Đồ án Thiết kế hệ thống quản lý ctrđt cho khu dân cư thuộc địa bàn quận Tân Bình, qui hoạch đến năm 2030

Tổng dân số trên địa bàn quận Tân Bình là 401.633 người (thống kê 2008), giả định mỗi hộ có 4 người, lấy số dân chia cho số người trong một hộ ta sẽ có được số hộ gia đình là 100.410 hộ. Chất thải rắn sinh ra từ hộ gia đình gồm: thực phẩm, giấy, carton, nhựa, vải, cao su, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon thiếc, nhôm, các kim loại khác, bụi, tro và các loại chất thải đặc biệt nhưng với số lượng ít đó là pin, vỏ ruột xe, sơn, dầu nhớt,

doc11 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2024 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống quản lý ctrđt cho khu dân cư thuộc địa bàn quận Tân Bình, qui hoạch đến năm 2030, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 NGUỒN PHÁT SINH, THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ PHÁT SINH TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN TÂN BÌNH 2.1 CÁC NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI Ở QUẬN TÂN BÌNH 2.1.1 Hộ gia đình Tổng dân số trên địa bàn quận Tân Bình là 401.633 người (thống kê 2008), giả định mỗi hộ có 4 người, lấy số dân chia cho số người trong một hộ ta sẽ có được số hộ gia đình là 100.410 hộ. Chất thải rắn sinh ra từ hộ gia đình gồm: thực phẩm, giấy, carton, nhựa, vải, cao su, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon thiếc, nhôm, các kim loại khác, bụi, tro và các loại chất thải đặc biệt nhưng với số lượng ít đó là pin, vỏ ruột xe, sơn, dầu nhớt,… 2.1.2 Các trung tâm thương mại ( chợ, siêu thị, v.v..) Siêu thị Maxmark tại đường Cộng Hòa (phường 4). Chợ Phạm Văn Hai (phường 3), chợ Hoàng Hoa Thám (phường 13), chợ Bàu Cát (phường 14), chợ Tân Hưng, Tân Phước (phường 9), Trần Văn Quang (phường 10), Võ Thành Trang (phường 14), Tân Trụ (phường 15), chợ phường 11, chợ Phường 6, chợ Phường 7. Trung tâm triển lãm Hội chợ Quốc tế tại đường Hoàng Văn Thụ (phường 4). Trung tâm thương mại CMC tại đường Lý Thường Kiệt (phường 8). Trung tâm thương mại dịch vụ Superbowl tại đường Trường Sơn (phường 4) Trung tâm thương mại Tân Bình, P8 (chợ Tân Bình cũ). Liên hiệp hợp tác xã MB Quận, các HTX mua bán của phường 1,2, 5, 8, 9, 13 và phường 14.Khu thương mại - dịch vụ tại đường Phạm Văn Hai, P3. Khu cao ốc và Thương mại tại đường Lý Thường Kiệt, P6. Khu cao ốc và thương mại tại đường Âu Cơ, P9. Khu cao ốc và Trung tâm thương mại – dịch vụ tại đường Âu Cơ, P14. Trung tâm Thương mại và căn hộ cao cấp Việt Mỹ tại đường Trương Công Định, P14. Trung tâm Thương mại – Dịch vụ Phúc Yên Plaza tại đường Phạm Huy Ích, Phường 15. Khu cao ốc văn phòng tại đường Cộng Hòa, P12. Sân bay Tân Sơn Nhất. FRác sinh ra tại đây gồm các thành phần như rác thực phẩm ướt, thiết bị gia dụng, thùng gỗ, nilon, carton, vải, cao su, da, lon, v.v… 2.1.3 Các ngành nghề kinh doanh Hàng vật liệu xây dựng,trang trí nội thất và cơ điện tập trung ở đường Lý Thường Kiệt (phường 7, 8 và 9) và đường Lạc Long Quân (phường 8,11). Hàng kim khí điện máy, điện tử, Inox cao cấp tập trung ở đường Hoàng Văn Thụ (phường 2, 4). Hàng mộc gia dụng tập trung ở đường Trường Chinh (phường 12, 13, 14) và đường Cộng Hòa (phường 4, 12, 13). Hàng công nghệ phẩm, văn hóa phẩm tập trung ở tập trung ở đường Cách Mạng Tháng Tám (phường 5, 6, 7). Hàng thủ công mỹ nghệ tập trung ở đường Cộng Hòa (phường 4, 12, 13). Vàng bạc đá quí tập trung ở đường Phạm Văn Hai (phường 3, 5), đường Trường Chinh (phường 4, 11, 14). Hàng sắt ở đường Phan Huy Ích (phường 15). FRác sinh ra tại đây gồm các thành phần như giấy, carton, nhựa, gỗ, da, đá, kim loại, thủy tinh, lon thiếc, nhôm, tro, linh kiện điện tử. v.v… 2.1.4 Các ngành dịch vụ, văn phòng, khách sạn v.v… Dịch vụ ngân hàng, văn phòng đại diện ở các tuyến đường Cộng Hòa (phường 12, 13, 14); Bàu Cát (phường 14); Xuân Hồng (phường 4); Lê Văn Sỹ (phường 1, 2); Lý Thường Kiệt (phường 7, 8); Cách Mạng Tháng 8 (phường 7, 04, 05, 6); Trường Chinh (phường 12, 13, 14, 15) Dịch vụ du lịch, khách sạn tập trung ở khu đệ nhất đường Hoàng Việt (phường 4); đường Lý Thường Kiệt (phường 7, 8); đường Lê Văn Sỹ (phường 1); cụm đường Bàu Cát (phường 14), đường Cộng Hòa (phường 4, 12, 13). Dịch vụ may mặc, cho thuê đồ cưới tập trung ở đường Lê Văn Sỹ (phường 1, 2); đường Cách Mạng Tháng Tám (phường 4, 5, 7) Dịch vụ giải quyết việc làm tập trung ở đường Âu Cơ (phường 10, 14); đường Trường Chinh (phường 14, 15); đường Phan Huy Ích (phường 15). Dịch vụ văn hóa tập trung ở Trung tâm văn hóa và trên các tuyến đường Hoàng Văn Dịch vụ nhà hàng tập trung tại các đường Lê Văn Sỹ (phường 1, 2) Hoàng Văn Thụ (một đoạn khu vực phường 4), Hoàng Việt (phường 4). Chú ý : chỉ cho phát triển các dịch vụ ăn uống, nhà hàng kinh doanh lành mạnh, phục vụ thuần túy ăn uống, hạn chế tối đa các quán ăn có bia rượu; xây dựng các khu kinh doanh thức ăn đường phố bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Các dịch vụ ăn uống, vi tính - Internet, café, giải khát, hớt tóc thanh nữ với gần 400 điểm. FRác sinh ra tại các khu này gồm các thành phần như giấy, carton, nhựa, vải, cao su, da, gỗ, thủy tinh, lon thiếc, nhôm, vỏ máy, các linh kiện điện tử v.v… 2.1.6 Các trường học trong địa bàn quận Các trường học trên địa bàn quận như Tân Bình trường tiểu học như Bành Văn Trân, Nguyễn Viết Xuân, Đống Đa, Trần Văn Ơn..., 2 trường THPT là Nguyễn Thượng Hiền và Nguyễn Thái Bình, các trường THCS là Ngô Sĩ Liên, Quang Trung, Tân Bình, Nguyễn Gia Thiều, Ngô Quyền, Trường Chinh... FRác sinh ra tại đây gồm các thành phần như rác thực phẩm ướt, thiết bị gia dụng, thùng gỗ, nilon, carton, vải, cao su, da, lon, v.v… DÂN SỐ TÍNH TOÁN CỦA QUẬN TÂN BÌNH TÍNH ĐẾN NĂM 2030 Vì giới hạn của đồ án không đủ thời gian để thu thập số liệu, ta tính toán dân số bằng cách giả sử tốc độ gia tăng dân số tỉ lệ thuận với dân số hiện tại. Phương pháp này ước tính dựa trên tốc độ gia tăng dân số có tính điều kiện dân số hiện tại nên kết quả sai số ít, có thể sử dụng trong phạm vi đồ án. Đặt k là hằng số tốc độ gia tăng dân số P là dân số (người) t là thời gian (năm) Phương trình tốc độ gia tăng dân số của 1 khu vực trong trường hợp này được biểu diễn như sau: (Diệu, 2008) Lấy tích phân 2 vế phương trình trên theo thời gian, ta có: Đặt x = t – t0 y = lnPt a = k b = lnP0 Phương trình: Dựa trên số liệu thống kê dân số qua các năm, ta vẽ đường biểu diễn y = ax + b để xác định hệ số a và b. Với 2 giá trị có thể ước tính dân số ở năm thứ t bất kỳ trong tương lai. Bảng 2.1 Dân số quận Tân Bình qua các năm từ 2000 – 2008 Năm x Pt lnPt 2000 0 369.436 12,82 2001 1 373.500 12,83 2002 2 377.959 12,84 2003 3 382.296 12,85 2004 4 386.190 12,86 2005 5 389.143 12,87 2006 6 398.390 12,89 2007 7 399.560 12,9 2008 8 401.633 12,91 Nguồn: giả định Hình 2.1 Đồ thị xác định hằng số tốc độ tăng dân số theo thời gian. Phương trình bình phương cực tiểu Từ phương trình bình phương cực tiểu, ta ước tính được dân số của quận Tân Bình vào năm 2030 sẽ là Vậy dân số của quận Tân Bình năm 2030 ước tính là 521.258 người. 2.3 KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI PHÁT SINH TỪ CÁC NGUỒN KHÁC NHAU TÍNH ĐẾN NĂM 2030 Giả sử tốc độ gia tăng chất thải rắn/năm tỷ lệ với khối lượng chất thải rắn của năm hiện tại. Giả thiết này đã xem xét đến đặc điểm của năm hiện tại đến dự đoán lượng CTR sẽ phát sinh của những năm kế tiếp. Gọi k là hằng số tốc độ gia tăng khối lượng CTR m là khối lượng CTR/năm t là thời gian (năm) Phương trình tốc độ gia tăng khối lượng CTR của 1 khu vực được biểu diễn như sau: (Diệu, 2008) Lấy tích phân 2 vế phương trình trên theo thời gian, ta có: Đặt y = lnmt x = t - t0 a = k’ b = lnm0 Phương trình: Dựa trên số liệu thống kê khối lượng CTR của khu vực qua các năm, vẽ đường biểu diễn y = ax + b để xác định hệ số a và b. Với 2 giá trị này có thể ước tính khối lượng CTR của khu vực năm thứ t bất kỳ trong tương lai. Bảng 2.2 Khối lượng rác quận Tân Bình từ năm 2000 đến năm 2008 Năm xi (ti – to) m (kg/ngày) Y (lnm) 2000 0 441.826 12,99 2001 1 447.590 13,01 2002 2 450.710 13,02 2003 3 451.768 13,02 2004 4 460.616 13,04 2005 5 467.440 13,055 2006 6 469.710 13,059 2007 7 474.248 13,07 2008 8 478.366 13,08 Nguồn: giả định Hình 2.2 Đồ thị xác định hằng số tốc độ phát sinh rác theo thời gian. Từ đồ thị ta có đươc phương trình bình phương cực tiểu Từ phương trình bình phương cực tiểu ta có thể xác định lượng rác sinh ra vào năm 2030 như sau Vậy lượng chất thải rắn của quận Tân Bình vào năm 2030 ước tính được là 610.480kg/ngđ. 2.3.1 Ước tính lượng rác phát sinh từ hộ gia đình Với lượng rác sinh ra từ hộ gia đình năm 2030 là 610.480kg/ngd, giả sử lượng rác sinh ra từ hộ gia đình chiếm 95% lượng rác của quận, vậy ta được lượng rác phát sinh từ hộ gia đình của quận Tân Bình là 579.956 kg/ngd và lượng rác của một hộ là 579.956 kg/ngd. Bảng 2.3 Ước tính lượng rác phát sinh từ hộ gia đình qua các năm Năm Khối lượng rác (kg/ngày) Khối lượng rác từ hộ gia đình Khối lượng rác hữu cơ (kg/ngày) Khối lượng rác vô cơ (kg/ngày) 2008 478366 454448 340836 113612 2009 485580 461301 345976 115325 2010 490902 466357 349768 116589 2011 496282 471468 353601 117867 2012 501721 476635 357476 119159 2013 507220 481859 361394 120465 2014 512779 487140 365355 121785 2015 518399 492479 369359 123120 2016 524080 497876 373407 124469 2017 529824 503333 377500 125833 2018 535631 508849 381637 127212 2019 541501 514426 385819 128606 2020 547436 520064 390048 130016 2021 553435 525763 394322 131441 2022 559501 531526 398644 132881 2023 565633 537351 403014 134338 2024 571832 543240 407430 135810 2025 578099 549194 411896 137299 2026 584435 555213 416410 138803 2027 590840 561298 420974 140325 2028 597315 567449 425587 141862 2029 603861 573668 430251 143417 2030 610480 579956 434967 144989 2.3.1 Ước tính lượng rác phát sinh từ các trung tâm thương mại Giả sử lượng rác từ các trung tâm thương mại chiếm 2% lượng rác của quận, vậy ta tính được lượng rác phát sinh từ các trung tâm thương mại của quận Tân Bình là 12.209,6kg/ngd. Bảng 2.4 Ước tính lượng rác phát sinh từ các trung tâm thương mại qua các năm Năm Khối lượng rác toàn quận (kg/ngày) Khối lượng rác TTTM (kg/ngày) Khối lượng rác hữu cơ (kg/ngày) Khối lượng rác vô cơ (kg/ngày) 2008 478366 9568 7176 2392 2009 485580 9712 7284 2428 2010 490902 9818 7364 2455 2011 496282 9926 7444 2481 2012 501721 10034 7526 2509 2013 507220 10144 7608 2536 2014 512779 10256 7692 2564 2015 518399 10368 7776 2592 2016 524080 10482 7861 2620 2017 529824 10596 7947 2649 2018 535631 10713 8034 2678 2019 541501 10830 8123 2708 2020 547436 10949 8212 2737 2021 553435 11069 8302 2767 2022 559501 11190 8393 2798 2023 565633 11313 8484 2828 2024 571832 11437 8577 2859 2025 578099 11562 8671 2890 2026 584435 11689 8767 2922 2027 590840 11817 8863 2954 2028 597315 11946 8960 2987 2029 603861 12077 9058 3019 2030 610480 12210 9157 3052 2.3.2 Ước tính lượng rác phát sinh từ các ngành nghề kinh doanh Giả sử lượng rác phát sinh từ các tiểu thương kinh doanh nhỏ lẻ trên quận Tân Bình chiếm 0,5% lượng rác của quận, vậy ta tính được lượng rác phát sinh từ các ngành nghề kinh doanh của quận Tân Bình là 3.052,4kg/ngd. Bảng 2.6 Ước tính lượng rác phát sinh từ các ngành nghề kinh doanh qua các năm Năm Khối lượng rác toàn quận (kg/ngày) Khối lượng rác từ các NNKD (kg/ngày) Khối lượng rác hữu cơ (kg/ngày) Khối lượng rác vô cơ (kg/ngày) 2008 478366 2392 1794 598 2009 485580 2428 1821 607 2010 490902 2455 1841 614 2011 496282 2481 1861 620 2012 501721 2509 1881 627 2013 507220 2536 1902 634 2014 512779 2564 1923 641 2015 518399 2592 1944 648 2016 524080 2620 1965 655 2017 529824 2649 1987 662 2018 535631 2678 2009 670 2019 541501 2708 2031 677 2020 547436 2737 2053 684 2021 553435 2767 2075 692 2022 559501 2798 2098 699 2023 565633 2828 2121 707 2024 571832 2859 2144 715 2025 578099 2890 2168 723 2026 584435 2922 2192 731 2027 590840 2954 2216 739 2028 597315 2987 2240 747 2029 603861 3019 2264 755 2030 610480 3052 2289 763 2.3.3 Ước tính lượng rác phát sinh từ các ngành dịch vụ văn phòng, du lịch, khách sạn Giả sử lượng rác phát sinh từ các ngành dịch vụ văn phòng, khách san, du lịch, trên địa bàn quận Tân Bình chiếm 1% lượng rác của quận, vậy ta tính được lượng rác phát sinh từ các ngành du lịch, dịch vụ, khách sạn của quận Tân Bình là 6104,8kg/ngd. Bảng 2.7 Ước tính lượng rác phát sinh từ các ngành dịch vụ qua các năm Năm Khối lượng rác toàn quận (kg/ngày) Khối lượng rác từ các ngành DV (kg/ngày) Khối lượng rác hữu cơ (kg/ngày) Khối lượng rác vô cơ (kg/ngày) 2008 478366 4784 3588 1196 2009 485580 4856 3642 1214 2010 490902 4909 3682 1227 2011 496282 4963 3722 1241 2012 501721 5017 3763 1254 2013 507220 5072 3804 1268 2014 512779 5128 3846 1282 2015 518399 5184 3888 1296 2016 524080 5241 3931 1310 2017 529824 5298 3974 1325 2018 535631 5356 4017 1339 2019 541501 5415 4061 1354 2020 547436 5474 4106 1369 2021 553435 5534 4151 1384 2022 559501 5595 4196 1399 2023 565633 5656 4242 1414 2024 571832 5718 4289 1430 2025 578099 5781 4336 1445 2026 584435 5844 4383 1461 2027 590840 5908 4431 1477 2028 597315 5973 4480 1493 2029 603861 6039 4529 1510 2030 610480 6105 4579 1526 2.3.4 Ước tính lượng rác phát sinh từ các dịch vụ ăn uống, vi tính - Internet Giả sử lượng rác phát sinh từ các ngành dịch vụ ăn uống, vi tính - Internet, trên địa bàn quận Tân Bình chiếm 0,5% lượng rác của quận, vậy ta tính được lượng rác phát sinh từ các dịch vụ ăn uống, vi tính - Internet của quận Tân Bình là 3052,4kg/ngd. Bảng 2.8 Ước tính lượng rác phát sinh từ các ngành dịch vụ ăn uống, vi tính – Internet qua các năm Năm Khối lượng rác toàn quận (kg/ngày) Khối lượng rác từ các DV ăn uống (kg/ngày) Khối lượng rác hữu cơ (kg/ngày) Khối lượng rác vô cơ (kg/ngày) 2008 478366 2392 1794 598 2009 485580 2428 1821 607 2010 490902 2455 1841 614 2011 496282 2481 1861 620 2012 501721 2509 1881 627 2013 507220 2536 1902 634 2014 512779 2564 1923 641 2015 518399 2592 1944 648 2016 524080 2620 1965 655 2017 529824 2649 1987 662 2018 535631 2678 2009 670 2019 541501 2708 2031 677 2020 547436 2737 2053 684 2021 553435 2767 2075 692 2022 559501 2798 2098 699 2023 565633 2828 2121 707 2024 571832 2859 2144 715 2025 578099 2890 2168 723 2026 584435 2922 2192 731 2027 590840 2954 2216 739 2028 597315 2987 2240 747 2029 603861 3019 2264 755 2030 610480 3052 2289 763 2.3.5 Ước tính lượng rác phát sinh từ các trường học Giả sử lượng rác phát sinh từ các ngành dịch vụ ăn uống, vi tính - Internet, trên địa bàn quận Tân Bình chiếm 1% lượng rác của quận, vậy ta tính được lượng rác phát sinh từ các dịch vụ ăn uống, vi tính - Internet của quận Tân Bình là 6104,8kg/ngd. Bảng 2.9 Ước tính lượng rác phát sinh từ các trường học qua các năm Năm Khối lượng rác toàn quận (kg/ngày) Khối lượng rác từ các TH (kg/ngày) Khối lượng rác hữu cơ (kg/ngày) Khối lượng rác vô cơ (kg/ngày) 2008 478366 4784 3588 1196 2009 485580 4856 3642 1214 2010 490902 4909 3682 1227 2011 496282 4963 3722 1241 2012 501721 5017 3763 1254 2013 507220 5072 3804 1268 2014 512779 5128 3846 1282 2015 518399 5184 3888 1296 2016 524080 5241 3931 1310 2017 529824 5298 3974 1325 2018 535631 5356 4017 1339 2019 541501 5415 4061 1354 2020 547436 5474 4106 1369 2021 553435 5534 4151 1384 2022 559501 5595 4196 1399 2023 565633 5656 4242 1414 2024 571832 5718 4289 1430 2025 578099 5781 4336 1445 2026 584435 5844 4383 1461 2027 590840 5908 4431 1477 2028 597315 5973 4480 1493 2029 603861 6039 4529 1510 2030 610480 6105 4579 1526 Với dân số của quận Tân Bình năm 2030 là 521.258 người, lượng chất thải rắn của quận Tân Bình vào năm 2030 là 610.480 kg/ngđ, ta suy ra được lượng rác phát sinh trên đầu người là 1,17 kg/người/ngày. THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN Quận Tân Bình là quận phát triển theo hướng thương mại - dịch vụ cùng với sự gia tăng dân số dẫn đến nhu cầu xây dựng nhà ở và các nhu cầu thỏa mãn điều kiện sống ngày càng cao, dẫn đến lượng chất thải rắn phát sinh của quận gia tăng nhanh trong những năm gần đây. Chất thải rắn ngày càng phức tạp về thành phần và độ độc hại cho môi trường. Các loại các như vật liệu polime, nhựa tổng hợp, túi nilon…hàng ngày được thải ra với khối lượng rất lớn, những hợp chất này tồn tại rất lâu trong môi trường, khó tự phân hủy. Thành phần chất thải ở mỗi đô thị khác nhau thì khác nhau rõ rệt, thể hiện mức sống người dân ở khu vực đó và có ý nghĩa trong việc xác định khả năng tái chế. Bảng 2.10 Thành phần chất thải rắn cho các nguồn phát sinh trên địa bàn quận Tân Bình Thành phần Tỷ lệ (%) Khối lượng (kg) Thực phẩm 75 75 Giấy 4 4 Carton 1 1 Nhựa 3 3 Vải 4 4 Cao su 3 3 Da 1 1 Gỗ 2 2 Thủy tinh 2 2 Lon thiếc 3 3 Các kim loại khác 2 2 Tổng cộng 100 100

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChương 2.doc
  • rarbai ve.rar
  • docChương 3.doc
  • docChương 4.doc
  • docchương 5.doc
  • docChương 6.doc
  • docxChương 7.1.docx
  • docxchương 7.2 - A3.docx
  • docxchương 7.3.docx
  • docxchương 7.4.docx
  • docxchương 7.5 - A3.docx
  • docxchương 7.6.docx
  • docxchương 9.docx
  • rarexcel.rar
  • docin bia.doc
  • docMuc luc.doc
  • docxMuc luc.docx
  • docnhan xet roi.doc
  • rarnhap tinh toan.rar
  • docreference.doc
  • rarthuyet minh.rar
  • docxVạch tuyến thu gom.docx
Luận văn liên quan