Từ khi xuất hiện loài người, con người đã biết tận dụng tài nguyên đất đai,
khai thác nó để phục vụ đời sống con người. Trong suốt những năm sau đó, cùng
với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, con người đã có những biện pháp cải tạo
nâng cao đất một cách hợp lý và có lợi cho con người. Mỗi quốc gia đều phải đề ra
những phương pháp để quản lý đất đai của riêng mình. Xuất phát từ yêu cầu đó,
chúng ta đã xây dựng lên một hệ thống mạng lưới bao phủ trùm lãnh thổ bằng
những số liệu về đất đai của từng vùng.
20 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 3997 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế kỹ thuật lưới trắc địa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
1
LỜI NÓI ĐẦU
Từ khi xuất hiện loài người, con người đã biết tận dụng tài nguyên đất đai,
khai thác nó để phục vụ đời sống con người. Trong suốt những năm sau đó, cùng
với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, con người đã có những biện pháp cải tạo
nâng cao đất một cách hợp lý và có lợi cho con người. Mỗi quốc gia đều phải đề ra
những phương pháp để quản lý đất đai của riêng mình. Xuất phát từ yêu cầu đó,
chúng ta đã xây dựng lên một hệ thống mạng lưới bao phủ trùm lãnh thổ bằng
những số liệu về đất đai của từng vùng. Nhưng một vấn đề quan trọng được đặt ra
là những số liệu đó phải có độ chính xác cao và sát thực nhất. Nhưng do tình hình
xã hội hiện nay đang phát triển một cách chóng mặt kéo theo sự thay đổi mạnh mẽ
của các vùng lãnh thổ, đất đai dẫn đến những số liệu đã có trước kia đã trở lên vô
cùng cũ kĩ và lạc hậu. Chính vì thế mà chúng ta phải liên tục đo đạc, xây dựng các
mạng lưới trắc địa để có những số liệu mới nhất một cách nhanh chóng, chính xác
và có độ tin cậy cao. Ngày nay, công việc đó trở lên dễ dàng hơn nhờ sự phát triển
vượt bậc của khoa học kỹ thuật. Nhưng do các vùng lãnh thổ có địa hình cũng như
điều kiện lãnh thổ khác nhau nên ta phải khảo sát thực tế từng vùng để từ những
hiểu biết thực tế đó đề ra các phương án thiết kế lưới sao cho phù hợp với từng
vùng. Dựa vào diện tích từng vùng để tính ra được số điểm khống chế, nhưng có
những vùng địa hình rắc rối, việc đi lại để đo đạc khó khăn nên có thể rút bớt điểm
khống chế.
Mạng lưới trác địa ở nước ta được chia làm 4 hạng :I, II, III, IV, sau đó được
phát triển tiếp lưới cấp I, cấp II và lưới đo vẽ ( đường chuyền kinh vĩ và lưới tam
giác nhỏ). Mạng lưới này làm cơ sở khống chế để đo vẽ các loại bản đồ với các tỷ
lệ khác nhau. Trong đó bản đồ địa hình có tầm quan trọng đặc biệt đối với nền kinh
tế quốc dân và an ninh quốc phòng.
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
2
Với chủ trương đó trong phần học môn học Xây dựng lưới trắc địa, bộ môn
trắc địa cao cấp đã giao cho mỗi sinh viên đồ án môn học “ Thiết kế kỹ thuật lưới
trắc địa” để làm cơ sở phục vụ đo vẽ bản đồ tỉ lệ 1:5000.
Đồ án này được chia thành các chương với nội dung như sau:
Chương I . Khái quát nhiệm vụ của lưới và tình hình khu đo
ChươngII. Thiết kế kĩ thuật lưới trắc địa hạng IV
Chương III . Kết luận.
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
3
Chƣơng I
KHÁI QUÁT NHIỆM VỤ CỦA LƢỚI
VÀ TÌNH HÌNH KHU ĐO
I.1. Nhiệm vụ của thiết kế:
Thiết kế lưới tam giác đo góc cạnh để đo vẽ bản đồ phục vụ quy hoạch khu
vực Việt Yên theo bản đồ 1:25000 được giao. Lưới tương đương tam giác hạng III
nhà nước để phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:5000. Cạnh dài từ 2 đến 5 km.
Do đó cần phải xây dựng lưới hạng IV bao phủ toàn diện tích tờ bản đồ tỉ lệ
1:25000 với tổng điện tích là 13 x 9= 117 km2
I.2. Tình hình và đặc điểm khu đo:
Vị trí địa lý : Khu vực kéo dài từ 106o 00’ kinh đông đến 106o 07’30’’ kinh
đông, từ 21o15’ vĩ bắc đến 21o20’ vĩ bắc.
Phía Tây giáp Ngô Đạo và Yên Phong
Phía Đông giáp Bắc Giang và Yên Dũng
Phía Nam giáp Bắc Ninh
Mô tả khái quát địa hình :Đây là khu vực nông nghiệp có địa hình khá bằng
phẳng, có nhiều ruộng lúa, ruộng lúa dàn trải khắp nơi. Có ít sông ngòi lớn, chỉ có
các mương máng nhỏ phục vụ cho nông nghiệp, có một phần con sông Cầu chảy
qua(khoảng 3km), hai bên bờ sông đều có các đê ngăn lũ.Trong khu vực có vài
ngọn núi cao trên 100m (ví dụ núi Voi cao 140,4m ;núi Thon cao 128m ) và vài
ngọn núi cao dưới 100m.Trong vùng cũng có nhiều nhà lá, nhà gạch. Đặc biệt,
trong vùng này còn có quốc lộ 19 chạy xuyên chéo khu vực và một phần của quốc
lộ 1A chạy qua.
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
4
I.3. Đặc điểm dân cƣ kinh tế xã hội :
Dân cư không đông lắm, ít nhà dân, điều này thuận lợi cho việc thông hướng
khi đo và dễ chôn mốc, đặt mốc.
Dân cư ổn định, tình hình dân trí khá cao, mức sống trung bình người dân
khá cao và ngày một thay đổi theo hướng phát triển
Tình hình an ninh được đảm bảo. Điều này thuận lợi cho việc đảm bảo an
toàn cho máy móc đo.
Người dân ở đây khá thân thiện, sự hiểu biết của họ khá cao nên thuận tiện
để khảo sát thi công và thiết kế lưới cũng như đo đạc, chôn mốc.
I.4. Giao thông, thuỷ lợi:
Khu vực này có quốc lộ 19 và 1A đi qua nên thuận tiện cho việc đi lại để đo
đạc cũng như vận chuyển máy móc, đồ dùng
Có ít sông lớn, chỉ có các mương máng nhỏ phục vụ tưới tiêu cho nông
nghiệp nên có thể di chuyển bằng đường bộ, có thể đi tắt được nên giảm thời gian
đi lại một cách đáng kể. Ngoài ra, có ít sông lớn còn có thuận lợi cho việc đo qua
sông.
Nơi đây có nhiều đường đất và bờ ruộng nên đất mềm, thuận lợi cho việc
chôn mốc một cách dễ dàng.
I.5. Tài liệu trắc địa cơ sở:
Bản đồ địa hình danh pháp Việt Yên tỉ lệ 1:25000 do cục đo đạc và bản đồ -
Phủ Thủ Tướng vẽ năm 1969 theo tài liệu:
Bản đồ ảnh 1:25000 chụp ảnh tháng 9 năm 1966 đo vẽ thực địa năm
1967
đo vẽ trong nhà năm 1968.
Hệ toạ độ Hà Nội 1962. Hệ thống độ cao Hải Phòng 1962
Toạ độ các điểm tam giác hạng IV, với số lượng 4 điểm.
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
5
CHƢƠNG II
THIẾT KẾ KỸ THUẬT LƢỚI TRẮC ĐỊA HẠNG IV
II.1. Cơ sở pháp quy.
Quy phạm đo tam giác hạng I, II, III, IV nhà nước do cục đo đạc bản đồ nhà
nước ban hành năm 1976
Chỉ tiêu kĩ thuật
Cấp hạng lưới tam giác
II III IV
Chiều dài cạnh(km)
Sai số tương đối cạnh đáy
Sai số tương đối cạnh yếu
nhất
Góc nhỏ nhất trong tam giác
Giới hạn sai số khép tam giác
Sai số trung phương đo góc
7 – 10
1:300.000
1:200.000
30
o
4’’
1’’.0
5 – 8
1:200.000
1:120.000
20
o
6’’
1’’.5
2 – 5
1:100.000
1:70.000
20
o
8’’
2’’.0
Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỉ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000’ 1:5000 do cục
đo đạc bản đồ nhà nước ban hành năm 1990.
II.2. Trang thiết bị kỹ thuật của đơn vị
Theo phương án thiết kế lưới tam giác đo góc với sai số trung phương đo
góc là m = 1’’.8, sai số trung phương đo cạnh được tính theo công thức:
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
6
mS
2
= a
2
+ b
2
.D
2
thì em chọn loại máy TC 2002 với sai số trung phương đo
góc là: m = 0.5 ”, các hệ số a=1mm và b=1mm .
Ngoài ra còn một số loại máy đo góc, đo cạnh toàn đạc điện tử khác với chỉ
tiêu kĩ thuật tơng đơng với các loại máy kể dưới bảng sau:
Chỉ tiêu kĩ thuật
m a(mm) b(mm)
Tên máy
SET 3B, SET
2C
2” 3 2
TC2002 0.5” 1 1
GEOD.520 2” 5 3
THEO 010 2”
WILD-T2 2”
II.3. Lựa chọn phƣơng án thiết kế:
Theo phương án được phân công và trang thiết bị là máy kinh vĩ điện tử
TC2002: do mặt mạnh của trang thiết bị hiện có của đơn vị nên em chọn phương
án xây dựng lưới tam giác đo góc cạnh với đồ hình là chuỗi tam giác.
II.3.1. Tính số lƣợng điểm cần thiết kế:
Diện tích tờ bản đồ tỉ lệ 1:25000 là: F= 13x9 = 117 km2
Với diện tích khống chế của một điểm là: P=S2
Trong đó S là chiều dài cạnh trung bình của lưới
Ta chọn chiều dài cạnh trung bình của lưới là 3.2 km, ta có: P = 10 km2
Từ đó ta có tổng số điểm của lưới là: N=
P
F
= 12 điểm
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
7
Số điểm thiết kế mới=N-Ngốc=12-4=8 điểm
Tuy nhiên trong đồ án môn học này để giảm khối lượng tập làm, nên ta chỉ
chọn 4 điểm mới.
II.3.2. Chọn điểm trên bản đồ:
Dựa vào các điểm đã chọn trên bản đồ và hình dạng lưới tam giác đo góc
cạnh ta có đồ hình sau:
Đồ hình lƣới tam giác đo góc cạnh
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
8
II.3.3. Chuẩn bị số liệu để tính:
Bảng 2: Bảng toạ độ điểm gốc
Tên điểm X(m) Y(m)
A 23 52605 18 604900
B 23 55965 18 606350
D 23 52925 18 615700
C 23 56050 18 616375
Bảng 3: Bảng toạ độ các điểm cần thiết kế
Tên điểm X (m) Y(m)
1 23 53205 18 608420
2 23 56020 18 609400
3 23 52625 18 612070
4 23 55500 18 613285
II.4. Ƣớc tính độ chính xác của lƣới thiết kế
II.4.1. Lập bảng phƣơng trình sai số của các trị đo:
Bảng 4: Bảng gia số tọa độ
Tên hướng
i-j
Xij(m) Yij(m) (Xij
2 +Yij 2 )
2/1
B-1 -2760 2070 3450.000
A-1 600 3520 3570.770
1-2 2815 980 2980.709
1-3 -580 3650 3695.795
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
9
2-B -55 -3050 3050.496
2-3 -3395 2670 4319.135
2-4 -520 3885 3919.646
3-4 2875 1215 3121.194
3-D 300 3630 3642.376
4-D -2575 2415 3530.276
4-C 550 3090 3138.567
a.Phương trình sai số trị đo góc:
Phương trình sai số của góc β có đỉnh là điểm k, hướng bên trái là ki, hướng
bên phải là kj có dạng:
V
k
ij=akixi + bkiyi + (akj - aki)xk +(bkj – bki)yk - akjxj - bkjyj + l
k
ij
Trong đó:
22
206265¹
kjkj
kj
yx
y
ia
22206265¹
kjkj
kj
yx
x
ib
Không có số hạng tự do vì không có trị đo
i
j
K
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
10
Với điểm đã biết toạ độ thì x=y=0
Các hệ số của phương trình sai số trị đo góc được thống kê vào Bảng 5
Bảng 5: Bảng phƣơng trình sai số trị đo góc
i 1 2 3 4
J a1j b1j a2j b2j a3j b3j a4j b4j
A -57.785 -4.809
B -29.360 -58.204 -61.924 -4.296
1 -37.826 51.936 -60.706 4.400
2 37.826 -51.936 -39.694 -62.605 -62.217 7.718
3 60.706 -4.400 39.694 62.605 -34.087 52.907
4 62.217 -7.718 34.087 -52.907
C 63.499 -11.509
D 62.622 -3.241 34.752 59.493
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
11
b. Phương trình sai số trị đo cạnh:
Vik
S
= -cikxi – dikyi + cikxk +dikyk + lik
S
Trong đó:
2
1
22 )( ikik
ik
yx
x
ikc
2
1
22 )( ikik
ik
yx
y
ikd
Các phương trình cạnh cũng không có số hạng tự do vì không có trị đo.
Với các điểm đã biết toạ độ thì x, y cũng như trường hợp đo góc.
Các hệ số của phương trình sai số trị đo cạnh được thống kê ở bảng 6
Bảng 6: Bảng phƣơng trình sai số trị đo cạnh
i 1 2 3 4
j c1k d1k c2k d2k c3k d3k c4k d4k
A -0.168 -0.986
B 0.800 -0.600 -0.018 -1.000
1 -0.944 -0.329 0.157 -0.988
2 0.944 0.329 0.786 -0.618 0.133 -0.991
3 -0.157 0.988 -0.786 0.618 -0.921 -0.389
4 -0.133 0.991 0.921 0.389
C 0.175 0.985
D 0.082 0.997 -0.729 0.684
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
12
Từ lưới thiết kế ta có các phương trình sai số của các trị đo góc và cạnh là:
Phương trình sai số đo góc:
V
A
B.1= -aA-1x1- bA-1y1
V
B
1.A= aB-1x1+ bB-1y1
V
1
A.B= (a1-B- a1-A) x1+(b1-B- b1-A) y1
V
B
2.1= -aB-1x1- bB-1y1+ aB-2x2+ bB-2y2
V
1
B.2= (a1-2- a1-B) x1+(b1-2- b1-B) y1- a1-2x2- b12y2
V
2
1.B= a2-1x1+b2-1y1+(a2-B- a2-1) x2+(b2-B- b2-1) y2
V
1
2.3= (a1-3- a1-2) x1+(b1-3- b1-2) y1+ a1-2x2+ b1-2y2+ - a1-3x3- b1-3y3
V
2
3.1= -a2-1x1- b2-1y1+(a2-1- a2-3) x2+(b2-1- b2-3) y2+ a2-3x3+ b2-3y3
V
3
1..2= a31x1+b31y1- a32x2- b32y2 +(a32- a31) x3+(b32- b31) y3
V
2
4.3= (a2-3- a2-4) x2+(b2-3- b2-4) y2- a2-3x3- b2-3y3+ a2-4x4+b2-4y4
V
3
2.4= a3-2x2+b3-2y2+(a3-4- a3-2) x3+(b3-4- b3-2) y3- a3-4x4- b3-4y4
V
4
3..2= -a4-2x2- b4-2y2+ a4-3x3+b4-3y3+ (a4-2- a4-3) x4+(b4-2- b4-3)y4
V
3
4.D= (a3-D- a3-4) x3+(b3-D- b3-4) y3+ a3-4x4+ b3-4y4
V
4
D.3= -a4-3x3- b4-3y3+(a4-3- a4-D) x4+(b4-3- b4-D) y4
V
D
3.4= aD-3x3+bD-3y3 – aD-4x4- bD-4y4
V
4
C.D= (a4-D- a4-C) x4+(b4-D- b4-C) y4
V
D
4.C= aD-4x4+bD-4y4
V
C
D-4= - aC-4x4- bC-4y4
Phương trình sai số đo cạnh:
VA1= cA1 x1 + dA1 y1
VB1= cB1 x1 + dB1 y1
VB2= cB2 x2 + dB2 y2
V12= -c12 x1 - d12 y1 + c12 x2 + d12 y2
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
13
V13= -c13 x1 - d13 y1 + c13 x3 + d13 y3
V23= -c23 x2 - d23 y2 + c23 x3 + d23 y3
V24= -c24 x2 - d24 y2 + c24 x4 + d24 y4
V34= -c34 x3 - d34 y3 + c34 x4 + d34 y4
V3D= -c3D x3 - d3D y3
V4D= -c4D x4 - d4D y4
V4C= -c4C x4 - d4C y4
Bảng 7: Bảng hệ số phƣơng trình sai số
N
o
g
1 2 3 4
x1 y1 x2 y2 x3 y3 x4 y4
1 -56.9435 9.7063
2 21.0714 -57.5358
3 35.8722 47.8296
4 -35.8722 -47.8296 67.6059 -1.2191
5 -22.7516 65.3529 -44.8543 -64.1338
6 58.6238 -17.5233 -22.7516 65.3529
7 32.3675 74.1116 22.7516 -65.3529 -55.1192 -8.7587
8 -55.1192 -8.7587 29.5218 37.5381 25.5973 -28.7794
9 22.7516 -65.3529 -52.2735 27.8148 29.5218 37.5381
10 -22.6364 30.5568 -29.5218 -37.5381 52.1582 6.9813
11 52.1582 6.9813 -25.7253 -60.8726 -26.4329 -67.8539
12 -29.5218 -37.5381 55.2471 -23.3346 -25.7253 60.8726
13 30.7115 56.2084 25.7253 -60.8726
14 -56.4368 4.6642 39.9692 42.6172
15 25.7253 -60.8726 -65.6945 18.2554
16 -24.7334 54.1339
17 64.7025 -11.5166
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
14
18 -39.9692 -42.6172
N
o
c
x1 y1 x2 y2 x3 y3 x4 y4
1 0.1680 0.9858
2 -0.8000 0.6000
3 0.0180 0.9998
4 -0.9444 -0.3288 0.9444 0.3288
5 0.1569 -0.9876 -0.1569 0.9876
6 0.7860 -0.6182 -0.7860 0.6182
7 0.1327 -0.9912 -0.1327 0.9912
8 -0.9211 -0.3893 0.9211 0.3893
9 -0.0824 -0.9966
10 0.7294 -0.6841
11 -0.1752 -0.9845
II.4.2. Tính sai số trung phƣơng của trị đo:
Sai số trung phương đo góc: mβ = 1.8”
Sai số trung phương trị đo cạnh tính theo công thức: mS
2
= a
2
+ b
2
.D
2
Trong đó D là khoảng cách giữa 2 điểm với đơn vị là km
Chọn máy TC 2002nên a=1(mm), b=1(mm)
Bảng sai số trung phương trị đo cạnh:
N
0
Cạnh a(mm) b(mm) mS (mm) mS(m)
1 1-A 1 1 7.721 0.007
2 1-B 1 1 7.003 0.007
3 1-2 1 1 7.087 0.007
4 1-3 1 1 7.412 0.007
5 2-B 1 1 7.292 0.007
6 2-3 1 1 6.322 0.006
7 2-4 1 1 7.232 0.007
8 3-4 1 1 7.208 0.007
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
15
9 3-D 1 1 7.230 0.007
10 4-C 1 1 7.061 0.007
11 4-D 1 1 6.697 0.006
II.4.3. Tính hệ số phƣơng trình sai số chuẩn hóa:
Để tránh tình trạng trọng số phiền phức, nếu ký hiệu hệ số của phương trình
sai số gốc là aij , thì hệ số phương trình sai số chuẩn hóa sẽ là:
............;
m
b
b
m
a
a
i
i
i
i
i
i
i
Nói cách khác, đem hệ số phương trình sai số của trị đo i nào đó chia cho sai
số trung phương của trị đo đó (góc, cạnh)
Sau chuẩn hóa hệ số phương trình sai số thống kê ở bảng 8
Bảng 8: Bảng hệ số phương trình sai số đã chuẩn hóa
N
o
g
1 2 3 4
x1 y1 x2 y2 x3 y3 x4 y4
1 -31.6353 5.3924
2 11.7063 -31.9644
3 19.9290 26.5720
4 -19.9290 -26.5720 37.5588 -0.6773
5 -12.6398 36.3072 -24.9190 -35.6299
6 32.5688 -9.7352 -12.6398 36.3072
7 17.9820 41.1731 12.6398 -36.3072 -30.6218 -4.8659
8 -30.6218 -4.8659 16.4010 20.8545 14.2207 -15.9886
9 12.6398 -36.3072 -29.0408 15.4527 16.4010 20.8545
10 -12.5758 16.9760 -16.4010 -20.8545 28.9768 3.8785
11 28.9768 3.8785 -14.2918 -33.8181 -14.6850 -37.6966
12 -16.4010 -20.8545 30.6928 -12.9636 -14.2918 33.8181
13 17.0620 31.2269 14.2918 -33.8181
14 -31.3538 2.5912 22.2051 23.6762
15 14.2918 -33.8181 -36.4969 10.1419
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
16
16 -13.7408 30.0744
17 35.9459 -6.3981
18 -22.2051 -23.6762
N
o
c x1 y1 x2 y2 x3 y3 x4 y4
1 45.3139 265.8417
2 -222.7168 167.0376
3 5.6164 311.4543
4 -300.3854 -104.5747 300.3854 104.5747
5 40.9892 -257.9493 -40.9892 257.9493
6 177.2994 -139.4373 -177.2994 139.4373
7 32.7957 -245.0216 0.0000 0.0000 -32.7957 245.0216
8 -281.0461 -118.7725 281.0461 118.7725
9 -21.8058 -263.8500
10 198.7925 -186.4404
11 -53.1991 -298.8823
II.4.4. Lập phƣơng trình chuẩn và tính sai số vị trí điểm:
Bảng 9: Bảng hệ số phƣơng trình chuẩn N, Nhân với 10
-4
để giảm sai số
14.8141 -0.4147 -9.1719 -3.0863 -0.2459 1.1239 0.0000 0.0000
18.2960 -3.1697 -1.4722 0.8648 -6.7418 0.0000 0.0000
12.7504 0.0483 -3.2776 2.3288 -0.1631 0.6340
19.2736 2.5410 -1.9492 0.8769 -6.0821
11.6880 0.4498 -8.0665 -3.3042
17.4291 -3.1565 -1.4689
12.7674 0.3920
20.4126
Bảng 10: Bảng ma trận N
-1
(ma trận Q)
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
17
0.1619 0.0219 0.1419 0.0183 0.0694 -0.0123 0.0410 0.0106
0.0703 0.0313 0.0111 0.0110 0.0253 0.0127 0.0057
0.2200 0.0088 0.1117 -0.0149 0.0687 0.0115
0.0648 -0.0166 0.0087 -0.0132 0.0172
0.2318 0.0064 0.1498 0.0267
0.0755 0.0216 0.0091
0.1796 0.0163
0.0584
Tính sai số trung phương vị trí điểm thiết kế của lưới theo các công thức sau:
Mx = xxQ
MY = yyQ
MP = YMxM
22
Trong đó: Qxx, Qyy là các phần tử trên đường chéo chính của ma trận Q
Khi đã chuẩn hoá phương trình sai số thì =1
Bảng 11 : Bảng sai số vị trí điểm thiết kế của lƣới
N
o
Tên điểm Mx (m) MY (m) MP(m)
1 1 0.004 0.003 0.005
2 2 0.005 0.003 0.005
3 3 0.005 0.003 0.006
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
18
4 4 0.004 0.002 0.005
* Đánh giá độ chính xác phƣơng vị cạnh yếu:
Cạnh yếu nhất là cạnh 2-3 :
F23 = a23x2 + b23 y2- a23x3 - b23y3
=39.694 x2 + 62.605y2 - 39.694x3 - 62.605y3
f
T
= ( 0 0 39.694 62.605 -39.694 -62.605 0 0 )
QFF = (f
T
N
-1
f) = 0.2344
Sai số trung phương phương vị cạnh yếu là:
m = FFQ = 0.5”
Chƣơng III: Kết luận.
III.1. khái quát chung về lƣới đã thiết kế:
Lưới thiết kế là lưới tam giác đo góc cạnh.
Số lượng điểm đã có là 4, số điểm mới thiết kế là 4
Cạnh dài nhất là: 1 - A với chiều dài là: 3.6 km
Cạnh ngắn nhất là: 2 - 3 với chiều dài là: 2.8 km
Chiều dài cạnh trung bình là: 3.2 km
Sai số trung phương vị trí điểm nhỏ nhất là điểm 1 và 4 với MP =0.0084 (m).
Sai số trung phương vị trí điểm lớn nhất là điểm 2 với MP =0.0096 (m).
Trong quy phạm quy định sai số trung phương vị trí điểm yếu nhất phải nhỏ
hơn 0.07 m. Như vậy trong đồ án này em tính được sai số trung phương vị trí các
điểm hoàn toàn phù hợp với quy phạm.
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
19
III.2. Qua các sai số vị trí của các điểm em đi đến kết luận là lƣới thiết kế đạt
tiêu chuẩn so với quy phạm quy định.
Sau một thời gian, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy cùng với sự
giúp đỡ của các bạn trong lớp và sự cố gắng của bản thân mình, em đã hoàn thành
được đồ án môn học này một cách tương đối đầy đủ và chi tiết.
Tuy nhiên, do kiến thức về môn học còn vô cùng phong phú, khả năng của
em còn hạn chế, cộng thêm với việc chưa có kinh nghiệm thực tế nhiều lắm nên
trong đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế về các mặt.
Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy, cô giáo và các bạn để đồ án
của em được hoàn thiện hơn và rút kinh nghiệm cho các đồ án sau sẽ tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, tháng 11 năm 2006
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
Chƣơng I . Khái quát nhiệm vụ của lƣới và tình hình khu đo 3
I.1. Nhiệm vụ của thiết kế 3
I.2. Tình hình đặc điểm khu đo 3
I.3. Đặc điểm dân cư kinh tế xã hội 3
I.4. Giao thông. thuỷ lợi 4
I.5. Tài liệu trắc địa đã có 4
ChƣơngII. Thiết kế kĩ thuật lƣới trắc địa hạng IV 5
II.1 Cơ sở quy phạm: 5
II.2. Trang thiết bị kĩ thuật của đơn vị 5
Đồ án môn học Xây Dựng
Lưới
20
II.3. Lựa chọn phương án thiết kế 6
II.4. Ước tính độ chính xác của lưới thiết kế 8
Chƣơng III . Kết luận. 18
III.1. Khái quát chung về lới thiết kế 18
III.2. Qua các MP kết luận về độ chính xác của lưới đã thiết kế. 18