Các sản phẩm thực phẩm chếbiến sẵn nhưjambon, xúc xích, salami từlâu đã
rất phổbiến trong các bữa ăn hàng ngày ởphần lớn các quốc gia trên thếgiới. Trong
khi đó, người tiêu dùng Việt Nam lại có thói quen sửdụng thực phẩm chếbiến từ
nguyên liệu tươi. Tuy nhiên, cùng với sựphát triển của nền kinh tế, đời sống ngày
càng cao thì quỹthời gian của mỗi cá nhân lại càng trởnên eo hẹp và lối sống công
nghiệp ngày càng phổbiến . Cụm từ“ Nhanh – Gọn – Thuận tiện” dần dần trởthành
tiêu chí quan trọng đểlựa chọn thực phẩm. Thêm vào đó, nhiều thực phẩm tươi sống
do không được kiểm soát chặt chẽ, trởnên không an toàn cho người tiêu dùng. Ngày
càng nhiều bà nội trợtin tưởng lựa chọn các sản phẩm ăn ngay nhưgiò chả, lạp xưởng
vốn là những món ăn truyền thống được sản xuất bởi các công ty thực phẩm uy tín như
VISSAN, Hiến Thành. Các sản phẩm đặc trưng cho khẩu vịphương Tây nhưjambon,
xúc xích cũng được đông đảo thanh thiếu niên Việt Nam ưa thích.
Xuất phát từnền kinh tếnông nghiệp và được thiên nhiên ưu đãi, ngành chăn nuôi
Việt Nam có rất nhiều điều kiện thuận lợi đểphát triển. Trong 5 năm (từnăm 2001 đến
2005), đàn lợn trong cảnước có tốc độtăng trưởng nhanh. Tổng đàn từ21,8 triệu con
năm 2001 tăng lên 27,43 triệu con năm 2005, tăng bình quân đạt 6,3% năm. Và theo
định hướng của Bộnông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2006 – 2015 ngành
chăn nuôi tập chung phát triển chăn nuôi lợn công nghiệp. Đây là nguồn nguyên liệu
dồi dào cho các ngành chếbiến thực phẩm có thểsửdụng.
162 trang |
Chia sẻ: tienduy345 | Lượt xem: 4411 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế nhà máy chế biến thịt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế nhà máy chế biến thịt
SV thực hiện: Vũ Kim Thoa – CNSTH - K49 Trang 0
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu .................................................................................................................... 1
Phần I: Lập luận kinh tế ................................................................................................ 3
I. Nhiệm vụ thiết kế .................................................................................................... 3
II. Chọn địa điểm thiết kế ........................................................................................... 4
Phần II: Thuyết minh nguyên liệu ............................................................................... 10
I. Nguyên liệu chính ................................................................................................. 10
II. Nguyên liệu phụ ................................................................................................... 14
Phần III: Công nghệ sản xuất các sản phẩm ............................................................... 19
A. Sản phẩm lạp xưởng ............................................................................................ 19
B. Sản phẩm thịt lợn hầm đóng hộp ......................................................................... 24
C. Sản phẩm jambon hun khói ................................................................................. 29
Phần IV: Tính toán sản xuất ........................................................................................ 34
I. Dây chuyền sản xuất lạp xưởng ............................................................................ 36
II. Dây chuyền sản xuất thịt lợn hầm đóng hộp ...................................................... 43
III. Dây chuyền sản xuất jambon hun khói .............................................................. 49
Phần V: Tính và chọn thiết bị ...................................................................................... 60
I. Thiết bị chung cho cả ba dây chuyền ................................................................. 60
II. Tính và chọn thiết bị cho từng dây chuyền .......................................................... 62
1. Tính và chọn thiết bị cho dây chuyền sản xuất lạp xưởng ................................ 62
2. Tính và chọn thiết bị cho dây chuyền sản xuất thịt lợn hầm đóng hộp ........... 71
3. Tính và chọn thiết bị cho dây chuyền sản xuất jambon hun khói ..................... 80
Phần VI: Tính nhiệt và hơi .......................................................................................... 85
Phần VII: Tính xây dựng ........................................................................................... 106
Phần VIII: Tính điện và nước ................................................................................... 127
Phần IX: Tính kinh tế ................................................................................................ 142
Phần X: Vệ sinh và an toàn lao động ......................................................................... 156
Kết luận ..................................................................................................................... 160
Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 161
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế nhà máy chế biến thịt
SV thực hiện: Vũ Kim Thoa – CNSTH - K49 Trang 1
MỞ ĐẦU
Các sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn như jambon, xúc xích, salami từ lâu đã
rất phổ biến trong các bữa ăn hàng ngày ở phần lớn các quốc gia trên thế giới. Trong
khi đó, người tiêu dùng Việt Nam lại có thói quen sử dụng thực phẩm chế biến từ
nguyên liệu tươi. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, đời sống ngày
càng cao thì quỹ thời gian của mỗi cá nhân lại càng trở nên eo hẹp và lối sống công
nghiệp ngày càng phổ biến . Cụm từ “ Nhanh – Gọn – Thuận tiện” dần dần trở thành
tiêu chí quan trọng để lựa chọn thực phẩm. Thêm vào đó, nhiều thực phẩm tươi sống
do không được kiểm soát chặt chẽ, trở nên không an toàn cho người tiêu dùng. Ngày
càng nhiều bà nội trợ tin tưởng lựa chọn các sản phẩm ăn ngay như giò chả, lạp xưởng
vốn là những món ăn truyền thống được sản xuất bởi các công ty thực phẩm uy tín như
VISSAN, Hiến Thành. Các sản phẩm đặc trưng cho khẩu vị phương Tây như jambon,
xúc xíchcũng được đông đảo thanh thiếu niên Việt Nam ưa thích.
Xuất phát từ nền kinh tế nông nghiệp và được thiên nhiên ưu đãi, ngành chăn nuôi
Việt Nam có rất nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển. Trong 5 năm (từ năm 2001 đến
2005), đàn lợn trong cả nước có tốc độ tăng trưởng nhanh. Tổng đàn từ 21,8 triệu con
năm 2001 tăng lên 27,43 triệu con năm 2005, tăng bình quân đạt 6,3% năm. Và theo
định hướng của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2006 – 2015 ngành
chăn nuôi tập chung phát triển chăn nuôi lợn công nghiệp. Đây là nguồn nguyên liệu
dồi dào cho các ngành chế biến thực phẩm có thể sử dụng.
Chính vì những nhu cầu và thuận lợi kể trên, yêu cầu đặt ra là cần phải có nhiều
hơn nữa các nhà máy thực phẩm, nhất là các nhà máy chế biến các sản phẩm từ thịt.
Chính điều đó có tác dụng thúc đẩy trở lại đối với ngành chăn nuôi và góp phần tạo
thói quen sử dụng thực phẩm chế biến sẵn cho người dân. Hơn nữa, càng nhiều nhà
máy được thành lập thì chủng loại sản phẩm càng phong phú, sẽ làm tăng sức cạnh
tranh cho thực phẩm Việt Nam trên trường quốc tế.
Trong tập đồ án này em xin trình bày hướng thiết kế và xây dựng nhà máy chế biến
các sản phẩm từ thịt, năng suất 3,5 tấn sp/ngày với 3 dây chuyền:
– Dây chuyền sản xuất lạp xưởng, năng suất 500kg sp/ca.
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế nhà máy chế biến thịt
SV thực hiện: Vũ Kim Thoa – CNSTH - K49 Trang 2
– Dây chuyền sản xuất thịt lợn hầm đóng hộp, năng suất 2 tấn sp/ca.
– Dây chuyền sản xuất jambon hun khói, năng suất 1 tấn sp/ca.
Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn TS.Phan Thanh Tâm cùng các
thầy cô giáo trong Bộ môn Công nghệ thực phẩm - Công nghệ sau thu hoạch của
trường ĐH Bách Khoa Hà Nội đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bản đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế nhà máy chế biến thịt
SV thực hiện: Vũ Kim Thoa – CNSTH - K49 Trang 3
Phần I
LẬP LUẬN KINH TẾ
I. Nhiệm vụ thiết kế
– Thiết kế nhà máy mẫu chế biến các sản phẩm từ thịt, tổng năng suất 3,5 tấn
SP/ngày, gồm:
+ Lạp xưởng
+ Thịt lợn hầm đóng hộp
+ Jambon hun khói
– Sơ đồ sản xuất chung:
Kho bảo quản
Phân xưởng chế biến
Phòng bao gói, hoàn
thiện sản phẩm
Phòng bảo quản sản
phẩm
Nhập nguyên liệu
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế nhà máy chế biến thịt
SV thực hiện: Vũ Kim Thoa – CNSTH - K49 Trang 4
II. Chọn địa điểm thiết kế
Nhà máy được xây dựng trong khu công nghiệp Đại An của tỉnh Hải Dương
1. Đặc điểm tự nhiên và vị trí xây dựng
Khu công nghiệp Đại An nằm ở vị trí Km 51, Quốc lộ 5, Thành phố Hải Dương -
Tỉnh Hải Dương là vị trí giao thông hết sức thuận lợi, dọc theo tuyến đường cao tốc số
5, nối liền thủ đô Hà Nội với cảng Hải Phòng, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Bắc, KCN cách thủ đô Hà Nội 50 km, sân bay Nội Bài 80 km, cảng Hải Phòng 51 km,
cảng nước sâu Cái Lân 82 km, ga đường sắt Cao Xá 1,5 km, cảng sông Tiên Kiều 2
km. Do đó từ đây có thể dễ dàng thông thương với các tỉnh thành lân cận như Bắc
Ninh Bắc Giang, Hưng Yên cũng như các trung tâm kinh tế trọng điểm như Hà Nội,
Hải Phòng, Quảng Ninh, vv... Cũng như tiếp cận nhanh chóng các cảng biển, cảng
đường bộ và cảng hàng không do đó tiết kiệm được nhiều chi phí và thời gian vận
chuyển nguyên liệu cũng như phân phối sản phẩm dễ dàng.
Đặc điểm về địa hình:
+ Tổng diện tích của khu công nghiệp: 664 ha
+ Độ dốc: 1%
+ Độ chịu lực: 0,5 – 1 kg/cm3
+ Độ cao so với mực nước biển trung bình là: 0,60 m
Về thời tiết, theo báo cáo của khí tượng thuỷ văn:
+ Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia làm 4 mùa rõ rệt
(xuân - hạ -thu – đông). Nhiệt độ trung bình hàng năm là 23,30C
+ Hướng gió : Hướng gió chính là hướng gió Đông Nam.
+ Số giờ nắng trong năm: 1524 giờ
+ Độ ẩm : Độ ẩm tương đối của không khí trung bình hàng năm là 85
– 87%.
+ Lượng mưa : Lượng mưa trung bình hằng năm là 1300 - 1700 mm
với khoảng 125 ngày mưa. Từ tháng 4 đến tháng 10 là mùa nóng và
mưa, tháng 11- tháng 3 là mùa khô ráo.
Dựa vào các điều kiện tự nhiên ở trên ta có thể dễ dàng lựa chọn thời điểm xây dựng
nhà máy sao cho phù hợp nhất.
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế nhà máy chế biến thịt
SV thực hiện: Vũ Kim Thoa – CNSTH - K49 Trang 5
2. Vùng nguyên liệu
Nguyên liệu dùng cho nhà máy chủ yếu là thịt lợn đông lạnh. Với một khối
lượng và chất lượng thịt đã được tính toán và kiểm tra một cách nghiêm ngặt. Vùng
nguyên liệu của nhà máy sẽ là các huyện lân cận như: Thanh Hà, Tứ kì, Nam Sách và
các tỉnh lân cận như Bắc Ninh, Bắc Giang, Hưng Yên, Quảng Ninh
3. Thị trường tiêu thụ
Do vị trí địa lý thuận lợi, tiếp giáp với nhiều địa phương khác nên thị trường
tiêu thụ của nhà máy không chỉ dừng lại ở trong tỉnh mà đó còn là các tỉnh lân cận như
Quảng Ninh, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên . Mặt khác, hiện nay Hải Dương đang
là địa điểm thu hút các nhà đầu tư xây dựng các khu công nghiệp tập chung, các nhà
máy, xí nghiệp nên thị trường tiêu thụ sẽ rất lớn. Tiêu biểu như tại KCN Tân Trường,
KCN Nam Sách, Lai Cáchđã có rất nhiều công ty, tập đoàn lớn với số lượng công
nhân nhiều như : TaYa, Tung Kuang, Brother Việt NamĐó là thị trường rất tiềm
năng và là mục tiêu cần hướng tới. Các khu công nghiệp với số lượng công nhân rất
lớn, có thu nhập khá cao nhưng không có nhiều thời gian nấu nướng nên nhu cầu sử
dụng thực phẩm chế biến tối thiểu là điều tất yếu.
4. Nguồn cung cấp điện.
Hệ thống cung cấp điện cho nhà máy nằm trong mạng lưới điện cung cấp cho
khu công nghiệp. Ngoài ra để đề phòng sự cố mất điện đột xuất, nhà máy có sử dụng
máy phát điện dự phòng để dùng khi mất điện (nguồn điện cung cấp đến Cụm Công
nghiệp được lấy từ hai tuyến dây 22 KV dẫn từ trạm 110/22 KV Hải Dương. Các
đường dây 22 KV này sẽ được phát triển thành, mạng lưới dọc theo các trục đường
giao thông để cung cấp điện cho các trạm biến áp của các nhà máy trong khu công
nghiệp. Điện được cung cấp tới hàng rào nhà máy bằng cáp điện tiêu chuẩn quốc tế.
5. Nguồn cung cấp nước.
Đối với các nhà máy thực phẩm nói chung thì có thể nói nước là một trong
những nguyên liệu chính, do vậy chất lượng nước được đưa vào sản xuất là rất quan
trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm. Nước được cấp từ hế thống
cấp nước sạch từ nhà máy nước địa phương. Nước sạch được cung cấp với công suất
20.000 mét khối mỗi ngày từ nhà máy nước sạch Hải Dương. Nước sạch được cung
cấp tới hàng rào nhà máy bằng hệ thống cấp nước tiêu chuẩn quốc tế. Ngoài ra để đảm
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế nhà máy chế biến thịt
SV thực hiện: Vũ Kim Thoa – CNSTH - K49 Trang 6
bảo sự cung cấp liên tục nguồn nước sạch, nhà máy còn có nguồn nước lấy từ nhà máy
cung cấp nước đặt trong khu công nghiệp.
6. Nguồn cung cấp hơi
Hơi nước là một trong những nguồn nguyên liệu phụ trợ rất quan trọng đối với
một nhà máy sản xuất. Trong nhà máy, hơi được dùng với nhiều mục đích khác nhau,
nhưng chủ yếu là dùng cho sản xuất như: gia nhiệt sử dụng trong sinh hoạt
Để đảm bảo cho hoạt động của nhà máy, hơi cấp phải là hơi nước bão hòa.
7. Nguồn cung cấp nhiên liệu
Để đảm bảo cho lò hơi hoạt động tốt, cho nhiệt lớn, sạch sẽ và ít độc hại đáp
ứng được yêu cầu về sản xuất hơi cũng như đảm bảo vệ sinh môi trường, nhà máy sẽ
sử dụng dầu F.O được mua từ nguồn chính là từ công ty dầu khí Petrolimex Việt Nam.
8. Hệ thống xử lý nước và rác thải.
Hệ thống thoát nước phải đảm bảo thoát hết nước, không bị ứ đọng, không ảnh
hưởng đến vệ sinh, môi trường trong toàn nhà máy đặc biệt là khu vực sản xuất chính.
Nước thải được nhà máy xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn nước thải loại B theo tiêu
chuẩn quốc gia trước khi xả vào hệ thống thoát nước của Cụm công nghiệp và xả ra
sông Sắt.
Rác thải được thu gom và xử lý tại nhà máy rác thải của Cụm Công nghiệp.
Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi
thải ra môi trường tự nhiên.
9. Giao thông vận tải.
Xây dựng nhà máy gần trục đường chính để thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh của nhà máy, rút ngằn thời gian vận chuyển nguyên liệu đến nhà máy cũng như
thời gian phân phối, tiêu thụ sản phẩm. Nhìn chung nhà máy nằm trong khu công
nghiệp Đại An, nằm ở vị trí Km 51, Quốc lộ 5, Thành phố Hải Dương - Tỉnh Hải
Dương là vị trí giao thông hết sức thuận lợi, dọc theo tuyến đường cao tốc số 5, nối
liền thủ đô Hà Nội với cảng Hải Phòng thì nhà máy sẽ có được rất nhiều thuận lợi
trong quá trình vận chuyển.
Mặt khác hệ thống giao thông nội bộ Cụm Công nghiệp được thiết kế hợp lý
đảm bảo việc giao thông trong toàn Cụm Công nghiệp được thông suốt. Hệ thống
đường được thiết kế với kích thước như sau:
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế nhà máy chế biến thịt
SV thực hiện: Vũ Kim Thoa – CNSTH - K49 Trang 7
+ Trục đường trung tâm trong Khu công nghiệp rộng 55 m
+ Các trục đường chính trong Cụm công nghiệp rộng 30 m
+ Các trục đường nhánh trong Cụm công nghiệp rộng 17,5 m
Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các
quy định của quốc gia, và được hoàn thiện bằng beton nhựa Asphalt. Các đường nội
bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh và thẩm mỹ.
10. Hệ thống thông tin liên lạc
Khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm và được cung
cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp đạt tiêu chuẩn quốc tế. Qua hệ thống
kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu Công nghiệp và Bưu điện trung tâm
Hải Dương, mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp
mọi dịch vụ cần thiết như Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê
riêng, internet tốc độ cao, email, vv...
11. Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Khu Công nghiệp được lắp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy
tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia. Các họng cấp nước chữa cháy được lắp
đặt tại các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng
bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ.
12. Cảnh quan
Hơn 13% tổng diện tích toàn khu Công nghiệp được trồng cây xanh dọc theo
các tuyến đường và các khu vực khác. Các thảm cỏ và các khu vực cây xanh công
cộng được trồng một cách thích hợp nhằm cải thiện môi trường môi trường toàn khu.
Các dự án xây dựng nhà máy và các khu nhà khác phải được chấp thuận bởi ban quản
lý cụm Công nghiệp trước khi tiến hành xây dựng nhằm đảm bảo cảnh quan chung của
toàn khu Công nghiệp
13. Các dịch vụ hỗ trợ.
Nhằm tạo thuận lợi hơn cho các nhà đầu tư khi tiến hành đầu tư tại khu Công
nghiệp, chủ đầu tư sẵn sàng hỗ trợ các dịch vụ sau trong thời gian ngắn nhất với chi
phí hợp lý nhất:
+ Tư vấn thành lập doanh nghiệp và xin giấy phép đầu tư.
+ Dịch vụ quản lý kinh doanh.
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế nhà máy chế biến thịt
SV thực hiện: Vũ Kim Thoa – CNSTH - K49 Trang 8
+ Dịch vụ tài chính và kế toán doanh nghiệp.
+ Dịch vụ thiết kế và xây dựng.
+ Dịch vụ Xuất nhập khẩu.
+ Dịch vụ bảo hiểm, thủ tục hải quan và lưu trữ hàng hoá.
+ Dịch vụ vận chuyển hang hoá.
+ Dịch vụ lưu trú cho chuyên gia.
Khu Công nghiệp cũng dành một quỹ đất để xây dựng các dịch vụ hỗ trợ sinh hoạt
khác như các cửa hàng thương mại, các cửa hàng ăn uống, cơ sở chăm sóc sức khoẻ và
nhà trẻ, cũng như các sơ sở đào tạo nghề cho công nhân và nhân viên kỹ thuật.
Hợp tác với ngân hàng OceanBank, khu Công nghiệp hoàn toàn có khả năng hỗ trợ tài
chính cho các nhà đầu tư thực hiện dự án, để xây dựng nhà xưởng.
14. Khả năng cung cấp nhân lực.
Do nằm trên địa bàn tỉnh Hải Dương & Hưng Yên, ngay sát cạnh Hà Nội,
lại có nguồn lao động trẻ dồi dào nên tại đây các nhà máy chẳng những có điều kiện
thuận lợi trong việc tuyển dụng và đào tạo lao động mà còn có thể tiết kiệm chi phí
nhân công và được hưởng các dịch vụ với giá rẻ
Thông qua các nghiên cứu và phân tích một số chỉ tiêu ở trên có thể khẳng
định rằng việc thiết kế nhà máy chế biến thịt ở khu công nghiệp Đại An Thành phố
Hải Dương - Tỉnh Hải Dương, với các sản phẩm lạp xưởng, thịt lợn hầm đóng hộp và
jambon hun khói là hoàn toàn hợp lý, có tính khả thi cao và có tính bền vững.
15. Giá thuê đất và các khoản phí.
Tiền thuê đất thô: Được áp dụng theo khung giá thấp nhất của nhà nước, tiền
thuê đất được điều chỉnh 5 năm một lần, mỗi lần tăng không quá 15%, giá tiền thuê đất
thô hiện tại là 0,15USD/m2/năm. Doanh nghiệp khu công nghiệp có thể nộp tiền thuê
đất thô theo từng năm hoặc nộp cho cả thời gian thực hiện dự án.
Tiền thuê lại đất có mặt bằng và công trình hạ tầng kỹ thuật với giá: 25
USD/m2/50năm trả 1 lần cho toàn bộ thời hạn dự án.
+ Phí quản lý khu Công nghiệp: 0,30USD/m2/năm. Phí này được trả
hàng năm, vào tháng đầu tiên của năm
+ Phí sử dụng nước sạch: 0,30USD/m3. Lượng nước sạch sử dụng
được tính theo chỉ số trên đồng hồ đo nước
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế nhà máy chế biến thịt
SV thực hiện: Vũ Kim Thoa – CNSTH - K49 Trang 9
+ Phí xử lý nước thải: 0,22USD/m3. Lượng nước thải được tính bằng
80% lượng nước sạch sử dụng thực tế.
+ Phí sử dụng điện: theo quy định chung của Chính phủ Việt Nam.
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế nhà máy chế biến thịt
SV thực hiện: Vũ Kim Thoa – CNSTH - K49 Trang 10
Phần II
THUYẾT MINH NGUYÊN LIỆU
I. Nguyên liệu chính
1. Thịt lợn
– Sử dụng thịt nạc mông hay nạc thăn lạnh đông (mỡ < 1%) cho dây chuyền
sản xuất lạp xưởng; thịt sấn mông, sấn vai cho dây chuyền sản xuất thịt lợn hầm đóng
hộp; và thit đùi đã lọc tách xương lạnh đông (thịt nạc chiếm khoảng 85%, thịt mỡ
chiếm khoảng 15%) cho dây chuyền sản xuất jambon hun khói.
1.1. Khái quát về nguyên liệu thịt lợn
– Thịt là loại thực phẩm cao cấp, loại thịt phổ biến và được dùng nhiều nhất
đối với người Việt. Trong thịt có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể như
protein, chất béo, chất khoáng và các vitamin.
Bảng1: Thành phần hoá học cơ bản của thịt lợn.
Loại
thịt
Thành phần hóa học (g/100 g) Khoáng (mg/100 g) Vitamin (mg/100 g)
Nước Protein Lipid Tro Ca P Fe A B1 B2 PP
Thịt
mỡ 47,5 14,5 37,5 0,7 8 156 0,4 - - - -
Thịt
½mỡ 60,9 16,5 21,5 1,1 9 178 1,5 0,01 0,53 0,2 2,7
Thịt
nạc 73 19 7 1 - - - - - - -
– Sự phân bố các thành phần dinh dưỡng trong phần nạc và mỡ cũng khác nhau
Bảng2: Thành phần dinh dưỡng trong phần nạc và mỡ của thịt lợn
(tính cho 100g trọng lượng)
Nước (g)
Protein
(g)
Năng
lượng
(MJ)
Fat
Sat Mono Poly Chol
Mỡ thịt
heo 21 7 2,8 26 29 11 75
Nạc thịt
heo 72 21 0,6 2,5 3 1 70
– Thành phần dinh dưỡng ở những phần cắt khác nhau cũng khác nhau
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế nhà máy chế biến thịt
SV thực hiện: Vũ Kim Thoa – CNSTH - K49 Trang 11
Bảng3: Thành phần dinh dưỡng ở những phần cắt khác nhau của thịt lợn.
Bộ phận
cắt
Protein
(%)
HL nước
(%)
Lipit
(%)
Tro
(%)
Năng
lượng
(cal/100g)
Đùi 15,2 53 31 0,8 340
Thân 16,4 58 25 0,9 300
Vai 13,5 49 37 0,7 390
Sườn heo
đã lóc thịt 14,6 53 32 0,8 350
– Giá trị dinh dưỡng của thịt chủ yếu là nguồn protein. Người ta đã tìm ra 30 axit
amin trong tự nhiên , trong đó có 20 loại axit amin thường được tìm thấy trong hầu
hết các protein thịt. Tất cả các axit amin không thay thế đều có thể dễ dàng tìm
thấy trong mô cơ, vì vậy thịt có giá trị sinh học cao.
Bảng4: So sánh thành phần axit amin không thay thế trong thịt lợn
và các loại thực phẩm khác
Acid amin
Hàm lượng (% trong protein)
Thịt lợn Thịt bò Thịt gia cầm Trứng Sữa bò
Lysine 7,8 8,1 8,4 7,2 8,4
Methionine 2,5 2,3 3,4 4,1 2,2
Trytophane 1, 4 1,1 1,3 1,5 1