Nhà máy có nhiệm vụ sản xuất đ-ờng để phục vụ cho đời sống của nhân dân
và cung cấp cho các xí nghiệp sản xuất l-ơng thực thục phẩm không chỉ để tiêu
ding trong n-ớc mà còn cho xuất khẩu. Do tầm quan trọng của nhà máy nên ta có
thể xếp nhà máy vào hộ tiêu thụ loại I, cần đ-ợc đảm bảo cung cấp điện liên tục và
an toàn.
Theo thiết kế , nhà máy sẽ đ-ợc cấp điện từ một Trạm biến áp trung gian cách
nhà máy 15 km, bằng đ-ờng dây trên không lộ kép, dung l-ợng ngắn mạch phía hạ
áp của Trạm biến áp trung gian là S
N
=250 MVA.
Nhà máy làm việc theo chế độ 3 ca, thời gian sử dụng công suất cực đại T
max
=
4400 h. Trong nhà máy có kho củ cảI đ-òng ,kho thành phẩm và phân x-ởng sữa
chữa cơ khí là hộ loại III, các phân x-ởng còn lại đều thuộc hộ loại I
Các nội dung tính toán, thiết kế bao gồm :
Xác định phụ tải tính toán của các phân x-ởng và nhà máy
Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân x-ởng Sửa chữa cơ khí
Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy
Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất của nhà máy
Thiết kế chiếu sáng cho phân x-ởng Sửa chữa cơ khí
79 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2730 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nha máy sản xuất đường huyện Gia Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP
ĐIỆN CHO NHA MÁY SẢN XUẤT ĐƯỜNG
HUYỆN GIA LÂM
Đồ án môn học Nguyễn xuân Đàm - Lớp tđh3 - K46
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 1
Mở đầu
giới thiệu chung về nhà máy
Nhà máy sản xuất đ•ờng đ•ợc xây dựng trên địa bàn Huyện Gia Lâm, thành
phố Hà Nội với quy mô khá lớn bao gồm7 phân x•ởng và nhà làm việc
Bảng 1.1 - Danh sách các phân x•ởng và nhà làm việc trong nhà máy
Số trên
mặt bằng
Tên phân x•ởng Công suất đặt
(Kw)
Diện
tích
( 2m )
1 Kho củ cải đ•òng 350 8775
2 Phân x•ởng thái và nấu củ cải đ•òng 700 3825
3 Bộ phận cô đặc 550 3375
4 Phân x•ởng tinh chế 750 2250
5 Kho thành phẩm 150 4000
6 Phân x•ởng sữa chữa cơ khí Theo tính toán 700
7 Trạm bơm 600 1200
8 Chiếu sáng phân x•ởng Xác định theo diện tích
Nhà máy có nhiệm vụ sản xuất đ•ờng để phục vụ cho đời sống của nhân dân
và cung cấp cho các xí nghiệp sản xuất l•ơng thực thục phẩm không chỉ để tiêu
ding trong n•ớc mà còn cho xuất khẩu. Do tầm quan trọng của nhà máy nên ta có
thể xếp nhà máy vào hộ tiêu thụ loại I, cần đ•ợc đảm bảo cung cấp điện liên tục và
an toàn.
Theo thiết kế , nhà máy sẽ đ•ợc cấp điện từ một Trạm biến áp trung gian cách
nhà máy 15 km, bằng đ•ờng dây trên không lộ kép, dung l•ợng ngắn mạch phía hạ
áp của Trạm biến áp trung gian là SN =250 MVA.
Nhà máy làm việc theo chế độ 3 ca, thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax=
4400 h. Trong nhà máy có kho củ cảI đ•òng ,kho thành phẩm và phân x•ởng sữa
chữa cơ khí là hộ loại III, các phân x•ởng còn lại đều thuộc hộ loại I
Các nội dung tính toán, thiết kế bao gồm :
Xác định phụ tải tính toán của các phân x•ởng và nhà máy
Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân x•ởng Sửa chữa cơ khí
Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy
Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất của nhà máy
Thiết kế chiếu sáng cho phân x•ởng Sửa chữa cơ khí
Đồ án môn học Nguyễn xuân Đàm - Lớp tđh3 - K46
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 2
Ch•ơng I
Xác định phụ tảI tính toán
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, t•ơng đ•ơng với phụ tải
thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện. Nói cách khác,
phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ t•ơng tự nh• phụ tải thực tế
gây ra, vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn cho thiết
bị về mặt phát nóng.
Phụ tải tính toán đ•ợc sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ
thống cung cấp điện nh• : máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ ...
tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa chọn dung
l•ợng bù công suất phản kháng ... Phụ tải tính toán phụ thuộc vào các yếu tố nh• :
công suất, số l•ợng, chế độ làm việc của các thiết bị điện, trình độ và ph•ơng thức
vận hành hệ thống...Vì vậy xác định chính xác phụ tải tính toán là một nhiệm vụ
khó khăn nh•ng rất quan trọng. Bởi vì nếu phụ tải tính toán xác định đ•ợc nhỏ hơn
phụ tải thực tế thì sẽ giảm tuổi thọ các thiết bị điện, có khi dẫn đến sự cố cháy nổ,
rất nguy hiểm. Nếu phụ tải tính toán lớn hơn thực tế nhiều thì các thiết bị điện
đ•ợc chọn sẽ quá lớn so với yêu cầu, do đó gây lãng phí.
Do tính chất quan trọng nh• vậy nên từ tr•ớc tới nay đã có nhiều công trình
nghiên cứu và có nhiều ph•ơng pháp tính toán phụ tải điện. Song vì phụ tải điện
phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh• đã trình bày ở trên nên cho đến nay vẫn ch•a có
ph•ơng pháp nào hoàn toàn chính xác và tiện lợi. Những ph•ơng pháp đơn giản
thuận tiện cho việc tính toán thì lại thiếu chính xác, còn nếu nâng cao đ•ợc độ
chính xác, kể đến ảnh h•ởng của nhiều yếu tố thì ph•ơng pháp tính lại phức tạp.
Sau đây là một số ph•ơng pháp tính toán phụ tải th•ờng dùng nhất trong thiết
kế hệ thống cung cấp điện:
- Ph•ơng pháp tính theo hệ số nhu cầu
- Ph•ơng pháp tính theo công suất trung bình
- Ph•ơng pháp tính theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
- Ph•ơng pháp tính theo suất phụ tải trên đơn vị diện tích sản xuất
Trong thực tế tuỳ theo quy mô và đặc điểm của công trình, tuỳ theo giai đoạn
thiết kế sơ bộ hay kỹ thuật thi công mà chọn ph•ơng pháp tính toán phụ tải
điện thích hợp
Đồ án môn học Nguyễn xuân Đàm - Lớp tđh3 - K46
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 3
1.1 xác định phụ tảI tính toán của phân x•ởng sửa chữa cơ khí
Phân x•ởng sửa chữa cơ khí là phân x•ởng số 6 trong sơ đồ mặt bằng nhà máy.
Phân x•ởng có diện tích bố trí 1200 m2.
Thiết bị có công suất lớn nhất là : Máy biến áp hàn di động :24.6 kw
Thiết bị có công suất nhỏ nhất là : máy mài dao cắt gọt : 0.63 kw
2.1 Danh sách các thiết bị phân x•ởng sửa chữa cơ khí:
ST
T
Tên thiết bị Số
l•ợng
Nhãn hiệu Công suất
(kW)
Ghi chú
Bộ phận dụng cụ
1 Máy tiện ren 2 7
2 Máy tiện ren 2 IA62 7
3 Máy tiện ren 2 IM62 10
4 Máy tiện ren cấp chính
xác cao
1 IB6 1.7
5 Máy doa toạ độ 1 2A450 2
6 Máy bào ngang 2 7M36 7
7 Máy xọc 1 7A420 2.8
8 Máy phay vạn năng 1 6M82 7
9 Máy phay ngang 1 6M82Γ 7
10 Máy phay đứng 2 6M11 2,8
11 Máy mài trong 1 3A240 4,5
12 Máy mài phẳng 1 311MI 2,8
13 Máy mài tròn 1 3130 2,8
14 Máy khoan đứng 1 2A125 2,8
15 Máy khoan đứng 1 2135 4,5
16 Máy cắt mép 1 866A 4,5
17 Máy mài vạn năng 1 3A64 1,75
18 Máy mài dao căt gọt 1 3181 0,63
19 Máy mài mũi khoan 1 36652 1,5
20 Máy mài sắc mũi phay 1 3667 1
21 Máy mài dao chuốt 1 360 0,65
22 Máy mài mũi khoét 1 3659 2,9
23 Thiết bị hoá bền KL 1 ПП-58 0,8
24 Máy dũa 1 - 2,2
25 Máy khoan bàn 2 HC125 0,65
26 Máy để màitròn 1 - 1,2
27 Máy ép tay kiểu vít 1 - -
28 Máy mài thô 1 3M634 2
29 Bàn đánh dấu 1 - -
30 Bàn thợ nguội 10 - -
Đồ án môn học Nguyễn xuân Đàm - Lớp tđh3 - K46
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 4
Bộ phận sửa chữa
31 Máy tiện ren 3 1616 4,5
32 Máy tiện ren 1 1A32 7
33 Máy tiện ren 1 1624M 7
34 Máy tiện ren 3 1Đ63A 10
35 Máy tiện ren 2 183 14
36 Máy khoan đứng 2 2A135 4,5
37 Máy khoan h•ớng tâm 1 2A53 4,5
38 Máy bào ngang 1 7A35 2,8
39 Máy bào ngang 1 7A36 10
40 Máy mài phá 1 K1634 4,5
41 Bàn 8 - -
42 Máy khoan bàn 1 MC12A 0,65
43 Máy biến áp hàn 1 CT-24 24,6 TB di
động
1.1.1 Phân nhóm phụ tải của phân x•ởng Sửa chữa cơ khí
Trong một phân x•ởng th•ờng có nhiều thiết bị có công suất và chế độ làm
việc khác nhau, muốn xác định phụ tải tính toán đựoc chính xác cần phải phân
nhóm thiết bị điện. Việc phân nhóm cần tuân theo các nguyên tắc sau:
- Các thiết bị trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều dài đ•ờng
dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm đ•ợc vốn đầu t• và tổn thất trên các đ•ờng dây
hạ áp trong phân x•ởng .
- Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng một nhóm nên giống nhau để việc
xác định phụ tải tính toán đ•ợc chính xác hơn và thuận lợi cho việc lựa chọn
ph•ơng thức cung cấp điện cho nhóm .
-Tổng công suất các nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động lực cần
dùng trong phân x•ởng và toàn nhà máy.Số thiết bị trong một nhóm cũng không
nên quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ động lực th•ờng (812) .
Tuy nhiên th•ờng rất khó thoả mãn cùng một lúc cả 3 nguyên tắc trên, do
vậy ng•ời thiết kế phải tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của phụ tải để lựa chọn
ph•ơng án thoả hiệp một cách tốt nhất có thể
Dựa theo nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu ở trên và căn cứ vào vị
trí, công suất của các thiết bị bố trí trên mặt bằng phân x•ởng có thể chia các thiết
bị trong phân x•ởng Sửa chữa cơ khí thành 4 nhóm. Kết quả phân nhóm phụ tải
điện đ•ợc trình bày trong bảng 1.1
Đồ án môn học Nguyễn xuân Đàm - Lớp tđh3 - K46
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 5
Bảng 1.2 - Bảng phân nhóm phụ tải điện
PĐM(kW)
TT Tên thiết bị
Số
L•ợn
g
Ký hiệu trên
mặt bằng 1 máy Toàn bộ
IĐM
(A)
1 2 3 4 5 6 7
Nhóm I
1 Máy tiện ren 2 1 7.0 14 2*17,73
2 Máy tiện ren 2 2 7.0 14 2.17,73
3 Máy tiện ren 2 3 10.0 20.0 2.35,32
4 Máy tiện ren cấp chính
xác cao
1 4 1.7 1.7 4,3
5 Máy doa toạ độ 1 5 2.0 2.0 5.06
Máy màI vạn năng 1 17 1.75 1.75 4,43
6 Máy màI mũi khoan 1 19 1.5 1.5 3,8
7 Mấy màI sắc mũi phay 1 20 1.0 1.0 2,53
8 Máy màI dao chuốt 1 21 0.65 0.65 1,64
8 Máy màI mũi khoét 1 22 2.9 2.9 7,34
9 Máy giũa 1 24 2.2 2.2 5,57
10 Máy khoan bàn 2 25 0.65 1.3 2.1,64
Cộng nhóm I 16 63 179,51
Nhóm II
1 Máy xọc 1 7 2.8 2.8 7,09
2 Máy phay VN 1 8 7.0 7.0 17,73
3 Máy phay ngang 1 9 7.0 7.0 17,73
4 Máy phay đứng 2 10 2.8 5.6 2.7,09
5 Máy màI trong 2 11 4.5 9.0 2.11,4
6 Máy màI phẳng 1 12 2.8 2.8 7,09
7 Máy màI tròn 1 13 2.8 2.8 7,09
8 Máy khoan đứng 1 14 2.8 2.8 7,09
9 Máy khoan đứng 1 15 4.5 4.5 11,4
10 Máy cắt mép 1 16 4.5 4.5 11,4
11 Thiết bị hoá bền 1 23 0.8 0.8 2,02
12 Máy mài tròn 1 26 1.2 1.2 3,04
13 Máy mài dao cắt gọt 1 18 0.65 0.65 1,64
14 Máy mài thô 1 28 2.8 2.8 7,09
15 Máy bào ngang 2 6 7.0 14.0 2.17,73
Cộng nhóm II 18 68.25 172,85
Nhóm III
1 Máy tiện ren 3 31 4.5 13.5 3.11,4
2 Máy tiện ren 1 32 7.0 7.0 17,73
3 Máy tiện ren 3 34 10 30.0 3.35,32
4 Máy khoan h•ớng tâm 1 37 4.5 4.5 11,4
5 Máy bào ngang 1 39 10 10 35,32
Cộng nhóm III 9 65 204,61
Đồ án môn học Nguyễn xuân Đàm - Lớp tđh3 - K46
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 6
Nhóm IV
1 Máy tiện ren 1 33 7.0 7.0 17,73
2 Máy tiện ren 1 35 14 14 35,45
3 Máy khoan đứng 2 36 4.5 9.0 2.11,4
4 Máy bào ngang 1 38 2.8 2.8 7,09
5 Máy màI phá 1 40 4.5 4.5 11,4
6 Máy khoan bàn 1 42 0.65 0.65 1,64
7 Máy biến áp hàn 1 43 24.6 24.6 62,3
Cộng nhóm IV 8 62.55 158,41
( IĐM đ•ợc tính theo công thức : Iđm = Sđm/ 3 U, Sđm = Pdm/cos
trong đó tất cả các nhóm đều lấy cos = 0.6 )
1.1.2 Xác định phụ tải tính toán của phân xuởng sửa chữa cơ khí :
Căn cứ vào vị trí ,công suet của các máy đ•ợc bố trí trên mặt bằng phân x•ởng
sữa chữa cơ khí ta có thể chia làm 4 nhóm phụ tảI
1. Tính toán cho nhóm 1: Dùng ph•ơng pháp thiết bị hiệu quả để tính phụ tảI
tính toán của nhóm 1
2. Số liệu phụ tải của nhóm 1 cho trong bảng 1.3
Bảng 1.3 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm I
PĐM(kW)
TT Tên thiết bị
Số
L•ợn
g
Ký hiệu trên
mặt bằng 1 máy Toàn bộ
IĐM
(A)
1 2 3 4 5 6 7
Nhóm I
1 Máy tiện ren 2 1 7.0 14 2*17,73
2 Máy tiện ren 2 2 7.0 14 2.17,73
3 Máy tiện ren 2 3 10.0 20.0 2.35,32
4 Máy tiện ren cấp chính
xác cao
1 4 1.7 1.7 4,3
5 Máy doa toạ độ 1 5 2.0 2.0 5.06
Máy màI vạn năng 1 17 1.75 1.75 4,43
6 Máy màI mũi khoan 1 19 1.5 1.5 3,8
7 Mấy màI sắc mũi phay 1 20 1.0 1.0 2,53
8 Máy màI dao chuốt 1 21 0.65 0.65 1,64
8 Máy màI mũi khoét 1 22 2.9 2.9 7,34
9 Máy giũa 1 24 2.2 2.2 5,57
10 Máy khoan bàn 2 25 0.65 1.3 2.1,64
Cộng nhóm I 16 63 179,51
Đồ án môn học Nguyễn xuân Đàm - Lớp tđh3 - K46
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 7
Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm đ•ợc ksd = 0.2 , cos = 0.6
Ta có : 7
2
14
2
max dd
P
kW
n1 = 6 , n=16
n* = 375.016
61
n
n
P* = 762.063
2*102*72*7
1
11
1
n
i
ddi
n
i
ddi
P
P
P
P
Tra bảng PL1.5 [1] tìm *hqn = f(n* , P*)
ta đ•ợc *hqn =0.56
nhq = *hqn *n = 0.56*16 = 8.96
Tra bảng PL1.6 [1] tìm kmax = f( hqn , ksd) với nhq =9 , ksd =0.2
ta đ•ợc kmax = 1,90
Phụ tải tính toán của nhóm I :
Ptt = kmax*ksd*
n
i
ddiP
1
= 1,90 *0,2*63 = 23,94 kW
Qtt = Ptt*tg = 23,94*1,33 = 31,84 kVar
Stt = 406.0
94,23
cos
ttP kVA
max)max
maxmax
*(*
)*(
8,60
38.0*3
40
3
ddsdttdtddkd
ddsdttdtkddn
tt
tt
IkIkIk
IkIkII
A
U
SI
= 5*35,32 + 0.85(60,8 - 0.2*35,32) = 222,27 A
Trong đó : Ikđ - dòng điện khởi động của thiết bị có dòng điện khởi động
lớn nhất trong nhóm
kkđ - hệ số khởi động , lấy kkđ = 5
kđt - hệ số đồng thời , lấy kđt =0.85
3. Tính toán cho nhóm 2:
Số liệu phụ tải của nhóm 2 cho trong bảng 1.4
Bảng 1.4 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm II
PĐM(kW)
TT Tên thiết bị
Số
L•ợng
Ký hiệu trên
mặt bằng 1 máy Toàn bộ
IĐM
(A)
1 Máy xọc 1 7 2.8 2.8 7,09
Đồ án môn học Nguyễn xuân Đàm - Lớp tđh3 - K46
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 8
2 Máy phay VN 1 8 7.0 7.0 17,73
3 Máy phay ngang 1 9 7.0 7.0 17,73
4 Máy phay đứng 2 10 2.8 5.6 2.7,09
5 Máy màI trong 2 11 4.5 9.0 2.11,4
6 Máy màI phẳng 1 12 2.8 2.8 7,09
7 Máy màI tròn 1 13 2.8 2.8 7,09
8 Máy khoan đứng 1 14 2.8 2.8 7,09
9 Máy khoan đứng 1 15 4.5 4.5 11,4
10 Máy cắt mép 1 16 4.5 4.5 11,4
11 Thiết bị hoá bền 1 23 0.8 0.8 2,02
12 Máy mài tròn 1 26 1.2 1.2 3,04
13 Máy mài dao cắt gọt 1 18 0.65 0.65 1,64
14 Máy mài thô 1 28 2.8 2.8 7,09
15 Máy bào ngang 2 6 7.0 14.0 2.17,73
Cộng nhóm II 18 68.25 172,85
Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm đ•ợc ksd = 0.2, cos = 0.6
Ta có : 7
2
14
2
max dd
P
kW
n1 = 8 , n =18
n* = 44.018
81
n
n
P* = 674,025,68
46
25,68
2.75,45,42.5,477
1
11
1
n
i
ddi
n
i
ddi
P
P
P
P
Tra bảng PL1.5 [1] tìm *hqn = f(n* , P*)
ta đ•ợc *hqn = 0,76
nhq = *hqn *n = 0,76*18 = 14
Tra bảng PL1.6 [1] tìm kmax = f( hqn , ksd) với nhq =14 , ksd =0,2
ta đ•ợc kmax = 1,67
Phụ tải tính toán của nhóm II :
Ptt = kmax*ksd*
n
i
ddiP
1
= 1,67 *0,2*68,25 = 22.8 kW
Qtt = Ptt*tg = 22,8*1.33 = 30.324 kVar
Stt = 386.0
8,22
cos
ttP kVA
Đồ án môn học Nguyễn xuân Đàm - Lớp tđh3 - K46
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 9
max)max
maxmax
*(*
)*(
73,57
38.0*3
38
3
ddsdttdtddkd
ddsdttdtkddn
tt
tt
IkIkIk
IkIkII
A
U
SI
= 5*17,73 + 0.85(57,73 – 0,2*17,73) = 134,7 A
4. Tính toán cho nhóm 3:
Số liệu phụ tải của nhóm 3 cho trong bảng 1.5
Bảng 1.5 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm III
PĐM(kW)
TT Tên thiết bị
Số
L•ợng
Ký hiệu trên
mặt bằng 1 máy Toàn bộ
IĐM
(A)
1 Máy tiện ren 3 31 4.5 13.5 3.11,4
2 Máy tiện ren 1 32 7.0 7.0 17,73
3 Máy tiện ren 3 34 10 30.0 3.35,32
4 Máy khoan h•ớng tâm 1 37 4.5 4.5 11,4
5 Máy bào ngang 1 39 10 10 35,32
Cộng nhóm III 9 65 204,61
Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm đ•ợc ksd = 0,2
cos = 0.6
Ta có : n1 = 5 , n = 9
n* = 55,09
51
n
n
P* = 72,065
103.107
1
11
1
n
i
ddi
n
i
ddi
P
P
P
P
Tra bảng PL1.5 [1] tìm *hqn = f(n* , P*)
ta đ•ợc *hqn = 0,87
nhq = *hqn *n = 0,87*9 = 8
Tra bảng PL1.6 [1] tìm kmax = f( hqn , ksd) với nhq =8 , ksd =0,2
ta đ•ợc kmax = 1,99
Phụ tải tính toán của nhóm III :
Ptt = kmax*ksd*
n
i
ddiP
1
= 1,99 *0,2*65 = 25,87 kW
Đồ án môn học Nguyễn xuân Đàm - Lớp tđh3 - K46
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 10
Qtt = Ptt*tg = 25,87*1.33 = 34,4 kVar
Stt = 05,436.0
87,25
cos
ttP kVA
max)max
maxmax
*(*
)*(
4,65
38.0*3
05,43
3
ddsdttdtddkd
ddsdttdtkddn
tt
tt
IkIkIk
IkIkII
A
U
SI
= 5*35,32 + 0.85(65,4 – 0,2*35,32) = 226,18 A
4. Tính toán cho nhóm 4: Số liệu phụ tải của nhóm 4 cho trong bảng 1.6
Bảng 1.6 - Danh sách thiết bị thuộc nhóm IV
PĐM(kW)
TT Tên thiết bị
Số
L•ợng
Ký hiệu trên
mặt bằng 1 máy Toàn
bộ
IĐM
(A)
Nhóm IV
1 Máy tiện ren 1 33 7.0 7.0 17,73
2 Máy tiện ren 1 35 14 14 35,45
3 Máy khoan đứng 2 36 4.5 9.0 2.11,4
4 Máy bào ngang 1 38 2.8 2.8 7,09
5 Máy màI phá 1 40 4.5 4.5 11,4
6 Máy khoan bàn 1 42 0.65 0.65 1,64
7 Máy biến áp hàn 1 43 24.6 24.6 62,3
Cộng nhóm IV 8 62.55 158,41
Tra bảng PL1.1 [1] ta tìm đ•ợc ksd = 0,2
cos = 0.6
Ta có : n1 = 3 , n = 8
n* = 375,08
31
n
n
P* = 73,055,62
6,24147
1
11
1
n
i
ddi
n
i
ddi
P
P
P
P
Tra bảng PL1.5 [1] tìm *hqn = f(n* , P*)
ta đ•ợc *hqn = 0,63
nhq = *hqn *n = 0,63*8 = 5
Tra bảng PL1.6 [1] tìm kmax = f( hqn , ksd) với nhq =5 , ksd =0,2
ta đ•ợc kmax = 2,42
Đồ án môn học Nguyễn xuân Đàm - Lớp tđh3 - K46
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 11
Phụ tải tính toán của nhóm IV :
Ptt = kmax*ksd*
n
i
ddiP
1
= 2,42 *0,2*62,55 = 30,27 kW
Qtt = Ptt*tg = 30,27*1.33 = 40,26 kVar
Stt = 37,506.0
27,30
cos
ttP kVA
max)max
maxmax
*(*
)*(
53,76
38.0*3
37,50
3
ddsdttdtddkd
ddsdttdtkddn
tt
tt
IkIkIk
IkIkII
A
U
SI
= 5*35,45 + 0.85(76,53 – 0,2*35,45) = 236,27 A
1.1.3 Tính toán phụ tải chiếu sáng của phân x•ởng sửa chữa cơ khí
Phụ tải chiếu sáng của phân x•ởng sửa chữa cơ khí đ•ợc xác định theo
ph•ơng pháp suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích :
Pcs = p0*F
Trong đó :
P0 - suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng [W/m
2]
F - Diện tích đ•ợc chiếu sáng [m2]
Trong phân x•ởng sửa chữa cơ khí ta dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng, tra
bảng PL1.2[1] ta tìm đ•ợc p0 = 12 W/m
2
Phụ tải chiếu sáng phân x•ởng :
Pcs = p0*F = 12*1200 = 14,4 kW
Qcs =Pcs*tg = 0 ( đèn sợi đốt nên cos = 0 )
1.1.4 Xác định phụ tải tính toán của toàn phân x•ởng
* Phụ tải tác dụng của phân x•ởng :
kWPkP
i
ttidtpx 45,87)27,3087,258,2294,23.(85.0
6
1
Trong đó : kđt - hệ số đồng thời của toàn phân x•ởng có giá trị từ 0,8 –
0,85, lấy kđt = 0,85
* Phụ tải phản kháng của phân x•ởng :
kVarQkQ
i
ttidtpx 3,116)26,404,34324,3084,31(85.0
6
1
*Phụ tải toàn phần của phân x•ởng kể cả chiếu sáng :
Đồ án môn học Nguyễn xuân Đàm - Lớp tđh3 - K46
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 12
64.0
7,150
85,95
7,150
4,1445,87cos
229
38.0*3
7,150
3
7,1503,116)4,1445,87()( 2222
ttpx
ttpx
px
ttpx
ttpx
pxcspxttpx
S
P
A
U
S
I
kVAQPPS
Từ các kết quả trên ta có bảng tổng hợp kết quả xác định phụ tải tính toán
cho phân x•ởng SCCK .
Đồ án môn học Nguyễn xuân Đàm - Lớp tđh3 - K46
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 13
Bảng 1.9 - Bảng phụ tải điện của phân x•ởng sửa chữa cơ khí
Phụ tải tính toánTên nhóm
và thiết bị điện
Số
l•ợn
g
KH
trên
mặt
bằng
Công
suất đặt
P0 (kW)
Iđm
(A)
Hệ số
sử
dụng
ksd
cos
tg
Số
thiết
bị
hiệu
quả
nhq
Hệ
số
cực
đại
kmax
Ptt,k
W
Qtt,kVA
r
Stt,kV
A
Itt , A
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Nhóm I
Máy tiện ren 2 1 7.0 2*17,73 0.2 0.6/1.33
Máy tiện ren 2 2 7.0 2.17,73 0,2 0.6/1.33
Máy tiện ren 2 3 10.0 2.35,32 0,2 0.6/1.33
Máy tiện ren cấp chính
xác cao
1 4 1.7 4,3 0,2 0.6/1.33
Máy doa toạ độ 1 5 2.0 5.06 0,2 0.6/1.33
Máy màI vạn năng 1 17 1.75 4,43 0,2 0.6/1.33
Máy màI mũi khoan 1 19 1.5 3,8 0,2 0.6/1.33
Mấy màI sắc mũi phay 1 20 1.0 2,53 0,2 0.6/1.33
Máy màI dao chuốt 1 21 0.65 1,64 0,2 0.6/1.33
Máy màI mũi khoét 1 22 2.9 7,34 0,2 0.6/1.33
Máy giũa 1 24 2.2 5,57 0,2 0.6/1.33
Máy khoan bàn 2 25 0.65 2.1,64 0,2 0.6/1.33
Cộng nhóm I 16 179,51
9 1,90 23,94 31,84 40 60,8
Đồ án môn học Nguyễn xuân Đàm - Lớp tđh3 - K46
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 14
Nhóm II
Máy xọc 1 7 2.8 7,09 0,2 0.6/1.33
Máy phay VN 1 8 7.0 17,73 0,2 0.6/1.33
Máy phay ngang 1 9 7.0 17,73 0,2 0.6/1.33
Máy phay đứng 2 10 2.8 2.7,09 0,2 0.6/1.33
Máy màI trong 2 11 4.5 2.11,4 0,2 0.6/1.33
Máy màI phẳng 1 12 2.8 7,09 0,2 0.6/1.33
Máy màI tròn 1 13 2.8 7,09 0,2 0.6/1.33
Máy khoan đứng 1 14 2.8 7,09 0,2 0.6/1.33
Máy khoan đứng 1 15 4.5 11,4 0,2 0.6/1.33
Máy cắt mép 1 16 4.5 11,4 0,2 0.6/1.33
Thiết bị hoá bền 1 23 0.8 2,02 0,2 0.6/1.33
Máy mài tròn 1 26 1.2 3,04 0,2 0.6/1.33
Máy mài dao cắt gọt 1 18 0.65 1,64 0,2 0.6/1.33
Máy mài thô 1 28 2.8 7,09 0,2 0.6/1.33
Máy bào ngang 2 6 7.0 2.17,73 0,2 0.6/1.33
Cộng nhóm II 18 172,85
14 1,67 22,8 30,324 38 57,73
Nhóm III
Máy tiện ren 3 31 4.5 3.11,4 0.2 0.6/1.33
Máy tiện ren 1 32 7.0 17,73 0,2 0.6/1.33
Máy tiện ren 3 34 10 3.35,32 0,2 0.6/1.33
Máy khoan h•ớng tâm 1 37 4.5 11,4 0,2 0.6/1.33
Máy bào ngang 1 39 10 35,32 0,2 0.6/1.33
Cộng nhóm III 9 204,61
8 1,99 25,87 34,4 43,05 65,4
Đồ án môn học Nguyễn xuân Đàm - Lớp tđh3 - K46
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất đ•ờng 15
Nhóm IV
Máy tiện ren 1 33 7.0 17,73 0,2 0.6/1.33
Máy tiện ren 1 35 14 35,45 0,2 0.6/1.33
Máy khoan đứng 2 36 4.5 2.11,4 0,2 0.6/1.33
Máy bào ngang 1 38 2.8 7,09 0,2 0.6/1.33
Máy màI phá 1 40 4.5 11,4 0,2 0.6/1.33
Máy khoan bàn 1 42 0.65 1,64 0,2 0.6/1.33
Máy biến áp hàn 1 43 24.6 62,3 0,2 0.6/1.33
Cộng nhóm IV 8 158,41
5 2,42 30,27 40,26 50,37 76,53
Đồ án môn học Nguyễn xuân Đàm - Lớp tđh3 - K46
Thiết kế hệ thốn