Đồ án Thiết kế máy tiện 1k62

Máy tiện ren vít vạn năng 1K62 có khả năng cắt 4 loại ren : Ren Quốc tế (tp) Ren Mođuyn (m) Ren Anh (n) Ren Pitch (Dp) Khi cắt ren tiêu chuẩn xích truyền từ trục VII xuống trục VIII (hoặc qua ikđ rồi mới xuống trục VIII ),về trục IX qua cặp bánh răng thay thế vào hộp dao và trục vít me - Lượng di động tính toán ở 2 đầu xích là : Một vòng trục chính - cho tiện được một bước ren tp (mm) Để cắt được 4 loại ren máy có 4 khả năng điều khiển sau: + Cơ cấu bánh răng thay thế qua trục IX và trục X đảm nhận 2 khả năng (dùng cặp bánh răng và ) + Bộ bánh răng noóctông chủ động chuyển động từ trục IX qua li hợp C2 tới trục X làm quay khối bánh răng hình tháp xuống trục XI qua C3 tới trục XII đến trục XIV tới trục vít me + Noóctông bị động chuyển động từ trục X thông qua C2 mà đi từ cặp bánh răng tới trục XI và 28-25-36 bánh răng hình tháp XII qua bánh răng 35 (không truyền qua trục XV) xuống dưới 18-28-35-XIII tiếp tục truyền qua XIV-XV tới vít me + Để cắt được nhiều ren khác nhau trong cùng một loai ren trong hộp chạy dao của máy dùng khối bánh răng hình tháp 7 bậc và 2 khối báng răng di trượt - khi cắt ren trái trục chính giữ nguyên chiều quay cũ cần đổi chiều chạy dao ngược lại trong xích có cơ cấu đổi chiều nối giữa trục VIII và IX tới bánh răng đệm 28 Lược đồ cấu trúc động học hộp chạy dao Từ cấu trúc động học xích chạy dao trên ta có phương trình tổng quát cắt ren như sau: 1vòng trục chính x icố định x ithay thế x icơ sở x igấp bội x tv = tp • Khi cắt ren Quốc tế (dùng cho các mối ghép) - lượng di động tính toán : 1vòng trục chính  tp (mm) - bánh răng thay thế , bánh noóctông chủ động

docx29 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 9536 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế máy tiện 1k62, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ MÁY TIỆN 1K62 Phần tính toán thiết kế máy mới gồm các nội dung sau: Chương I : Nghiên cứu máy tương tự -chọn máy chuẩn Chương II :Thiết kế máy mới Chương III : Tính toán sức bền chi tiết máy Chương IV :Thiết kế hệ thống điều khiển CHƯƠNG 1:NGHIÊN CỨU MÁY MỚI. Có rất nhiều loại máy tiện như : máy tiện vạn năng,máy tiện Tự động ,nửa tự động,máy tiện chuyên môn hoá và chuyen dùng,máy tiện revonve .v.v... Tuy nhiên chúng ta chỉ xem xet các đặc tính kỹ thuật của một số loại máy tương tự máy 1K62 . Chỉ tiêu so sánh  T620  T616  1A62  1A616   Công suất động cơ (kw)  10  4,5  7  4,5   Chiều cao tâm máy (mm)  200  160  200  200   Khoảng cách lớn nhất giữa hai mũi tâm (mm)  1400  750  1500  1000   Số cấp tốc độ  23  12  21  21   Số vòng quay nhỏ nhất Nmin ( vòng/phút )  12,5  44  11,5  11,2   Số vòng quay lớn nhất Nmax ( vòng/phút )  2000  1980  1200  2240   Lượng chạy dao dọc nhỏ nhất Sdmin (mm/vòng)  0,070  0,060  0,082  0,080   Lượng chạy dao dọc lớn nhất Sdmax (mm/vòng)  4,16  1,07  1,59  1,36   Lượng chạy dao ngang nhỏ nhất Snmin (mm/vòng)  0,035  0,04  0,027  0,08   Lượng chạy dao ngang lớn nhất Snmax (mm/vòng)  2,08  0,78  0,52  1,36   Các loại ren tiện được  Ren Quốc tế , ren Anh, ren Môđun và ren Pít   I/ CÁC XÍCH TRUYỀN ĐỘNG CỦA MÁY TIỆN 1K62 : 1._ Xích tốc độ quay của trục chính : Xích này nối từ động cơ điện có công suất N = 1 kw,số vòng quay n=1450 vòng/phút ,qua bộ truyền đai thang vào hộp tốc độ (cũng là hộp trục chính ) làm quay trục chính VI . Lượng di động tính toán ở hai đầu xích là : nđ/c (vòng/phút) của động cơ ( ntc (vòng/phút) của trục chính. Từ sơ đồ động ta vẽ được lược đồ các con đường truyền động qua các trục trung gian tới trục chính như sau: / Xích tốc độ có đường truyền quay thuận và đường truyền quay nghịch. Mỗi đường truyền khi tới trục chính bị tách ra làm đường truyền Đường truyền trực tiếp tới trục chính cho ta tốc độ cao Đườngtruyền tốc độ thấp đi từ trục III-IV-V-VI Phương trình xích động biểu thị khả năng biến đổi tốc độ của máy    IV  V   1450(vg/ph)./I II 21/55 III  VI tc   (VI) Từ phương trình trên ta thấy: -Đường tốc độ cao vòng quay thuận có 6 cấp tốc độ 2x3x1= 6 -Đường tốc độ thấp vòng quay thuận có 24 cấp tốc độ 2x3x2x2x1= 24 Thực tế đường truyền tốc độ thấp vòng quay thuận chỉ có 18 tốc độ ,vì giữa trục IV và trục VI có khối bánh răng di trượt hai bậc có khả năng cho ta 4 tỷ số truyền   III IV V   Nhìn vào phương trình thực tế chỉ có 3 tỷ số truyền 1, ,  Như vậy đường truyền tốc độ thấp vòng quay thuận còn 18 tốc độ 2x3x3x1= 18 Vậy đường truyền thuận có 18+6=24 tốc độ Bao gồm: tốc độ thấp từ n1(n18 tốc độ cao từ n19(n24 Về mặtđộ lớn ta thấy n18=n19.vậy trên thực tees chỉ có 23 tốc độ khác nhau Các tỷ số truyền 1, ,  tạo nên ikđại dùng cắt ren khuếch đại 2._Xích chạy dao cắt ren và tiện trơn: a)Tiện ren: Máy tiện ren vít vạn năng 1K62 có khả năng cắt 4 loại ren : Ren Quốc tế (tp) Ren Mođuyn (m) Ren Anh (n) Ren Pitch (Dp) Khi cắt ren tiêu chuẩn xích truyền từ trục VII xuống trục VIII (hoặc qua ikđ rồi mới xuống trục VIII ),về trục IX qua cặp bánh răng thay thế vào hộp dao và trục vít me Lượng di động tính toán ở 2 đầu xích là : Một vòng trục chính - cho tiện được một bước ren tp (mm) Để cắt được 4 loại ren máy có 4 khả năng điều khiển sau: + Cơ cấu bánh răng thay thế qua trục IX và trục X đảm nhận 2 khả năng (dùng cặp bánh răng  và ) + Bộ bánh răng noóctông chủ động chuyển động từ trục IX qua li hợp C2 tới trục X làm quay khối bánh răng hình tháp xuống trục XI qua C3 tới trục XII đến trục XIV tới trục vít me + Noóctông bị động chuyển động từ trục X thông qua C2 mà đi từ cặp bánh răng  tới trục XI và 28-25-36 bánh răng hình tháp XII qua bánh răng 35 (không truyền qua trục XV) xuống dưới 18-28-35-XIII tiếp tục truyền qua XIV-XV tới vít me + Để cắt được nhiều ren khác nhau trong cùng một loai ren trong hộp chạy dao của máy dùng khối bánh răng hình tháp 7 bậc và 2 khối báng răng di trượt khi cắt ren trái trục chính giữ nguyên chiều quay cũ cần đổi chiều chạy dao ngược lại trong xích có cơ cấu đổi chiều nối giữa trục VIII và IX tới bánh răng đệm 28 Lược đồ cấu trúc động học hộp chạy dao Từ cấu trúc động học xích chạy dao trên ta có phương trình tổng quát cắt ren như sau: 1vòng trục chính x icố định x ithay thế x icơ sở x igấp bội x tv = tp Khi cắt ren Quốc tế (dùng cho các mối ghép) lượng di động tính toán : 1vòng trục chính ( tp (mm) bánh răng thay thế  , bánh noóctông chủ động Khi cắt ren Anh - lượng di động tính toán : 1vòng trục chính ( 25,4/n (mm) Trong đó n: số vòng quay trên 1 tấc anh bánh răng thay thế  , con đường 2bánh noóctông bị động Phương trình cắt ren Anh 1vòngtc(VII).(VIII).(IX).(X)..(XI).(XII)..I).igb.(XV).tv=tp khi cắt ren môđuyn: (Dùng cho truyền động) Lượng di động tính toán : 1vòng tc m( (mm) Bánh răng thay thế  , con đường 1 noóctông chủ động Phương trình xích động 1vgtc (VII).(VIII).(IX). (X) C2. (XI) C3 (XII).igb.(XV).12 = tp khi cắt ren Pitch: Lượng di động tính toán : 1vòng tc 25,4.(/Dp (mm) Bánh răng thay thế  , con đường 1 noóctông bị động khi cắt ren khuyếch đại : Xích truyền không có gì thay đổi so với các xích trên mà chỉ thêm vào các tỉ số truyền khuyếch đại :   Ikđ = 1 vòng tc(VI). (V). (IV) (III)   khi tiện ren chính xác : yêu cầu xích truyền động ngắn nhất : 1 vòng tc(VII).icd.itt = tp b) Xích tiện trơn : Chạy dao dọc : Từ trục bánh vít 28 (trục XVII ) qua cặp bánh răng 14/60 (bánh răng 60 lồng không) đóng ly hợp bánh răng thanh răng t=10 (m=3)xe dao chạy dọc hướng vào mâm cặp (chạy thuận)khi chạy dao lùi đường truyền từ trục XVIII xuống ly hợp qua bánh răng đệm 38 tới bánh răng 14/60 tới cặp bánh răng thanh răng 14/60làm bánh xe dao chạy lùi Chạy dao ngang : Đường truyền giống như chạy dao dộc truyền theo nửa bên phải hộp chạy dao tới vít me ngang t=5 (mm) Chạy dao nhanh : Máy có động cơ điện chạy dao nhanh N=1 kw, n =1410 vg/ph trực tiếp làm quay nhanh trục trơn XVI 3. _Một số cơ cấu đặc biệt : + Cơ cấu ly hợp siêu việt : Trong xích chạy dao nhanh và động cơ chính đều truyền tới cơ cấu chấp hành là trục trơn bằng hai đường truyèen khác nhau. Nên nếu không có ly hợp siêu việt truyền động sẽ làm xoắn và gẫy trục. Cơ cấu ly hợp siêu việtđược dùng trong nhữnh trường hợp khi máy chạy dao nhanh và khi đảo chiều quay cảu trục chính + Cơ cấu đai ốc mở đôi : vít me truyền động cho 2 má đai ốc mở đôi tới hộp xe dao . Khi quay tay quay làm đĩa quay chốt gắn cứng với 2 má sẽ trượt theo rãnh ăn khớp với vít me + Cơ cấu an toàn trong hộp chạy dao nhằm đảm bảo khi làm việc quá tải , được đặt trong xích chạy dao (tiện trơn)nó tự ngắt truyền động kh máy quá tải . II/ PHƯƠNG ÁN KHÔNG GIAN VÀ PHƯƠNG ÁN THỨ TỰ CỦA MÁY : Từ sơ đồ động của máy ta thấy rằng:Xích tốc độ được chia ra thành 2 đường truyền: đường truyền tốc độ thấp và đường truyền tốc độ cao . Phương án không gian của máy là: Z1 = 2 x 3 x 2 x 2 = 24 tốc độ Z2 = 2 x 3 x 1 = 6 tốc độ ( Số tốc độ đủ là : Z = Z1 + Z2 = 24 + 6 = 30 tốc độ Phương án thứ tự của Z1 là: Z1đủ = 2[1] x 3[2] x 2[6] x 2[12] trong đó nhóm truyền 2[12] có (12 = 1,2612 = 16 > 8 cho nên ta khắc phục bằng cách thu hẹp lượng mở như sau: Z1thu hẹp = 2[1] x 3[2] x 2[6] x 2[6] và số tốc độ bị trùng do thu hẹp lượng mở là : Zt = 12 – 6 = 6 tốc độ trùng. Để bù lại số tốc độ đã bị trùng ,người ta sử dụng thêm đường truyền thứ 2 : Z2 = 2[1] x 3[2] Như vậy, bằng cách tách thành 2 đường truyền đồng thời thu hẹp lượng mở thì người ta đã giải quyết vấn đề về lượng mở lớn hơn 8 ((Xmax > 8 ) Số tốc độ của cả 2 đường truyền là 24 tốc độ nhưng trong thực tế thi máy này chỉ có 23 tốc độ và như thế tức là có 2 tốc độ nào đó trùng làm một. Ta có lưới kết cấu của 2 đường truyền như sau: I 2[1] 2[1] II 3[2] 3[2] III 2[6] 1[0] IV 2[6] V Từ sơ đồ động ta có thể biết được số răng và mô đun của từng bánh răng và như vậy ta có thể thiết lập lại đồ thị lưới vòng quay thực tế của hộp tốc độ III/ ĐỒ THỊ SỐ VÒNG QUAY THỰC TẾ CỦA MÁY 1K62 : a .Tính trị số ( : Ta có : nmin = 12,5 vòng/phút nmax = 2000 vòng/phút Z = 23 Tính công bội ( theo công thức ( = ( ( = = 1,26 Ta có các tỉ sổ truyền như sau : - Từ trục I- II : i1 =  ( 1,30 = (x1 ( x1 ( 1,13 i2 =  ( 1,65 = (x2 ( x2 ( 2,17 - Từ trục II – III : i3 =  ( 0,38 = (x3 ( x3 ( - 4,19 i4 =  ( 0,62 = (x4 ( x4 ( - 2,07 i5 =  ( 1 = (x5 ( x5 ( 0 - Từ trục III – IV : i6 =  ( 0,25 = (x6 ( x6 ( - 6 i7 =  ( 1 = (x7 ( x7 ( 0 - Từ trục IV – V : i8 =  ( 0,25 = (x8 ( x8 ( - 6 i9 =  ( 1 = (x9 ( x9 ( 0 - Từ trục V – VI : i10 =  ( 0,5 = (x10 ( x10 ( - 3 - Từ trục III – VI : i11 =  ( 1,51 = (x11 ( x11 ( 1,78 - Số vòng quay của động cơ : nm = 1440 vòng / phút - Tỉ số truyền của bộ truyền đai : Iđ =  = 0,5577 - Hiệu suất của bộ truyền đai : ( = 0,985 ( trị số vòng quay cuả trục đầu tiên của hộp tốc độ trên trục II : nII = nđcơ x iđ x ( = 1440 xx0,985 = 791 (vg/ph) - Xác định vị trí đặt no trên đồ thị vòng quay : no = nII = 791 ( 800 = n19 Căn cứ vào ( và các giá trị xI đã tìm được ta có thể vẽ được đồ thị số vòng quay như sau b. Xác định độ xiên của các nhóm truyền : Theo công thức : i = (x với (= 1,26 Nhóm truyền thứ nhất có hai tỷ số truyền : i1= =1,26x1 ( x1 ( 1,13 i2= =1,26x2 ( x2 ( 2,17 (Tia i1 lệch sang phải 1 khoảng là : 1,33log( Tia i2 lệch sang phải 1 khoảng là : 2,17log( Lượng mở giữa hai tia  : (x= i1/i2= (1,13/(2.17 = (,-1,04 = (x (  = -1.04 Nhóm truyền thứ 2 (từ trục II tới trục III) có 3 tỷ số truyền i3=  i4=  i5=  Tương tự như cách làm nhóm truyền 1 ta có : x3 ( - 4,19 ( Tia i3 lệch sang trái 1 khoảng là : 4,19log( x4 ( - 2,07 ( Tia i4 lệch sang trái 1 khoảng là : 2,07log( x5 = 0 ( Tia i5 thẳng đứng Lượng mở =  ứng với nhóm truyền khuếch đại: Nhóm truyền thứ 3 (từ trục III tới trục IV) có 2 tỷ số truyền i6=  i7=  x6= - 6 ( Tia i6 lệch sang trái 6 khoảng log( x7 =0 ( Tia i7 thẳng đứng Nhóm truyền thứ 4 (từ trục IV tới trục V) có 2 tỷ số truyền i8=  i9=  x8= -6 ( Tia i8 lệch sang trái 6 khoảng log( x9 =0 ( Tia i9 thẳng đứng Nhóm truyền gián tiếp (từ trục V tới trục VI) có1 tỷ số truyền i10=  x10= - 3 ( Tia i10 lệch sang trái 3 khoảng log( Nhóm truyền trực tiếp (từ trục III tới trục VI) có1 tỷ số truyền i11=  x11= 1,78 ( Tia i11 lệch sang phải 1 khoảng là 1,78log( c.Vẽ đồ thị vòng quay 12,5 16 20 25 31,5 40 50 63 80 100 125 160 200 250 315 400 500 630 800 1000 1250 1600 2000 d.Kết luận : Công thức động học cuả máy 1K62 PAKG chạy vòng 2x3x2x2x1= z1 PAKG chạy tắt2x3x1= z2 Số tốc độ đủ : z= z1+ z2 = 24+6 =30 Phương án thứ tự của z1 2. 3 2. 2 Trong đó nhóm truyền 2 có (12=1,2612=16>8 không thoả mãn điều kiện 8 ( (max Nên phải tạo ra hiện tượng trùng tốc độ như sau : Z1 thu hẹp = 2. 3 2. 2 Số tốc độ trùng zx = 12- 6 =6 được bù lại bằng đường truyền thứ hai có phương án không gian PAKG: 2x3 PATT : 2. 3 1 ở vận tốc khoảnh 630 vòng/phút thì hai tốc độ n18 ( n19 cho nên máy chỉ có 23 tốc độ. Các tốc độ thực tế không đúng như đã thiết kế mà nhỏ hơn 1 lượng nào đó tuy nhiên ta có thể chấp nhận được sai số đó. IV/ Bàn xe dao: Bàn xe dao sử dụng bộ truyền bánh răng-thanh răng cho việc chạy dao dọc,sử dụng bộ truyền vít me-đai ốc cho việc chạy dao ngang. Để chạy dao nhanh thì có thêm 1động cơ phụ 1KW , n = 1410 vòng/phút qua bộ truyền đai để vào trục trơn. Chương II THIẾT KẾ MÁY MỚI A.TÍNH HỘP TỐC ĐỘ I/ THIẾT LẬP CHUỖI SỐ VÒNG QUAY z=23 , nmin = 12,5 vòng/phút , nmax = 2000 vòng/phút 1._Chuỗi số vòng quay tuân theo quy luật cấp số nhân Công bội ( = Ta có ( = z-1 2000/12,5 = 1,259 Lấy theo tiêu chuẩn ( = 1,26 n1 = nmin = 12,5 vg/ph n2 = n1. ( n3 = n2. ( = n1. (2 ................... n23 = n22. ( = n1. (22 Công thức tính tộc độ cắt V=  m/ph Trong đó d- Đường kính chi tiết gia công (mm) n- Số vòng quay trục chính (vg/ph) 2._Tính số hạng của chuỗi số Phạm vi điều chỉnh Rn = = =160 Công bội ( = 1,26 Số cấp tốc độ z = 23 Trị số vòng quay cơ sở thành lập từ trị soó vòng quay đầu tiên n1 = 12,5 vg/ph và nz = n1. (z-1 Lần lượt thay z = 1(23 vào ta có bảng sau: Tốc độ  Công thức tính  n tính  n tiêu chuẩn   n1 n2 n3 n4 n5 n6 n7 n8 n9 n10 n11 n12 n13 n14 n15 n16 n17 n18 n19 n20 n21 n22 n23  nmin = n1 n1.(1 n1.(2 n1.(3 n1.(4 n1.(5 n1.(6 n1.(7 n1.(8 n1.(9 n1.(10 n1.(11 n1.(12 n1.(13 n1.(14 n1.(15 n1.(16 n1.(17 n1.(18 n1.(19 n1.(20 n1.(21 n1.(22  12.5 15,57 19,85 25,01 31,51 39,7 50,02 63,02 79,41 100,1 126,07 158,85 200,15 252,19 317,76 400,38 504,47 635,64 800,9 1009,14 1271,5 1602,11 2018,65  12.5 16 20 25 31,5 40 50 63 80 100 125 160 200 250 315 400 500 630 800 1000 1250 1600 2000   II/ SỐ NHÓM TRUYỀN TỐI THIỂU nmin/nmax= 1/4i i-Số nhóm truyền tối thiểu i=lg(nđcơ/nmin)/lg4=3,4 Vì số nhóm truyền là nguyên nên lấy i = 4 III/ PHƯƠNG ÁN KHÔNG GIAN Các phương án không gian 24x1 12x2 3x4x2 6x2x2 2x3x2x2 Dựa vào số nhóm truyền tối thiểu i=4 ta loại trừ các phương án không gian và lấy phương án không gian là 2x3x2x2 Cách bố chí các bộ phận tổ hợp thành xích tỗc độ bố trí theo phương án hộp tốc độ và hộp trục chính vì máy có độ phức tạp lớn (z=23) công suất lớn N=10 kw 1.Dựa vào công thức z= p1. p2. p3. ....pj trong đó pj là tỷ số truyền trong một nhóm Ta có z = 24 = 2x2x3x2 = 2x2x2x3 = 3x2x2x2 = 2x3x2x2 Mỗi thừa số pj là 1 hoặc 2 khối bánh răng di trượt truyền động giữa 2 trục liên tục 2.Tính tổng số bánh răng của hộp tốc độ theo công thức Sz=2(p1+p2 +p3+...pj) - phương án không gian 2x2x2x3 có Sz=2(2+2+2+3) = 18 - phương án không gian 3x2x2x2 có Sz=2(2+2+2+3) = 18 - phương án không gian 2x3x2x2 có Sz=2(2+2+2+3) = 18 - phương án không gian 2x2x3x2 có Sz=2(2+2+2+3) = 18 3._Tính tổng số trục của phương án không gian theo công thức: Str = i +1 i- Số nhóm truyền động Str = 4+1 = 5 trục (pakg 2x2x3x2) 4._Tính chiều dài sơ bộ của hộp tốc độ theo công thức: L = (b + (f b- chiều rộng bánh răng f- khoảng hở giữa hai banh răng và khe hở để lắp mién gạt 5._Số bánh răng chịu mô men xoắn ở trục cuối cùng: PAKG : 3x2x2x2 2x2x2x3 2x2x3x2 2x3x2x2 Số bánh răng: 2 3 2 2 6._Các cơ cấu đặc biệt dùng trong hộp : ly hợp ma sát ,phanh 7. _Lập bảng so sánh phương án bố trí không gian Phương án Yếu tố so sánh  3x2x2x2  2x2x3x2  2x3x2x2  2x2x2x3   1.Tổng số bánh răng Sz 2. Tổg số trục Str 3. Chiều dàI L 4. Số bánh răng Mmax 5. Cơ cấu đặc biệt  18 5 19b + 18f 2 ly hợp ma sát  18 5 19b + 18f 2 ly hợp ma sát  18 5 19b + 18f 2 ly hợp ma sát  18 5 19b + 18f 3 ly hợp ma sát   Kết luận : Với phương án và bảng so sánh trên ta thấy nên chọn phương án không gian 2x3x2x2 vì - Tỷ số truyền giảm dần từ trục đầu tiên đến trục cuối. Nhưng phải bố trí trên trục đầu tiên một bộ ly hợp ma sát nhiều đĩa và một bộ bánh răng đảo chiều -Số bánh răng phân bố trên các trục đều hơn PAKG 3x2x2x2 và 2x2x3x2 -Số bánh răng chịu mô men xoắn lớn nhất Mmax trên trục chính là ít nhất. Do đó để đảm bảo tỷ số truyền giảm từ từ đồng đều ,ưu tiên việc bố trí kết cấu ta chọn PAKG 2x3x2x2 IV/ PHƯƠNG ÁN THỨ TỰ (PATT) - Số phương án thứ tự q = m! m - Số nhóm truyền Với m = 4 ta có q = 4!= 24 Để chọn PATT hợp lý nhất ta lập bảng đẻ so sánh tìm phương án tối ưu * Bảng so sánh các phương án thứ tự TT  Nhóm 1  TT  Nhóm 2  TT  Nhóm 3  TT  Nhóm 4   1  2x3x2x2 I II III IV [1] [2] [6] [12]  7  2x3x2x2 II I III IV [3] [1] [6] [12]  13  2x3x2x2 III I II IV [6] [1] [3] [12]  19  2x3x2x2 IV I II III [12] [1] [3] [6]   2  2x3x2x2 I III II IV [1] [4] [2] [12]  8  2x3x2x2 II III I IV [2] [4] [1] [12]  14  2x3x2x2 III II I IV [6] [2] [1] [12]  20  2x3x2x2 IV II I III [12] [2] [1] [6]   3  2x3x2x2 I IV II III [1] [8] [2] [4]  9  2x3x2x2 II III IV I [2] [4] [12] [1]  15  2x3x2x2 III IV I II [4] [8] [1] [2]  21  2x3x2x2 IV III I II [12] [4] [1] [2]   4  2x3x2x2 I II IV III [1] [2] [12] [6]  10  2x3x2x2 II I IV III [3] [1] [12] [6]  16  2x3x2x2 III I IV II [6] [1] [12] [3]  22  2x3x2x2 IV I III II [12] [1] [6] [3]   5  2x3x2x2 I III IV II [1] [4] [12] [2]  11  2x3x2x2 II IV III I [2] [8] [4] [1]  17  2x3x2x2 III II IV I [6] [2] [12] [1]  23  2x3x2x2 IV II III I [12] [2] [6] [1]   6  2x3x2x2 I IV III II [1] [8] [4] [2]  12  2x3x2x2 II IV I III [2] [8] [1] [4]  18  2x3x2x2 III IV II I [4] [8] [2] [1]  24  2x3x2x2 IV III II I [12] [4] [2] [1]   xmax  12 16   12 16   12 16   12 16   (xmax  16 40,32   16 40,32   16 40,32   16 40,32   Nhận xét :qua bảng trên ta thấy các phương án đều có (xmax>8 như vậy không thoả mãn điều kiện (xmax = ( i(p-1)  8 Do đó để chọn được phương án đạt yêu cầu ta phải tăng thêm trục trung gian hoặc tách ra làm hai đường truyền . Như vậy PATT I II III IV có (xmax = 1,2612 là nhỏ hơn cả theo máy chuẩn đã chọn thì phương án này là tốt hơn , có lượng mở đều đặn và tăng từ từ , kết cấu chặt chẽ, hộp tương đối gọn, lưới kết cấu cố hình rẻ quạt Cụ thể : PAKG 2 x 3 x 2 x 2 PATT I II III IV [x] [1] [2] [6] [12] Để đảm bảo (xmax  8 ta phải thu hẹp lượng mở tối đa từ (xmax = 12 xuống (xmax = 6 Do thu hẹp lượng mở nên số tốc độ thực tế bị giảm . Ta có số tốc độ thực tế là