Đồ án chi tiết máy là một trong những đồ án quan trọng nhất của sinh viên ngành cơ
khí chế tạo máy. Đồ án thể hiện những kiến thức cơ bản của sinh viên về vẽ kĩ thuật, dung
sai lắp ghép và cơ sở thiểt kế máy, giúp sinh viên làm quen với cách thực hiện đồ án một
cách khoa học và tạo cơ sở cho các đồ án tiếp theo.
Xích tải là một trong các phương pháp nâng chuyển được sử dụng rộng rãi trong
ngành cơ khí nói riêng và công nghiệp nói chung
Trong môi trường công nghiệp hiện đại ngày nay, việc thiết kế hệ thống dẫn động
xích tải sao cho tiết kiệm mà vẫn đáp ứng độ bền là hết sức quan trọng.
Được sự phân công của Thầy, nhóm chúng em thực hiện đồ án Thiết kế hệ dẫn động
xích tải để ôn lại kiến thức và để tổng hợp lý thuyết đã học vào một hệ thống cơ khí hoàn
chỉnh.
Do yếu tố thời gian, kiến thức và các yếu tố khác nên chắc chắn có nhiều sai sót, rất
mong nhận được những nhận xét quý báu của các thầy.
Xin cám ơn các thầy hứơng dẫn và các thầy trong Khoa Cơ khí đã giúp đỡ chúng em
hoàn thành đồ án này!
59 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3227 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống dẫn động xích tải phương án: 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 1
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY:
Thiết kế hệ dẫn động xích tải để ôn lại kiến thức và để tổng hợp lý thuyết đã học vào
một hệ thống cơ khí hoàn chỉnh.
LỜI NÓI ĐẦU
Đồ án chi tiết máy là một trong những đồ án quan trọng nhất của sinh viên ngành cơ
khí chế tạo máy. Đồ án thể hiện những kiến thức cơ bản của sinh viên về vẽ kĩ thuật, dung
sai lắp ghép và cơ sở thiểt kế máy, giúp sinh viên làm quen với cách thực hiện đồ án một
cách khoa học và tạo cơ sở cho các đồ án tiếp theo.
Xích tải là một trong các phương pháp nâng chuyển được sử dụng rộng rãi trong
ngành cơ khí nói riêng và công nghiệp nói chung
Trong môi trường công nghiệp hiện đại ngày nay, việc thiết kế hệ thống dẫn động
xích tải sao cho tiết kiệm mà vẫn đáp ứng độ bền là hết sức quan trọng.
Được sự phân công của Thầy, nhóm chúng em thực hiện đồ án Thiết kế hệ dẫn động
xích tải để ôn lại kiến thức và để tổng hợp lý thuyết đã học vào một hệ thống cơ khí hoàn
chỉnh.
Do yếu tố thời gian, kiến thức và các yếu tố khác nên chắc chắn có nhiều sai sót, rất
mong nhận được những nhận xét quý báu của các thầy.
Xin cám ơn các thầy hứơng dẫn và các thầy trong Khoa Cơ khí đã giúp đỡ chúng em
hoàn thành đồ án này!
SVTH:
Nguyễn Văn Tiến
Bùi Văn Tiến
Bùi Xuân Toàn
Nguyễn Trọng Tín
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 2
THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG XÍCH TẢI
Phương án: 12
1. Động cơ điện
2. Bộ truyền đai thang
3. Hộp giảm tốc bánh răng trụ hai cấp đồng trục
4. Nối trục đàn hồi
5. Xích tải
Số liệu thiết kế:
Lực vòng trên xích tải: F = 3500N
Vận tốc xích tải: v = 1,25 m/s
Số răng đĩa xích tải dẫn: z = 11
Bước xích tải: p = 110 mm
Thời gian phục vụ: L = 7 năm
Quay một chiều, làm việc hai ca, tải va đập nhẹ
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 3
(1 năm làm việc 300 ngày, 1ca làm việc 8 giờ)
Chế độ tải: T1 = T; T2 = 0,9T; T3 = 0,75T
t1= 15s ; t2 = 48s ; t3 = 12s
MỤC LỤC
PHẦN I : TÌM HIỂU VỀ HỆ DẪN ĐỘNG XÍCH TẢI ...................................... 6
PHẦN II : CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN ...................... 9
1. Chọn động cơ ............................................................................................. 9
2. Phân phối tỉ số truyền ................................................................................. 10
PHẦN III : TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI THANG
1. Chọn dạng đai ................................................................................................ 12
2. Tính đường kính bánh đai nhỏ ........................................................................ 12
3. Tính đường kính bánh đai lớn ......................................................................... 12
4. Xác định khoảng cách trục a và chiều dài đai l .............................................. 13
5. Tính góc ôm đai nhỏ ....................................................................................... 14
6. Tính số đai z ................................................................................................. 14
7. Kích thước chủ yếu của bánh đai .................................................................... 15
8. Lực tác dụng lên trục Fr và lực căng ban đầu Fo .............................................. 15
9. Đánh giá đai ................................................................................................. 16
10. Tuổi thọ đai ................................................................................................. 16
PHẦN IV : THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG 17
1. Tính toán cấp chậm .......................................................................................... 17
2. tính toán cấp nhanh ........................................................................................... 23
PHẦN V : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC VÀ CHỌN THEN ............................ 30
1. Thiết kế trục ................................................................................................. 30
2. tính then ................................................................................................. 44
PHẦN VI : CHỌN Ổ LĂN VÀ KHỚP NỐI TRỤC ............................................... 51
1. Chọn ổ lăn ................................................................................................. 51
2. Khớp nối trục ................................................................................................. 54
PHẦN VII : THIẾT KẾ VỎ HỘP, CÁC CHI TIẾT PHỤ VÀ DUNG SAI LẮP GHÉP
................................................................................................. 55
1.Thiết kế vỏ hộp giảm tốc ................................................................................. 55
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 4
2.Các chi tiết phụ ............................................................................................... 56
3. Dung sai lắp ghép ........................................................................................... 58
PHẦN VIII : XÍCH TẢI ........................................................................................ 59
PHẦN I: TÌM HIỂU VỀ HỆ DẪN ĐỘNG XÍCH` TẢI
Xích tải là một loại của bộ truyền xích nó được sử dụng rất rộng rãi trong cuộc sống
và trong sản xuất với hiệu suất cao, không sảy ra hiện tượng trượt, khả năng tải cao,
có thể chịu được quá tải khi làm việc chính vì thế nó rất được ưa chuộn trong các
băng chuyền trong sản xuất. Dưới đây là hình ảnh về ứng dụng xích tải trong sản
xuất:
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 5
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 6
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 7
Phần II: Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền.
1. Chọn động cơ
1.1. Xác định tải trọng tương đương
Công suất ứng với tải lớn nhất:
. 3000.1,25
4,375
1000 1000
F v
P (kW) 3.4 1
Công suất tương đương:
Ptđ
22 2
31 2
1 2 3
1 2 3
.
TT T
t t t
T T T
P
t t t
Với: 31 21 ; 0,9 0,75
TT T
T T T
Thay số vào ta được:
Ptđ
2 2(15 0,9 .48 0,75 .12)
4,375 3,934
15 48 12
(kW)
1.2. Xác định công suất cần thiết
Hiệu suất bộ truyền theo bảng 3.3 1
Chọn: - Hiệu suất của bộ truyền đai (để hở): 0,95dη =
- Hiệu suất của cặp bánh răng trụ (được che kín): 0,96br
- Hiệu suất của cặp ổ lăn: 0,99olη =
- Hiệu suất của khớp nối trục: 1kn
- Hiệu suất của toàn bộ hệ thống η :
2 4d br kn ol 3.12 1
2 40,95.0,96 .0,99 .1 =84%
Công suất cần thiết:
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 8
3,934
4,68
0,84
td
ct
P
P
(kW) 3.11 1
Số vòng quay của xích tải khi làm việc:
60000. 60000.1, 25
62
. 11.110
lv
v
n
z p
vòng/phút 5.10 1
Chọn tỉ số truyền sơ bộ hệ thống
utsb = uhsb.uđsb 2.15 2
Số vòng quay sơ bộ trên trục động cơ
nsb = utsb.nlv = 48.62 = 2976 (vòng/phút) 2.18[2]
Chọn động cơ có số vòng quay đồng bộ nđb = 3000 (vòng/phút) (2p = 2 )
Động cơ loại K chế tạo trong nước, dễ tìm, giá thành không cao.
Dựa vào bảng p1.1[2]: các thông số kĩ thuật của động cơ loại K. Ta chọn được động cơ với
các thông số sau:
Kiểu động cơ
Công suất
Vận tốc
quay
%
k
dn
I
I
k
dn
T
T
cos
Khối lượng
(Kg)
K123M2 5,5 2900 85 7.0 2,2 0,93 73
2. Phân phối tỷ số truyền
Tỷ số truyền chung:
2900
46,77
62
dc
t
lv
n
u
n
Mà ut = ud.uh
Với ud là tỉ số truyền của đai
uh là tỉ số truyền của hộp giảm tốc
Chọn d
46,77
4 11,69
4
hu u
uh = u1.u2 ( u1,u2 là tỉ số truyền cấp nhanh và cấp chậm)
Đối với hộp giảm tốc đồng trục, dể sử dụng hết khả năng tải của cặp bánh răng cấp nhanh
ta chọn u1 theo công thức:
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 9
u1 =
2
3
a1
2
3
a1
1
ba
h h
b
ba
h
b
u u
u
3.21[1]
giá trị 2
a1
ba
b
thông thường bằng 1,5 hoặc 1,6 ở đây ta chọn bằng 1,5
suy ra u1 =
3
3
11,69 1,5.11,69
3,57
1,5.11,69 1
; u2 =
11,69
3, 27
3,57
Công suất trên các trục:
1 5,5.0,95.0,99 5, 454( W)dc d olP P η η k= = =
2 1. . 5, 454.0,96.0,99 5,18( )br olP P kW
3 2 . 5,18.0,96.0,99 4,93( )br olP P kW
4 3. . 4,93.1.0.99 4,88( )kn olp P Kw
Số vòng quay trên các trục:
1
2900
725( / )
4
dc
d
n
n v ph
u
= = =
12
1
725
203( / )
3,57
n
n v ph
u
= = =
23
2
203
62,1( / )
2,27
n
n v ph
u
= = =
n4 = 3
62,1
62,1( / )
1kn
n
v ph
u
Mômen xoắn trên các trục:
6 6 5.59,55.10 9,55.10 . 15412( )
2900
dc
dc
dc
P
T Nmm
n
= = =
6 611
1
5,454
9,55.10 9,55.10 . 71842( )
725
P
T Nmm
n
= = =
6 62
2
2
5,18
9,55.10 . 9,55.10 243690( )
203
P
T Nmm
n
= = =
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 10
6 63
3
3
4,93
9,55.10 . 9,55.10 758156( )
62,1
P
T Nmm
n
= = =
6 64
4
4
4,88
9,55.10 . 9,55.10 750467( )
62,1
P
T Nmm
n
= = =
Bảng thông số
Trục
Thông số
Động cơ
I
II
III
IV
Tỷ số truyền 4 3,57 3,27 1
Công suất (kW) 5.5 5,454 5,18 4,93 4,88
Số vòng quay (vg/ph) 2900 725 203 62,1 62,1
Mômen T (Nmm) 15412 71842 243690 758156 750467
Phần III: Tính toán, thiết kế bộ truyền đai thang.
1. Chọn dạng đai:
Các thông số của động cơ và tỷ số của bộ truyền đai:
2900 /dcn v ph=
5,5 WdcP k=
4du =
Theo sơ đồ hình 4.2[1]
ta chọn loại đai là đai hình thang thường loại A, ta chọn như sau:
(L = 560 - 4000, d1 = 100 - 200, T = 40-190, =36
0)
Thông số cơ bản của bánh đai
Loại đai
Kích thước mặt cắt, (mm) Diện tích
A1 (mm
2) bt b H y0
Thang, A
11
13
8
2,8
81
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 11
2. tính đường kính bánh đai nhỏ
1 min1, 2 1, 2.100 120d d mm= = = trang 152[1]
Với dmin = 100 mm cho trong bảng 4.3[1]
Theo tiêu chuẩn chọn 1 125d mm= trường hợp
Vận tốc dài của đai:
11
.125.2900
18,98 / 25 /
60000 60000
πd n π
v m s m s= = = <
Vận tốc đai nhỏ hơn vận tốc cho phép:
max 25 /v m s=
3. đường kính bánh đai lớn
Do sự trượt đàn hồi giữa đai và bánh đai nên
1 2
v v và giữa chúng có liên hệ
2 1 1v v 4.9[1]
Trong đó là hệ số trượt tương đối, thường = 0,01 0,02 ta chon
0,015ξ =
Þ Đường kính bánh đai lớn
2 1. (1 )dd u d ξ= -
4.125.(1 0,015) 492,5mm= - =
Theo tiêu chuẩn trong bảng 4.21[1] của bánh đai hình thang ta chọn
2 500d mm=
-Tỷ số truyền thực tế của bộ truyền đai là:
2
1
500
4
125
ttd
d
u
d
= = = = ud
Không co sai số của bộ truyền vậy các thông số bánh đai được thỏa
4. Xác định khoảng cách trục a và chiều dài đai l
4.1 Chọn khoảng cách trục a .
1 2 1 22 0,55d d a d d h trang 153[1]
2 125 500 0,55 125 500 8a
625 352a
Theo tiêu chuẩn ta chọn a = 600mm
4.2 Chiều dài đai L
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 12
1 2 2 1
( )
2.
2 4
d d d d
L a π
a
+ -
= + + 4.4[1]
23,14(125 500) (500 125)
2.600 2240
2 4.600
mm
+ -
= + + =
Theo tiêu chuẩn chọn L = 2240mm
Xácđịnh lạikhoảng cách trục a
2 28
4
k k
a
4.5a[1]
Với
1 2
2
d d
k L
125 500
2240 1258, 25
2
k mm
2 1
500 125
187,5
2 2
d d
mm
2 21258, 25 1258, 25 8.187,5
599,8 600
4
a mm mm
Vậy a =600mm được chọn thõa
5. Tính góc ôm đai nhỏ
Vì góc ôm bánh đai nhỏ trong trường hợp này luôn nhỏ hơn góc ôm bánh đai lớn nên nếu
góc ôm bánh đai nhỏ thõa thì góc ôm bánh đai lớn cũng được thõa
2 11
500 125
180 57 180 57 144,375
600
od dα
a
- -
= - = - =
Vì 1 min 120
oα α> = Þ thỏa mãn điều kiện không trượt trơn.
6. Tính số đai z
Ta có:
[ ]
dc
o u α v r zo
p
Z
p C C C C C
³
Với: dcP : công suất trên trục bánh dẫn trường hợp này cũng chính là công suất
động cơ, kW( dcP =5,5kW)
[ ]op : công suất có ích cho phép được xác định theo đồ thị hình 4.21[1]
[po] = 3,05kw
:vC : Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc
vC =1 – 0,05(0,01
2
1v – 1) = 1 – 0,05(0,0118,98
2 -1) = 0,87 trang 151[1]
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 13
αC : Hệ số xét đến ảnh hưởng của góc ôm
1
1101,24 1C e
=
144,375
1101, 24 1 0,91e
4.53[1]
uC : Hệ số xét đến ảnh hưởng của tỉ số truyền, chọn 1,14uC = ( tra bảng 4.9 [1])
LC : hệ số xét đến ảnh hưởng của chiều dài đai L
66
0
2240
1,047
1700
L
L
C
L
trang 152
Với L0 là chiều dài thực nghiệm L0 = 1700mm
zC : hệ số ảnh hưởng đến sự phân bố không đều của tải trọng giữa các dây đai
Z 2 3 46 Z >6
Cz 0,95 0,9 0,85
Chọn Cz = 0,9
Cr : Hệ số xét đến ảnh hưởng tải trọng, theo bảng 4.8[1]
Chọn Cr = 0,7 do cơ cvau61 phải làm việc 2 ca nên Cr = 0,7 – 0,1 = 0,6
Thay các thông số vào ta có:
5,5
3,53
3,05.0,91.1,14.1,047.0,9.0,6.0,87
Z ³ =
Þ chọn 4Z =
7. Định các kích thước chủ yếu của bánh đai
7.1 Chiều rộng bánh đai
Chiều rộng bánh đai: ( 1) 2B z t e= - + 4.17[2]
Với t và e tra bảng 4.21[2]
t = 15mm
e = 10mm
3,3oh = mm
thay số vào ta được:
B = (4 – 1 ).15 + 2.10 = 65mm
7.2 Đường kính ngoài hai bánh đai:
1 1 2n oD d h= + 4.18[2]
2 2 2n oD d h= +
1 125 2.3,3 131,6nD mm= + =
2 500 2.3,3 506,6nD mm= + =
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 14
8. Lực tác dụng lên trục Fr, và lực căng ban đầu Fo.
Lực căng trên 1 đai:
0
1
780 .
. .
dc d
v
α
p k
F F
v C Z
= +
Với Kd : hệ số tải trọng động tra bảng 4.7[2] với loại truyền động xích tải lam việc 1ca ta
chọn
Kd = 1,25 trường hợp này làm việc 2 ca nên
Kd = 1,25 + 0,15 = 1,4
C = 0,91 (đã tính ở trên)
Fv : lực căng do lực li tâm sinh ra.
21v mF q v 4.20[2]
qm : khối lượng trên 1m chiều dài đai tra bảng 4.22[2] ta được
qm = 0,105 kg/m
Fv = 0,105.18,98
2 = 37,83 kgm/s2
0
780.5,5.1,4
37,83 124,8
18,98.0,91.4
F N
Lực tác dụng lên trục: trục được tính như sau:
1
144,375
2. . .sin 2.4.124,8.sin 951
2 2
r o
α
F Z F N
æ ö æ ö÷ ÷ç ç= = =÷ ÷ç ç÷ ÷çç è øè ø
9. Đánh giá đai
Để đảm bảo cho đai hoạt động có lợi nhất (khả năng tải tương đối lớn , không sảy ra hiện
tượng trượt trơn và hiệu suất truyền động cao nhất), công suất trên bánh đai chủ động phải
đảm bảo:
dc
d
Z p
p p
K
8.23[3]
Với 0 . . . . 3,05.0,91.1,14.1,047.0,9 2,98u L Zp p C C C C kw
Suy ra
4.2.98
5,5 8,5
1,4
p
Vậy bộ truyền bánh đai được thõa.
10. Tuổi thọ đai
Lực vòng có ích:
1
1000 1000.5,5
290
18,98
t
P
F N
v
= = = 4.9[2]
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 15
Hệ số ma sát tương đương:
Từ công thức
'
'
0
1
2. . 1
f
t
f
F e
Z F e
4.31[1]
Suy ra
1
2. .1 1 2.4.124,8 290
' ln ln 0, 24
2. . 2,52 2.4.124,8 290
o t
o t
Z F F
f
α Z F F
+ +
= = =
- -
Hệ số ma sát nhỏ nhất để bộ truyền không bị trượt trơn:
36
'.sin 0, 24.sin 0,074
2 2
γ
f f= = = 4.1[1]
Ứng suất lớn nhất trong mỗi đai:
ax 10,5m o t v uσ σ σ σ σ= + + +
Với - oσ : ứng suất do lực căng ban đầu gây ra, 1, 2oσ MPa£ ta chọn 0 1, 2MPa
- tσ : ứng suất có ích
290
0,9( )
4.81
t
t
F
σ MPa
ZA
= = =
- vσ : ứng suất do lực căng phụ gây nên
2 6 2 61
1
.10 1200.18,98 .10 0, 43( )vv
F
σ ρv MPa
A
- -= = = =
31200 /ρ kg m= : là khối lượng riêng của đai (đai vải cao su)
- 1
1
2 2.2,8
.100 4,48
125
o
u
y
σ E MPa
d
= = =
E : môđun đàn hồi của đai, 100E MPa=
Þ Z ax 1,2 0,5.0,9 0, 43 4, 48 6,56( )mσ MPa= + + + =
Tuổi thọ đai:
8
7 7
ax
9
.10 .10
6,56
2058,2
2.3600 2.3600.8,47
m
r
m
h
σ
σ
L
i
æ ö æ ö÷ç ÷ç÷ç ÷ç÷ç ÷÷ç çè ø è ø
= = = giờ
Trong đó:
rσ : Giới hạn mỏi của đai thang, 9rσ MPa=
m : Chỉ số mũ của đường cong mỏi
Đối với đai thang 8mÞ =
i : số vòng chạy của đai trong 1 giây,
18,98
8, 47
2,24
i = = (l/s)
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 16
Vậy trong bảy năm làm việc, số lần thay đai là N =
7.300.2.8
16,3 17
2058, 2
lần
Phần IV :Thiết kế bộ truyền bánh răng.
1. Tính toán cấp chậm.
1.1 Chọn vật liệu:
Đối với hộp giảm tốc bánh răng trụ, hai cấp, chịu công suất nhỏ ( 5,5dcdmP kW= ), chỉ
cần chọn vật liệu nhóm I. Vì nhóm I có độ rắn HB<350, bánh răng được tôi cải thiện. Nhờ
có độ rắn thấp nên có thể cắt răng chính xác sau khi nhiệt luyện, đồng thời bộ truyền có
khả năng chạy mòn. Dựa theo bảng 3.8 ( [1] ) chọn Thép 45C loại thép này rất thông dụng
, rẻ tiền.Với phương pháp tôi cải thiện tra bảng 6.1, 6.2 ta được các thông số sau:
Bánh nhỏ: 2 21 1 1250, 850 / , 580 /b chHB σ N mm σ N mm= = =
Bánh lớn: 2 22 2 2220, 750 / , 360 /b chHB σ N mm σ N mm= = =
1.2 Xác định ứng suất mỏi tiếp xúc và ứng suất mỏi uốn cho phép:
1.2.1 Ứng suất tiếp xúc cho phép:
lim
.0,9
.OHH HL
H
K
S
6.33[1]
Trong đó:
H -ứng suất tiếp xúc cho phép,
2( / )N mm .
limOH - Giới hạn mỏi tiếp xúc tương ứng số chu kì cơ sở
limOH = 2HB + 70
2( / )N mm
Giới hạn mỏi tiếp xúc tương ứng số chu kì cơ sở bánh nhỏ
lim1OH = 2.250 + 70 = 570
2( / )N mm
Giới hạn mỏi tiếp xúc tương ứng số chu kì cơ sở bánh lớn
lim2OH = 2.220 + 70 = 510
2( / )N mm
SH - Hệ số an toàn tra bảng 6.13[1]
SH = 1,1
KHL – hệ số tuổi thọ phụ thuộc vào NHE, NHO, NFO, NFE
NHE – số chu kì làm việc tương đương của đường mỏi tiếp xúc.
NHE =
3
'60 i i i
T
c n t
T
6.36[1]
c – số lần an khớp ở trường hợp này c = 1
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 17
T – Mô men xoắn lớn nhất trong các mô men Ti
Ti – Mô men xoán ở chế độ làm việc thứ i
t 'i - thời gian làm việc tính bằng giờ
ni – số vòng quay
t '1 =
1
1 2 3
15
.7.300.2.8 6720
75
lv
t
t
t t t
giờ
t '2 =
2
1 2 3
48
.7.300.2.8 21504
75
lv
t
t
t t t
giờ
t '3 =
3
1 2 3
12
.7.300.2.8 5376
75
lv
t
t
t t t
giờ
Số chu kì làm việc tương đương bánh nhỏ
NHE1= 3 3 3 760.1.203 1 .6720 0,9 .21504 0,75 .5376 30.10 chu kì
Số chu kì làm việc tương đương bánh lớn
NHE2= 3 3 3 760.1.62,1 1 .6720 0,9 .21504 0,75 .5376 9, 2.10 chu kì
NFE – số chu kì làm việc tương đương của đường cong mỏi uốn
NHE =
6
'60 i i i
T
c n t
T
Số chu kì làm việc tương đương bánh nhỏ
NFE1 = 6 6 6 760.1.203 1 .6720 0,9 .21504 0,75 .5376 23,3.10 chu kì
Số chu kì làm việc tương đương bánh lớn
NFE2 = 6 6 6 760.1.62,1 1 .6720 0,9 .21504 0,75 .5376 7,12.10
NHO - số chu kì làm việc cơ sở của đường mỏi tiếp xúc.
NHO = 30HB
2,4 T220[1]
số chu kì làm việc cơ sở của đường mỏi tiếp xúc của bánh nhỏ:
NHO1 = 30.250
2,4 =1,7.10 7 chu kì
số chu kì làm việc cơ sở của đường mỏi tiếp xúc của bánh lớn:
NHO2 = 30.220
2,4 =1,26.10 7 chu kì
NFO - số chu kì làm việc cơ sở của đường mỏi uốn. Đối với tất cả các loại
thép thì : NFO = NFO1 = NFO2 = 5.10
6 chu kì .
Vì NHE1 > NHO1 NFE1 > NFO1
NHE2 > NHO2 NFE2 > NFO2
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH
Trang 18
Nên KHL1 = KHL2 = KFL1 = KFL2 = 1
Với : KFL, KHL – Hệ số tuổi thọ
Vậy: ứng suất tiếp xúc cho phép bánh nhỏ:
1
570.0,9
.1 466
1,1
H N/mm
2
ứng suất tiếp xúc cho phép bánh lớn :
2
510.0,9
.1 417,3
1,1
H N/mm
2
Do bánh lớn co ứng suất tiếp xúc cho phép bé hớn nên ta chọn bánh lớn để tính toán điều
kiện tiếp xúc.
1.2.2 Ứng suất uốn cho phép.
Răng làm việc một mặt (răng chịu ứng suất thay đổi mạch động) nên ứng suất uốn
được tính theo công thức sau:
[ ] lim . .OFF FL FC
F
σ
σ K K
s
= 6.47[1]
FCK : Hệ số xét đến ảnh hưởng khi quay hai chiều đến độ bền mỏi. Ở
đây quay một chiều nên FCK = 1.
Fs - Hệ số an toàn tra bảng 6.13[1] ta được:
Fs = 1,75
limOF - giới hạn mỏi uốn tra bảng 6.13 ta được:
lim1OF = 1,8HB = 1,8.250 = 450
lim2OF = 1,8HB = 1,8.220 = 396
Vậy : [ ] lim11 1
450