Đồ án Thiết kế máy tiện ren vít vạn năng T620

- Xích nối từ động cơ điện công suất N=10 kw số vòng quay n=1450 vg/ph, qua bộ truyền đai vào hộp tốc độ làm quay trục chính (VII) - Lượng di động tính toán ở 2 đầu xích là : nđcơntc .Xích tốc độ có đường quay và đường quay nghịch. Mỗi đường truyền khi tới trục chính bị tách ra làm đường truyền - Đường truyền trực tiếp tới trục chính cho ta tốc độ cao - Đườngtruyền tốc độ thấp đi từ trục IV-V-VI-VII

docx35 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5623 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế máy tiện ren vít vạn năng T620, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU Một trong những nội dung đặc biệt quan trọng của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật trên toàn cầu nói chung và với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ta nói riêng hiện nay đó là việt cơ khí hoá và tự động hoá quá trình sản xuất. Nó nhằm tăng năng xuất lao động và phát triển nền kinh tế quốc dân. Trong đó công nghiệp chế tạo máy công cụ và thiết bị đóng vai trò then chốt . Để đáp ứng nhu cầu này, đi đôi với công việc nghiên cứu,thiết kế nâng cấp máy công cụ là trang bị đầy đủ những kiến thức sâu rộng về máy công cụ và trang thiết bị cơ khí cũng như khả năng áp dụng lý luận khoa học thực tiễn sản xuất cho đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật là không thể thiếu được. Với những kiến thức đã được trang bị, sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy giáo cũng như sự cố gắng cuả bản thân. Đến naynhiệm vụ đồ án máy công cụ được giao cơ bản em đã hoàn thành. Trong toàn bộ quá trình tính toán thiết kế máy mới " Máy tiện ren vít vạn năng "có thể nhiều hạn chế. Rất mong được sự chỉ bảo của các thầy giáo và cộng sự. Phần tính toán thiết kế máy mới gồm các nội dung sau: Chương I : Nghiên cứu máy tương tự -chọn máy chuẩn Chương II :Thiết kế máy mới Chương III : Tính toán sức bền chi tiết máy Chương IV :Thiết kế hệ thống điều khiển Chương I : Nghiên cứu tính năng kỹ thuật của một số máy cùng loại chọn máy chuẩn Các máy tiện T620 - 1k62 - T616. Có các đặc tính kỹ thuật: Đặc tính kỹ thuật  Loại máy    T620  1A62  T616   Chiều cao tâm máy (mm) Khoảng cách 2mũi tâm (mm) Đường kính vật gia công Dmax(mm) Số cấp tốc độ (z) Số vòng quay:n min(nmax (vòng/phút) Lượng chạy dao dọc (mm) Lượng chạy dao ngang (mm) Công suất động cơ (kw) Lực chạy dao lớn nhất Pxmax (N) Pymax (N) Khả năng cắt ren Ren quốc tế (tp) Ren mođuyn (m) Ren anh (n) Ren pitch (Dp)  200 1400 400 23 12,5(2000 0,07(4,16 0,035(2,0 10 3530 5400 1(192 0,5(48 24(2 96(1  200 1500 400 21 11,5(1200 0,082(1,59 0,027(0,527 3430 5400  160 700 320 12 44(1980 0,06(1,07 0,04(0,78 4,5 3000 8100   Nhận xét : So sánh đề tài thiết kế với các máy trên ta thấy máy tiện ren vít vạn năng T620 có các đặc tính tương tự . Vậy ta máy T620 làm máy chuẩn cho việc thiết kế máy mơí . II-phân tích máy chuẩn -máy tiện ren vít vạn năng T620 1.Sơ đồ động học máy Xích tốc độ : - Xích nối từ động cơ điện công suất N=10 kw số vòng quay n=1450 vg/ph, qua bộ truyền đai vào hộp tốc độ làm quay trục chính (VII) Lượng di động tính toán ở 2 đầu xích là : nđcơ(ntc .Xích tốc độ có đường quay và đường quay nghịch. Mỗi đường truyền khi tới trục chính bị tách ra làm đường truyền Đường truyền trực tiếp tới trục chính cho ta tốc độ cao Đườngtruyền tốc độ thấp đi từ trục IV-V-VI-VII Phương trình xích động biểu thị khả năng biến đổi tốc độ của máy    V  VI    1450(vg/ph).II III  IV tc    Từ phương trình trên ta thấy: -Đường tốc độ cao vòng quay thuận có 6 cấp tốc độ 2x3x1= 6 -Đường tốc độ thấp vòng quay thuận có 24 cấp tốc độ 2x3x2x2x1= 24 Thực tế đường truyền tốc độ thấp vòng quay thuận chỉ có 18 tốc độ ,vì giữa trục IV và trục VI có khối bánh răng di trượt hai bậc có khả năng cho ta 4 tỷ số truyền   IV V VI   Nhìn vào phương trình thực tế chỉ có 3 tỷ số truyền 1, ,  Như vậy đường truyền tốc độ thầp vòng quay thuận còn 18 tốc độ 2x3x3x1= 18 Vậy đường truyền thuận có 18+6=24 tốc độ Bao gồm: tốc độ thấp từ n1(n18 tốc độ cao từ n19(n24 Về mặtđộ lớn ta thấy n18=n19.vậy trên thực tees chỉ có 23 tốc độ khác nhau Các tỷ số truyền 1, ,  tạo nên ikđại dùng cắt ren khuếch đại b.Xích chạy dao cắt ren máy tiện ren vít vạn năng T620 có khả năng cắt 4 loại ren : Ren quốc tế (tp) Ren mođuyn (m) Ren anh (n) Ren pitch (Dp) Khi cắt ren tiêu chuẩn xích truyền từ trục VII xuống trục VIII về trục IX qua cặp bánh răng thay thế vào hộp dao và trục vít me Lượng di động tính toán ở 2 đầu xích là : Một vòng trục chính - cho tiện được một bước ren tp (mm) Để cắt được 4 loại ren máy có 4 khả năng điều khiển sau: + Cơ cấu bánh răng thay thế qua trục IX và trục X đảm nhận 2 khả năng (dùng cặp bánh răng  và ) + Bộ bánh răng noóctông chủ động chuyển động từ trục IX qua C2 tới trục X làm quay khối bánh răng hình tháp xuống trục XI qua C3 tới trục XII đến trục XIV tới trục vít me + Noóctông bị động chuyển động từ trục X thông qua C2 mà đi từ cặp bánh răng  tới trục XI và 28-25-36 bánh răng hình tháp XII qua bánh răng 35 (không truyền qua trục XV) xuống dưới 18-28-35-XIII tiếp tục truyền qua XIV-XV tới vít me + Để cắt được nhiều ren khác nhau trong cùng một loai ren trong hộp chạy dao của máy dùng khối bánh răng hình tháp 7 bậc và 2 khối báng răng di trượt khi cắt ren trái trục chính giữ nguyên chiều quay cũ cần đổi chiều chạy dao ngược lại trong xích có cơ cấu đổi chiều nối giữa trục VIII và IX tới bánh răng đệm 28 Lược đồ cấu trúc động học hộp chạy dao Từ cấu trúc động học xích chạy dao trên ta có phương trình tổng quát cắt ren như sau: 1vòng trục chính x icố định x ithay thế x icơ sở x igấp bội x tv = tp Khi cắt ren quốc tế (dùng cho các mối ghép) lượng di động tính toán : 1vòng trục chính ( tp (mm) bánh răng thay thế  , bánh noóctông chủ động Khi cắt ren anh - lượng di động tính toán : 1vòng trục chính ( 25,4/n (mm) Trong đó n: số vòng quay trên 1 tất anh bánh răng thay thế  , con đường 2bánh noóctông chủ động Phương trình cắt ren anh 1vgtc (VII) (VIII)  IX  X . XI . XII  XIII.igb.XV.tv=tp khi cắt ren môđuyn: (Dùng cho truyền động) Lượng di động tính tóan 1vgtc ( m( (mm) Bánh răng thay thế  , con đường 1 noóctông chủ động Phương trình xích động 1vgtc (VII) (VIII)  IX  X C2. XI C3 XII.igb.XV.12=tp khi cắt ren pitch: Lượng di động tính tóan 1vgtc ( 25,4.(/Dp (mm) Bánh răng thay thế  , con đường 1 noóctông chủ động Chạy dao dọc : Từ trục bánh vít 28 (trục XVII ) qua cặp bánh răng 14/60 (bánh răng 60 lồng không) đóng ly hợp bánh răng thanh răng t=10 (m=3)xe dao chạy dọc hướng vào mâm cặp (chạy thuận)khi chạy dao lùi đường truyền từ trục XVIII xuống ly hợp qua bánh răng đệm 38 tới bánh răng 14/60 tới cặp bánh răng thanh răng 14/60làm bánh xe dao chạy lùi Chạy dao ngang : Đường truyền giống như chạy dao dộc truyền theo nửa bên phải hộp chạy dao tới vít me ngang t=5 (mm) Chạy dao nhanh : Máy có động cơ điện chạy dao nhanh N=1 kw, n =1410 vg/ph trực tiếp làm quay nhanh trục trơn XVI c. Một số cơ cấu đặc biệt : + Cơ cấu ly hợp siêu việt : Trong xích chạy dao nhanh và động cơ chính đều truyền tới cơ cấu chấp hành là trục trơn bằng hai đường truyèen khác nhau. Nên nếu không có ly hợp siêu việt truyền động sẽ làm xoắn và gẫy trục. Cơ cấu ly hợp siêu việtđược dùng trong nhữnh trường hợp khi máy chạy dao nhanh và khi đảo chiều quay cảu trục chính + Cơ cấu đai ốc mở đôi : vít me truyền động cho 2 má đai ốc mở đôi tới hộp xe dao . Khi quay tay quay làm đĩa quay chốt gắn cứng với 2 má sẽ trượt theo rãnh ăn khớp với vít me + Cơ cấu an toàn trong hộp chạy dao nhằm đảm bảo khi làm việc quá tải , được đặt trong xích chạy dao (tiện trơn)nó tự ngắt truyền động kh máy quá tải . 2-Vẽ lưới vòng quay a .Tính trị số ( Tính công bội ( theo công thức ( = Ta có ( = z-1 2000/12,5 = 1,26 Tính trị số vòng quay cuả trục đầu tiên của hộp tốc độ + Trên trục II : nII = nđcơ x iđt= 1450 x =803 (vg/ph) + Trên trục VII : Căn cứ vào nmin tra bảng vòng quay tiêu chuẩn ta có 23 tốc độ : 12,5-16-20-25-31,5-40-50-63-80-100-125-160-200-250-310-400-500-630-800 1000-1250-1600-2000 + Xác định vị trí đặt no trên đồ thị vòng quay : no = nII = 803 ( 800 =n19 + Xác định độ xiên của các nhóm truyền theo công thức i= (x với (= 1,26 Nhóm truyền thứ nhất có hai tỷ số truyền : i1= =1,26x ( x=1,26 ( 1 (Tia i1 lệch sang phải 2 khoảng log(: Lượng mở giữa hai tia  : (x= i1/i2=(2/( =( = (x (  = 1 Nhóm truyền thứ 2 (từ trục II tới trục III) có 3 tỷ số truyền i3=  i4=  i5=  Tương tự như cách làm nhóm truyền 1 ta có : X3= -1,56 ( -2 ( Tia i3 lệch sang trái 2 khoảng log( X4= -4,16 ( -4 ( Tia i4 lệch sang trái 4 khoảng log( X5 =1 ( Tia i5 thẳng đứng Lượng mở =  ứng với nhóm truyền khuếch đại: Nhóm truyền thứ 3 (từ trục III tới trục IV) có 2 tỷ số truyền i6=  i7=  X6= -6 ( Tia i6 lệch sang trái 6 khoảng log( X7 =1 ( Tia i7 thẳng đứng Nhóm truyền thứ 4 (từ trục IV tới trục V) có 2 tỷ số truyền i8=  i9=  X8= -6 ( Tia i8 lệch sang trái 6 khoảng log( X9 =1 ( Tia i9 thẳng đứng Nhóm truyền gián tiếp (từ trục V tới trục VI) có1 tỷ số truyền i10=  X10= -4 ( Tia i10 lệch sang trái4 khoảng log( Nhóm truyền trực tiếp (từ trục III tới trục VI) có1 tỷ số truyền i11=  X11= 2 ( Tia i11 lệch sang phải 2 khoảng log( c.Vẽ đồ thị vòng quay 12,5 16 20 25 31,5 40 50 63 80 100 125160 200 250 310 400 500 630 800 1000 1250 1600 2000 Kết luận : Công thức động học cuả máy T620 PAKG chạy vòng 2x3x2x2x1= z1 PAKG chạy tắt2x3x1= z2 Số tốc độ đủ : z= z1+ z2 = 24+6 =30 Phương án thứ tự của z1 2. 3 2. 2 Trong đó nhóm truyền 2 có (12=1,2612=16>8 không thoả mãn điều kiện 8 ( (max Nên phải tạo ra hiện tượng trùng tốc độ như sau : Z1 thu hẹp = 2. 3 2. 2 Số tốc độ trùng zx = 12- 6 =6 được bù lại bằng đường truyền thứ hai có phương án không gian PAKG: 2x3 PATT : 2. 3 1 * * * CHƯƠNG II THIẾT KẾ MÁY MỚI I-THIẾT LẬP CHUỖI SỐ VÒNG QUAY Mấy tiện ren vít vạn năng T620 z=23 nmin = 12,5 vòng/phút nmax = 2000 vòng/phút Chuỗi số vòng quay tuân theo quy luật cấp số nhân Công bội ( = Ta có ( = z-1 2000/12,5 = 1,259 Lấy theo tiêu chuẩn ( = 1,26 n1 = nmin = 12,5 vg/ph n2 = n1. ( n3 = n2. ( = n1. (2 ................... n23 = n22. ( = n1. (22 Công thức tính tộc độ cắt V=  m/ph Trong đó d- Đường kính chi tiết gia công (mm) n- Số vòng quay trục chính (vg/ph) Tính số hạng của chuỗi số Phạm vi điều chỉnh Rn = = =160 Công bội ( = 1,26 Số cấp tốc độ z = 23 Trị số vòng quay cơ sở thành lập từ trị soó vòng quay đầu tiên n1 = 12,5 vg/ph và nz = n1. (z-1 Lần lượt thay z = 1(23 vào ta có bảng sau Tốc độ  Công thức tính  n tính  n tiêu chuẩn   n1 n2 n3 n4 n5 n6 n7 n8 n9 n10 n11 n12 n13 n14 n15 n16 n17 n18 n19 n20 n21 n22 n23  nmin = n1 n1.(1 n1.(2 n1.(3 n1.(4 n1.(5 n1.(6 n1.(7 n1.(8 n1.(9 n1.(10 n1.(11 n1.(12 n1.(13 n1.(14 n1.(15 n1.(16 n1.(17 n1.(18 n1.(19 n1.(20 n1.(21 n1.(22  12.5 15,57 19,85 25,01 31,51 39,7 50,02 63,02 79,41 100,1 126,07 158,85 200,15 252,19 317,76 400,38 504,47 635,64 800,9 1009,14 1271,5 1602,11 2018,65  12.5 16 20 25 31,5 40 50 63 80 100 125 160 200 250 315 400 500 630 800 1000 1250 1600 2000   II-SỐ NHÓM TRUYỀN TỐI THIỂU nmin/nmax= 1/4i i-Số nhóm truyền tối thiểu i=lg(nđcơ/nmin)/lg4=3,4 Vì số nhóm truyền là nguyên nên lấy i = 4 Các phương án không gian 24x1 12x2 3x4x2 6x2x2 2x3x2x2 Dựa vào số nhóm truyền tối thiểu i=4 ta loại trừ các phương án không gian và lấy phương án không gian là 2x3x2x2 Cách bố chí các bộ phận tổ hợp thành xích tỗc độ bố trí theo phương án hộp tốc độ và hộp trục chính vì máy có độ phức tạp lớn (z=23) công suất lớn N=10 kw III- PHƯƠNG ÁN KHÔNG GIAN 1-Dựa vào công thức z= p1. p2. p3. ....pj trong đó pj là tỷ số truyền trong một nhóm Ta có z = 24 2x2x3x2 2x2x2x3 3x2x2x2 2x3x2x2 Mỗi thừa số pj là 1 hoặc 2 khối bánh răng di trượt truyền động giữa 2 trục liên tục 2-Tính tổng số bánh răng của hộp tốc độ theo công thức Sz=2(p1+p2 +p3+...pj) phương án không gian 2x2x2x3 có Sz=2(2+2+2+3) = 18 3- Tính tổng số trục của phương án không gian theo công thức Str = i +1 i- Số nhóm truyền động Str = 4+1 = 5 trục (pakg 2x2x2x3) 4- Tính chiều dài sơ bộ của hộp tốc độ theo công thức L = (b + (f b- chiều rộng bánh răng f- khoảng hở giữa hai banh răng và khe hở để lắp mién gạt 5- Số bánh răng chịu mô men xoắn ở trục cuối cùng PAKG 3x2x2x2 2x2x2x3 2x2x3x2 2x3x2x2 2 3 2 2 6- Các cơ cấu đặc biệt dùng trong hộp : ly hợp ma sát ,phanh 7- Lập bảng so sánh phương án bố trí không gian Phương án Yếu tố so sánh  3x2x2x2  2x2x3x2  2x3x2x2  2x2x2x3   1.Tổng số bánh răng Sz 2. Tổg số trục Str 3. Chiều dài L 4. Số bánh răng Mmax 5. Cơ cấu đặc biệt  18 5 19b + 18f 2 ly hợp ma sát  18 5 19b + 18f 2 ly hợp ma sát  18 5 19b + 18f 2 ly hợp ma sát  18 5 19b + 18f 3 ly hợp ma sát   Kết luận : Với phương án và bảng so sánh trên ta thấy nên chọn phương án không gian 2x3x2x2 vì - Tỷ số truyền giảm dần từ trục đầu tiên đến trục cuối. Nhưng phải bố trí trên trục đầu tiên một bộ ly hợp ma sát nhiều đĩa và một bộ bánh răng đảo chiều -Số bánh răng phân bố trên các trục đều hơn PAKG 3x2x2x2 và 2x2x3x2 -Số bánh răng chịu mô men xoắn lớn nhất Mmax trên trục chính là ít nhất. Do đó để đảm bảo tỷ số truyền giảm từ từ đồng đều ,ưu tiên việc bố trí kết cấu ta chọn PAKG 2x3x2x2 IV- phương án thứ tự (PATT) - Số phương án thứ tự q = m! m - Số nhóm truyền Với m = 4 ta có q = 4!= 24 Để chọn PATT hợp lý nhất ta lập bảng đẻ so sánh tìm phương án tối ưu * Bảng so sánh các phương án thứ tự TT  Nhóm 1  TT  Nhóm 2  TT  Nhóm 3  TT  Nhóm 4   1  2x3x2x2 I II III IV [1] [2] [6] [12]  7  2x3x2x2 II I III IV [3] [1] [6] [12]  13  2x3x2x2 III I II IV [6] [1] [3] [12]  19  2x3x2x2 IV I II III [12] [1] [3] [6]   2  2x3x2x2 I III II IV [1] [4] [2] [12]  8  2x3x2x2 II III I IV [2] [4] [1] [12]  14  2x3x2x2 III II I IV [6] [2] [1] [12]  20  2x3x2x2 IV II I III [12] [2] [1] [6]   3  2x3x2x2 I IV II III [1] [8] [2] [4]  9  2x3x2x2 II III IV I [2] [4] [12] [1]  15  2x3x2x2 III IV I II [4] [8] [1] [2]  21  2x3x2x2 IV III I II [12] [4] [1] [2]   4  2x3x2x2 I II IV III [1] [2] [12] [6]  10  2x3x2x2 II I IV III [3] [1] [12] [6]  16  2x3x2x2 III I IV II [6] [1] [12] [3]  22  2x3x2x2 IV I III II [12] [1] [6] [3]   5  2x3x2x2 I III IV II [1] [4] [12] [2]  11  2x3x2x2 II IV III I [2] [8] [4] [1]  17  2x3x2x2 III II IV I [6] [2] [12] [1]  23  2x3x2x2 IV II III I [12] [2] [6] [1]   6  2x3x2x2 I IV III II [1] [8] [4] [2]  12  2x3x2x2 II IV I III [2] [8] [1] [4]  18  2x3x2x2 III IV II I [4] [8] [2] [1]  24  2x3x2x2 IV III II I [12] [4] [2] [1]   xmax  12 16   12 16   12 16   12 16   (xmax  16 40,32   16 40,32   16 40,32   16 40,32   Nhận xét :qua bảng trên ta thấy các phương án đều có (xmax>8 như vậy không thoả mãn điều kiện (xmax = ( i(p-1)  8 Do đó để chọn được phương án đạt yêu cầu ta phải tăng thêm trục trung gian hoặc tách ra làm hai đường truyền . Như vậy PATT I II III IV có (xmax = 1,2612 là nhỏ hơn cả theo máy chuẩn đã chọn thì phương án này là tốt hơn , có lượng mở đều đặn và tăng từ từ , kết cấu chặt chẽ, hộp tương đối gọn, lưới kết cấu cố hình rẻ quạt Cụ thể : PAKG 2 x 3 x 2 x 2 PATT I II III IV [x] [1] [2] [6] [12] Để đảm bảo (xmax  8 ta phải thu hẹp lượng mở tối đa từ (xmax = 12 xuống (xmax = 6 Do thu hẹp lượng mở nên số tốc độ thực tế bị giảm . Ta có số tốc độ thực tế là Z1=Z - lượng mở thu hẹp = 24- 6 = 18 PATT bây giờ là: 2[1]x 3[8]x 2[6]x 2[6] Để bù lại số tốc độ trùng vì thu hẹp lượng mở ta thiết kế thên đường truyền tốc độ cao (đường truyền tắt ) PAKG đường trruyền này là Z2= 2x3x1= 6 tốc độ Vậy PAKG cuả hộp tốc độ là Z = Z1 + Z2= 24+6 =30 Do trùng 7 tốc độ (tốc độ cuối của đường truỳên tốc độ thấp trùng với tốc độ của đường truỳên tốc độ cao ) Nên số tốc độ thực của máy là : Z = 30 - 7 = 23 tốc độ Ta có lưới kết cấu của máy như sau : I 2[1] 2[1] II 3[2] 3[2] III 2[6] 1[0] IV 2[6] V n1 n2 n3 n4 n5 n6 n7 n8 n9 n10 n11n12n13 n14 n15 n16 n17 n18 n19 n20 n21 n22 n23 n24 VI - VẼ ĐỒ THỊ VÒNG QUAY Trị số vòng quay giới hạn no trên trục I được biến thiên trong khoảng no min no no max Tính theo các tỷ số truyền lớn nhất và tỷ số truyền nhỏ nhất kể từ trục chính đến trục đâù tiên n0min = nmax/Umaxi ; n0max = nmin/Umini Trong đố i- chỉ số biểu thị nhóm truyền Umaxi= Umax1. Umax2. . . Umaxi Umini= Umin1. Umin2. . . Umini Có thể lấy Umaxi= Umax1. Umax2. . . Umaxi= 2 Umini= Umin1. Umin2. . . Umini = 1/4 Vậy nomax= 12,5/(1/4)4 = 3200 vg/ph nomin= 2000/24 = 125 vg/ph Như vậy giới hạn no biến thiên trong khoảng 125  no  3200 Để trục và bánh răng đầu vào của hộp chịu Mx kính thước nhỏ gọn . Thường đặt no ở các trị số no lớn . Vì như vậy sẽ gần vơí nđcơ. Hơn nữa no tới nmin của trục chính bao giờ cũng giảm nhiều hơn tăng Giả sử ta chọn no= n19= 800 vg/ph Khi đó iđtr= no/ nđcơ.(đ= 800/1440.0,985 = 0,564 Theo máy chuẩn ta có iđtr = 145/260 = 0,56 Ta vẽ được đồ thị vòng quay của máy như sau nII = 800 II III IV V VI VII 12,5 2000 VII- TÍNH TOÁN SỐ RĂNG CỦA CÁC NHÓM TRUYỀN TRONG HỘP TỐC ĐỘ Tính nhóm truyền cố định từ trục động cơ đến trục thứ nhất Ta có : no = nđcơ. io. (đ= 800 ( io= = 0,584 Tính số răng của nhóm truyền thứ nhất Theo công thức Zx= .EK Zx'= (Z - Zx Trong đó : K là bội số chung nhỏ nhất của mọi tổng fx + gx (Z Tổng số răng trong cặp Ta có : i1= (1= 1,261=  có f1=5 g1 =4 và f1 + g1 = 4+5 = 9 I2= (2= 1,262=  có f1=11 g1 =7 và f1 + g1 = 11+7 =18 Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 18 Emin nằm ở tia i2 vì i2 tăng nhiều hơn i1. Khi đó bánh răng Zmin nằm ở tia thứ 2 là bánh răng bị động Ta có : Emin== = 2,43 Chọn Zmin =17 Lấy Emin=5 ta có (Z= EK =5.18 = 90 răng Z1= .EK =  = 50 răng Z1'= (Z - Z1 = 90 - 50 = 40 răng Z2 = .EK =  = 55 răng Z2' = (Z2 - Z2 = 90 - 55 = 35 răng Kiểm tra tỷ số truyền: i1 = Z1/ Z1' = = 1,25 i2 = Z2/ Z2' = = 1,57 Tính số răng của nhóm truyền thứ hai Ta có : i3= =  =  có f3=22 g3 =54 và f3 + g3 = 22 + 54 = 76 I4==  =  có f4=30 g4 =46 và f4 + g4 = 30 + 46 = 76 I5=1 có f5=1 g5 =1 và f5 + g5 = 1 + 1 = 2 Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 76 Emin nằm ở tia i3 vì i3 giảm nhiều hơn i4. Khi đó bánh răng Zmin nằm ở tia thứ 2 là bánh răng chủ động Ta có : Emin== < 1 Lấy Emin=1 ta có (Z= EK =1.76 = 76 răng Z3= .EK =  = 22 răng Z3'= (Z - Z3 = 76 - 22 = 54 răng