Đồ án Thiết kế hệ thống dẫn động xích tải phương án: 12

Đồ án chi tiết máy là một trong những đồ án quan trọng nhất của sinh viên ngành cơ khí chế tạo máy. Đồ án thể hiện những kiến thức cơ bản của sinh viên về vẽ kĩ thuật, dung sai lắp ghép và cơ sở thiểt kế máy, giúp sinh viên làm quen với cách thực hiện đồ án một cách khoa học và tạo cơ sở cho các đồ án tiếp theo. Xích tải là một trong các phương pháp nâng chuyển được sử dụng rộng rãi trong ngành cơ khí nói riêng và công nghiệp nói chung Trong môi trường công nghiệp hiện đại ngày nay, việc thiết kế hệ thống dẫn động xích tải sao cho tiết kiệm mà vẫn đáp ứng độ bền là hết sức quan trọng. Được sự phân công của Thầy, nhóm chúng em thực hiện đồ án Thiết kế hệ dẫn động xích tải để ôn lại kiến thức và để tổng hợp lý thuyết đã học vào một hệ thống cơ khí hoàn chỉnh. Do yếu tố thời gian, kiến thức và các yếu tố khác nên chắc chắn có nhiều sai sót, rất mong nhận được những nhận xét quý báu của các thầy. Xin cám ơn các thầy hứơng dẫn và các thầy trong Khoa Cơ khí đã giúp đỡ chúng em hoàn thành đồ án này!

pdf59 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3113 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống dẫn động xích tải phương án: 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 1 ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY: Thiết kế hệ dẫn động xích tải để ôn lại kiến thức và để tổng hợp lý thuyết đã học vào một hệ thống cơ khí hoàn chỉnh. LỜI NÓI ĐẦU Đồ án chi tiết máy là một trong những đồ án quan trọng nhất của sinh viên ngành cơ khí chế tạo máy. Đồ án thể hiện những kiến thức cơ bản của sinh viên về vẽ kĩ thuật, dung sai lắp ghép và cơ sở thiểt kế máy, giúp sinh viên làm quen với cách thực hiện đồ án một cách khoa học và tạo cơ sở cho các đồ án tiếp theo. Xích tải là một trong các phương pháp nâng chuyển được sử dụng rộng rãi trong ngành cơ khí nói riêng và công nghiệp nói chung Trong môi trường công nghiệp hiện đại ngày nay, việc thiết kế hệ thống dẫn động xích tải sao cho tiết kiệm mà vẫn đáp ứng độ bền là hết sức quan trọng. Được sự phân công của Thầy, nhóm chúng em thực hiện đồ án Thiết kế hệ dẫn động xích tải để ôn lại kiến thức và để tổng hợp lý thuyết đã học vào một hệ thống cơ khí hoàn chỉnh. Do yếu tố thời gian, kiến thức và các yếu tố khác nên chắc chắn có nhiều sai sót, rất mong nhận được những nhận xét quý báu của các thầy. Xin cám ơn các thầy hứơng dẫn và các thầy trong Khoa Cơ khí đã giúp đỡ chúng em hoàn thành đồ án này! SVTH: Nguyễn Văn Tiến Bùi Văn Tiến Bùi Xuân Toàn Nguyễn Trọng Tín Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG XÍCH TẢI Phương án: 12 1. Động cơ điện 2. Bộ truyền đai thang 3. Hộp giảm tốc bánh răng trụ hai cấp đồng trục 4. Nối trục đàn hồi 5. Xích tải Số liệu thiết kế: Lực vòng trên xích tải: F = 3500N Vận tốc xích tải: v = 1,25 m/s Số răng đĩa xích tải dẫn: z = 11 Bước xích tải: p = 110 mm Thời gian phục vụ: L = 7 năm Quay một chiều, làm việc hai ca, tải va đập nhẹ Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 3 (1 năm làm việc 300 ngày, 1ca làm việc 8 giờ) Chế độ tải: T1 = T; T2 = 0,9T; T3 = 0,75T t1= 15s ; t2 = 48s ; t3 = 12s MỤC LỤC PHẦN I : TÌM HIỂU VỀ HỆ DẪN ĐỘNG XÍCH TẢI ...................................... 6 PHẦN II : CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN ...................... 9 1. Chọn động cơ ............................................................................................. 9 2. Phân phối tỉ số truyền ................................................................................. 10 PHẦN III : TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI THANG 1. Chọn dạng đai ................................................................................................ 12 2. Tính đường kính bánh đai nhỏ ........................................................................ 12 3. Tính đường kính bánh đai lớn ......................................................................... 12 4. Xác định khoảng cách trục a và chiều dài đai l .............................................. 13 5. Tính góc ôm đai nhỏ ....................................................................................... 14 6. Tính số đai z ................................................................................................. 14 7. Kích thước chủ yếu của bánh đai .................................................................... 15 8. Lực tác dụng lên trục Fr và lực căng ban đầu Fo .............................................. 15 9. Đánh giá đai ................................................................................................. 16 10. Tuổi thọ đai ................................................................................................. 16 PHẦN IV : THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG 17 1. Tính toán cấp chậm .......................................................................................... 17 2. tính toán cấp nhanh ........................................................................................... 23 PHẦN V : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC VÀ CHỌN THEN ............................ 30 1. Thiết kế trục ................................................................................................. 30 2. tính then ................................................................................................. 44 PHẦN VI : CHỌN Ổ LĂN VÀ KHỚP NỐI TRỤC ............................................... 51 1. Chọn ổ lăn ................................................................................................. 51 2. Khớp nối trục ................................................................................................. 54 PHẦN VII : THIẾT KẾ VỎ HỘP, CÁC CHI TIẾT PHỤ VÀ DUNG SAI LẮP GHÉP ................................................................................................. 55 1.Thiết kế vỏ hộp giảm tốc ................................................................................. 55 Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 4 2.Các chi tiết phụ ............................................................................................... 56 3. Dung sai lắp ghép ........................................................................................... 58 PHẦN VIII : XÍCH TẢI ........................................................................................ 59 PHẦN I: TÌM HIỂU VỀ HỆ DẪN ĐỘNG XÍCH` TẢI Xích tải là một loại của bộ truyền xích nó được sử dụng rất rộng rãi trong cuộc sống và trong sản xuất với hiệu suất cao, không sảy ra hiện tượng trượt, khả năng tải cao, có thể chịu được quá tải khi làm việc chính vì thế nó rất được ưa chuộn trong các băng chuyền trong sản xuất. Dưới đây là hình ảnh về ứng dụng xích tải trong sản xuất: Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 5 Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 6 Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 7 Phần II: Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền. 1. Chọn động cơ 1.1. Xác định tải trọng tương đương Công suất ứng với tải lớn nhất: . 3000.1,25 4,375 1000 1000 F v P    (kW) 3.4 1 Công suất tương đương: Ptđ 22 2 31 2 1 2 3 1 2 3 . TT T t t t T T T P t t t                     Với: 31 21 ; 0,9 0,75 TT T T T T    Thay số vào ta được: Ptđ 2 2(15 0,9 .48 0,75 .12) 4,375 3,934 15 48 12       (kW) 1.2. Xác định công suất cần thiết Hiệu suất bộ truyền theo bảng 3.3 1 Chọn: - Hiệu suất của bộ truyền đai (để hở): 0,95dη = - Hiệu suất của cặp bánh răng trụ (được che kín): 0,96br  - Hiệu suất của cặp ổ lăn: 0,99olη = - Hiệu suất của khớp nối trục: 1kn - Hiệu suất của toàn bộ hệ thống η : 2 4d br kn ol     3.12  1 2 40,95.0,96 .0,99 .1 =84% Công suất cần thiết: Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 8 3,934 4,68 0,84 td ct P P     (kW) 3.11 1 Số vòng quay của xích tải khi làm việc: 60000. 60000.1, 25 62 . 11.110 lv v n z p    vòng/phút 5.10  1 Chọn tỉ số truyền sơ bộ hệ thống utsb = uhsb.uđsb 2.15  2 Số vòng quay sơ bộ trên trục động cơ nsb = utsb.nlv = 48.62 = 2976 (vòng/phút) 2.18[2] Chọn động cơ có số vòng quay đồng bộ nđb = 3000 (vòng/phút) (2p = 2 ) Động cơ loại K chế tạo trong nước, dễ tìm, giá thành không cao. Dựa vào bảng p1.1[2]: các thông số kĩ thuật của động cơ loại K. Ta chọn được động cơ với các thông số sau: Kiểu động cơ Công suất Vận tốc quay  % k dn I I k dn T T cos Khối lượng (Kg) K123M2 5,5 2900 85 7.0 2,2 0,93 73 2. Phân phối tỷ số truyền Tỷ số truyền chung: 2900 46,77 62 dc t lv n u n    Mà ut = ud.uh Với ud là tỉ số truyền của đai uh là tỉ số truyền của hộp giảm tốc Chọn d 46,77 4 11,69 4 hu u    uh = u1.u2 ( u1,u2 là tỉ số truyền cấp nhanh và cấp chậm) Đối với hộp giảm tốc đồng trục, dể sử dụng hết khả năng tải của cặp bánh răng cấp nhanh ta chọn u1 theo công thức: Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 9 u1 = 2 3 a1 2 3 a1 1 ba h h b ba h b u u u       3.21[1] giá trị 2 a1 ba b   thông thường bằng 1,5 hoặc 1,6 ở đây ta chọn bằng 1,5 suy ra u1 = 3 3 11,69 1,5.11,69 3,57 1,5.11,69 1    ; u2 = 11,69 3, 27 3,57  Công suất trên các trục: 1 5,5.0,95.0,99 5, 454( W)dc d olP P η η k= = = 2 1. . 5, 454.0,96.0,99 5,18( )br olP P kW    3 2 . 5,18.0,96.0,99 4,93( )br olP P kW    4 3. . 4,93.1.0.99 4,88( )kn olp P Kw    Số vòng quay trên các trục: 1 2900 725( / ) 4 dc d n n v ph u = = = 12 1 725 203( / ) 3,57 n n v ph u = = = 23 2 203 62,1( / ) 2,27 n n v ph u = = = n4 = 3 62,1 62,1( / ) 1kn n v ph u   Mômen xoắn trên các trục: 6 6 5.59,55.10 9,55.10 . 15412( ) 2900 dc dc dc P T Nmm n = = = 6 611 1 5,454 9,55.10 9,55.10 . 71842( ) 725 P T Nmm n = = = 6 62 2 2 5,18 9,55.10 . 9,55.10 243690( ) 203 P T Nmm n = = = Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 10 6 63 3 3 4,93 9,55.10 . 9,55.10 758156( ) 62,1 P T Nmm n = = = 6 64 4 4 4,88 9,55.10 . 9,55.10 750467( ) 62,1 P T Nmm n = = = Bảng thông số Trục Thông số Động cơ I II III IV Tỷ số truyền 4 3,57 3,27 1 Công suất (kW) 5.5 5,454 5,18 4,93 4,88 Số vòng quay (vg/ph) 2900 725 203 62,1 62,1 Mômen T (Nmm) 15412 71842 243690 758156 750467 Phần III: Tính toán, thiết kế bộ truyền đai thang. 1. Chọn dạng đai: Các thông số của động cơ và tỷ số của bộ truyền đai: 2900 /dcn v ph= 5,5 WdcP k= 4du = Theo sơ đồ hình 4.2[1] ta chọn loại đai là đai hình thang thường loại A, ta chọn như sau: (L = 560 - 4000, d1 = 100 - 200, T = 40-190,  =36 0) Thông số cơ bản của bánh đai Loại đai Kích thước mặt cắt, (mm) Diện tích A1 (mm 2) bt b H y0 Thang, A 11 13 8 2,8 81 Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 11 2. tính đường kính bánh đai nhỏ 1 min1, 2 1, 2.100 120d d mm= = = trang 152[1] Với dmin = 100 mm cho trong bảng 4.3[1] Theo tiêu chuẩn chọn 1 125d mm= trường hợp Vận tốc dài của đai: 11 .125.2900 18,98 / 25 / 60000 60000 πd n π v m s m s= = = < Vận tốc đai nhỏ hơn vận tốc cho phép: max 25 /v m s= 3. đường kính bánh đai lớn Do sự trượt đàn hồi giữa đai và bánh đai nên 1 2 v v và giữa chúng có liên hệ  2 1 1v v   4.9[1] Trong đó  là hệ số trượt tương đối, thường  = 0,01 0,02 ta chon 0,015ξ = Þ Đường kính bánh đai lớn 2 1. (1 )dd u d ξ= - 4.125.(1 0,015) 492,5mm= - = Theo tiêu chuẩn trong bảng 4.21[1] của bánh đai hình thang ta chọn 2 500d mm= -Tỷ số truyền thực tế của bộ truyền đai là: 2 1 500 4 125 ttd d u d = = = = ud Không co sai số của bộ truyền vậy các thông số bánh đai được thỏa 4. Xác định khoảng cách trục a và chiều dài đai l 4.1 Chọn khoảng cách trục a .    1 2 1 22 0,55d d a d d h     trang 153[1]    2 125 500 0,55 125 500 8a     625 352a  Theo tiêu chuẩn ta chọn a = 600mm 4.2 Chiều dài đai L Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 12 1 2 2 1 ( ) 2. 2 4 d d d d L a π a + - = + + 4.4[1] 23,14(125 500) (500 125) 2.600 2240 2 4.600 mm + - = + + = Theo tiêu chuẩn chọn L = 2240mm Xácđịnh lạikhoảng cách trục a 2 28 4 k k a     4.5a[1] Với  1 2 2 d d k L      125 500 2240 1258, 25 2 k mm      2 1 500 125 187,5 2 2 d d mm        2 21258, 25 1258, 25 8.187,5 599,8 600 4 a mm mm      Vậy a =600mm được chọn thõa 5. Tính góc ôm đai nhỏ Vì góc ôm bánh đai nhỏ trong trường hợp này luôn nhỏ hơn góc ôm bánh đai lớn nên nếu góc ôm bánh đai nhỏ thõa thì góc ôm bánh đai lớn cũng được thõa 2 11 500 125 180 57 180 57 144,375 600 od dα a - - = - = - = Vì 1 min 120 oα α> = Þ thỏa mãn điều kiện không trượt trơn. 6. Tính số đai z Ta có: [ ] dc o u α v r zo p Z p C C C C C ³ Với: dcP : công suất trên trục bánh dẫn trường hợp này cũng chính là công suất động cơ, kW( dcP =5,5kW) [ ]op : công suất có ích cho phép được xác định theo đồ thị hình 4.21[1] [po] = 3,05kw :vC : Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vC =1 – 0,05(0,01 2 1v – 1) = 1 – 0,05(0,0118,98 2 -1) = 0,87 trang 151[1] Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 13 αC : Hệ số xét đến ảnh hưởng của góc ôm 1 1101,24 1C e          = 144,375 1101, 24 1 0,91e        4.53[1] uC : Hệ số xét đến ảnh hưởng của tỉ số truyền, chọn 1,14uC = ( tra bảng 4.9 [1]) LC : hệ số xét đến ảnh hưởng của chiều dài đai L 66 0 2240 1,047 1700 L L C L    trang 152 Với L0 là chiều dài thực nghiệm L0 = 1700mm zC : hệ số ảnh hưởng đến sự phân bố không đều của tải trọng giữa các dây đai Z 2 3 46 Z >6 Cz 0,95 0,9 0,85 Chọn Cz = 0,9 Cr : Hệ số xét đến ảnh hưởng tải trọng, theo bảng 4.8[1] Chọn Cr = 0,7 do cơ cvau61 phải làm việc 2 ca nên Cr = 0,7 – 0,1 = 0,6 Thay các thông số vào ta có: 5,5 3,53 3,05.0,91.1,14.1,047.0,9.0,6.0,87 Z ³ = Þ chọn 4Z = 7. Định các kích thước chủ yếu của bánh đai 7.1 Chiều rộng bánh đai Chiều rộng bánh đai: ( 1) 2B z t e= - + 4.17[2] Với t và e tra bảng 4.21[2] t = 15mm e = 10mm 3,3oh = mm thay số vào ta được: B = (4 – 1 ).15 + 2.10 = 65mm 7.2 Đường kính ngoài hai bánh đai: 1 1 2n oD d h= + 4.18[2] 2 2 2n oD d h= + 1 125 2.3,3 131,6nD mm= + = 2 500 2.3,3 506,6nD mm= + = Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 14 8. Lực tác dụng lên trục Fr, và lực căng ban đầu Fo. Lực căng trên 1 đai: 0 1 780 . . . dc d v α p k F F v C Z = + Với Kd : hệ số tải trọng động tra bảng 4.7[2] với loại truyền động xích tải lam việc 1ca ta chọn Kd = 1,25 trường hợp này làm việc 2 ca nên Kd = 1,25 + 0,15 = 1,4 C = 0,91 (đã tính ở trên) Fv : lực căng do lực li tâm sinh ra. 21v mF q v 4.20[2] qm : khối lượng trên 1m chiều dài đai tra bảng 4.22[2] ta được qm = 0,105 kg/m Fv = 0,105.18,98 2 = 37,83 kgm/s2 0 780.5,5.1,4 37,83 124,8 18,98.0,91.4 F N   Lực tác dụng lên trục: trục được tính như sau: 1 144,375 2. . .sin 2.4.124,8.sin 951 2 2 r o α F Z F N æ ö æ ö÷ ÷ç ç= = =÷ ÷ç ç÷ ÷çç è øè ø 9. Đánh giá đai Để đảm bảo cho đai hoạt động có lợi nhất (khả năng tải tương đối lớn , không sảy ra hiện tượng trượt trơn và hiệu suất truyền động cao nhất), công suất trên bánh đai chủ động phải đảm bảo:   dc d Z p p p K   8.23[3] Với    0 . . . . 3,05.0,91.1,14.1,047.0,9 2,98u L Zp p C C C C kw   Suy ra 4.2.98 5,5 8,5 1,4 p    Vậy bộ truyền bánh đai được thõa. 10. Tuổi thọ đai Lực vòng có ích: 1 1000 1000.5,5 290 18,98 t P F N v = = = 4.9[2] Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 15 Hệ số ma sát tương đương: Từ công thức ' ' 0 1 2. . 1 f t f F e Z F e      4.31[1] Suy ra 1 2. .1 1 2.4.124,8 290 ' ln ln 0, 24 2. . 2,52 2.4.124,8 290 o t o t Z F F f α Z F F + + = = = - - Hệ số ma sát nhỏ nhất để bộ truyền không bị trượt trơn: 36 '.sin 0, 24.sin 0,074 2 2 γ f f= = = 4.1[1] Ứng suất lớn nhất trong mỗi đai: ax 10,5m o t v uσ σ σ σ σ= + + + Với - oσ : ứng suất do lực căng ban đầu gây ra, 1, 2oσ MPa£ ta chọn 0 1, 2MPa  - tσ : ứng suất có ích 290 0,9( ) 4.81 t t F σ MPa ZA = = = - vσ : ứng suất do lực căng phụ gây nên 2 6 2 61 1 .10 1200.18,98 .10 0, 43( )vv F σ ρv MPa A - -= = = = 31200 /ρ kg m= : là khối lượng riêng của đai (đai vải cao su) - 1 1 2 2.2,8 .100 4,48 125 o u y σ E MPa d = = = E : môđun đàn hồi của đai, 100E MPa= Þ Z ax 1,2 0,5.0,9 0, 43 4, 48 6,56( )mσ MPa= + + + = Tuổi thọ đai: 8 7 7 ax 9 .10 .10 6,56 2058,2 2.3600 2.3600.8,47 m r m h σ σ L i æ ö æ ö÷ç ÷ç÷ç ÷ç÷ç ÷÷ç çè ø è ø = = = giờ Trong đó: rσ : Giới hạn mỏi của đai thang, 9rσ MPa= m : Chỉ số mũ của đường cong mỏi Đối với đai thang 8mÞ = i : số vòng chạy của đai trong 1 giây, 18,98 8, 47 2,24 i = = (l/s) Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 16 Vậy trong bảy năm làm việc, số lần thay đai là N = 7.300.2.8 16,3 17 2058, 2   lần Phần IV :Thiết kế bộ truyền bánh răng. 1. Tính toán cấp chậm. 1.1 Chọn vật liệu: Đối với hộp giảm tốc bánh răng trụ, hai cấp, chịu công suất nhỏ ( 5,5dcdmP kW= ), chỉ cần chọn vật liệu nhóm I. Vì nhóm I có độ rắn HB<350, bánh răng được tôi cải thiện. Nhờ có độ rắn thấp nên có thể cắt răng chính xác sau khi nhiệt luyện, đồng thời bộ truyền có khả năng chạy mòn. Dựa theo bảng 3.8 ( [1] ) chọn Thép 45C loại thép này rất thông dụng , rẻ tiền.Với phương pháp tôi cải thiện tra bảng 6.1, 6.2 ta được các thông số sau: Bánh nhỏ: 2 21 1 1250, 850 / , 580 /b chHB σ N mm σ N mm= = = Bánh lớn: 2 22 2 2220, 750 / , 360 /b chHB σ N mm σ N mm= = = 1.2 Xác định ứng suất mỏi tiếp xúc và ứng suất mỏi uốn cho phép: 1.2.1 Ứng suất tiếp xúc cho phép:   lim .0,9 .OHH HL H K S    6.33[1] Trong đó:  H -ứng suất tiếp xúc cho phép, 2( / )N mm . limOH - Giới hạn mỏi tiếp xúc tương ứng số chu kì cơ sở limOH = 2HB + 70 2( / )N mm Giới hạn mỏi tiếp xúc tương ứng số chu kì cơ sở bánh nhỏ lim1OH = 2.250 + 70 = 570 2( / )N mm Giới hạn mỏi tiếp xúc tương ứng số chu kì cơ sở bánh lớn lim2OH = 2.220 + 70 = 510 2( / )N mm SH - Hệ số an toàn tra bảng 6.13[1] SH = 1,1 KHL – hệ số tuổi thọ phụ thuộc vào NHE, NHO, NFO, NFE NHE – số chu kì làm việc tương đương của đường mỏi tiếp xúc. NHE = 3 '60 i i i T c n t T        6.36[1] c – số lần an khớp ở trường hợp này c = 1 Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 17 T – Mô men xoắn lớn nhất trong các mô men Ti Ti – Mô men xoán ở chế độ làm việc thứ i t 'i - thời gian làm việc tính bằng giờ ni – số vòng quay t '1 = 1 1 2 3 15 .7.300.2.8 6720 75 lv t t t t t     giờ t '2 = 2 1 2 3 48 .7.300.2.8 21504 75 lv t t t t t     giờ t '3 = 3 1 2 3 12 .7.300.2.8 5376 75 lv t t t t t     giờ Số chu kì làm việc tương đương bánh nhỏ NHE1=  3 3 3 760.1.203 1 .6720 0,9 .21504 0,75 .5376 30.10   chu kì Số chu kì làm việc tương đương bánh lớn NHE2=  3 3 3 760.1.62,1 1 .6720 0,9 .21504 0,75 .5376 9, 2.10   chu kì NFE – số chu kì làm việc tương đương của đường cong mỏi uốn NHE = 6 '60 i i i T c n t T        Số chu kì làm việc tương đương bánh nhỏ NFE1 =  6 6 6 760.1.203 1 .6720 0,9 .21504 0,75 .5376 23,3.10   chu kì Số chu kì làm việc tương đương bánh lớn NFE2 =  6 6 6 760.1.62,1 1 .6720 0,9 .21504 0,75 .5376 7,12.10   NHO - số chu kì làm việc cơ sở của đường mỏi tiếp xúc. NHO = 30HB 2,4 T220[1] số chu kì làm việc cơ sở của đường mỏi tiếp xúc của bánh nhỏ: NHO1 = 30.250 2,4 =1,7.10 7 chu kì số chu kì làm việc cơ sở của đường mỏi tiếp xúc của bánh lớn: NHO2 = 30.220 2,4 =1,26.10 7 chu kì NFO - số chu kì làm việc cơ sở của đường mỏi uốn. Đối với tất cả các loại thép thì : NFO = NFO1 = NFO2 = 5.10 6 chu kì . Vì NHE1 > NHO1 NFE1 > NFO1 NHE2 > NHO2 NFE2 > NFO2 Đồ án Chi Tiết Máy GVHD:AO HÙNG LINH Trang 18 Nên KHL1 = KHL2 = KFL1 = KFL2 = 1 Với : KFL, KHL – Hệ số tuổi thọ Vậy: ứng suất tiếp xúc cho phép bánh nhỏ:  1 570.0,9 .1 466 1,1 H   N/mm 2 ứng suất tiếp xúc cho phép bánh lớn :  2 510.0,9 .1 417,3 1,1 H   N/mm 2 Do bánh lớn co ứng suất tiếp xúc cho phép bé hớn nên ta chọn bánh lớn để tính toán điều kiện tiếp xúc. 1.2.2 Ứng suất uốn cho phép. Răng làm việc một mặt (răng chịu ứng suất thay đổi mạch động) nên ứng suất uốn được tính theo công thức sau: [ ] lim . .OFF FL FC F σ σ K K s = 6.47[1] FCK : Hệ số xét đến ảnh hưởng khi quay hai chiều đến độ bền mỏi. Ở đây quay một chiều nên FCK = 1. Fs - Hệ số an toàn tra bảng 6.13[1] ta được: Fs = 1,75 limOF - giới hạn mỏi uốn tra bảng 6.13 ta được: lim1OF = 1,8HB = 1,8.250 = 450 lim2OF = 1,8HB = 1,8.220 = 396 Vậy : [ ] lim11 1 450