Khoa học kỹ thuật và công nghệ không ngừng cải tiến, phát triển đã nhanh chóng làm thay đổi bộ mặt thế giới. Ngành công nghiệp thế giới nói chung và ngành công nghiệp ở nước ta nói riêng đã và đang phát triển nhanh chóng, tạo ra các sản phẩm thiết yếu phục vụ cho đời sống con người. Để nâng cao đời sống nhân dân, để hoà nhập vào sự phát triển chung của các nước trên thế giới. Đảng và Nhà nước ta đã đề ra mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp phát triển, trở thành một nền kinh tế vững mạnh trong khu vực, có tiếng nói lớn hơn trong các diễn đàn kinh tế thế giới.
68 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2700 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế sản phẩm với CAD, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................Mục Lục
Lời nói đầu
Khoa học kỹ thuật và công nghệ không ngừng cải tiến, phát triển đã nhanh chóng làm thay đổi bộ mặt thế giới. Ngành công nghiệp thế giới nói chung và ngành công nghiệp ở nước ta nói riêng đã và đang phát triển nhanh chóng, tạo ra các sản phẩm thiết yếu phục vụ cho đời sống con người. Để nâng cao đời sống nhân dân, để hoà nhập vào sự phát triển chung của các nước trên thế giới. Đảng và Nhà nước ta đã đề ra mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp phát triển, trở thành một nền kinh tế vững mạnh trong khu vực, có tiếng nói lớn hơn trong các diễn đàn kinh tế thế giới.
Muốn thực hiện được điều đó một trong những ngành cần quan tâm phát triển nhất đó là ngành cơ khí chế tạo máy vì ngành cơ khí chế tạo máy đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra các thiết bị công cụ cho mọi ngành kinh tế quốc dân. Để thực hiện việc phát triển ngành cơ khí cần đẩy mạnh đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao, đồng thời phải đáp ứng được các yêu cầu của công nghệ tiên tiến, công nghệ tự động hoá theo dây truyền trong sản xuất .
Nhằm thực hiện mục tiêu đó, chúng em là sinh viên trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái Nguyên luôn cố gắng phấn đấu trong học tập và rèn luyện, trau dồi những kiến thức đã được dạy trong trường để sau khi ra trường có thể đóng góp một phần trí tuệ và sức lực của mình vào công cuộc đổi mới của đất nước trong thế kỷ mới .
Qua đồ án Thiết kế sản phẩm với CAD chúng em là: Vũ Đình Thiên, Đinh Xuân Kỷ và Nguyễn Duy Trung đã tổng hợp được nhiều kiến thức chuyên môn, giúp chúng em hiểu rõ hơn những công việc của một kỹ sư tương lai. Song với những hiểu biết còn hạn chế cùng với kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên đồ án của chúng em không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy trong bộ môn Kỹ thuật cơ khí và các Thầy Cô giáo trong khoa để đồ án của chúng em được hoàn thiện hơn .
Cuối cùng chúng em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo của các Thầy Cô trong khoa và bộ môn Kỹ thuật cơ khí trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp-Đại Học Thái Nguyên và đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thày Lê Văn Nhất và thầy Nguyễn Hoàng Nghị.
Ngày tháng năm 2011
Nhóm sinh viên: Đinh Xuân Kỷ
Vũ Đình Thiên
Nguyễn Duy Trung
Phần I
Tính Toán Động Học
Chọn loại động cơ điện
Chọn động cơ
Trong thực tế có nhiều loại động cơ khác nhau, mỗi loại động cơ đều có ưu nhược điểm riêng. Cho nên khi chọn động cơ ta cần chọn loại động cơ tối ưu và phù hợp nhất.
Đối với động cơ một chiều có ưu điểm là khởi động êm, hãm và đảo chiều dễ dàng, nhưng nhược điểm của nó là đắt tiền và khó kiếm.
Đối với động cơ xoay chiều thì có Động cơ xoay chiều một pha và động cơ xoay chiều ba pha .
Đối với động cơ xoay chiều một pha có công suất nhỏ và thường dùng trong sinh hoạt, nó có hiệu suất thấp và ít được dùng trong công nghiệp.
Đối với động cơ ba pha cũng có hai loại là : Động cơ ba pha đồng bộ và động cơ ba pha không đồng bộ.
Động cơ ba pha đồng bộ có vận tốc góc không đổi, không phụ thuộc vào trị số của tải trọng và thực tế là không điều chỉnh được, nó có ưu điểm là hiệu suất cao, hệ số quá tải lớn nhưng nó lại có nhược điểm là thiết bị phức tạp và khá đắt tiền
Còn động cơ ba pha không đồng bộ có kết cấu đơn giản, dễ bảo quản, làm việc tin cậy, có thể mắc trực tiếp vào lưới điện công nghiệp.Giá thành rẻ, dễ kiếm và không cần điều chỉnh tốc độ.
Từ các ưu và nhược điểm trên thì ta nên chọn động cơ ba pha không đồng bộ để sử dụng cho hộp giảm tốc cần tính.
Chọn công suất động cơ động cơ
Công suất làm việc trên trục công tác.
Trong đó:
Là lực vòng trên băng tải.
Là vận tốc vòng băng tải.
Do ma sát, hao mòn của các bộ truyền ta có hiệu suất chung của hệ dẫn động là:
Trong đó:
: Là hiệu suất của khớp nối.
: Là hiệu suất của ổ lăn.
: Là hiệu suất từ trục I đến trục II.
: Là hiệu suất từ trục II đến trục III.
Công suất làm việc trên trục động cơ:
Chọn số vòng quay của động cơ
Số vòng quay của trục công tác:
Trong đó:
Là đường kính tang dẫn băng tải.
Vận tốc vòng của băng tải.
Xác định số vòng quay đồng bộ nên dùng cho động cơ:
Chọn sơ bộ số vòng quay đồng bộ của động cơ là nđb=1450 (v/p). Khi đó tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống Usb được xác định:
Ta có Usb nằm trong khoảng .
Chọn động cơ thực tế:
Kiểu động cơ
Công suất (KW)
Vận tốc quay (V/P)
TMax/Tdn
TK/Tdn
GD2
DK 52-4
7
1440
2
1,5
0,28
Kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ
Khi khởi động, động cơ cần sinh ra một công suất mở máy đủ lớn để hệ thống có thể làm việc được. Kiểm tra diều kiện mở máy cho động cơ theo công thức.
Trong đó:
: Công suất mở máy của động cơ
: Công suất cản ban đầu trên trục động cơ.
Vậy ta có: thỏa mãn được điều kiện mở máy và làm việc.
Phân phối tỉ số truyền
Tỉ số truyền chung của hệ thống được xác định theo công thức:
Trong đó:
: Số vòng quay của động cơ.
: Số vòng quay của trục công tác.
Vì các hệ dẫn động nối tiếp với nhau nên ta có:
Trong đó:
: Tỉ số truyền của hộp giảm tốc.
: Tỉ số truyền của bộ truyền ngoài.
Do hệ dẫn động không có bộ truyền ngoài nên .
Thay số ta có:
Trong đó:
: Là tỉ số truyền của bộ truyền cấp nhanh.
: Là tỉ số truyền của bộ truyền cấp chậm.
Tỉ số truyền của hộp có thể phân theo chỉ tiêu tiết diện ngang của hộp nhỏ nhất. Khi này tỉ số truyền của bộ truyền cấp chậm sẽ được tính theo công thức:
Trong đó:
là hệ số chiều rộng bánh răng cấp nhanh và cấp chậm.
Thực tế ta chọn
Hệ số . Ta chọn
Thay số vào ta có:
Xác định các thông số trên trục
Ký hiệu các trục I, II, III là thứ tự các trục trong hộp giảm tốc.
Tính công suất trên các trục.
Công suất danh nghĩa trên trục động cơ:
Công suất danh nghĩa trên các trục I, II, III:
Tỷ số vòng quay của các trục.
Tính mômen xoắn trên các trục
Bảng kết quả tính toán:
Trục
Thông số
Động cơ
I
II
III
Công tác
Công suất
(kw)
6,51
6,48
6,25
6
6
Tỷ số truyền
1
6,3
4,5
1
Số vòng quay
(v/p)
1440
1440
229
51
51
Mômen
42975
42975
260682
1,11.106
1,11.106
Phần II
Thiết Kế Các Bộ Truyền
Hộp giảm tốc đang thiết kế là hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm vì vậy để tránh hiện tượng lực dọc trục trên các trục của hộp giảm tốc ta sẽ chọn bộ truyền bánh răng cấp nhanh là bánh răng trụ răng thẳng, cấp chậm là bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng (đối xứng).
Thiết kế bộ truyền bánh răng cấp nhanh
Chọn vật liệu
Hộp giảm tốc làm việc chịu tải trung bình.
Ta chọn vật liệu có . Vậy ta chọn thép 45 thường hóa có: ; ;
Chọn độ cứng của bánh răng nhỏ:
Để tăng khả năng chạy mòn của răng, nên nhiệt luyện bánh răng lớn đạt độ rắn thấp hơn bánh răng nhỏ từ 10 đến 15 đơn vị.
Chọn độ cứng của bánh răng lớn:
Xác định ứng suất cho phép
Ứng suất tiếp xúc cho phép
Trong đó:
Giới hạn mỏi tiếp xúc của mặt răng ứng số chu kỳ cơ sở.
Tra
Hệ số an toàn, tra bảng
Hệ số kể đến ảnh hưởng của độ nhám bề mặt răng.
Hệ số kể đến ảnh hưởng của vận tốc vòng.
Hệ số kể đến ảnh hưởng của kích thước răng.
Do thiết kế sơ bộ nên:
Hệ số tuổi thọ
Trong đó:
Bậc đường công mỏi tiếp xúc
Số chu kỳ chịu tải khi tính về độ bền tiếp xúc.
Số chu kỳ chịu tải của răng đang xét
Trong đó:
Số lần ăn khớp của răng khi bánh quay 1 vòng.
Số vòng quay trong 1 phút
Tổng số giờ làm việc của bánh răng.
Do
Vậy:
Ứng suất tiếp xúc cho phép đối với bộ truyền cấp nhanh.
Ứng suất tiếp xúc cho phép đối với bộ truyền cấp chậm.
Ứng suất uốn cho phép
Trong đó:
Giới hạn mỏi uốn của răng ứng với số chu kỳ cơ sở.
Tra
Hệ số an toàn. Tra
Hệ số xét đến độ nhám mặt lượn chân răng.
Hệ số xét đến ảnh hưởng độ nhạy của vật liệu với tập trung ứng suất.
Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng
Do tính sơ bộ nên:
Hệ số tuổi thọ
Trong đó:
Bậc đường cong mỏi uốn
Số chu kỳ chịu tải
Số chu kỳ cơ sở về uốn. Đối với thép
Do
Vậy:
Ứng suất quá tải cho phép
Bánh răng thường hóa nên:
Tính toán bộ truyền cấp nhanh
Xác định sơ bộ khoảng cách trục
Trong đó:
Hệ số phụ thuộc vật liệu cặp bánh răng và loại răng. Tra bảng
Tỉ số truyền từ trục I sang trục II:
Mômen xoắn trên trục I:
Hệ số chiều rộng vành răng. Tra
Hệ số
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng. Tra
Thay số vào biểu thức trên ta có :
Chọn
Xác định các thông số ăn khớp
Môđun:
Tra
Số răng bánh răng nhỏ là
Chọn (Răng)
Số răng bánh răng lớn là
Chọn (Răng)
Tỉ số truyền thực là
Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
Ứng suất tiếp xúc trên bề mặt làm việc
Trong đó:
Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của bánh răng ăn khớp
Tra
Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc. Bánh răng dịch chỉnh hay không dịch chỉnh thì
Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng
Do hệ số trùng khớp dọc ta có :
Mômen xoắn trên trục I:
Tỉ số truyền từ trục I sang trục II:
Đường kính vòng lăn
Hệ số chiều rộng vành răng
Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc.
Trong đó:
Hệ số kể đến sư phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng.
Tra bảng
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp tra theo vận tốc vòng V1
Số vòng quay trên trục
Tra bảng Cấp chính xác 8
Tra bảng
Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vòng ăn khớp
Trong đó:
Hệ số kể đến ảnh hưởng của các sai số ăn khớp.
Tra bảng
Hệ số kể đến ảnh hưởng sai lệch các bước răng bánh 1 và 2
Tra bảng
Vậy:
Tính giá trị cho phép thực tế.
Với chọn cấp chính xác động học là 8. Khi đó cần gia công bánh răng để đạt độ nhám do đó
Với chọn
Vì
Ta có:
Vậy răng thỏa mãn độ bền tiếp xúc.
Để đảm bảo độ bền ta tính lại chiều rộng vành răng
Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
Trong đó:
Hệ số kể đến sư trùng khớp của răng.
Hệ số kể đến độ nghiêng của răng. Bánh răng thẳng
Hệ số dạng răng của bánh 1 và 2.
Tra bảng
Hệ số tải trọng khi tính về uốn.
Trong đó:
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về uốn.
Tra bảng
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp khi tính về uốn. Với bánh răng thẳng
Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp tính về uốn.
Trong đó:
Tra bảng
Vậy:
Với
Hệ số xét đến độ nhám của vật liệu là
Hệ số ảnh hưởng đến độ nhám
Hệ số ảnh hưởng đến kích thước bánh răng
vì
Ta có
Vậy răng thỏa mãn độ bền uốn.
Kiểm nghiệm răng về độ bền quá tải
Ứng suất tiếp xúc
Vậy
Ứng suất uốn cực đại
Vậy
Răng thỏa mãn độ bền quá tải.
Các thông số bộ truyền cấp nhanh
Khoảng cách trục
Môdun
Chiều rộng vành răng
Tỉ số truyền
Góc nghiêng của răng
Số răng bánh 1 và 2 (răng)
Đường kính vòng chia
Đường kính vòng lăn
Thiết kế bộ truyền cấp chậm
Xác định sơ bộ khoảng cách trục
Trong đó:
Hệ số phụ thuộc vào vật liệu bánh răng và loại răng.
Tra
Tỉ số truyền từ trục II sang trục III
Mômen xoắn trên trục II
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng.
Tra bảng
Tra
Chọn
Xác định các thông số ăn khớp
Môdun pháp: Chọn
Chọn sơ bộ
Số răng bánh nhỏ là
Chọn (răng)
Số răng bánh lớn là
Chọn (răng)
Tỉ số truyền thực là:
Góc nghiêng chính xác là
Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
Ứng suất tiếp xúc trên bề mặt làm việc
Trong đó:
Hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp
Tra bảng
Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc.
Trong đó:
Góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở
Góc profin
Góc ăn khớp
Với bánh răng không dịch chỉnh nên
Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng
( Hệ số trùng khớp ngang)
Mômen xoắn trên trục
Đường kính vòng lăn bánh nhỏ
Hệ số chiều rộng vành răng
Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc
Trong đó:
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng. Tra
Hệ số kể đên sự phân bố không đều tải trọng cho các cặp răng đồng thời ăn khớp.
Vận tốc vòng
Tra bảng Chọn cấp chính xác 9
Tra bảng
Hệ số kể đến tải trong động xuất hiện trong vòng ăn khớp
Trong đó:
Tra
Với Hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng.
Tính giá trị ứng suất cho phép thực tế
Với Chọn cấp chính xác 9. Khi đó cần gia công bánh răng được độ nhám do đó
Vì đường kính vòng đỉnh
Ta có:
Răng thỏa mãn độ bền tiếp xúc.
Kiểm nghệm răng về độ bền uốn
Trong đó:
Mômen xoắn trên trục
Hệ số xét đến ảnh hưởng của việc thay đổi điểm đătk lực.
Hệ số trùng khớp ngang.
Hệ số xét đến ảnh hưởng của góc nghiêng của răng.
Hệ số dạng răng
Số răng tương đương
Chọn (răng)
Chọn (răng)
Tra
Hệ số chiều rộng vành răng
Đường kính vòng lăn
Modun
Hệ số tải trong khi tính về uốn
Trong đó:
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về uốn.
Hệ số
Tra
Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp khi tính về uốn.
Tra bảng Chọn cấp chính xác 9
Tra bảng
Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về uốn.
Tra bảng
Với m=3
Hệ số xét đến độ nhám vật liệu
Hệ số ảnh hưởng đến dộ nhám:
Hệ số ảnh hưởng đến kích thước bánh răng:
Ứng suất cho phép thực tế
Vậy răng thỏa mãn độ bền uốn.
Kiểm nghiệm về độ bền quá tải
Răng thảo mãn điều kiện quá tải.
Các thông số kích thước của bộ truyền cấp chậm
Khoảng cách trục
Modun
Chiều rộng vành răng
Tỉ số truyền
Góc nghiêng
Số răng (răng)
Hệ số dịch chỉnh
Đường kính vòng chia
Đường kính vòng lăn
Kiểm tra chạm trục và bôi trơn
Kiểm tra chạm trục
Đường kính sơ bộ của các trục:
Khoảng cách từ bánh răng nhỏ cấp chậm đến trục I là
Khoảng cách từ bánh răng lớn cấp nhanh đến trục III là
Kiểm tra bôi trơn
Để giảm tổn hao công suất vì ma sát, giảm mòn răng, đảm bảo thoát nhiệt tốt, hạn chế han gỉ thì cần phải bôi trơn.
Đối với hộp giảm tốc đang tính thì ta sẽ chọn bôi trơn trong dầu, các chi tiết sẽ được ngâm trong dầu bôi trơn.
Với bộ truyền cấp nhanh:
Chiều cao răng: (mm)
Chiều sâu ngâm dầu tối thiểu: (mm)
Vì (mm)
Mức dầu tối thiểu là: (mm)
Mức dầu tối đa là: (mm)
Với bộ truyền cấp chậm:
Chiều cao răng: (mm)
Chiều sâu ngâm dầu tối thiểu: (mm)
Vì
Mức dầu tối thiểu là: (mm)
Mức dầu tối đa là: (mm)
Vậy mức dầu chung cho cả hộp là:
(mm)
(mm)
Ta có: (mm)
Hộp giảm tốc thỏa mãn điều kiện bôi trơn.
Phần III
THIẾT KẾ TRỤC
Chọn vật liệu chế tạo
Hộp giảm tốc làm việc chịu tải trung bình nên ta dung thép 45 thường hóa có để chế tạo.
Xác định sơ bộ đường kính trục
Chọn .
Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
Tra bảng ta chọn chiều rộng ổ lăn
d (mm)
25
40
65
b0 (mm)
17
23
33
Chiều dài Moayơ của bánh răng trụ
Đường kính trục
Trên trục I:
(mm)
Trên trục II:
Trên trục III:
Chiều dài Mayơ nửa khớp nối
Trên trục I:
Trên trục III:
Khoảng công xôn trên trục chính tính từ chi tiết ngoài hộp giảm tốc
đến gối đỡ
.
Trong đó:
Chiều dài Moayơ của chi tiết quay thứ i.
Chiều cao nắp ổ và đầu bulông.
Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ.
Khoảng cách từ mặt mút của ổ đến thành trong của hộp, lấy .
Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc khoảng cách của các chi tiết quay lấy .
Tra bảng
Trên trục I:
Trên trục III:
Khoảng cách từ gối đỡ đến các chi tiết quay
Theo hình vẽ ta có:
Phân tích lực và chọn chiều nghiêng.
Sơ đồ tính toán
Tính toán trục I
Xác định trị số và chiều các lực, mômen tác dụng lên trục
Lực vòng:
Lực hướng kính: ;
( Góc ăn khớp)
Lực khớp nối:
( Là đường kính vòng tròn qua tâm các bulông)
Tra bảng
Mômen xoắn:
Trục I chịu lực như hình vẽ
Xác định đường kính trục
Đưa bài toán về sơ đồ tính toán của sức bền
Vẽ biểu đồ MX; MY; MZ.
Tính Mtd tại các điểm
Tại điểm A:
Tại điểm B:
Tại điểm C:
Xác định đường kính các đoạn trục
Tại điểm A:
Tại điểm B:
Tại điểm C:
Chọn
Vậy ta làm bánh răng liền trục.
Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi
Bánh răng chế tạo liền trục nên ta kiểm tra tại khớp nối cứng.
Ta thấy tiết diện nguy hiểm nhất tại vị trí lắp bánh răng. Ta kiểm nghiệm tại tiết diện này, trục thiết kế ra phải đảm bảo độ bền mỏi.
Hệ số an toàn phải thỏa mãn điều kiện:
Trong đó:
là hệ số an toàn cho phép
Là hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và ứng xuất tiếp tại tiết diện vị trí lắp bánh răng.
Trong đó
Là giới hạn mỏi uốn, xoắn ứng với chu kỳ đối xứng và được xác đinh:
Đối với trục quay ứng suất thay đổi theo chu kỳ đối xứng ta có:
Trong đó:
là momen uốn
Mômen cản uốn
Đối với trục quay một chiều ứng suất xoắn theo chu kỳ mạch động.
Trong đó:
Hệ số khởi động
Mômen xoắn trên trục động cơ
Mômen cản uốn
Tra bảng ta có:
;
Trong