Đồ án Thiết kế lưới tình hình đặc điểm khu đo

_ Cơ sở toán học là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình xây dựng các loại bản đồ. _ Trước đây cơ sở toán học của bản đồ được xây dựng trong hệ thống tọa độ và độ cao HN-72. Bản đồ địa hình tài liệu sử dụng trong đồ án này cũng được xây dựng trong hệ quy chiếu HN-72. Nhưng hiện nay đã chuyển sang hệ quy chiếu quốc gia VN2000. Do đó nhiêm vụ của đồ án này là thiết kế lưới phục vụ công tác đo vẽ bản đồ và phải được xây dựng trên hệ quy chiếu VN-2000. _ Hệ quy chiếu sử dụng trong việc thiết kế lưới khống chế các cấp hạng là hệ toạ độ Quốc Gia VN2000 hay gọi tắt là VN2000 sử dụng phép chiếu UTM ( hình trụ ngang đồng góc).

doc61 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2340 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế lưới tình hình đặc điểm khu đo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU THIẾT KẾ LƯỚI TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM KHU ĐO I/: MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU THIẾT KẾ LƯỚI: 1) Mục đích thiết kế lưới: _ Thành lập mạng lưới địa chính phục vụ cho việc đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200 và 1/500 khu vực Thành phố Hồ Chí Minh _ Lập luận chứng kinh tế kỹ thuật cho mạng lưới trên 2) Yêu cầu thíết kế lưới _ Công tác thiết kế và thành lập lưới đo vẽ bản đồ địa chính 1/200 và 1/500 phải đảm bảo các yêu cầu sau: + Lưới toạ độ địa chính phải được xây dựng trong hệ thống lưới toạ độ quốc gia VN 2000. + Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200 1/500 của khu vực phải được đo vẽ ở kinh tuyến trung ương 105045’, múi chiếu 30. + Các tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình thiết kế lưới phải tuân theo “Quy Phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200, 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000 và 1/10000” hiện hành của Bộ Tài Nguyên Môi Trường. II/: TÌNH HÌNH ĐẶC ĐIỂM KHU ĐO: 1) Vị trí địa lý: _ Khu đo là ấp Bình Triệu thuộc Xã Hiệp Bình Chánh. _ Khu đo được giới hạn bởi : + Kinh độ: 106042’30” è 106045’00” + Vĩ độ: 10047’30” è 10050’00” _ Khu đo gồm địa phận của các khu vực sau: Xã Hiệp Bình Chánh, Xã An Phú, 2) Điều kiện tự nhiên: 2.1 Địa hình: + Địa hình khá bằng phẳng cao độ trung bình khoảng 0.73 m 2.2 Khí hậu thời tiết + Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ khá ổn định trong năm khoảng 280C . Có 2 mùa rõ rệt mùa mưa tháng 4 è tháng11 mùa khô tháng 12 è tháng 3 + Độ ẩm tương đối lớn khoảng 74.5% è 82.6% lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 2110 mm 2.3 Thổ nhưỡng thực vật + Khu vực này chủ yếu là đất cát pha sét, đất ruộng, đất ven song rạch chủ yếu là đầm lầy + Thực vật có nhiều cây xanh bao gồm cây hàng năm và lâu năm, cây hoang dại mọc ven sông rạch. 2.4 Thủy văn + Khu vực có 1 sông lớn đó là sông Sài Gòn khu vực cũng có khá nhiều kênh rạch chịu sự tác động của triều cường nên thường gây ngập. 2.5 Nhận xét: + Qua phân tích trên ta cần lưu ý một số ảnh hưởng của môi trường đến công việc đo đạc trắc địa thời gian đo đạc thuận lợi là những tháng mùa nắng và nên chú ý vào những tháng mùa mưa + Chất đất có ảnh hưởng đến tính ổn định của mốc trắc địa do đó khi chôn mốc nơi có nền đất yếu sình lầy cần có kế hoạch chống lún +Thực vật gồm những cây cao nên có thể gây cản hướng ngắm, do đó nên chú ý đến công tác thoả thuận đền bù với chủ đất trước khi phát quang giải toả thông hướng. 3) Hiện trạng kinh tế xã hội 3.1) Kinh tế + Phát triển kinh tế đa thành phần: công nghiệp, nông nghịêp, dịch vụ. + Khu vực thuộc TP Hồ Chí Minh một trung tâm kinh tế quan trọng của cả nước nên kinh tế cũng phát triển theo. Hơn nữa do quá trình tập trung lao động từ các tỉnh khác về nên nguồn lao động dồi dào thuận lợi để phát triển kinh tế. + Công nghiệp phát triển khá mạnh, nhiều kho bãi khu công nghiệp chế xuất, các xí nghiệp tập trung nhiều ở phía bắc của khu vực này. + Nông nghiệp: trồng hoa màu, cây lâu năm ven sông sài gòn. + Du lịch phát triển như khu du lịch Rạch Dừa, các dịch vụ giải trí cũng khá phát triển như câu lạc bộ dưới nước Thanh Đa. 3.2) Xã hội + Dân cư đông đúc phân bố không đều chủ yếu sống tập trung nhiều ở phía Tây. + Giáo dục khá phát triển trong khu vực có 3 trường đại học là: Đại Học Luật, Đại Học Dân Lập Kỹ Thuật Công Nghệ, Đại Học Hàng Hải,ngoài ra cò có Trung Cấp Hàng Hải, Cao Đẳng Văn Hoá, và nhiều trường Tiểu Học, Trung học cơ sở, Trung học Phổ Thông khác. Do đó trình độ dân trí cao thuận lợi cho việc đo đạc vì người dân ý thức được tầm quan trọng của công tác đo vẽ thành lập bản đồ địa chính khu vực nên sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ đo vẽ. + Tình hình an ninh khá ổn định. Do cần nhiều lao động nên thu hút dân nhập cư từ các tình khác về làm việc kéo theo nhiều thành phần dân cư và từ đó cũng phát sinh tệ nạn xã hội, do đó cần có chuẩn bị kĩ lưỡng khi tiến hành đo vẽ tại khu vực này nhằm bào vệ cho người đo vẽ và thiết bị, máy móc phục vụ công tác đo vẽ. + Mạng lưới y tế tốt đảm bảo sức khoẻ cho người dân vì thế cũng thuận lợi khi có tai nạn xảy ra trong quá trình thi công. 3.3 Giao thông + Khu đo nằm ở phía Đông Bắc của TP Hồ Chí Minh là cửa ngõ để đi ra các tỉnh phía Bắc và Tây Nguyên thông qua con đường Xa Lộ Hà Nội, để giao thương kinh tế với các tỉnh khác. Ngoài ra còn có tuyến đường sắt Bắc – Nam chạy ngang là con đường giao thông Bắc - Nam quan trọng. và Bến Xe Miền Đông là đầu mối giao thông của cả thành phố. + Mạng lưới giao thông phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập lưới khống chế đo vẽ đến từng khu vực nhỏ trong khu đo. + Tuy nhiên vì giao thông phát triển nên lưu lượng xe di chuyển trong khu vực cũng nhiều điều này gây nên nhiều cản trở cho công tác đo đạc như khó khăn trong việc thông hướng, di chuyển máy móc, thiết bị đo đạc. 4) Xác định cấp khó khăn và tỉ lệ bản đồ cần thành lập: _ Theo quy định hiện hành áp dụng cho công tác khảo sát đo đạc khống chế trắc địa thì địa hình phân thành 5 cấp khó khăn như sau: + Cấp 1: Khu vực đồng bằng ít cây, khu đồi trọc, vùng trung du. Giao thông thuận tiện. + Cấp 2: Khu vực đồng bằng nhiều cây, khu vực đồi thưa cây vùng trung du. Giao thông tương đối thuận tiện. + Cấp 3: Vùng núi cao từ 50 đến 200m, vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều kênh rạch, giao thông không thuận tiện. + Cấp 4: Vùng núi cao từ 200 đến 800m, vùng thuỷ triều, đầm lầy, thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt. Giao thông khó khăn. + Cấp 5: Vùng hải đảo, biên giới và núi cao trên 800m. Giao thông rất khó khăn. Các vùng đô thị đông đúc dân cư. è Với các thuận lợi và khó khăn nêu trên thì để đảm bảo cho công tác thiết kế và thi công lưới được tiến hành theo kế hoạch đề ra, ta chọn mức độ khó khăn cấp 1 đối với việc thi công lưới Địac Chính Cơ Sở và mức khó khăn cấp 2 đối với việc thi công lưới Địa Chính vì trong thành phố thì giao thông thuận tiện địa hình bằng phẳng. Đồng thời xác định tỉ lệ đo vẽ của bản đồ trong khu vực là 1/200 cho vùng phía Tây và 1/500 cho vùng phía Đông. PHẦN II THIẾT KẾ LƯỚI KHỐNG CHẾ TOẠ ĐỘ I/: CƠ SỞ TOÁN HỌC _ Cơ sở toán học là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình xây dựng các loại bản đồ. _ Trước đây cơ sở toán học của bản đồ được xây dựng trong hệ thống tọa độ và độ cao HN-72. Bản đồ địa hình tài liệu sử dụng trong đồ án này cũng được xây dựng trong hệ quy chiếu HN-72. Nhưng hiện nay đã chuyển sang hệ quy chiếu quốc gia VN2000. Do đó nhiêm vụ của đồ án này là thiết kế lưới phục vụ công tác đo vẽ bản đồ và phải được xây dựng trên hệ quy chiếu VN-2000. _ Hệ quy chiếu sử dụng trong việc thiết kế lưới khống chế các cấp hạng là hệ toạ độ Quốc Gia VN2000 hay gọi tắt là VN2000 sử dụng phép chiếu UTM ( hình trụ ngang đồng góc). _ Hệ quy chiếu tọa độ và cao độ VN-2000 được bắt đầu thành lập từ 1994 và được công bố kết quả vào năm 2000 trên cơ sở được xác định bởi định nghĩa sau đây: + Hệ quy chiếu VN-2000 là một hệ quy chiếu cao độ và tọa độ trắc địa gồm hai hệ: Hệ quy chiếu cao độ là một mặt QuasiGeoid đi qua một điểm được định nghĩa là gốc có cao độ 0.000m tại Hòn dấu, Hải phòng. Sau đó dùng phương pháp thủy chuẩn truyền dẫn tới những nơi cần xác định khác, xa hơn. Cao độ một điểm mặt đất bất kỳ trong hệ quy chiếu này được thể hiện bằng cao độ chuẩn Hg, theo phương dây dọi từ điểm đó đến mặt QuasiGeoid. Hệ quy chiếu tọa độ trắc địa là một mặt Ellipsoid kích thước do WGS-84 được định vị phù hợp với lãnh thổ Việt Nam với các tham số xác định: + Elipsoid tham chiếu là WGS84 với kích thước Bán trục dài a = 6378137 m Bán trục ngắn b = 6356752 m Độ dẹt e = 1:298.26 Vận tốc góc quay quanh trục w = 7292115x10-11rad/s Hằng số trọng trường Trái đất fM=3986005.108m3s-2 _ Múi chiếu 30 _ Kinh tuyến trung ương khu đo là 105045’00” _ Vị trí ellipsoid quy chiếu Quốc gia: ellipsoid WGS84 toàn cầu được định vị lại cho phù hợp với lãnh thổ Việt Nam. Trên cơ sở sử dụng điểm GPS cạnh dài có cao độ thủy chuẩn phân bố đều trên toàn lãnh thổ. _ Điểm gốc toạ độ Quốc Gia đặt tại Viện Nghiên cứu Địa chính thuộc tổng cục địa chính, đường Hoàng Quốc Việt Hà Nội. _ Điểm gốc độ cao tại hòn dấu Hải Phòng. II/: CÁC VẤN ĐỀ VỀ LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG. _Lưới khống chế được xây dựng theo phương pháp chêm dày tuần tự các cấp hạng. Cấp trên là cơ sở để phát triển cấp dưới cho đến khi đảm bảo mật độ điểm khống chế phục vụ công tác đo vẽ địa hình. Phát triển lưới theo phương án nàycho phép đơn giản hoá việc tính toán, đồng thời nhanh chóng cung cấp đủ số diểm khống chế cần thiết để sớm triển khai công tác đo vẽ trên từng khu vực. _ Trong phạm vi đồ án này yêu cầu sinh viên phải thiết kế và ước tính độ chính xác lưới khống chế mặt bằng Địa Chính Cơ Sở dựa trên toạ độ các điểm hạng II quốc gia, và thiết kế lưới khống chế mặt bằng Địa Chính dựa trên các điểm Địa Chính Cơ Sở vừa thiết kế. Để phục vụ cho việc xây dựng lưới đo vẽ ( kinh vĩ) phục vụ cho việc thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200 và 1/500 trong khu đo. III/: LƯỚI ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ: 1) Đặc điểm và tiêu chuẩn kĩ thuật _ Dựa vào các điểm hạng II Nhà nước đã có ta thiết kế lưới Địa Chính Cơ Sở. _ Khu đo rộng khoảng 20 Km2 theo tiêu chuẩn kĩ thuật để thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200 è 1/2000 trong khu đô thị thì từ 5è10Km2 phải có một điểm Địa Chính Cơ Sở do vậy trong khu đo này em thiết kế 4 điểm Địa Chính Cơ Sở và 4 điểm Địa Chính Cơ Sở này được đo nối vào 2 điểm hạng II quốc gia. _ Yêu cầu đối với công nghệ đo GPS là: + Sử dụng kĩ thuật đo tương đối tĩnh + Thời gian 1 ca đo là 1.5 + Góc cao vệ tinh ≥150 + Số vệ tinh khoẻ liên tục ≥ 4 vệ tinh. + Tần số PDOP <5 + Độ chính xác máy thu 5mm + 1ppm + Khi đo phải đo nhiệt độ, áp suất + Đo chiều cao antenna 2 lần _ Phương án xây dựng lưới Địa Chính Cơ Sở là dùng phương pháp đo GPS với các tiêu chuẩn kĩ thuật sau: + Đồ hình lưới là mạng tam giác, đa giác + Chiều dài cạnh từ 1.5 è 3 Km ( vì là khu đô thị ) không nhỏ hơn 1km. + Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình sai là ≤1/100000 + Sai số trung phương tương hỗ là ≤ ±7cm Phương pháp tiến hành. _ Sau khi bố trí các điểm Địa Chính Cơ Sở trên bản đồ theo đồ hình sau: _Ta tiến hành trích tọa độ phẳng của các điểm đó trên bản đồ (x,y) và chuyển tọa độ phẳng này sang tọa độ trắc địa (B,L,H) bằng phần mềm Geotool đã được cung cấp. _ Tiếp đến ta chuyển tọa độ trắc địa trên sang tọa độ không gian (X,Y,Z) bằng các công thức sau: X = (N+H)cos(B)cos(L) Y = (N+H)cos(B)sin(L) Z = {N(1-e2)}sin(B ) Với a: độ dài bán trục lớn N: bán kính cung pháp thứ nhất B: vĩ độ trắc địa L: kinh độ trắc địa H: cao độ _ Với lưới này ta sẽ có 6 điểm với các thành phần tọa độ X,Y,Z tương ứng _ Lập ma trận hệ số A với các hệ số +1,-1,0 vì lưới có 6 cạnh và 2 điểm cấp cao nên ma trận A sẽ có kích thước là [18 12] _ Lập ma trận trọng số P là một ma trận đường chéo có dạng như sau: 0 0 ……………………… 0 0 0 0 0 ……………………… 0 0 0 0 0 ……………………… 0 0 0 …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… 0 0 0 ……………………… 0 0 0 0 0 ……………………… 0 0 0 0 0 ……………………… 0 0 _ Vì lưới có 6 cạnh nên sẽ có 6 giá trị ΔXij, 6 giá trị ΔYij và 6 giá trị ΔZij nên ma trận P có kích thước [18 18] Với ΔXij = Xj – Xi ΔYij = Yj – Yi ΔZij = Zj – Zi _ Lập ma trận chuẩn tắc N = ATPA kích thước N là [12 12] _ Lập ma trận trọng số đảo Q = N-1 kích thước Q là [12 12] _ Tính sai số trung phương vị trí điểm i trong không gian: _Tính sai số trung phương vị trí mặt bằng điểm i + Lập ma trận T có dạng sau: -sin(B1)cos(L1) -sin(B1)sin(L1) cos(B1) ..….. 0 0 0 -sin(L1) cos(L1) 0 …….. 0 0 0 cos(B1)cos(L1) cos(B1)sin(L1) sin(B1) ……...0 0 0 ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………... 0 0 0 …………-sin(Bn)cos(Ln) -sin(Bn)sin(Ln) cos(Bn) 0 0 0 ……….. -sin(Ln) cos(Ln) 0 0 0 0 …………cos(Bn)cos(Ln) cos(Bn)sin(Ln) sin(Bn) Với n là số điểm Địa Chính Cơ Sở + Lập ma trận QENU= TQXYZ TT kích thước QENU là [12 12] + Tính sai số mặt bằng: _ Tính sai số trung phương cạnh Sij và phương vị Aij + Lập hàm trọng số cạnh và hàm trọng số phương vị có dạng: Vì thành phần δzi và δzj đều bằng 0 nên eijδzi và eijδzj cũng bằng 0 Ta có: Với: Sij là độ dài cạnh ij αij là phương vị sơ bộ cạnh ij è Do đó trong lưới khống chế của chúng ta có 6 cạnh thì sẽ có 6 hàm Fs và 6 hàm Fα với kích thước mỗi hàm là [12 1] + Tính mFs và mFα bằng công thức sau: + Tính sai số trung phương tương hỗ của các cạnh bằng công thức sau: Số liệu và kết quả tính toán 3.1 Toạ độ của các điểm Hạng II và Địa Chính Cơ Sở: Điểm Toạ độ X (m) Toạ độ Y (m) II-1 1206184.309 603849.766 634401 1197539.836 605921.042 634402 1193929.816 606205.639 II-2 1193844.791 607898.416 634403 1195431.144 608768.043 634404 1197183.378 608673.945 + Dùng geotool chuyển sang B,L,H Điểm Vĩ độ B Kinh độ L Cao độ H II-1 10054’24”0000 106042’00”0000 0 634401 10049’424”5851 106043’07”29746 0 634402 10047’44”94331 106043’16”28855 0 II-2 10047’42”0000 106044’12”0000 0 634403 10048’33”53475 106044’40”79495 0 634404 10049’30”56962 106044’37”88523 0 + Chuyển toạ độ trên sang toạ độ không gian X, Y, Z. Điểm Toạ độ X (m) Toạ độ Y (m) Cao độ H (m) II-1 -1799933.788 5999491.762 1198863.568 634401 -1802360.32 6000466.221 1190368.102 634402 -1802816.759 6001036.348 1186821.457 II-2 -1804442.431 6000565.415 1186732.622 634403 -1805194.603 6000029.27 1188288.008 634404 -1805015.21 5999739.787 1190009.309 + Ma trận A 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -1 + Ma trận trọng số P + Ma trận trọng số đảo Q 8.2 0.0 0.0 4.6 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 6.0 0.0 0.0 3.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 21.5 0.0 0.0 6.1 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 4.6 0.0 0.0 7.4 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 3.0 0.0 0.0 5.8 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 6.1 0.0 0.0 7.7 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 7.4 0.0 0.0 5.9 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 5.7 0.0 0.0 2.8 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 9.7 0.0 0.0 8.6 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 5.9 0.0 0.0 11.5 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 2.8 0.0 0.0 5.6 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 8.6 0.0 0.0 17.6 + Ma trận trọng số đảo Qmp: 20.9 -0.1 2.8 6.0 -0.1 0.5 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 -0.1 8.0 0.6 -0.1 4.5 0.4 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 2.8 0.6 6.8 0.6 0.4 3.2 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 6.0 -0.1 0.6 7.6 -0.1 0.3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 -0.1 4.5 0.4 -0.1 7.3 0.4 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.5 0.4 3.2 0.3 0.4 6.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 9.6 -0.1 0.7 8.4 -0.2 1.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 -0.1 7.2 0.4 -0.2 5.7 0.8 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.7 0.4 6.0 1.0 0.8 3.3 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 8.4 -0.2 1.0 17.2 -0.3 2.1 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 -0.2 5.7 0.8 -0.3 11.0 1.6 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 1.0 0.8 3.3 2.1 1.6 6.5 + Sai số vị trí điểm trong không gian: Điểm mX (mm) mY (mm) mZ (mm) M (mm) 634401 2.38 2.36 2.58 4.23 634402 2.37 2.36 2.42 4.13 634403 2.38 2.36 2.43 4.14 634404 2.44 2.36 2.59 4.27 + Sai số vị trí mặt bằng: Điểm mEE (mm) mNN (mm) mmp (mm) 634401 4.573685 2.836405 5.381801 634402 2.764931 2.69664 3.862216 634403 3.090984 2.687212 4.095765 634404 4.144281 3.31402 5.306392 + Các hàm Fa và Fs: Cạnh X2 Y2 Z2 X3 Y3 Z3 X5 Y5 Z5 X6 Y6 Z6 Fa1 -3.E-8 -1.E-7 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Fa 2 2.E-8 3.E-7 0 -2.E-8 -3.E-7 0 0 0 0 0 0 0 Fa 3 0 0 0 6.E-7 3.E-8 0 0 0 0 0 0 0 Fa 4 0 0 0 0 0 0 -3.E-7 5.E-7 0 0 0 0 Fa 5 0 0 0 0 0 0 -3.E-8 -6.E-7 0 3.E-8 6.E-7 0 Fa 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -5.E-8 -9.E-8 0 Cạnh X2 Y2 Z2 X3 Y3 Z3 X5 Y5 Z5 X6 Y6 Z6 Fs1 -0.97 0.23 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Fs 2 1.00 -0.08 0.00 -1.00 0.08 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Fs 3 0.00 0.00 0.00 0.05 -1.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 Fs 4 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.88 0.48 0.00 0.00 0.00 0.00 Fs 5 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 -1.00 0.05 0.00 1.00 -0.05 0.00 Fs 6 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 -0.88 0.47 0.00 + Sai số mFa , mFs và sai số trung phương tương hỗ là: Cạnh mFa (giây) mFs (mm) Sai số trung phương tương hỗ (mm) 1 0.068413 4.50235 5.3818012 2 0.144011 4.05941 4.78236755 3 0.336279 2.69836 3.86221577 4 0.319097 2.990426 4.09576459 5 0.308584 3.157112 4.10598645 6 0.070294 4.005666 5.30639186 4) Nhận xét kết quả tính toán: _ Ta thấy tất cả các sai số rất nhỏ đều ở hàng milimet. Vậy lưới Địa Chính Cơ Sở thiết kế hợp lý và đúng với quy phạm. IV/ LƯỚI ĐỊA CHÍNH THIẾT KẾ THEO PHƯƠNG ÁN 1: 1) Đặc điểm và tiêu chuẩn kĩ thuật: _ Trong phương án thiết kế này ta lựa chọn phương pháp đo GPS Yêu cầu đối với công nghệ đo GPS là: + Sử dụng kĩ thuật đo tương đối tĩnh + Thời gian 1 ca đo là 1.5 + Góc cao vệ tinh ≥150 + Số vệ tinh khoẻ liên tục ≥ 4 vệ tinh. + Tần số PDOP <5 + Độ chính xác máy thu 5mm + 1ppm + Khi đo phải đo nhiệt độ, áp suất + Đo chiều cao antenna 2 lần _ Khu đo rộng khoảng 20Km2 được chia làm 2 phần một phần khoảng 9 Km2 đo vẽ ở tỉ lệ 1/200 phần còn lại đo vẽ ở tỉ lệ 1/500 _ Theo quy phạm đối với bản đồ cần thành lập có tỉ lệ 1/200 thì mật độ điểm Địa Chính là 0.3 Km2 có 1 điểm. Đối với bản đồ cần thành lập có tỉ lệ 1/500 thì mật độ điểm Địa Chính là 1-1.5Km2 có 1 điểm. è Trong trường hợp khu đo này thì số lượng điểm theo quy phạm sẽ nằm trong khoảng 38 – 41 điểm. Số lượng điểm thiết kế mà em đã chọn là 40 điểm. _ Chỉ tiêu kĩ thuật của lưới Địa Chính là như sau: STT Các chỉ tiêu kĩ thuật Độ chính xác 1 Sai số vị trí điểm ≤ 5cm 2 Sai số trung phương tương đối cạnh ≤ 1/50000 3 Sai số trung phương tuyệt đối cạnh dưới 400m ≤ 0.012m 4 Sai số trung phương phương vị ≤ 5” 5 Sai số trung phương phương vị dưới 400m ≤ 10” _ Lưới phải được đo nối với ít nhất 2 điểm toạ độ nhà nước có độ chính xác từ hạng IV trở lên. _ Phải có các cặp điểm thông hướng. vị trí chọn điểm thông thoáng, quang đãng cách các trạm phát sóng 500m. _ Trong đồ án này em thiết kế lưới Địa Chính đo bằng phương pháp GPS là các cặp điểm thông hướng rải trên khu đo. Mỗi cặp điểm hình thành nên một cạnh có chiều dài từ 400 - 600m. 2) Phương pháp tiến hành _ Tương tự như tính toán trong lưới Địa Chính Cơ Sở. _ Sau khi bố trí các điểm Địa Chính trên bản đồ theo đồ hình sau: _ Ta tiến hành trích tọa độ phẳng của các điểm đó trên bản đồ (x,y) và chuyển tọa độ phẳng này sang tọa độ trắc địa (B,L,H) bằng phần mềm Geotool đã được cung cấp. _ Tiếp đến ta chuyển tọa độ trắc địa trên sang tọa độ không gian (X,Y,Z) bằng các công thức sau: X = (N+H)cos(B)cos(L) Y = (N+H)cos(B)sin(L) Z = {N(1-e2)}sin(B ) Với a: độ dài bán trục lớn N: bán kính cung pháp thứ nhất B: vĩ độ trắc địa L: kinh độ trắc địa H: cao độ _ Với lưới này ta sẽ có 6 điểm với các

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDOANCHINHTHUC.doc
  • docloi cam on.doc
  • docMỤC LỤC.doc
Luận văn liên quan