Các yếu tố quy hoạch phải đồng bộ, đầy đủ các công trình xã hội, hạ tầng kỹ
thuật, thuận lợi trong sinh hoạt và sử dụng.
+ Tuân thủ không gian, đảm bảo hệ số sử dụng đất, diện tích cây xanh, bãi đổ
xe phù hợp với quy hoạch xây dụng các khu đô thị trong giai đoạn dài hạn.
+ Mật độ xây dựng không quá 20%, cây xanh lơn hơn 25%, giao thông lớn
hơn, tiêu chuẩn trung bình, đáp ứng nhu cầu tiện lợi về giao thông, cảnh quan đẹp,
không gian công cộng cao cấp.
Về kiến trúc:
+ Đảm bảo yêu cầu về thích dụng, bền vững, thẩm mỹ; công năng được đảm
bảo, thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên tốt.
+ Phù hợp với quy định của tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), vật liệu hoàn thiện
cao cấp, các thiết bị phải sang trong, hiện đại.
2.3 Về kỹ thuật, kết cấu:
+ Các hệ thống ga, điện thoại, internet , được trang bị đến từng căn hộ, các dịch
vụ bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành cơ sở vật chất chung cư của tòa nhà hợp lý và hiệu quả
+ Hệ thống cơ điện đảm bảo độ tin cậy và an toàn cao, tuân thù nghiêm ngặt về
quy định cháy nổ và phòng cháy, chữa cháy, phải có hệ thống xử lý nước thải, thu gom và
xử lý chất thải rắn.
+ Công trình phải đảm bảo các yêu cầu về tuổi thọ sử dụng, ổn định, an toàn và
hiệu quả, có thể chịu được động đất cấp 13,
61 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế, xây dựng chung cư cao tầng khu đô thị mới Nam Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC
TP. HỒ CHÍ MINH
M Ụ C L Ụ C
A. PHẦN KIẾN TRÚC.
I. TÌM HIỂU VỀ ĐỀ TÀI CHUNG CƯ CAO TẦNG.
II. TỔNG QUAN VỀ KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM CẦN THƠ.
III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KHU ĐẤT XÂY DỰNG.
1. Hiện trạng
2. Khí hậu.
3. Địa hình – Địa chất – Thuỷ văn.
4. Phân tích khu đất.
a. Vị trí.
b. Mối quan hệ của khu đất với công trình lân cận.
c. Hướng nhìn.
d. Cảnh quan khu vực.
e. Điều kiện giao thông.
g. Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
IV. NHỮNG TIÊU CHUẨN VÀ SỐ LIỆU CƠ SỞ.
V. KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1. Mặt bằng – Mặt đứng – Mặt cắt.
2. Thống kê chi tiết các hạng mục và diện tích
3. Ngoại thất.
4. Sân vườn.
B. PHẦN KẾT CẤU.
C. PHẦN NỘI THẤT.
1. Khái niệm, phân loại, ưu nhược điểm của chung cư cao tầng:
I. TÌM HIỂU VỀ ĐỀ TÀI CHUNG CƯ CAO TẦNG:
A. PHẦN KIẾN TRÚC:
Chung cư cao tầng thuộc công trình nhà ở cao tầng (lớn hơn 9 tầng), là một dạng
nhà ở không sở hữu đất, trong đó mỗi căn hộ chỉ dành riêng cho mục đính ở và có lối vào
riêng tách từ diện tích chung của khu nhà chung cư. Chủ sở hữu căn hộ có quyền sử dụng
chung tất cả không gian cộng đồng trong khuôn viên khu chung cư.
1.1 Khái niệm chung cư cao tầng.
Các dự án chung cư nhà cao tầng thường được kết hợp với khu thương mại, dịch
vụ và đặt gần ở những khu dịch vụ, công cộng, giáo dục, Chúng được xem như một
điểm nhấn của đô thị, nhắm tới mục tiêu phát triển bèn vững, đồng thời duy trì sự hài hoà
với môi trường và cảnh quan xung quanh.
Các dự án chung cư cao tầng cao cấp, ngoài thiết kế, trang thiết bị sang trọng, giá cả
và vị trí tương xứng, còn phải đáp ứng nhu cầu tiện lợi giao thông, cảnh quan đẹp, không
gian công cộng cao cấp, trong đó yêu cầu về giao thông đặt lên hàng đầu.
THEO CHIỀU CAO
Theo hình dạng mặt bằng: gồm dạng hành lang, dạng tháp độc lập, dạng đơn nguyên
(đơn nguyên độc lập, đơn nguyên ghép), dạng kết hợp giữa đơn nguyên và hành lang.
Theo công năng: chung cư cao tầng đơn năng, chung cư cao tầng đa năng (có kết hợp
với thương mại, dịch vụ, hội nghị, văn phòng, chung cư khách sạn condotel,....)
1.2 Phân loại chung cư cao tầng.
1.3 Ưu, nhược điểm của chung cư cao tầng.
2.1 Về quy hoạch:
+ Các yếu tố quy hoạch phải đồng bộ, đầy đủ các công trình xã hội, hạ tầng kỹ
thuật, thuận lợi trong sinh hoạt và sử dụng.
+ Tuân thủ không gian, đảm bảo hệ số sử dụng đất, diện tích cây xanh, bãi đổ
xe phù hợp với quy hoạch xây dụng các khu đô thị trong giai đoạn dài hạn.
+ Mật độ xây dựng không quá 20%, cây xanh lơn hơn 25%, giao thông lớn
hơn, tiêu chuẩn trung bình, đáp ứng nhu cầu tiện lợi về giao thông, cảnh quan đẹp,
không gian công cộng cao cấp.
2.2 Về kiến trúc:
+ Đảm bảo yêu cầu về thích dụng, bền vững, thẩm mỹ; công năng được đảm
bảo, thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên tốt.
+ Phù hợp với quy định của tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), vật liệu hoàn thiện
cao cấp, các thiết bị phải sang trong, hiện đại.
2.3 Về kỹ thuật, kết cấu:
+ Các hệ thống ga, điện thoại, internet, được trang bị đến từng căn hộ, các dịch
vụ bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành cơ sở vật chất chung cư của tòa nhà hợp lý và hiệu quả
+ Hệ thống cơ điện đảm bảo độ tin cậy và an toàn cao, tuân thù nghiêm ngặt về
quy định cháy nổ và phòng cháy, chữa cháy, phải có hệ thống xử lý nước thải, thu gom và
xử lý chất thải rắn.
+ Công trình phải đảm bảo các yêu cầu về tuổi thọ sử dụng, ổn định, an toàn và
hiệu quả, có thể chịu được động đất cấp 13,
2.4 Về an ninh xã hội: anh ninh trật tự phải được đảm bảo.
2. Tiêu chuẩn đánh giá chung cư ở Việt Nam
II.TỔNG QUAN VỀ KHU ĐÔ THỊ MỚI NAM CẦN THƠ:
Cần Thơ là thành phố trực thuộc trung ương, nằm trong ở vị trí trung tâm châu thổ
đồng bằng sông Cửu Long, trải dài trên 55km dọc bờ Tây sông Hậu, tổng diện tích tự nhiên
1.401,61 km2, chiếm 3,49% diện tích toàn vùng; đóng vai trò động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự
phát triển của toàn vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Cần Thơ đô thị loại 1 trực thuộc trung ương, là trung tâm về kinh tế, chính trị, khoa
học kỹ thuật của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Cần Thơ có hệ thống giao thông thủy, bộ, sân bay, cảng, các khu công nghiệp tốt nhất
vùng, với nhiều cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại: cầu Cần Thơ ( nối hai tỉnh Vĩnh Long –
Cần Thơ), tuyến quốc lộ nam sông Hậu dài 100 km (Cần Thơ – Bạc Liêu), tuyến đường sắt
cao tốc thành phố HCM – Cần Thơ, sân bay quốc tế Trà Nóc, Ngoài ra còn dự án kênh tắt
Quan Chánh Bố được khởi động.
1. Giới thiệu chung về TP. Cần Thơ
2. Tiềm năng phát triền nhà tại TP. Cần Thơ
Là trung tâm kinh tế của đồng bằng sông Cửu Long, thành phố Cần Thơ có mật độ dân
số cao: 862 người/km2 (2012) và tiếp tục tăng dần trong những năm tiếp theo sẽ dẫn đến nhu
cầu về nhà ở tăng lên.
Thị trường bất động sản Cần Thơ phát triển nhanh chóng với 9 dự án bán nhà xây thô,
10 dự án đất nền với khoảng 11.000 nền đất và 4.500 căn nhà. Trong thời gian tới, có khoảng
25 dự án nhà ở dàn trải trên tổng diện tích hơn 1.000 ha được tung ra thị trường Cần Thơ.
Đất nền xây dựng, căn hộ thu hút được sự quan tâm của nhiều người dân, dần dần hình
thành nhiều khu dân cư như khu dân cư Nam Long, khu dân cư Hưng Phú,
Cần Thơ nổi tiếng là điểm du lịch miền sông nước: cù lao cồn Âu, cồn Cái Khế cồn
Sơn, cồn Tân Lộc, nẳm giữa dòng sông Hậu; nhiều nơi có cảnh quan thiên nhiên sông nước
đặc trưng Nam Bộ như: bến Ninh Kiều, chợ nổi Cái Răng, vườn cò Bằng Lăng,; các khu du
lịch vườn Mỹ Khánh, Thủy Tiên, tạo tiền đề cho sự phát triển bất động sản du lịch Cần Thơ.
Khu dân cư Nam Long – nam Cần Thơ
Bến Ninh Kiều Chợ nổi Cái Răng
“Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ có cấu trúc không gian hiện đại hòa hợp với
không gian cảnh quan của sông Hậu và sông Cần Thơ, tạo động lực tăng trưởng và phát triển
để thành phố Cần Thơ ngang tầm với các đô thị loại I cấp Quốc gia.”.
Trở thành khu đô thị hiện đại, đa chức năng của một thành
phố vùng hạ lưu sông Mê Kông, một thành phố trẻ mang đặc
trưng sông nước.
Trở thành một hình mẫu về đô thị hiện đại mang đậm dấu ấn
văn hóa địa phương và hòa hợp với cảnh quan sinh thái.
Có khả năng ứng phó với các biến đổi khí hậu.
Xây dựng khu đô thị mới hiện đại gắn với môi trường sinh
thái truyền thống lấy sông nước và cây ăn trái làm chủ đạo, lấy
trục giao thông làm phân khu chức năng, lấy điểm nối làm điểm
nhấn cảnh quan.
Xây dựng hệ thống hạ tầng ngầm hiện đại phù hợp với các
tiêu chí của đô thị tiên tiến.
T i ê u c h í K h u đ ô t h ị m ớ i N a m C ầ n T h ơ
3. Khu đô thị mới nam Cần Thơ
Trung tâm thương mại - dịch vụ - văn hóa - giải trí lớn của khu vực đồng bằng sông Cửu
Long.
Cung cấp tiện nghi sống và sinh hoạt cho người dân và du khách theo tiêu chuẩn những đô
thị tiêu biểu trên thế giới.
Đô thị sông nước với hệ thống sông ngòi, kênh rạch kết nối cung cấp điều kiện đi lại và
tiếp xúc trực tiếp với mặt nước.
Hệ thống công viên - quảng trường - không gian mở với hành lang sinh thái dọc sông nhằm
đảm bảo sức khoẻ, môi trường an toàn, hài hòa với tự nhiên.
Hệ thống giao thông cá nhân, công cộng hiệu quả.
1. Tính chất đô thị:
+ Khu trung tâm mới hiện đại của trung
tâm thành phố Cần Thơ hiện hữu.
+ Khu trung tâm tài chính, thương mại,
dịch vụ cao cấp của thành phố của khu
vực và quốc tế.
2. Quy mô xây dựng: trên 1,5 triệu m2 sàn gồm:
+ 0,3 triệu m2 sàn văn phòng
+ 0,1 triệu m2 sàn thương mại, dịch vụ
+ 1,1 triệu m2 sàn nhà ở
3. Quy mô dân số
+ 150.000 dân sinh sống
+ 50.000 làm việc/ngày
+ 50.000 khách vãng lai/ngày
4.Cơ cấu sử dụng đất:
+ Đất dân dụng: 99,6 m2/người
+ Đất xây dựng nhà ở: 42,6 m2/người
+ Đất công trình công cộng: 9,2 m2người
+ Đất công viên cây xanh – TDTT: 10m2/người
+ Đất giao thông đối nội: 37,9 m2/người
+ Diện tích giao thông đối ngoại: 6,5 m2/người
+ Đất hành lang sinh thái: 268ha
+ Đất công trình công cộng cấp thành phố:
130ha
+ Đất không gian mở: 500ha (tỷ trọng 24%,
33,3 m2/người)
5.Chỉ tiêu cấp nước: 200 lít/người/ngày
6.Chỉ tiêu rác thải: 1,2-1,5 kg/người/ngày
Khu đô thị mới Nam Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, chính trị lớn của thành phố và đồng bằng
sông Cửu Long. Khu đô thị có sự kết hợp hài hòa giữa nét hiện đại và truyền thống, môi trường
sinh sống tốt, thực sự là một nơi an cư lạc nghiệp cho người dân thành phố và khu vực đồng bằng
sông Cửu Long.
T ầ m n h ì n t ư ơ n g l a i
C á c c h ỉ t i ê u c ủ a k h u q u y h o ạ c h
III. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VỀ KHU ĐẤT XÂY DỰNG:
CẦU CẦN THƠ
CỒN ẤU
P. CÁI KHẾ
TRUNG TÂM
TP. CẦN THƠ
QUẢNG
TRƯỜNG
TRUNG TÂM
VĂN HÓA TÂY ĐÔ
BIG C
CẦU VƯỢT IC3
(Nguồn: Đồ án điều chỉnh Quy hoạch TP. Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn 2050)
Địa điểm: P. Hưng Phú, Q. Cái Răng, TP. Cần Thơ
1. Hiện trạng khu đất (năm 2015)
1.1 Họa đồ vị trí khu đất
CẦU CÁI TẮC
Cồn Ấu – Cần Thơ
Cầu Cần Thơ
Siêu thị Co.op Mart– TP. Cần Thơ Bến Ninh Kiều Ngã ba sông: sông Hậu – sông CT
Bãi biển Cần Thơ
Phường Cái Khế
Cầu CT nhìn từ phà cũKhu bãi cát
Cầu Hưng Lợi – QL. 91B Cầu Quang Trung Ban chỉ đạo TNB
1.2 Hình ảnh hiện trạng quanh vị trí khu đất
Vị trí khu đất
VỊ TRÍ KHU ĐẤT
1.3 Hình ảnh hiện trạng kiến trúc cảnh quan
Nắng, mưa hai mùa là đặc điểm
nổi bật của khí hậu Cần Thơ và
đồng bằng sông Cửu Long.
Hướng bất lợi về nắng:
+Tây (chịu nắng gắt),
hướng Đông nắng sớm nhẹ nhàng
hơn, có thể không cần tránh.
+ Tây nam (chịu nắng
nhiều).
Hướng bất lợi về gió: Bắc,
Đông Bắc.
Biểu đồ chuyển động biểu kiến của Mặt trời tại TP. Cần Thơ
Thấp nhất Trung bình Cao nhất
Nhiệt độ: 13,8 oC 27,0 oC 40,0 oC
Độ ẩm: 13,8 % 79,8 % 100 %
Lượng mưa trung
bình năm:
1533 mm 1949 mm 2718 mm
Nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa tại TP. Cần Thơ
Tham khảo theo tiêu chuẩn Việt Nam về dữ liệu khí tượng dùng cho các hoạt động xây dựng
(TCVN HO – 88 – 85).
Khu vực xây dựng nằm trong khu vực có đặc trưng chung của khí hậu khu vực IV theo bảng
phân vùng khí hậu Việt Nam.
Có 2 hướng gió chính: hướng
Đông Bắc, hướng Tây Nam. Ít
bão nhưng thường có giông, lốc
vào mùa mưa .
Trong việc bố trí tổng mặt bằng chung cư tại Việt Nam, hướng thường chọn là hướng đông hoặc
nam (tây nam, đông nam) hơn là hướng bắc và tây. Ở khu vực Cần Thơ (Tây Nam Bộ), hướng Tây
Nam, Đông Nam là hướng tốt về gió nhưng cần thiết kế để tránh mưa hắt vào nhà.
2. Khí hậu
+ Lớp (OH): Đất hữu cơ lẫn đất sét,
màu xám nâu đen, độ dẻo cao, mềm yếu,
xuất hiện từ độ sâu 23,2m độ dày trung
bình 2,6m.
+ Lớp (CH2): Đất sét lẫn đất bột, sỏi
sạn viên to (5-15mm), tập trung nhiều ở
mặt lớp, dày khoảng 0,2m, màu xám vàng,
nâu, đỏ, độ dẻo cao , ít ẩm, cứng, xuất hiện
từ độ sâu 25,8m độ dày chưa xác định.
+ Mực nước ngầm cách mặt đất trung
bình 0,5m.
Kết quả khảo sát địa chất cho thấy địa tầng tại khu vực xây dựng công trình gồm:
+ Lớp đất đắp: Đất sét lẫn cát, xác thực
vật, màu xám nâu, mềm, chiều dày trung
bình 0,8m.
+ Lớp (CH1): Đất sét lẫn bột, cát mịn,
màu xám nâu phớt vàng, xám xanh đen, độ
dẻo cao mềm yếu, xuất hiện từ độ sâu 0,8m
đến 8,2m.
+ Lớp (CL): Đất sét lẫn bột cát mịn,
màu xám xanh, xám nâu, độ dẻo trung bình,
mềm yếu, xuất hiện từ độ sâu 9m dày
14,2m.
Chỉ tiêu cơ lý Đơn vị Lớp đất
CH1 CL OH CH2
Độ ẩm tự nhiên Wtn % 77,8 52,9 88,7 34,4
Khối lượng thể tích tự
nhiên
yog/cm3 1,517 1,5771 1,362 1,759
Khối lượng thể tích khô ycg/cm3 0,853 1,031 0,722 1,309
Khối lượng riêng yrg/cm3 0,535 0,646 0,452 0,821
Độ rổng n% 68,2 61,4 73,0 51,2
Độ bảo hòa G,% 97,3 88,8 87,8 87,9
Giới hạn chảy Wc,% 54,0 40,3 63,0 57,5
Giới hạn dẻo Wd,% 27,0 23,8 36,8 27,6
Chỉ số dẻo Ld,% 27,0 16,5 26,2 29,9
Độ sệt B 1,88 1,76 1,98 0,23
Góc ma sát trong 3o12 4o59 13o56 17o38
Lực dính C, kg/cm2 0,137 0,151 0,257 0,265
Thủy văn:
+ Khu đất xây dựng chịu ảnh hưởng của
thủy triều nước sông Hậu và sông Cần Thơ,
nước lên xuống mỗi ngày khoảng 1 giờ, biên
độ triều trung bình là 0,2m.
+ Mực nước cao hằng năm lên đến 1,7m,
mực nước ngầm nông dưới 0,4 – 0,6m
Địa hình:
+ Địa hình nhìn chung tương đối bằng
phẳng, có phù sao bồi đắp thuận lợi cho
nông nghiệp.
+ Độ cao trung bình 0,2-1m so với
mực nước biển. Địa hình thấp dần tử bắc
xuống Nam, từ Đông sang Tây.
2. Địa hình – Địa chất – Thủy văn
Hướng có cảnh quan đẹp nhất của khu đất thiết kế
là hướng nhìn ra sông Cần Thơ, có hướng gió tốt, có
nắng gắt vào buổi chiều.
Khu vực không bị ngập do bão, lũ, không bị hiện
tượng lở đất vì là bên bồi (lở đất ở phía Bắc Bình
Minh - Vĩnh Long).
Ảnh hưởng các yếu tố tự nhiên đến khu đất
3. Phân tích khu đất
Mạng lưới giao thông được cấu trúc thành 4 loại đường:
- Đường trục lộ chính lộ giới 80m có chiều dài 15.975m theo 2 tuyến Quốc lộ 1A và đường
Nam Sông Hậu.
- Đường trục song song tuyến Nam sông Hậu lộ giới 60m có chiều dài 28.930m kết nối các khu
chức năng đô thị vào trục lộ chính.
- Đường gom nối ra trục lộ thứ cấp lộ giới 47m có chiều dài 66.418m chạy dọc theo các con
kênh, đường bao khu chức năng nối vào các trục chính.
- Đường tiểu khu lộ giới 12-24m chiều dài 141.832m nối từ các tuyến trục giao thông chính vào
các khu nhà ở.
1.1 Quy hoạch mạng lưới giao thông
1.2 Các trục cảnh quan chính1.1 Trục cảnh quan sinh thái
1.3 Kênh rạch, vườn cây ăn trái 1.4 Điểm nhấn cảnh quan chính
1.5 Vị trí các công trình giáo dục trong QH
1. Phân hạng công trình chung cư
IV. NHỮNG TIÊU CHUẨN VÀ SỐ LIỆU CƠ SỞ:
BẢNG THỐNG KÊ QUY MÔ CÔNG TRÌNH TỐI ĐA CHO PHÉP
TIÊU CHÍ SỐ LIỆU GHI CHÚ
DT KHU ĐẤT XÂY DỰNG 21.8 ha -
SỐ TẦNG CAO TỐI ĐA CHO PHÉP 27 tầng Nguồn: Quy hoạch TP. Cần Thơ
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG KHỐI ĐẾ 40 % Tiêu chuẩn cho khu đô thị mới
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG KHỐI THÁP 30 % Tiêu chuẩn cho khu đô thị mới
HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT ≤ 5 Tiêu chuẩn cho khu đô thị mới
DÂN SỐ DỰ KIẾN 2000 người
Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế và tháp cao phía trên thì quy định về
khoảng lùi được áp dụng riêng từng phần đế/ tháp cao theo tầng cao xây dựng tương
ứng tính từ mặt đất (cao độ vỉa hè).
2. Khoảng cách tối thiểu các dãy nhà.
3. Khoảng lùi công trình (QCXDVN 01:2008).
Đối với dãy nhà bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định
về khoảng cách tối thiểu đến dãy nhà đối diện được áp dụng riêng đối với phần đế công trình
và đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương xứng của mỗi phần tính từ
mặt đất (cốt vỉa hè).
Khoảng lùi của công trình được xác định theo bảng:
4. Mật độ xây dựng tối đa cho phép
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG =
Trong đó diện tích công trình được tính theo hình chiếu mặt bằng mái
của công trình.
Mật độ xây dựng công trinh được tính theo công thức
Bảng tham khảo mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CHO NHÓM NHÀ DỊCH VỤ TRONG ĐÔ THỊ
5. Tiêu chuẩn bãi đậu xe.
Bãi đỗ xe Chung cư đơn thuần: tính toán chỗ đậu xe trong nhà cho
100% căn hộ.
Chung cư kết hợp thương mại – dịch vụ:
+ Tính toán chỗ đậu xe trong nhà cho 100% căn hộ.
+ Tính toán thêm diện tích bãi xe + hầm cho TM – DV.
Theo QCXDVN 01 – 2008: 100 m2 san TM – DV/1
chỗ đậu ô tô.
Diện tích 30 – 50% trong nhà, 50 – 70% ngoài trời.
Diện tích đậu xe: theo QCXDVN 01 – 2008, diện
tích đậu xe như sau ( các tiêu chuẩn này đang được điều
chỉnh):
* Căn hộ loại 1 (căn bản): 1 căn hộ - 1,5 chỗ đậu
xe ô tô.
*Căn hộ loại 2 (trung bình): 1 căn hộ - 1 chỗ đậu
xe ô tô.
*Căn hộ loại 3 (tiêu chuẩn): 2-3 căn hộ - 1 chỗ đậu
xe ô tô.
*Căn hộ loại 4 (tiêu chuẩn): 4-6 căn hộ - 1 chỗ đậu
xe ô tô.
Mỗi căn hộ cần có: 2 xe máy và 1 xe đạp.
Tiêu chuẩn diện tích: 25 m²/ xe ô tô
2,5 m²/xe máy
0,9 m²/xe đạp
Theo văn bản1245/BXD –
KHCN ngày 24/6/2013
+ Nhà ở thương mại ( nhà ở
xây dựng, bán và cho thuê theo
thị trường): 100 m² sàn sử dụng
căn hộ thì bố trí 20 m2 đến 25
m² diện tích đậu xe trong nhà
+ Nhà ở xã hội ( nhà ở xây
dựng và cho thuê theo quy định
của nhà nước): 100 m² sàn sử
dụng căn hộ thì bố trí 12 m²
diện tích đậu xe trong nhà.
6. Tiêu chuẩn không gian công cộng (TCVN 323:2004).
Sân thể thao ngoài trời Tối thiểu 0,5 m²/người
Hồ bơi Hồ bơi người lớn sâu 1,5m
Hồ bơi trẻ em sâu 0,7 m
Cây xanh – công viên Tối thiểu 1m²/người
Sinh hoạt cộng đồng 0,8 – 1m²/căn hộ và không được nhỏ hơn 36 m²
Sảnh chính Chiều cao lớn hơn hoạc bằng 4m
Sảnh tầng + Chiều cao ≥ 2.7 m
+ Diện tích ≥ 9 m2
+ Tối thiểu 0.15 -0.25 m²/ người
Cầu thang bộ + Bề rộng vế thang lớn hơn hoặc bằng 1,2 m.
+ Chiều cao 1 vế thang không quá 1,8 m.
+ Chiều cao bậc không bé hơn 150 mm.
+ Chiều rộng bậc không bé hơn 300 mm.
+ Mỗi đơn nguyên có ít nhất hai thang bộ, trong đó có một
thang thoát hiểm.
+ Khoảng cách tính từ cửa căn hộ đến cầu thang hoặc đến
lối ra ngoài nhà không được lớn hơn 25m.
Thang thoát hiểm + Cự ly thoát hiểm là 25 m. Thang phải bố trí thông gió tạo
áp, không tụ khói ở buồng thang, lồng thang bắng vật liệu
chống cháy và có bố trí đèn chiếu sáng sự cố bằng nguồn
điện ưu tiên.
Thang máy + Số lượng không bé hơn 2 thang cho 1 đơn nguyên.
+ Phải có một thang chuyên dụng với kích thước cabin:
2200× 2400 mm.
+ Trọng tải thang máy phải có sức tải từ 420 kg đến 630kg.
Tốc độ thang máy được bố trí trong nhà ở cao tầng không
nhỏ hơn 1,5m/s.
+ Thang máy được bố trí ở gần lối vào chính của toà nhà..
+ Ca bin thang máy phải bố trí tay vịn và bảng điều khiển
cho người tàn tật sử dụng.
Hành lang + Hành lang, phòng đệm sảnh phải có hệ thống thông gió và
van thoát khói tư động mở khi có sự cố cháy .
7. Tiêu chuẩn không gian thương mại – dịch vụ (TCVN 323:2004)
Ngân hàng Chiều cao tối thiểu 2.7 m
Siêu thị mini + Diện tích tối thiểu: 300 m²
+ Chiều cao: 3.3 – 3.6 m
Văn phòng cho thuê + Diện tích tối thiểu: 12 m2 mỗi phòng, 6 – 9 m²/ người
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Nhà hàng + Diện tích 1.2 – 2 m²/ người.
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Nhóm trẻ + Số lượng trẻ: 50 trẻ/ 1000 dân
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
+ Diện tích 2.3 m²/ trẻ
Cafe sách + Diện tích tối thiểu: 100 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
+ Diện tích 0.83 - 1 m²/ người
Phòng tập GYM + Diện tích tối thiểu: 200 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 4 m
Phòng tập SPA + Diện tích tối thiểu: 250 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
+ Diện tích phòng đơn: 6 – 8 m²
+ Diện tích phòng đa: 12 – 32 m²
Trạm y tế/ Phòng khám + Số lượng trẻ: 1 trạm/ 1000 dân
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
+ Diện tích tối thiểu: 500 m²/ trạm
Bar + Diện tích 1.3 – 1.7 m²/ người
8. Tiêu chuẩn không gian căn hộ (TCVN 323:2004; TT 14:2008/BXD)
Sảnh căn hộ + Diện tích tối thiểu 3 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.4 - 2.7 m
Phòng khách + Diện tích tối thiểu 14 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Phòng sinh hoạt chung + Diện tích tối thiểu 14 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Không gian làm việc + Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Không gian tâm linh + Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Phòng ngủ + Diện tích tối thiểu 10 m² ( phòng ngủ đơn), 12 m² (phòng
ngủ đôi)
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Bếp nấu + Diện tích tối thiểu 5 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Bếp + Phòng ăn + Diện tích tối thiểu 14 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Phòng ăn + Diện tích tối thiểu 14 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Vệ sinh + Diện tích tối thiểu 5 m² (có bồn tắm), 3 m2 (tắm đứng)
+ Chiều cao : 2.4 - 2.7 m
Giặt phơi + Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
Kho + Chiều cao : 2.4 - 2.7 m
9. Tiêu chuẩn không gian kỹ thuật (TCVN 323:2004)
P. Nhân viên bảo trì M&E + Diện tích tối thiểu 12 m²
P. Tổng đài
thông tin liên lạc
+ Diện tích tối thiểu 12 m²
P. Kiểm soát
báo cháy trung tâm
+ Diện tích tối thiểu 12 m²
P. Điều khiển và
kiểm soát thông gió
+ Diện tích tối thiểu 12 m²
P. Máy phát điện + Diện tích tối thiểu 36 m²
Trạm biến thế + Diện tích tối thiểu 16 m²
+ Chiều cao: 2.7 m
+ Tiêu chuẩn cấp điện : 150 KW/người/năm.
P. Điều khiển trung tâm + Diện tích tối thiểu 80 - 100 m²
+ Chiều cao tối thiểu: 6.1 m
Bể nước sinh hoạt + Tiêu chuẩn cấp nước SH : 250 lít/người/ngày.đêm
Bể nước chữa cháy + Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy : 2,5 lít/giây/cột. ▪ ▪ Gồm 2
cột chữa cháy trong 10 phút
Hầm phân tự hoại
Bể thu tự hoại
Bể xử lý nước thải
+ Diện tích tối thiểu 24 m²
+ Thoát nước bẩn : 256 lít/người/ngày.đêm
P. Máy bơm + Diện tích tối thiểu 12 m²
10. Tiêu chuẩn các không gian khác (TCVN 323:2004)
P. Quản lý hành chính + Diện tích tối thiểu: 24 m² mỗi phòng.
+ Tiêu chuẩn diện tích: 5 – 6 m²/ người.
+ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m.
P. Quả