Quận Tân Phú chia làm hai khu vực thiết kế.
Khu vực 1
Khu vực 1 bao gồm toàn bộ khu công nghiệp Tân Bình và toàn bộ khu vực phía Bắc giáp quận 12.
Dân số: N = 100.000 người
Diện tích: S = 532,6 ha (khu công nghiệp chiếm diện tích 132,6 ha)
Mật độ dân số: 250 người/ha
Tầng cao trung bình xây dựng: 4 tầng.
Khu vực 2
Khu vực 2 bao gồm toàn bộ diện tích còn lại của ½ khu vực quận.
Dân số: N = 157.000 người
Diện tích: S = 434,6 ha
Mật độ dân số: 361 người/ha
Tầng cao trung bình xây dựng: 3 tầng.
6 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2901 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế trạm xử lý nước thải công suất Q = 27.149 m3/ngàyđêm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2
XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ
2.1 ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC THOÁT NƯỚC
Quận Tân Phú chia làm hai khu vực thiết kế.
Khu vực 1
Khu vực 1 bao gồm toàn bộ khu công nghiệp Tân Bình và toàn bộ khu vực phía Bắc giáp quận 12.
Dân số: N = 100.000 người
Diện tích: S = 532,6 ha (khu công nghiệp chiếm diện tích 132,6 ha)
Mật độ dân số: 250 người/ha
Tầng cao trung bình xây dựng: 4 tầng.
Khu vực 2
Khu vực 2 bao gồm toàn bộ diện tích còn lại của ½ khu vực quận.
Dân số: N = 157.000 người
Diện tích: S = 434,6 ha
Mật độ dân số: 361 người/ha
Tầng cao trung bình xây dựng: 3 tầng.
2.2 TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT THOÁT NƯỚC
2.2.1 Khu Vực 1
1. Khu dân cư
(m3/ngđ), qo = 100 (l/ngđ) (Việt, 2005)
(l/s) Kch1 = 1,6
(l/s)
2. Trường học
Số giáo viên + học sinh + sinh viên lấy bằng 20% dân số khu vực.
Tiêu chuẩn xả thải qoth = 20 (l/người.ngđ) (Việt, 2005)
NTH = 100.000 20% = 20.000 (người)
QTH = NTH qoTH = 20.000 20 l/ngđ = 400.000 (l/ngđ) = 400 (m3/ngđ)
3. Bệnh viện
Số giường bệnh là 200 (giường) (giả định)
Lưu lượng thải trung bình qobv = 300 (l/giường.ngđ) (Việt, 2005)
QBV = 200 300 = 60.000 (l/ngđ) = 60 (m3/ngđ)
4. Chợ
Số sạp: n = 300 (sạp)
Tiêu chuẩn xả thải: qoc = 80 (l/sạp.ngđ)
(m3/ngđ)
5. Cửa hàng ăn uống
Số tiệm: 50 tiệm, trung bình mỗi tiệm chế biến 10 món.
Tiêu chuẩn mỗi món: 12 (l/món.ngđ)
5 (m3/ngđ)
6. Khu vực hành chính
Số cán bộ, nhân sự: 200 người
Tiêu chuẩn xả thải: 40 (l/người.ngđ)
= 8 (m3/ngđ)
7. Khu Công Nghiệp
Định hướng phát triển các ngành công nghiệp nhẹ với 2.000 công nhân, kỹ sư, cán bộ quản lý. Chủ yếu tập trung phát triển các ngành may mặc, gia công giày dép, đồ mỹ nghệ. Mỗi ngày làm 2 ca.
Lưu lượng nước sinh hoạt của công nhân
Số công nhân: NCN = 2000 (công nhân/ca)
qSH = 20 (l/người.ngđ)
(m3/ca)
Tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt: 40 2 = 80 (m3/ngđ)
Lưu lượng nước cho sản xuất
* May mặc (900 công nhân) (giả định)
Trung bình mỗi ca làm được 6000 sản phẩm
Tiêu chuẩn xả thải: q = 10 (l/sản phẩm)
= = 60 (m3/ca)
Tổng lưu lượng nước thải cho may mặc: 60 2 = 120 (m3/ngđ)
* Gia công giày dép (500 công nhân) (giả định)
Trung bình mỗi công nhân làm được 20 sản phẩm/ca.
Công suất: 500 20 = 20.000 sản phẩm/ca
Tiêu chuẩn xả thải: q = 5 (l/sản phẩm)
= = 100 (m3/ca)
Tổng lưu lượng nước thải cho gia công giày dép: 100 2 = 200 (m3/ngđ)
* Gia công đồ mỹ nghệ (600 công nhân) (giả định)
Trung bình mỗi ca làm được 600 sản phẩm
Tiêu chuẩn xả thải: q = 10 (l/sản phẩm)
= = 6 (m3/ca)
Tổng lưu lượng nước xả thải cho gia công đồ mỹ nghệ: 6 2 = 12 (m3/ngđ)
Tổng lưu lượng nước cho sản xuất
Qsx = 120 + 200 + 12 = 232 (m3/ngđ)
Tổng lưu lượng nước cho Khu Công Nghiệp
= 412 (m3/ngđ)
Khu Công Nghiệp bắt buộc phải có hệ thống thoát nước riêng nên không cho thải vào hệ thống thoát nước thải sinh hoạt của quận.
Tổng lượng nước xả thải của Khu Vực I (không bao gồm Khu Công Nghiệp)
QkvI = Qsh + Qth + Qbv + Qc + Qchau + Qkvhc
= 10.000 + 400 + 60 + 24 + 5 + 8 = 10.497(m3/ngđ)
(Lưu lượng xả thải của Khu vực I được thống kê trong Bảng 2.1).
2.2.2 Khu Vực 2
1. Khu dân cư
15.700(m3/ngđ), qo = 100 l/ngđ (Việt, 2005)
182 (l/s) (Kch = 1,4)
254,8 (l/s)
2. Trường học
Số giáo viên + học sinh + sinh viên lấy bằng 20% dân số khu vực
Tiêu chuẩn xả thải qoth = 20 (l/người.ngđ) (Việt, 2005)
NTH = 157.000 20% = 31.400 (người)
QTH = NTH qoTH = 31.400 20 l/ngđ = 628.000 (l/ngđ) = 628 (m3/ngđ)
3. Bệnh viện
Số giường bệnh là 500 (giường) (giả định)
Lưu lượng thải trung bình qobv = 300 (l/giường.ngđ) (Việt, 2005)
QBV = 500 300 = 150.000 (l/ngđ) = 150 (m3/ngđ)
4. Khu vui chơi giải trí
Trung bình mỗi ngày có 4500 lượt khách (giả định)
Lưu lượng xả nước trung bình qokvc = 20 (l/người.ngđ)
Qvc = 400 20 = 8.000 l/ngđ = 8 (m3/ngđ)
5. Chợ
Số sạp: n = 500 (sạp) (giả định)
Tiêu chuẩn xả thải: qoc = 80 (l/sạp.ngđ)
(m3/ngđ)
6. Khách sạn (loại 1)
Số phòng: n = 200 (phòng) (mỗi phòng 1 người) (giả định)
Tiêu chuẩn xả thải: qoks = 250 (l/người.ngđ)
(m3/ngđ) (k = 2,5)
7. Nhà văn hóa
Sức chứa 2000 người (giả định)
Tiêu chuẩn xả thải: qonvh = 20 (l/người.ngđ)
( m3/ngđ )
8. Cửa hàng ăn uống
Số tiệm: 50 tiệm, trung bình mỗi tiệm chế biến 10 món.
Tiêu chuẩn mỗi món: 12 (l/món.ngđ)
(m3/ngđ)
9. Siêu thị
Khoảng 2000 lượt người (giả định)
Tiêu chuẩn xả nước: 15 (l/người.ngđ)
(m3/ngđ)
Tổng lượng nước xả thải của Khu Vực II
Qkv I = Qsh + Qth + Qbv + Qvcgt + Qc + Qks + Qnvh + Qchau + QST
= 15.700 + 628 + 150 + 8 + 40 + 50 + 40 + 6 + 30 = 16.652 (m3/ngđ)
(Lưu lượng xả thải của Khu vực II được thống kê trong Bảng 2.2).
Qtoàn quận = 10.497+ 16.652 = 27.149 (m3/ngđ)
(Lưu lượng xả thải của toàn quận được thống kê trong Bảng 2.3).
Hình 2.1 Biểu đồ thoát nước cho các giờ trong các ngày thải nước lớn nhất.
Căn cứ vào biểu đồ tiêu thụ nước có thể chọn chế độ bơm trong trạm bơm cấp II như sau:
Từ 22 -5 h: bơm với chế độ 1,53 % Qngđ
Từ 6 - 21 h: bơm với chế độ 5,73 % Qngđ
Trạm bơm cấp I bơm điều hòa suốt ngày đêm, trạm bơm cấp II làm việc theo 2 chế độ với lưu lượng tổng cộng là:
5,48% Qngđ 16h + 1,54% Qngđ 8h = 87,68% Qngđ + 12,32% Qngđ = 100% Qngđ
Bảng 2.3 Thống kê lưu lượng toàn khu vực thiết kế
Giờ
Khu vực I
Khu vực II
Toàn KVTK
Q
%
Q
%
Q
%
1
2
3
4
0 – 1
155,8
1,48
259,48
1,56
415,28
1,53
1 – 2
155,8
1,48
259,48
1,56
415,28
1,53
2 – 3
155,8
1,48
259,48
1,56
415,28
1,53
3 – 4
155,8
1,48
259,48
1,56
415,28
1,53
4 – 5
157,0
1,50
260,10
1,56
417,10
1,54
5 – 6
437,0
4,16
660,45
3,97
1097,45
4,04
6 – 7
614,4
5,85
976,58
5,86
1590,98
5,86
7 – 8
607,2
5,78
977,11
5,87
1584,29
5,84
8 – 9
709,4
6,76
990,56
5,95
1699,94
6,26
9 – 10
719,0
6,85
995,01
5,98
1713,99
6,31
10 – 11
701,4
6,68
986,56
5,92
1687,94
6,22
11 – 12
526,6
5,02
870,66
5,23
1397,28
5,15
12 – 13
444,6
4,24
783,56
4,71
1228,13
4,52
13 – 14
586,4
5,59
978,71
5,88
1565,09
5,76
14 – 15
632,4
6,02
976,71
5,87
1609,09
5,93
15 – 16
644,8
6,14
982,16
5,90
1626,94
5,99
16 – 17
589,4
5,61
976,71
5,87
1566,09
5,77
17 – 18
587,7
5,60
976,39
5,86
1564,13
5,76
18 – 19
451,8
4,30
832,50
5,00
1284,25
4,73
19 – 20
455,3
4,34
759,35
4,56
1214,60
4,47
20 – 21
450,1
4,29
654,10
3,93
1104,15
4,07
21 – 22
243,6
2,32
454,75
2,73
698,33
2,57
22 – 23
159,0
1,51
262,05
1,57
421,05
1,55
23 – 24
157,0
1,50
260,05
1,56
417,05
1,54
Tổng cộng
10497
100
16652
100
27149
100
Vậy lưu lượng thiết kế được tính toán như sau:
Lưu lượng max: (m3/h) = 0,48 (m3/s)
Lưu lượng min: (m3/h) = 0,12 (m3/s)
Lưu lượng trung bình: (m3/h) = 0,31 (m3/s)