
+/Xác định các thông số ăn khớp:
m =(0,01- 0,02)aW=2,4- 4,8 mm; chọn m =3 theo tiêu chuẩn
Chọn sơ bộ ?=150 (00 Z1= = =38,63.
L?y Z1=39=> Z2=u.Z1=3.39=117;
Tính lại ?: cos? = = =0,975=> ?= 12,840 ( th?a m•n )
+/Kiểm nghiệm về độ bền tiếp xúc
ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên mặt răng của bộ truyền phải thoả m•n điều kiện:
?H =ZM. ZH. Z?. [?H];
ZMơ = 274MPa1/3 : hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh
răng ăn khớp (theo bảng6.5);
ZH =1,724 :hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc (theo bảng6.12)
Z? : hệ số kể đến sự trùng khớp của bánh răng
Z?= 1/?? = = 0,76
(do ??=bw.sin?/(m?) = 0,25.240.sin12,840/(3,14.3) =1,41 >1,
?? = [1,88 – 3,2( + )].cos?
= [1,88 – 3,2( + )].cos12,840 =1,73)
bw1 = 0,25aw=0,25.240 = 60 mm;
dw1 =2.aw/(u+1) =2.240/(3+1) =120 mm;
KH :hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc
KH = KH?. KH?. KHV;
KH? :hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng
vành răng
KH? =1,027 (theo bảng6.7 với ?bd=bw/dw1=0,53)
KH? : hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho
các đôi răng đồng thời ăn khớp
KH? = 1,13(với v=?.dw1.n1/60000 = 1,08 (m/s) theo bảng 6.14)
KHV :hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp
KHV=1,01(theo bảng p2.3 ).
=>KH=1,172.
=> ?H = 274.1,724.0,76. = 356,53MPa .
- Tính chính xác [?H]’= [?H]ZRZVKxH = [?H].1.1.1= 386,37MPa, do h? s? xột d?n d? nham c?a m?t rang làm vi?c :ZR = 0,95 v?i Ra<2,5…1,25àm; h? s? xột d?n ?nh hu?ng c?a v?n t?c vũng ZV = 1 v?i v <5m/s; h? s? xột d?n ?nh hu?ng c?a kớch thu?c bỏnh rang KxH = 1 do da < 700 mm.
Mặt khác : = =2,95% < 10 % .
=> Không thừa bền.
Vậy điều kện bền tiếp xúc thoả m•n.
+/Kiểm nghiệm về độ bền uốn
Để đảm bảo độ bền uốn cho răng ứng suất sinh ra tại mặt răng không được vượt quá giá trị cho phép:
?F1 = [?F1]
m=3
bw=60 mm
dw1= 120mm
=> dw2=u.dw1=3.120=360mm
=> da1=d1 + 2.(1+x)m=120+2.3=126mm
? da2=d2 + 2.(1+x)m=360+2.3=366mm
? df1=d1 -(2,5-2x)m=120-2,5.3=112,5mm
? df2=d2 -(2,5-2x)m=360-2,5.3=352,5mm
Y?=1/?? =1/1,73 = 0,58.
Y?=1- ?0/140 = 0,91: h? s? k? d?n d? nghiêng c?a rang.
YF1 ,YF2 :hệ số dạng răng của bánh 1 và 2
YF1 = 3,69 (do Zv1 = = = 42,07)
YF2 = 3,60 ( do Zv2 = 126,23) theo b6.18
KF : hệ số tải trọng khi tính về uốn;
KF =KF? .KF? .KFv =1,07.1,37.1,04 = 1,52;
do KF? =1,07 (b6.7); KF? =1,37 (b6.14); KFvơơ =1,04 ( theo bảng p2.3)
=> ?F1= = 74,73 <[?F1] =200,57(MPa);
?F2= ?F1ơ.YF2/YF1= 72,91 < 185,14(MPa);
Vậy điều kiện bền uốn được thoả m•n;
+/Kiểm nghiệm độ quá tải
?Hmax= ?H. = 356,53 . =436,66<[?H]max =952(MPa);
?F1max= ?F1.Kqt = 74,73.1,5 =113,0< [?F1]max = 272(MPa);
?F2max= ?F.Kqt = 72,91.1,5 =109,4< [?F2]max = 272(MPa);
Đảm bảo điều kiện quá tải đủ bền;
Bảng thông số cơ bản của bộ tuyền trong HGT
Bộ truyền trục vít Bộ truyền bánh răng
K/c trục (mm) aW=145 aW=240
Môdun m =6,3 m=3
Tỷ số truyền u = 17 u=3
Chiều rộngvành răng (mm) b2=65 bW= 60
Góc nghiêng của răng ?=12,840
Hệ số dịch chỉnh x=- 0,23 x1= 0; x2= 0
Số răng Z1/Z2=2/34 Z1/Z2=39/117
Đường kính vòng chia(mm) d1/d2= 78,75 /214,2 d1/d2=120/360
Đường kính đỉnh răng (mm)
da1/da2= 90 /225 da1/da2=126/366
Đường kính chân răng (mm) df1/df2=62 /198 df1/df2= 112/352,5
Đường kính ngoài bánh vít daM2 da2+1,5m =233,35 chọn daM2=230
Chiều dài phần cắt ren trục vít b1>(11+0,06Z2)m=82.15
lấy b1 = 85(bảng 7.10)
II.4/ Kiểm tra điều kiện bôi trơn của hộp giảm tốc.
Để thoả m•n điều kiện bôi trơn hộp giảm tốc
awtv+df1tv/2?df2br/2
Với awtv=145 mm df1tv=62 mm df2br=352,5mm
?awtv+df1tv/2 =145+62/2=176? df2br/2=352,5/2=176,25mm
Vậy hộp giảm tốc thoả m•n điều kiện bôi trơn.
Phần III / Tính toán thiết kế trục