Tp Vũng tàu nằm ở phía nam của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, cách Tp Hồ Chí Minh 120 km. Vũng Tàu là một trung tâm du lịch lớn. Sự kết hợp hài hoà giữa quần thể thiên nhiên biển, núi cùng kiến trúc đô thị và các công trình văn hoá như tượng đài, chùa chiền, nhà thờ. tạo cho Vũng Tàu có ưu thế của thành phố du lịch biển tuyệt đẹp, đầy quyến rũ. Vũng Tàu không có mùa đông, do vậy các khu nghỉ mát có thể hoạt động quanh năm.Vì thế, Vũng Tàu được biết đến như 1 thành phố du lịch biển, không chỉ nổi tiếng trong nước mà còn nổi tiếng ở nhiều nước trên thế giới. phát triển kinh tế, ta còn
Bên cạnh việc quan tâm đến vấn đề du lịch để phát triển kinh tế, Tp Vũng Tàu cũng phải chú ý đến việc cấp nước để đảm bảo cho cuộc sống của người dân và đảm bảo tiện nghi cho khách tham quan, du lịch. Nước có vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống của con người, và trong hầu hết các hoạt động sinh hoạt cũng như sản d=suất của con người. Vì thế, việc cấp nước ở Vũng Tàu phải được quan tâm và được quan tâm 1 cách đặc biệt. Và việc đầu tiên cần được thực hiện đó là xây dựng 1 mạng lưới cấp nước cho toàn thành phố Vũng Tàu.
12 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2811 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế mạng lưới cấp nước cho thành phố Vũng Tàu quy hoạch từ 2010 – 2030, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Thiết kế Mạng Lưới Cấp Nước cho thành phố Vũng Tàu quy hoạch từ 2010 – 2030.
1.2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC KHU VỰC THẾT KẾ
1.2.1 Giới thiệu chung
Tp Vũng tàu nằm ở phía nam của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, cách Tp Hồ Chí Minh 120 km. Vũng Tàu là một trung tâm du lịch lớn. Sự kết hợp hài hoà giữa quần thể thiên nhiên biển, núi cùng kiến trúc đô thị và các công trình văn hoá như tượng đài, chùa chiền, nhà thờ... tạo cho Vũng Tàu có ưu thế của thành phố du lịch biển tuyệt đẹp, đầy quyến rũ. Vũng Tàu không có mùa đông, do vậy các khu nghỉ mát có thể hoạt động quanh năm.Vì thế, Vũng Tàu được biết đến như 1 thành phố du lịch biển, không chỉ nổi tiếng trong nước mà còn nổi tiếng ở nhiều nước trên thế giới. phát triển kinh tế, ta còn
Bên cạnh việc quan tâm đến vấn đề du lịch để phát triển kinh tế, Tp Vũng Tàu cũng phải chú ý đến việc cấp nước để đảm bảo cho cuộc sống của người dân và đảm bảo tiện nghi cho khách tham quan, du lịch. Nước có vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống của con người, và trong hầu hết các hoạt động sinh hoạt cũng như sản d=suất của con người. Vì thế, việc cấp nước ở Vũng Tàu phải được quan tâm và được quan tâm 1 cách đặc biệt. Và việc đầu tiên cần được thực hiện đó là xây dựng 1 mạng lưới cấp nước cho toàn thành phố Vũng Tàu.
1.1.2 Vị trí địa lý
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là một tỉnh nằm ở phía Nam của nước Việt Nam, cách Tp Hồ Chí Minh 120km và thuộc miền Đông Nam Bộ.
Phía Bắc giáp 3 huyện Long Thành, Long Khánh, và Xuân Lộc (thuộc tỉnh Đồng Nai )
Phía Tây giáp huyện Cần Giờ và thành phố Hồ Chí Minh
Phía Đông giáp huyện Hàm Tân (thuộc tỉnh Bình Thuận)
Phía Nam giáp biển Đông
Diện tích toàn Tỉnh 1975,14 km2 ; chiều dài bờ biển là 305,4km
Dân số : 842000 người
Mật độ dân số : 426 người/km2
Mức giảm sinh : 0.50%o
Tỷ lệ tăng dân số chung : 2,666%
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên : 1,466%
(Nguồn 2001)
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có 7 đơn vị hành chính trong đó có thành phố Vũng Tàu, ba mặt giáp biển với chiều dài bán đảo 20km, còn lại phía Bắc giáp thị xã Bà Rịa.
Diện tích : 140,12km2
Dân số (năm 2003) : khoảng 241500 người
Khí hậu : Nhiệt đới gió mùa
Nhiệt độ trung bình trong năm: 26-280C
Có 2 mùa : Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4
Nước biển : Nhiệt độ trung bình từ 25 – 290C; thường xuyên có độ mặn 32-35%.
Độ ẩm không khí trung bình : 80%
Lượng mưa hàng năm khoảng 1500 mm, chia làm 2 mùa rõ rệt :
Mùa mưa : từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 90% lượng mưa
Mùa khô : từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chiếm 10% lượng mưa
Nguồn số liệu 2003
Hình 1.1 Bản đồ thành phố Vũng Tàu.
1.3 LỰA CỌN NGUỒN CẤP NƯỚC
Dựa vào bản đồ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, ta thấy, nguồn có thể dung để cấp nước là sông Thị Vải và sông Dinh. Tuy sông Thị Vải có trữ lượng lớn hơn nhưng hiện nay con sông này đang bị ô nhiễm nghiêm trọng do nhà máy Vedan xả trực tiếp nước thải chưa qua xử lý vào sông. Vì thế, ta chọn sông Dinh làm nguồn cấp nước cho hệ thống xử lý nước cấp cho thành phố Vũng Tàu.
Thêm vào đó sông Dinh dài 8km, có bề rộng tới hơn 20 m, độ sâu từ 4 đến 6 m. Ưu điểm của sông Dinh là bán nhật triều (một ngày thuỷ triều lên xuống 2 lần), biên độ thủy triều tới 3,5 m, đủ điều kiện để làm nguồn cấp nước cho thành phố Vũng Tàu.
1.3.1 Tính chất nguồn cấp nước
Bảng 1 Tính chất nguồn nước cấp và TCVN về chất lượng nước uống.
STT
Yếu tố
Đơn vị
TCXD 33-2006
Chất lượng nước nguồn
1
Độ đục
NTU
£ 2
29
2
Độ mầu
Pt – C0
£ 15
31
3
Mùi vị
Không có mùi, vị lạ
Có mùi
4
Độ pH
6 - 8,5
7,3
5
TDS
mg/l
<1000
400
6
Nitrat
mg/l
£ 50
43
7
NH4
mg/l
0
7
8
Can xi
mg/l
£ 100
86
9
Mangan
mg/l
£ 0,2
0.2
10
Chất hữu cơ
mg/l
0,5 -2
25
11
SS
mg/l
<3
130
12
Coliform tổng
Vi khuẩn/l
50
2000
Chú ý: Những chỉ tiêu khác không được đề cập đến trong bảng, đều thỏa mãn Tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch ban hành ngày 11/03/2005 của Bộ Y Tế.
Chương 2
TÍNH TOÁN PHÂN BỐ LƯU LƯỢNG
2.1 LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN
2.1.1 Dự đoán dân số
Dân số tp Vũng Tàu năm 2003 241500, tỷ lê gia tăng dân số chung là 2,666%/năm. Ta giả định tỷ lệ gia tăng dân số là không đổi trong các năm, ta tính toán được dân số trong các năm như sau:
Bảng 2.1 Dự đoán dân số thành phố Vũng Tàu
Năm
Số dân
Năm
Số dân
2003
241500
2017
349052
2004
247938
2018
358358
2005
254548
2019
367912
2006
261335
2020
377720
2007
268302
2021
387790
2008
275455
2022
398129
2009
282798
2023
408743
2010
290338
2024
419640
2011
298078
2025
430827
2012
306025
2026
442313
2013
314184
2027
454105
2014
322560
2028
466212
2015
331159
2029
478641
2016
339988
2030
491401
Theo dự đoán đến năm 2030, dân số TP. Vũng Tàu 491401 người, diện tích 141,12km2, mật độ dân số 3482 người/km2.
2.1.2 Lưu lượng tính toán
Lưu lượng tính toán
Q = Qsh + Qcc + QTH + Qks + Qcv + Qtt + Qbv + Qcn
Qsh : Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt
Qcc : Lưu lượng nước cấp cho chữa cháy = 10% Qsh
QTH : Lưu lượng nước cấp cho trường học, công ty = Q1 + Q2
Qks : Lưu lượng nước cấp cho khách sạn, nhà nghỉ
Qcv : Lưu lượng nước cấp cho tưới đường, tưới cây công viên
Qtt : Lưu lượng nước thất thoát
Qbv Lưu lượng nước cấp cho bệnh viện
Qcn: Lưu lượng nước cấp cho các nghành tiêu thủ công nghiệp
Giả định TP.Vũng Tàu có khoảng 50% dân số có thiết bị vệ sinh trong nhà gồm vòi tắm hoa sen, bồn tắm... tiêu chuẩn cấp nước cho số dân này có thể chọn là 200 l/ng/ngđ, và 50% dân số có thiết bị vệ sinh trong nhà là chậu tắm, thiết bị thoát nước bên trong, tiêu chuẩn cấp nước cho số dân này là 100 – 150 l/ng/ngđ, ta có thể chọn 150 l/ng/ngđ (TCXD 33 – 2006)
= *50% + *50%
= *50% + *50%
= 85 995 m3/ngđ = 996 l/s
k = 1,15
= * k = 996 * 1,15 = 1145 l/s
Giả định trong TP. Vũng Tàu có 10 trường học, với số học sinh mỗi trường là 5000 học sinh. Tiêu chuẩn cấp nước cho mỗi học sinh là 30 l/ng/ngđ. Khi đó, lưu lượng nước dùng dể cấp cho trường học là:
= = = 1500 m3/ngđ = 17,4 l/s
kTH = 1,8
= * kTH = 17,4 * 1,8 = 31,3 l/s
Giả định TP. Vũng Tàu có 50% dân số làm trong các cơ quan, công ty, tiêu chuẩn cấp nước cho mỗi công nhân viên là 40 l/ng/ngđ. Lưu lượng nước dùng để cấp cho các công ty là :
= = = 9828 m3/ngđ = 114 l/s
kCT = 1,6
= * kCT = 114 * 1,6 = 183 l/s
Giả định trung bình mỗi ngày TP. Vũng tàu đón 1500 khách du lịch, tiêu chuẩn dùng nước cho mỗi khách du lịch là 300 l/ng/ngđ. Lưu lượng nước cấp cho khách du lịch là :
= = = 450 m3/ngđ = 5,2 l/s
kks = 1,8
= * kks = 5,2 * 1,8 = 9,4 l/s
Giả định TP.Vũng Tàu có 3 bệnh viện mỗi bệnh viện có 200 giường bệnh, lưu lượng cấp nước cho mỗi giường bệnh là 300 l/ng/ngđ (TCXD 33 – 2006)
= = 180 m3/ngđ = 2,1 l/s
kbv = 1,8
= * kbv = 2,1 * 1,8 = 3,8 l/s
Diện tích công viên của toàn Tp Vũng Tàu là 5600 m2, tiêu chuẩn tưới nước là 10 l/m2/giờ tưới. Giả định số lần tưới: 2 lần/ngđ, mỗi lần tưới trong 6 giờ.
Qcv = = 672 m3/lần tưới
Giả định diện tích đường trong Tp Vũng Tàu là: 3000 m2, tiêu chuẩn tưới đường là 5 l/m2/lần tưới
Qtđ = = 1800 m3/lần tưới
Qt = Qcv + Qtđ = 672 + 180 = 852 m3/lần tưới
Giả định lưu lượng chữa cháy dùng để chữa cháy 3 đám cháy xảy ra cùng lúc trong 3 giờ, lưu lượng là 30 l/s (Công Trình Thu Và Trạm Bơm Thoát Nước – Lê Dung, 2003)
Qcc = 3= 972 m3/ngđ
Vậy lưu lượng nước cần cung cấp:
Q = Qsh + Qcc + QTH + QCT + Qks + Qt + Qrr + Qbv + Qcn
Q = 85995 + 1500 + 450 + 9828 + 852 + 10% x 85995 + 180 + 8,5% x 85995
115000 m3/ngđ = 1330 l/s
k = 1,15
Chương 3
TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỀU HÒA NƯỚC
3.1 BẢNG PHÂN BỐ LƯU LƯỢNG
Bảng 3.1 Bảng phân phối lưu lượng
Giờ trong ngày
TBCI
TBCII
Lưu lượng nước tiêu thụ (%Qngđ)
vào bể
ra bể
còn lại
vào đài
ra đài
còn lại
Số bơm hoạt động
0 - 1
4.17
2.6
2.3
1.57
1.69
0.3
2.0
1 - 2
4.17
2.6
2.3
1.57
3.26
0.3
2.3
1
2 - 3
4.17
2.6
2.3
1.57
4.83
0.3
2.6
1
3 - 4
4.17
2.6
2.3
1.57
6.40
0.3
2.9
1
4 - 5
4.17
2.6
2.8
1.57
7.97
0.2
3.2
1
5 - 6
4.17
4.7
4.7
0.53
9.54
3.0
2
6 - 7
4.17
4.7
5
0.53
9.01
0.3
3.0
2
7 - 8
4.17
4.7
5
0.53
8.48
0.3
2.7
2
8 - 9
4.17
4.7
5
0.53
7.95
0.3
2.4
2
9 - 10
4.17
4.7
5
0.53
7.42
0.3
2.1
2
10 - 11
4.17
4.7
5
0.53
6.89
0.3
1.8
2
11 - 12
4.17
4.7
5
0.53
6.36
0.3
1.5
2
12 - 13
4.17
4.7
4.7
0.53
5.83
1.2
2
13 - 14
4.17
4.7
5
0.53
5.30
0.3
1.2
2
14 - 15
4.17
4.7
5
0.53
4.77
0.3
0.9
2
15 - 16
4.17
4.7
5
0.53
4.24
0.3
0.6
2
16 - 17
4.17
4.7
5
0.53
3.71
0.3
0.3
2
17 - 18
4.17
4.7
4.7
0.53
3.18
0.0
2
18 - 19
4.17
4.7
4.7
0.53
2.65
0.0
2
19 - 20
4.17
4.7
4.7
0.53
2.12
0.0
2
20 - 21
4.17
4.7
4.7
0.53
1.59
0.0
2
21 - 22
4.17
4.7
4.7
0.53
1.06
0.0
2
22 - 23
4.17
4.7
2.8
0.53
0.53
1.9
0.0
2
23 - 24
4.09
2.4
2.3
1.69
0.00
0.1
1.9
1
TC
100
100
100
9.54
9.54
3.20
3.20
3.2 TÍNH TOÁN THỂ TÍCH BỂ CHỨA VÀ ĐÀI NƯỚC
3.2.1 Tính toán bể chứa
Thể tích bể chứa
Wbể = Wđh + Wcc + Wdự trữ
Wđh = 9,54%Qngđ = 9,54%*115000 = 10971 m3
Wcc = = 2592 m3
Tính cho 3 đám cháy xảy ra đồng thời trong 3 giờ, lưu lượng chữa cháy 80 l/s (TCVN 2622 - 1995)
Wdự trữ = 5%Qngđ = 5%*115000 = 5750 m3
Wbể = 10971 + 2592 + 5750 = 19313 m3
Xây dựng
Xây dựng bể chứa hình chữ nhật
Wbể = dài * rộng * cao
Cho chiều cao bể = 5 m
Chiều dài = 3/2 chiều rộng
Wbể = 3/2 rộng * rộng * 7 = 17693 m3
rộng = 51 m
dài = 75 m
cao = 5 m
Chiều cao xây dựng của bể
Hxâydựng = hnước + hbảovệ
= 5 + 0,5 = 5,5 m
Thể tích xây dựng của bể
Wxd = 51 * 75 * 5,5 = 21037,5 m3
Bể có hình chữ nhật nhưng ta phải thay đổi 1 vài chi tiết ở đáy để phù hợp với công tác bơm.
Máy bơm trong trạm đặt thấp hơn MNTN
Thiết kế vùng nước chết : Cao 2 m
Dài 30 m
Rộng 20 m
Thể tích vùng nước chết
Wnướcchết = 2*30*20 = 1200 m3
Thể tích thực của bể
Wbể = 21037,5 + 1200 = 22237,5 m3 2m
2m
18 m
2m
MNTN
1.5 m
2 m
Vùng nước công tác
MNCN
1m
Vùng nước chết
0.7m
2 m
3 m
3.2.2 Tính toán đài nước
Thể tích đài nước
Wđài = Wđh +
Wđh = 3,2 %Qngđ = 3,2% * 115000 = 3680 m3
= = 144 m3
Tính cho 3 đám cháy xảy ra đồng thời, trong 10 phút, lưu lượng chữa cháy 80 l/s (TCVN 2622 - 1995)
Wđài = 2990 + 144 = 3824 m3
Thiết kế đài hình nấm
Cho H = 1/3D
= 3824 m3
D = 24,5 m
H = 8 m
Chiều cao đài
Hđài = Hnước + Hcặn + Hbvệ + Hbê tông đáy
= 8 + 0,2 + 0,3 + 0,5 = 9 m
Xây dựng đài hình nấm với Chiều cao: 9 m
Đường kính: 24,5 m
Chương 4
PHÂN BỐ VÀ ĐIỀU CHỈNH MẠNG LƯỚI
4.1 Phân bố và điều chỉnh lưu lượng trong giờ dùng nnước lớn nhất
Bảng 4.1 đính kèm
4.2 Phân bố và điều chỉnh lưu lượng trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy xảy ra
Bảng 4.2 đính kèm
Kiểm tra tổn thất áp lực trên vòng bao chu vi
h1-11 + h11-16 + h16-17 + h17-18 – h18-12 + h12-13 + h13-14 + h14-15 – h1-4 – h4-9 – h 9-10 + h6-10 – h6-7 – h7-8 – h8-15
= 1 + 2,6 + 7,5 + 14,6 – 18,9 + 5,1 + 11,3 + 19,9 – 4,2 – 8,2 – 24,5 + 16,9 – 2,5 – 10,3 – 11,4
= -0,8 m < 1,5 m đảm bảo
Trong giờ dùng nước lớn nhất, ta tính được tổng tổn thất áp lực khi vận chuyển nước từ TBC II đến điểm kết thúc nước (nút 10 nút 17 và nút 15)
H10 = h1-4 + h4-9 + h9-10 = 4,2 + 8,2 + 24,5 = 36,9 m
= h1-11 + h11-16 + h16-17 = 1 + 2,6 + 7,6 = 11,2 m
= h1-11 + h11-12 + h12-13 + h13-14 + h14-15 = 1 + 6 + 5,1 + 11,3 + 19,9 = 43,3 m
=> Nút 15 là điểm cấp nước bất lợi nhất
Giả sử tại nút 15, điểm bất lợi nhất là căn nhà 4 tầng, cao 12 m
=> Áp lực nước cần thiết tại điểm này là:
H = 12 + 2 = 14 m.
Tổng tổn thất trên đường ống từ đài nước đến điểm 1, kể cả tổn thất trong đường ống lên xuống đài. Q = 2055 l/s. Chọn 2 đường ống dẫn nước vào mạng lưới với Q1ô = 1027 l/s.
Chọn d = 1000 mm, v = 1,3 m/s, 1000i = 1,8 với l = 500 m
Tổn thất trên đường ống dẫn nước từ đài đến diểm 1
= 0,9 m
Chiều cao của đài nước
Hđ = Hct + + = 14 + 43,5 + 0,9 = 58,4 m
Áp lực bơm
Q = 2055 l/s. Chọn 2 đường ống dẫn nước vào mạng lưới với Q1ô = 1027 l/s.
Chọn d = 1000 mm, v = 1,3 m/s, 1000i = 1,8 với l = 1000 m
= 3,6 m
Áp lực của máy bơm
Hb = Hct + ++ hđ = 14 + 3,6 + 43,5 + 9,5 = 70,6 m
Áp lực của bơm chữa cháy
H== Hct + ++ hđ = 14 + 3,6 + 93 + 9,5 = 120 m
Dựa vào lưu lượng và cột áp của máy bơm ta chọn máy bơm.