- Hộ gia đình: có 52.508 hộ, dân số năm 2008 là 210.030 người, mỗi hộ có 4 người, lấy số dân chia cho số người trong mỗi hộ sẽ được tổng số hộ gia đình của quận. Chất thải rắn sinh ra từ hộ gia đình là: rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nilon, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon, thiếc, nhôm, kim loại, tro, lá cây, chất thải đặc biệt nhu pin, dầu nhớt xe, lốp xe, ruột xe, sơn thừa .
- Khu siêu thị: có 3 siêu thị (giả định), rác sinh ra từ các siêu thị gồm: giấy, carton, nhựa, túi nilon, rác thực phẩm.
- Nhà hàng, quán ăn: có 10 nhà hàng quán ăn (giả định), rác sinh ra gồm: rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nilon, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon, thiếc, nhôm, kim loại, tro, lá cây, chất thải đặc biệt nhu pin, .
- Nhà nghỉ, khách sạn: có 15 nhà (giả định), rác sinh ra gồm: rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nilon, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon, thiếc, nhôm, kim loại, tro, lá cây, chất thải đặc biệt như pin, .
- Trường học: có 23 trường ( nguồn Niên Giám Thống Kế Năm 2007), rác sinh ra gồm: rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nilon, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon, thiếc, nhôm, kim loại, tro, lá cây, chất thải đặc biệt nhu pin, .
- Chợ: có 5 chợ rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nilon, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon, thiếc, nhôm, kim loại, tro, lá cây, chất thải đặc biệt như pin, dầu nhớt xe, lốp xe, ruột xe, sơn thừa.
13 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2341 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho quận 4 quy hoạch đến năm 2025, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2
NGUỒN PHÁT SINH, THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ PHÁT SINH TRÊN ĐỊA BÀN KHU VỰC THIẾT KẾ
2.1 CÁC NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI Ở QUẬN 4
- Hộ gia đình: có 52.508 hộ, dân số năm 2008 là 210.030 người, mỗi hộ có 4 người, lấy số dân chia cho số người trong mỗi hộ sẽ được tổng số hộ gia đình của quận. Chất thải rắn sinh ra từ hộ gia đình là: rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nilon, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon, thiếc, nhôm, kim loại, tro, lá cây, chất thải đặc biệt nhu pin, dầu nhớt xe, lốp xe, ruột xe, sơn thừa….
- Khu siêu thị: có 3 siêu thị (giả định), rác sinh ra từ các siêu thị gồm: giấy, carton, nhựa, túi nilon, rác thực phẩm.
- Nhà hàng, quán ăn: có 10 nhà hàng quán ăn (giả định), rác sinh ra gồm: rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nilon, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon, thiếc, nhôm, kim loại, tro, lá cây, chất thải đặc biệt nhu pin, ….
- Nhà nghỉ, khách sạn: có 15 nhà (giả định), rác sinh ra gồm: rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nilon, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon, thiếc, nhôm, kim loại, tro, lá cây, chất thải đặc biệt như pin, ….
- Trường học: có 23 trường ( nguồn Niên Giám Thống Kế Năm 2007), rác sinh ra gồm: rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nilon, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon, thiếc, nhôm, kim loại, tro, lá cây, chất thải đặc biệt nhu pin, ….
- Chợ: có 5 chợ rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nilon, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon, thiếc, nhôm, kim loại, tro, lá cây, chất thải đặc biệt như pin, dầu nhớt xe, lốp xe, ruột xe, sơn thừa.
2.2 XÁC ĐỊNH DÂN SỐ KHU VỰC QUẬN 4 TÍNH ĐẾN NĂM 2025
2.2.1 Phương Pháp 1 - Giả Sử Tốc Độ Gia Tăng Dân Số Là Hằng Số
Đặt k là hằng số tốc độ gia tăng dân số
P là dân số (người)
t là thời gian (năm)
Phương trình tốc độ gia tăng dân số của một khu vực được biểu diễn như sau:
(Diệu, 2008)
Lấy tích phân 2 vế phương trình trên theo thời gian, ta có:
Dựa trên số liệu thống kê dân số qua các năm, ta vẽ đường biểu diễn y = ax + b để xác định hệ số a và b. Với 2 giá trị này có thể ước tính dân số ở năm thứ t bất kỳ trong tương lai.
Đặt x = t – t0
y = Pt
a = k
b = P0
Phương trình:
Bảng 2.1 Dân số quận 4 từ năm 2000 đến năm 2008 theo phương pháp 1
Năm
x (t - t0)
Số dân
2000
0
200.000
2001
1
202.000
2002
2
203.000
2003
3
204.500
2004
4
205.000
2005
5
206.000
2006
6
207.500
2007
7
209.000
2008
8
210.000
Nguồn: giả định
Hình 2.1 Đồ thị xác định hằng số tốc độ tăng dân số theo thời gian theo phương pháp 1.
→ phương trình bình phương cực tiểu của phương pháp 1
y = 1191,7x + 200.456
R2 = 0,9901
Bảng 2.2 Ước tính dân số quận 4 đến năm 2025 theo phương pháp 1
Năm
Pt
Năm
Pt
2000
0
200.456
2013
13
355.377
2001
1
212.373
2014
14
367.294
2002
2
224.290
2015
15
379.211
2003
3
236.207
2016
16
391.128
2004
4
248.124
2017
17
403.045
2005
5
260.041
2018
18
414.962
2006
6
271.958
2019
19
426.879
2007
7
283.875
2020
20
438.796
2008
8
295.792
2021
21
450.713
2009
9
307.709
2022
22
462.630
2010
10
319.626
2023
23
474.547
2011
11
331.543
2024
24
486.464
2012
12
343.460
2025
25
498.381
2.2.2 Phương pháp 2 – Giả Sử Tốc Độ Gia Tăng Dân Số Tỷ Lệ Thuận Với Dân Số Hiện Tại
Đặt k là hằng số tốc độ gia tăng dân số
P là dân số (người)
t là thời gian (năm)
Phương trình tốc độ gia tăng dân số của 1 khu vực trong trường hợp này được biểu diễn như sau:
(Diệu, 2008)
Lấy tích phân 2 vế phương trình trên theo thời gian, ta có:
Đặt x = t – t0
y = lnPt
a = k
b = lnP0
Phương trình:
Dựa trên số liệu thống kê dân số qua các năm, ta vẽ đường biểu diễn y = ax + b để xác định hệ số a và b. Với 2 giá trị có thể ước tính dân số ở năm thứ t bất kỳ trong tương lai.
Bảng 2.3 Dân số quận 4 từ năm 2000 đến năm 2008 theo phương pháp 2
Năm
X
Pt
lnPt
Năm
X
Pt
lnPt
2000
0
200.000
12,206
2004
4
205.000
12,231
2001
1
202.000
12,216
2005
5
206.000
12,236
2002
2
203.000
12,221
2006
6
207.500
12,243
2003
3
204.500
12,228
2007
7
209.000
12,250
2004
4
205.000
12,231
2008
8
210.000
12,255
Nguồn giả định
Hình 2.2 Đồ thị xác định hằng số tốc độ tăng dân số theo thời gian thep phương pháp 2.
→ phương trình bình phương cực tiểu của phương pháp 2
y = 0,0058x + 12,209
R2 = 0,9897
Bảng 2.4 Ước tính dân số quận 4 đến năm 2025 theo phương pháp 2
Năm
Xi (t – t0)
Pt
lnPt
Năm
Xi (t – t0)
Pt
lnPt
2000
0
200.586
12,209
2013
13
216.208
12,284
2001
1
201.793
12,215
2014
14
217.510
12,290
2002
2
203.007
12,221
2015
15
218.819
12,296
2003
3
204.025
12,226
2016
16
220.136
12,302
2004
4
205.253
12,232
2017
17
221.461
12,308
2005
5
206.488
12,238
2018
18
222.571
12,313
2006
6
207.731
12,244
2019
19
223.910
12,319
2007
7
208.981
12,250
2020
20
225.257
12,325
2008
8
210.030
12,255
2021
21
226.613
12,331
2009
9
211.292
12,261
2022
22
227.976
12,337
2010
10
212.564
12,267
2023
23
229.119
12,342
2011
11
213.843
12,273
2024
24
230.498
12,348
2012
12
215.130
12,279
2025
25
231.885
12,354
* Nhận xét
Phương pháp 1 ước tính tốc độ gia tăng dân số là hằng số nhưng thực tế tốc độ gia tăng dân số không là hằng số, nó thay đổi theo từng năm, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Phương pháp 2 ước tính dựa trên tốc độ gia tăng dân số có tính điều kiện dân số hiện tại nên sai số ít hơn. Do đó, sử dụng số liệu ước tính theo phương pháp 2 để tính toán.
2.3 XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI PHÁT SINH TỪ CÁC NGUỒN KHÁC NHAU TÍNH ĐẾN NĂM 2025
2.3.1 Phương Pháp 1 – Giả Sử Tốc Độ Phát Sinh Rác Là Hằng Số
Giả thiết này không kể đến ảnh hưởng của sự gia tăng dân số cũng như điều kiện phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch của khu vực trong tương lai.
Gọi k là hằng số tốc độ gia tăng khối lượng chất thải rắn
m là khối lượng CTR/năm
t là thời gian (năm)
Phương trình tốc độ gia tăng khối lượng CTR của 1 khu vực được biểu diễn như sau:
(Diệu, 2008)
Lấy tích phân 2 vế phương trình trên theo thời gian, ta có:
Đặt y = mt
x = t - t0
a = k’
b = m0
Phương trình:
Dựa trên số liệu thống kê khối lượng CTR của khu vực qua các năm, vẽ đường biểu diễn y = ax + b để xác định hệ số a và b. Với 2 giá trị này có thể ước tính khối lượng CTR của khu vực năm thứ t bất kỳ.
Bảng 2.5 Thống kê khối lượng rác quận 4 từ năm 2000 - 2008
Năm
Dân số
(người)
Khối lượng rác
(kg/ngày)
2000
200.000
220.913
2001
202.000
223.795
2002
203.000
225.355
2003
204.500
225.884
2004
205.000
230.308
2005
206.000
233.720
2006
207.500
234.855
2007
209.000
237.124
2008
210.000
239.183
Nguồn: giả định
Bảng 2.6 Khối lượng rác quận 4 từ năm 2000 – 2008 theo phương pháp 1
Năm
Khối lượng rác (kg/ngày)
2000
0
220.913
2001
1
223.795
2002
2
225.355
2003
3
225.884
2004
4
230.308
2005
5
233.720
2006
6
234.855
2007
7
237.124
2008
8
239.183
Hình 2.3 Đồ thị xác định hằng số tốc độ phát sinh rác theo thời gian theo phương pháp 1.
Từ đồ thị, ta có phương trình bình phương cực tiểu:
y = 2.331,7x + 218.468
R2 = 0,9825
Bảng 2.7 Ước tính lượng rác phát sinh của quận 4 đến năm 2025 theo phương pháp 1
Năm
Xi (t – t0)
mt (kg/ngày)
Năm
Xi (t – t0)
mt (kg/ngày)
2000
0
218.468
2013
13
248.780
2001
1
220.800
2014
14
251.112
2002
2
223.131
2015
15
253.444
2003
3
225.463
2016
16
255.775
2004
4
227.795
2017
17
258.107
2005
5
230.127
2018
18
260.439
2006
6
232.458
2019
19
262.770
2007
7
234.790
2020
20
265.102
2008
8
237.122
2021
21
267.434
2009
9
239.453
2022
22
269.765
2010
10
241.785
2023
23
272.097
2011
11
244.117
2024
24
274.429
2012
12
246.448
2025
25
276.761
2.3.2 Phương Pháp 2 – Giả Sử Tốc Độ Gia Tăng Khối Lượng CTR/Năm Tỷ Lệ Với Khối Lượng CTR Của Năm Hiện Tại
Với giả thiết này, phương pháp 2 đã xem xét đến đặc điểm của năm hiện tại đến dự đoán lượng CTR sẽ phát sinh của những năm kế tiếp.
Gọi k là hằng số tốc độ gia tăng khối lượng CTR
m là khối lượng CTR/năm
t là thời gian (năm)
Phương trình tốc độ gia tăng khối lượng CTR của 1 khu vực được biểu diễn như sau:
(Diệu, 2008)
Lấy tích phân 2 vế phương trình trên theo thời gian, ta có:
Đặt y = lnmt
x = t - t0
a = k’
b = lnm0
Phương trình:
Dựa trên số liệu thống kê khối lượng CTR của khu vực qua các năm, vẽ đường biểu diễn y = ax + b để xác định hệ số a và b. Với 2 giá trị này có thể ước tính khối lượng CTR của khu vực năm thứ t bất kỳ trong tương lai.
Bảng 2.8 Khối lượng rác quận 4 từ năm 2000 đến năm 2008 theo phương pháp 2
Năm
m (kg/ngày)
Y (lnm)
2000
0
220.913
12,306
2001
1
223.795
12,318
2002
2
225.355
12,325
2003
3
225.884
12,328
2004
4
230.308
12,347
2005
5
233.720
12,361
2006
6
234.855
12,366
2007
7
237.124
12,376
2008
8
239.183
12,385
Hình 2.4 Đồ thị xác định hằng số tốc độ phát sinh rác theo thời gian theo phương pháp 2.
Từ đồ thị ta có phương trình bình phương cực tiểu
y = 0,0101x + 12,295
R2 = 0,9846
Bảng 2.9 Ước tính lượng rác phát sinh của quận 4 đến năm 2025 theo phương pháp 2
Năm
Xi (t – t0)
lnPt
Năm
Xi (t – t0)
lnPt
2000
0
218.600
12,295
2017
17
259.626
12,467
2009
9
239.426
12,386
2018
18
262.235
12,477
2010
10
241.832
12,396
2019
19
264.871
12,487
2011
11
244.262
12,406
2020
20
267.533
12,497
2012
12
246.717
12,416
2021
21
270.222
12,507
2013
13
249.197
12,426
2022
22
272.938
12,517
2014
14
251.701
12,436
2023
23
275.681
12,527
2015
15
254.485
12,447
2024
24
278.451
12,537
2016
16
257.043
12,457
2025
25
281.531
12,548
So sánh 2 phương pháp ta thấy lượng rác phát sinh trong năm 2025 ở phương pháp 2 cao hơn nên ta chọn phương pháp 2 để tính toán thiết kế. Phương pháp 2 có độ chính xác cao hơn.
2.4 ƯỚC TÍNH LƯỢNG RÁC PHÁT SINH TỪ HỘ GIA ĐÌNH
Dân số ước tính năm 2025 của quận 4 là 231.885 người. Giả sử trung bình mỗi hộ có 4 người. ta có được tổng số hộ của quận là 57.971 hộ.
Với lượng rác tổng cộng của quận 4 là 281.531 kg.ngđ. Giả sử rác từ các hộ gia đình chiếm 96% tổng lượng rác của quận, ta được lượng rác phát sinh từ hộ gia đình của quận 4 là 270.270 kg/ngđ và lượng rác của 1 hộ là 4.7 kg.
Bảng 2.10 Lượng rác phát sinh từ hộ gia đình qua từng năm
Năm
Khối lượng rác
Năm
Khối lượng rác
2008
227.561
2017
249.241
2009
229.849
2018
251.746
2010
232.159
2019
254.276
2011
234.492
2020
256.832
2012
236.848
2021
259.413
2013
239.229
2022
262.020
2014
241.633
2023
264.654
2015
244.306
2024
267.313
2016
246.761
2025
270.270
2.5 ƯỚC TÍNH LƯỢNG RÁC PHÁT SINH TỪ CHỢ
Giả sử lượng rác phát sinh từ chợ chiếm 1% lượng rác tổng của quận 4. Với lượng rác tổng cộng của quận là 281.531 kg/ngđ, ta được tổng lượng rác phát sinh từ chợ 2.815 kg/ngđ.
Bảng 2.11 Lượng rác phát sinh chợ qua từng năm
Năm
Khối lượng rác
Năm
Khối lượng rác
2008
2.370
2017
2.596
2009
2.394
2018
2.622
2010
2.418
2019
2.649
2011
2.443
2020
2.675
2012
2.467
2021
2.702
2013
2.492
2022
2.729
2014
2.517
2023
2.757
2015
2.545
2024
2.785
2016
2.570
2025
2.815
2.6 ƯỚC TÍNH LƯỢNG RÁC PHÁT SINH TỪ NHÀ NGHỈ, KHÁCH SẠN
Giả định lượng rác phát sinh từ nhà nghỉ, khách sạn trên địa bàn chiếm 0,5% tổng lượng rác phát sinh của quận 4, ta có tổng lượng rác phát sinh là 1.408 kg/ngđ.
Bảng 2.12 Lượng rác phát sinh từ nhà nghỉ, khách sạn qua từng năm
Năm
Khối lượng rác
Năm
Khối lượng rác
2008
1.185
2017
1.298
2009
1.197
2018
1.311
2010
1.209
2019
1.324
2011
1.221
2020
1.338
2012
1.234
2021
1.351
2013
1.246
2022
1.365
2014
1.259
2023
1.378
2015
1.272
2024
1.392
2016
1.285
2025
1.408
2.7 ƯỚC TÍNH LƯỢNG RÁC PHÁT SINH TỪ CÁC NHÀ HÀNG, QUÁN ĂN
Giả định lượng rác phát sinh từ các nhà hàng và quán ăn chiếm 0,5% tổng lượng rác của quận. Với lượng rác tổng cộng của quận là 281.531 kg/ngđ, ta có tổng lượng rác phát sinh từ các nhà hàng và quán ăn là 1.407 kg/ngđ.
Bảng 2.13 Lượng rác phát sinh từ nhà hàng, quán ăn qua từng năm
Năm
Khối lượng rác
Năm
Khối lượng rác
2008
1.185
2017
1.298
2009
1.197
2018
1.311
2010
1.209
2019
1.324
2011
1.221
2020
1.338
2012
1.234
2021
1.351
2013
1.246
2022
1.365
2014
1.259
2023
1.378
2015
1.272
2024
1.392
2016
1.285
2025
1.408
2.8 LƯỢNG RÁC PHÁT SINH TỪ CÁC SIÊU THỊ
Giả định lượng rác phát sinh từ các siêu thị chiếm 0,3% tổng lượng rác của quận 4. Với lượng rác tổng cộng của quận là 281.531 kg/ngđ, ta có tổng lượng rác phát sinh từ các siêu thị là 845 kg/ngđ.
Bảng 2.14 Lượng rác phát sinh từ siêu thị qua từng năm
Năm
Khối lượng rác
Năm
Khối lượng rác
2008
711
2017
779
2009
718
2018
787
2010
725
2019
795
2011
733
2020
803
2012
740
2021
811
2013
748
2022
819
2014
755
2023
827
2015
763
2024
835
2016
771
2025
845
2.9 ƯỚC TÍNH TỔNG LƯỢNG RÁC PHÁT SINH TỪ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
Giả định tổng lượng rác phát sinh từ các trường đại học chiếm 0,3% tổng lượng rác của quận. Với lượng rác tổng cộng của quận là 281.531 kg/ngđ, ta có tổng lượng rác phát sinh từ các trường đại học và cao đẳng là 845 kg/ngđ.
Bảng 2.15 Lượng rác phát sinh từ trường đại học và cao đẳng qua từng năm
Năm
Khối lượng rác
Năm
Khối lượng rác
2008
711
2017
779
2009
718
2018
787
2010
725
2019
795
2011
733
2020
803
2012
740
2021
811
2013
748
2022
819
2014
755
2023
827
2015
763
2024
835
2016
771
2025
845
2.10 TỔNG LƯỢNG RÁC PHÁT SINH TỪ NHÀ TRẺ VÀ TRƯỜNG MẦM NON
Giả định lượng rác phát sinh từ nhà trẻ và trường mầm non chiếm 0,4% tổng lượng rác của quận 4. Với lượng rác tổng cộng của quận là 281.531 kg/ngđ, ta có tổng lượng rác phát sinh từ các trường đại học và cao đẳng là 1.126 kg/ngđ.
Bảng 2.16 Lượng rác phát sinh từ nhà trẻ và trường mầm non qua từng năm
Năm
Khối lượng rác
Năm
Khối lượng rác
2008
948
2017
1.039
2009
958
2018
1.049
2010
967
2019
1.059
2011
977
2020
1.070
2012
987
2021
1.081
2013
997
2022
1.092
2014
1.007
2023
1.103
2015
1.018
2024
1.114
2016
1.028
2025
1.126
2.11 TỔNG LƯỢNG RÁC PHÁT SINH TỪ CÁC TRƯỜNG DẠY NGHỀ
Giả định lượng rác phát sinh từ các trường dạy nghề trên địa bàn chiếm 0,5% tổng lượng rác phát sinh của quận 4. Với lượng rác tổng cộng của quận là 281.531 kg.ngđ, ta có tổng lượng rác phát sinh từ các trường dạy nghề là 1.407 kg/ngđ.
Bảng 2.17 Lượng rác phát sinh từ trường dạy nghề qua từng năm
Năm
Khối lượng rác
Năm
Khối lượng rác
2008
1.185
2017
1.298
2009
1.197
2018
1.311
2010
1.209
2019
1.324
2011
1.221
2020
1.338
2012
1.234
2021
1.351
2013
1.246
2022
1.365
2014
1.259
2023
1.378
2015
1.272
2024
1.392
2016
1.285
2025
1.408
2.12 TỔNG LƯỢNG RÁC PHÁT SINH TỪ CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC, THCS, THPH
Giả định tổng lượng rác phát sinh từ các trường tiểu học, THCS,THPT chiếm 0,5% tổng lượng rác của quận 4, ta có tổng lượng rác phát sinh từ các trường là 1.407 kg/ngđ.
Bảng 2.18 Lượng rác phát sinh từ trường tiểu học, THCS, THPT qua từng năm
Năm
Khối lượng rác
Năm
Khối lượng rác
2008
1.185
2017
1.298
2009
1.197
2018
1.311
2010
1.209
2019
1.324
2011
1.221
2020
1.338
2012
1.234
2021
1.351
2013
1.246
2022
1.365
2014
1.259
2023
1.378
2015
1.272
2024
1.392
2016
1.285
2025
1.408
2.13 THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN
Quận 4 là quận phát triển theo hướng dịch vụ cùng với sự gia tăng dân số dẫn đến nhu cầu xây dựng nhà ở và các nhu cầu thỏa mãn điều kiện sống ngày càng cao, dẫn đến lượng chất thải rắn phát sinh của quận gia tăng nhanh trong những năm gần đây. Chất thải rắn ngày càng phức tạp về thành phần và độ độc hại cho môi trường. Các loại các như vật liệu polime, nhựa tổng hợp, túi nilon…hàng ngày được thải ra với khối lượng rất lớn, những hợp chất này tồn tại rất lâu trong môi trường, khó tự phân hủy.
Thành phần chất thải ở mỗi đô thị khác nhau thì khác nhau rõ rệt, thể hiện mức sống người dân ở khu vực đó và có ý nghĩa trong việc xác định khả năng tái chế.
Bảng 2.19 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt quận 4
Thành phần
Tỷ lệ (%)
Khối lượng (kg)
Thực phẩm
70
70
Giấy
8
8
Carton
1
1
Nhựa
5
5
Vải
1
1
Cao su
2
2
Da
3
3
Gỗ
1
1
Thủy tinh
2
2
Lon thiếc
5
5
Các kim loại khác
2
2
Tổng cộng
100
100
Bảng 2.20 Khối lượng rác của quận đến năm 2025
Năm
Dân số tính toán
(Pn. người)
Lượng rác phát sinh trên đầu người (kg/người/ngày)
Khối lượng rác
Kg/ngày
Tấn/năm
2000
200.586
1,09
218.600
79.789,00
2001
201.793
1,09
220.797
80.590,91
2002
203.007
1,10
223.016
81.400,84
2003
204.025
1,10
225.257
82.218,81
2004
205.253
1,11
227.521
83.045,17
2005
206.488
1,11
230.038
83.963,87
2006
207.731
1,12
232.349
84.807,39
2007
208.981
1,12
234.685
85.660,03
2008
210.030
1,13
237.043
86.520,70
2009
211.292
1,13
239.426
87.390,49
2010
212.564
1,14
241.832
88.268,68
2011
213.843
1,14
244.262
89.155,63
2012
215.130
1,15
246.717
90.051,71
2013
216.208
1,15
249.197
90.956,91
Bảng 2.20 Khối lượng rác của quận đến năm 2025 (tiếp theo)
Năm
Dân số tính toán
(Pn. người)
Lượng rác phát sinh trên đầu người (kg/người/ngày)
Khối lượng rác
Kg/ngày
Tấn/năm
2014
217.510
1,16
251.701
91.870,87
2015
218.819
1,16
254.485
92.887,03
2016
220.136
1,17
257.043
93.820,70
2017
221.461
1,17
259.626
94.763,49
2018
222.571
1,18
262.235
95.715,78
2019
223.910
1,18
264.871
96.677,92
2020
225.257
1,19
267.533
97.649,55
2021
226.613
1,19
270.222
98.631,03
2022
227.976
1,20
272.938
99.622,37
2023
229.119
1,20
275.681
100.623,57
2024
230.498
1,21
278.451
101.634,62
2025
231.885
1,21
281.531
102.758,82