Đồ án Tính toán thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng ép nhựa

Phân xưởng cơ khí có dạng hình chữ nhật, nền xi măng, trần lợp tôn hai mái. Toàn bộ phân xưởng có bốn cửa. Phân xưởng có các kích thước sau: - Chiều dài: 54m - Chiều ngang: 18m - Chiều cao:7m Phân xưởng được cấp điện từ trạm biến áp khu vực có cấp điện áp 22/0,4 kv.

docx67 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 3057 | Lượt tải: 7download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng ép nhựa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG NGHIỆP TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ **************** ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN Bộ môn: CUNG CẤP ĐIỆN Đề tài GVHD: TRẦN VĂN HẢI SVTH: HUỲNH VĂN HIẾU MSV: 3002090083 TP.HCM, Tháng 11, Năm 2011 LỜI NÓI ĐẦU Em xin chân thành cảm ơn quí thầy cô khoa điện – điện tử và đặc biệt là thầy Trần Văn Hải đã hướng dẫn giúp em hoàn thành đồ án môn cung cấp điện! Mục lục Chương I: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI PHÂN XƯỞNG. I. Giới thiệu sơ bộ về phân xưởng: - Phân xưởng cơ khí có dạng hình chữ nhật, nền xi măng, trần lợp tôn hai mái. Toàn bộ phân xưởng có bốn cửa. Phân xưởng có các kích thước sau: - Chiều dài: 54m - Chiều ngang: 18m - Chiều cao:7m Phân xưởng được cấp điện từ trạm biến áp khu vực có cấp điện áp 22/0,4 kv. BẢNG CHIA NHÓM MÁY, CÁC THIẾT BỊ CỦA PHÂN XƯỞNG ÉP NHỰA(PHÂN XƯỞNG 23) Nhóm Mã số Thiết bị Số lượng P(Kw) Cosφ Ksd Uđm I 1 Ép nhựa 1 16 0.8 0.8 380 2 Ép nhựa 1 25 0.8 0.8 380 3 Ép nhựa 1 20 0.8 0.8 380 4 Ép nhựa 1 20 0.8 0.8 380 5 Ép nhựa 1 20 0.8 0.8 380 6 Ép nhựa 1 20 0.8 0.8 380 7 Nén khí 1 20 0.8 0.8 380 II 8 Ép nhựa 1 20 0.8 0.8 380 9 Ép nhựa 1 10 0.8 0.8 380 10 Ép nhựa 1 19 0.8 0.8 380 11 Ép nhựa 1 10 0.8 0.8 380 12 Ép nhựa 1 15 0.8 0.8 380 13 Ép nhựa 1 15 0.8 0.8 380 14 Ép nhựa 1 15 0.8 0.8 380 15 Ép nhựa 1 15 0.8 0.8 380 16 Nén khí 1 15 0.8 0.8 380 III 17 PAINTING 1 3 0.8 0.8 380 18 PAINTING 1 3 0.8 0.8 380 19 DRYER1 1 15 0.8 0.8 380 20 DRYER2 1 5 0.8 0.8 380 21 Nén khí 1 15 0.8 0.8 380 22 Nén khí 1 8 0.8 0.8 380 23 Tải sấy 1 1 0.8 0.8 380 24 Sơn bột 1 2 0.8 0.8 380 25 Bắn cát 1 2 0.8 0.8 380 26 Bắn cát 1 15 0.8 0.8 380 27 Hút bụi 1 20 0.8 0.8 380 28 Mài 1 100 0.8 0.8 380 1.2 Sơ đồ mặt bằng phân xưởng II. Tính toán phụ tải phân xưởng Trong thiết kế cung cấp điện thì phụ tải tính toán là số liệu rất quan trọng. Vì nhờ có phụ tải tính toán ta mới có thể chọn được các thiết bị điện : MBA, dây dẫn và các thiết bị đóng cắt cũng như các thiết bị bảo vệ khác …, đồng thời mới có thể tính được các tổn thất điện áp, tổn thất công suất, tổn thất điện năng và ta chọn được thiết bị bù.Để xác định phụ tải tính toán một cách chính xác là rất khó khăn vì phụ tải điện phụ thuộc vào các yếu tố như : Công suất, số lượng các thiết bị và chế độ vận hành cũng như các quy trình công nghệ của thiết bị trong vận hành. Nếu ta xác định phụ tải tính toán không chính xác thì sẽ xảy ra một số trường hợp sau : Nếu phụ tải tính toán Ptt< Pthực tế (phụ tải thực tế) khi đó sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị và không những thế có thể gây cháy nổ vì các thiết bị bảo vệ đã chọn không đảm bảo được yêu cầu tác động khi xảy ra sự cố. Nếu phụ tải tính toán Ptt > Pthực tế khi đó sẽ dẫn đến lãng phí cho đầu tư vốn nhưng không mang lại hiệu quả gì về kinh tế cũng như kỹ thuật. 1.Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng ép nhựa Hiện nay có nhiều phương pháp xác định phụ tải tính toán. Dựa vào sơ đồ mặt bằng và cách bố trí các máy móc, thiết bị, công suất của từng thiết bị nên ta dùng phương pháp số thiết bị hiệu quả, phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác. Theo bảng chia nhóm máy, thiết bị của phân xưởng ta có thể tính toán phụ tải như sau: Phụ tải tính toán động lực phân xưởng 1.1.1 Phụ tải tính toán nhóm 1 Tổng số thiết bị của nhóm 1: n=7 Tổng công suất của các thiết trong nhóm: P=141kw Số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất: n1=7 Tổng công suất của n1 thiết bị là: P1=141kw Xác định: n*,p* n* = Tra bảng phục lục 1.4 giáo trình cung cấp điện ta được: n*hq=0,95 nhq =7.0,95=6,65 chọn nhq=7 tra bảng phục lục 1.5 chọn kmax theo ksd và nhq (ta có ksd trong nhóm =0,8). Kmax=1,09 Phụ tải tính toán nhóm I: Pttnhóm1=kmax.ksd. =1,09.0,8.141=123kw Qtt nhóm1=tgφtb. Pttnhóm1 =0,75.123=92,25kvar (với cosφtb=0,8) Stt nhóm1= Ittnhóm 1= 1.1.2 Phụ tải tính toán nhóm II Tổng số thiết bị của nhóm II: n=9 Tổng công suất của các thiết trong nhóm: P=134kw Số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất: n1=9 Tổng công suất của n1 thiết bị là: P1=134kw Xác định: n*,p* n* = Tra bảng phục lục 1.4 giáo trình cung cấp điện ta được: n*hq=0,95 nhq =9.0,95=8,55 chọn nhq=9 tra bảng phục lục 1.5 chọn kmax theo ksd và nhq (ta có ksd trong nhóm =0,8). Kmax=1,08 Phụ tải tính toán nhóm II: Pttnhóm2=kmax.ksd. =1,08.0,8.134=115,77kw Qtt nhóm2=tgφtb. Pttnhóm2 =0,75.115,77=86,82kvar (với cosφtb=0,8) Stt nhóm2= Ittnhóm 2 = 1.1.3 phụ tải tính toán nhóm III Tổng số thiết bị của nhóm III: n=12 Tổng công suất của các thiết trong nhóm: P=192kw Số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất: n1=1 Tổng công suất của n1 thiết bị là: P1=100kw Xác định: n*,p* n* = Tra bảng phục lục 1.4 giáo trình cung cấp điện ta được: n*hq=0,28 nhq =12.0,28=3,36 chọn nhq=3 tra bảng phục lục 1.5 chọn kmax theo ksd và nhq (ta có ksd trong nhóm =0,8). Kmax=1,16 Phụ tải tính toán nhóm III: Pttnhóm3=kmax.ksd. =1,16.0,8.192=178(kw) Qtt nhóm3=tgφtb. Pttnhóm3 =0,75.178=133,5(kvar) (với cosφtb=0,8) Stt nhóm3= Ittnhóm 2 = Kết quả tính toán được tổng kết trong bảng NHÓM Pttđl nhóm (kw) Qttđl nhóm (kvar) Sttđl nhóm (kvA) Ittđl nhóm (A) I 123 92,25 153,75 233,6 II 115,77 86,82 144,71 219,86 III 178 133,5 222,5 338 Bảng 1.1 phụ tải tính toán động lực 1.1.4 phụ tải tính toán động lực toàn phân xưởng Pttđlpx=kđt ttđlnhóm=0,9.(123+115,77+178)=375(kw) Qttđlpx=kđt ttđlnhóm=0,9.(92,25+86,82+133,5)=281(kvar) Xác định phụ tải tính toán chiếu sáng cho toàn phân xưởng. Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng được xác định theo phương pháp suất phụ tải trên một đơn vị diện tích, được tính theo công thức sau: Pcs = Po×S Trong đó: Po là suất phụ tải trên một đơn vị diện tích là 1m2, đơn vị là (KW/m2). S = 54×18 = 972 m2 là diện tích bố trí nhóm hộ tiêu thụ Là phân xưởng ép nhựa có suất phụ tải trên một đơn vị diện tích nằm trong khoản từ (12 – 16) W/m2. Ta chọn Po= 15(W/m2) và hệ số cosα= 1. Từ đó ta có công suất chiếu sáng của phân xưởng là: Pcs = Po×S= 15×972 = 14,58 (kw) Vì sử dụng đèn metal halide nên lấy cosφ=0,6 tgφ=1,33 Qttcs=P0×tgφ = 14,58.1,33=19,39(kvar) phụ tải tính toán toàn phân xưởng. Ptt px=kđt.(pttđlpx+pttcspx)= 1.(375+14,58)=389,58kw Qttpx=kđt.(Qttđlpx+Qttcspx)=1.(281+19,39)=300,39kvar Sttpx= Ittpx= III. Xác định tâm phụ tải của các nhóm thiết bị và phân xưởng: Tâm phụ tải là điểm mà từ điểm này đi đến các tải là gần nhất. Mục đích của việc xác định tâm phụ tải để chọn vị trí đặt tủ phân phối và trạm biến áp cho phân xưởng. Do đường đi từ tâm phụ tải đến các tải là ngắn nhất cho nên giảm được tổn thất điện áp, tổn thất công suất mang lại chỉ tiêu về kinh tế, kỹ thuật cho dự án. Tâm phụ tải được tính theo công thức: X = Y = Trong đó X,Y là tọa độ tâm phụ tải 1 Tâm phụ tải nhóm I: Tọa độ phụ tải của nhóm 1 Thiết Bị Ký hiệu Pi(KW) xi(m) yi(m) 1 1 16 9,02 15,96 2 2 25 11,44 15,96 3 3 20 14,3 16 4 4 20 2,64 10,2 5 5 20 6,6 10,2 6 6 20 22,44 16,2 7 7 20 26,4 16,2 Theo công thức trên Tọa độ tâm phụ tải của nhóm 1 2. Tâm phụ tải nhóm II: Tọa độ phụ tải của nhóm 2 Thiết Bị Ký hiệu Pi(KW) xi(m) yi(m) 8 8 20 2,64 2,21 9 9 10 6,6 2,21 10 10 19 4,62 3,4 11 11 10 13,6 3,74 12 12 15 11,44 1,19 13 13 15 15,4 1,19 14 14 15 23,1 1,19 15 15 15 23,1 3,74 16 16 15 22,88 6,8 Theo công thức trên Tọa độ tâm phụ tải của nhóm 2 3. Tâm phụ tải nhóm III: Tọa độ phụ tải của nhóm 3 Thiết Bị Ký hiệu Pi(KW) xi(m) yi(m) 17 17 3 37,4 1,19 18 18 3 40,7 1,19 19 19 15 42,4 3,74 20 20 5 48,4 1,87 21 21 15 32,56 15,32 22 22 8 39,16 15,96 23 23 1 42,9 15,96 24 24 2 48,4 16 25 25 2 50,6 16 26 26 15 27,72 6,8 27 27 20 42,9 6,8 28 28 100 46,42 6,8 Theo công thức trên Tọa độ tâm phụ tải của nhóm 3 Tọa độ tâm phụ tải của các nhóm: Nhóm Ptt(K W) X(m) Y(m) 1 141 13,31 12,13 2 134 13,26 2,83 3 192 42,03 7,43 Tọa độ tâm phụ tải của phân xưởng: X = Y = 4. Chọn ví trí đặt tủ phân phối phân cho các nhóm phụ tải và phân xương: Sau khi tính toán đã xác định được tâm phụ tải của các nhóm phụ tải và của phân xưởng tuy nhiên theo sơ đồ mặt bằng tâm phụ tải nằm giữa phân xương, để đảm bảo an toàn liên tục cung cấp điện và mỹ quan nên ta dời tâm phụ tai của các nhóm về phía tường. Vị trí đặt tủ phân phối chính và tủ động lực các nhóm phụ tải trong bảng sau: Tên tủ X (m) Y(m) Tủ phân phối chính 25 0 Tủ động lực nhóm 1 13 18 Tủ động lực nhóm 2 13 0 Tủ động nhóm 3 42 18 Tủ phân phối chiếu sáng 33 0 Sơ đồ tâm phụ tải phân xưởng 23 CHƯƠNG II: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY CHƯƠNGII LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY Khi chọn sơ đồ nối dây của mạng điện, chúng ta phải căn cứ vào các yêu cầu cơ bản của mạng điện, vào tính chất của hộ dùng điện, vào trình độ vận hành của công nhân, vào vốn đầu tư vv… Việc lựa chọn sơ đồ nối dây phải dựa trên cơ sở tính toán so sánh kinh tế kỹ thuật. 2.1 Vạch phương án đi dây trong mạng phân xưởng: 2.1.1 Yêu cầu: Bất kỳ phân xưởng nào, ngoài việc tính toán phụ tải tiêu thụ để cung cấp điện cho phân xưởng thì mạng đi dây trong phân xưởng cũng rất quang trọng. Nó ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng điện năng, an toàn, kinh tế và tính thẩm mỹ của toàn phân xưởng. Một phương án đi dây phải đảm bảo các yêu cầu sau: Đảm bảo chất lượng điện năng Đảm bảo sự liên tục cung cấp điện theo yêu cầu của phụ tải, an toàn trong vận hành Linh hoạt khi có sự cố và thuận tiện khi sữa chữa Đảm bảo tính kinh tế Sơ đồ nối dây đơn giản rõ ràng 2.1.2 Phân tích các phương án đi dây: TỦ PP H TỦ ĐL Có nhiều phương án đi dây nhưng phổ biến nhất là các phương án sau: Sơ đồ hình tia: SƠ ĐỒ HÌNH TIA Trong sơ đồ hình tia , tủ phân phối phụ sẽ được cung cấp điện từ tủ phân phối chính bằng các tuyến dây riêng biệt. Các phụ tải trong phân xưởng được cung cấp điện từ tủ phân phối phụ qua các tuyến dây riêng biệt. Sơ đồ nối dây hình tia có những ưu nhược sau: Ưu điểm: Nối dây rõ ràng, mỗi hộ dùng điện được cung cấp từ một đường dây do đó chúng ít ảnh hưởng lẫn nhau. Độ tin cậy cung cấp điện của sơ đồ hình tia tương đối cao, dễ thực hiện các biện pháp bảo vệ và tự động hoá, dễ vận hành bảo quản. Khuyết điểm: Vốn đầu tư lớn. Vì vậy sơ đồ nối dây hình tia thường được dùng khi cấp điện cho những loại phụ tải quan trọng. TỦ PP H TỦ ĐL Sơ đồ phân nhánh. SƠ ĐỒ HÌNH PHÂN NHÁNH Trong sơ đồ đi dây kiểu phân nhánh ta có thể cung cấp điện cho nhiều phụ tải hoặc các tủ phân phối phụ. Ưu điểm: Giảm được chi phí xây dựng mạng điện Có thể phân phối công suất đều trên các tuyến dây. Khuyết điểm: Phức tạp trong vận hành và sửa chữa Các thiết bị ở cuối đường dây sẽ có độ sụt áp cao. Sơ đồ phân nhánh áp dụng cho loại phụ tải có công suất nhỏ và không yêu cầu độ tin cậy cung cấp điện cao. 2.1.3 Xác định phương án đi dây của phân xưởng: Qua phân tích các phương án đi dây trên thì phương án đi dây theo sơ đồ hình tia là thích hợp cho dây dẫn đi từ tủ phân phối chính (MDB) đến các tủ động lực (DB). Dây dẫn từ DB đến các thiết bị thì ta đi dây cũng theo sơ đồ hình tia. 2.2 Xác định phương án lắp đặt dây: Việc xác định phương án lắp đặt dây trong phân xưởng cũng rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ, kỹ thuật và quá trình bảo trì. Khả năng sửa chữa lắp đặt thêm phụ tải cho phân xưởng. Sau khi nghiên cứu đặt điểm của phân xưởng ta chọn cách lắp đặt dây như sau: - Phân xưởng được cấp điện từ trạm biến áp hạ thế cách phân xưởng 50m. Trong phân xưởng đặt năm tủ phân phối: Một tủ phân phối chính lấy điện từ đường dây hạ thế cấp điện cho bốn tủ phân phối còn lại (một tủ phân phối chiếu sáng và ba tủ động lực cấp điện cho ba nhóm phụ tải). - nguồn điện cung cấp cho phân xưởng ta lấy từ tram biến áp hạ thế đến tủ phân phối chính ta chọn phương án đi ngầm trong ống pvc chốn dưới đất 10cm. - Đường dây từ tủ phân phối chính đến tủ động lực ta chọn phương án đi ngầm trong ống PVC chôn dưới đất 10 cm - Đường dây từ các tủ động lực đến từng thiết bị chọ phương án đi ngầm để tăng tính thẩm mỹ và thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển dễ dàng. - Đường dây chiếu sáng sẽ được tính toán lựa chọn ở các chương sau 2.3 Sơ đồ mặt bằng đi dây: Sơ đồ nguyên lý mạng điện phân xưởng CHƯƠNG III CHỌN DÂY DẪN VÀ KHÍ CỤ BẢO VỆ 3.1 Chọn dây dẫn. 3.1.1 Chọn dây dẫn cho các phụ tải: Có nhiều phương pháp chọn dây dẫn như là: chọn tiết diện dây dẫn theo phương pháp mật độ dòng điện kinh tế Jkt, chọn tiết diện dây dẫn theo phương pháp mật độ dòng điện không đổi Jkđ, chọn tiết diện dây dẫn theo phương pháp tổn thất ∆Ucp, chọn tiết diện dây dẫn theo phương pháp điều kiện phát nóng cho phép. Tuy nhiên ứng với từng mạng điện cụ thể mà ta chọn tiết diện dây dẫn theo một phương pháp cho phù hợp. Ở đây là mạng điện hạ áp cấp điện cho các thiết bị cho phân xưởng ép nhựa, để đảm bảo tính an toàn liên tục cung cấp điện trong quá trình vận hành ta chọn tiết diện dây dây theo điều kiện phát nóng cho phép. Chọn cáp cách điện bằng PVC do CADIVI sản suất. 3.1.2 Chọn dây theo điều kiện phát nóng Để lựa chọn dây dẫn ta sẽ lọn chọn dây dẫn kết hợp với CB 3.1.2.1 Chọn dây dẫn từ các nhóm máy đến tủ động lực (DB) a. Chọn dây dẫn từ các thiết bị nhóm I đến tủ động lực. Nhánh 1 đi từ tủ động lực đến các máy 3,4,5,6,7 Chọn cáp cho động cơ 3,4,5,6,7 có cùng một tiết diện dây vì công suất của các động cơ này như nhau: Động cơ 3,4,5,,6,7, có cùng công suất định mức: Pđm =20 (kw), cosφ = 0,8 Ta có: Ilvmax=Itt=37,98(A) Điều kiện phát nóng của dây dẫn Ilvmax ≤ Icp hiệu chỉnh Từ điều kiện trên ta chọn dòng cho phép của CB IđmCB ≥ Ilvmax Tra bảng 3.1 trang 146 sổ tay tra lựa chọn và tra cứu thiết bị điện của Ngô Thời Quang ta chọn CB do LG chế tạo IđmCB= 40A Icphc=kr. IđmCB =0,95.40=38A Với kr : hệ số hiệu chỉnh của CB Dây đi ngầm, đặt trong ống nhựa PVC, nên hệ số hiệu chỉnh của dây cáp CADIVI: K=K4.K5.K6.K7 Chọn: K4=0,8 (dây đặt trong ống ngầm) K5= 0,8 (do có 3 mạng cáp) K6=1(đất khô) K7=0,95 (nhiệt độ của đất là 250c) K= 0,8.0,8.1.0,95=0,608 Dòng điện cho phép của cáp Tra bảng chọn cáp CADIVI Tiết diện danh định mm2 Cường độ tối đa (A) Độ sụt áp mV 10 64 3,8 Nhánh 1 đi từ tủ động lực đến máy 1 Chọn cáp cho động cơ 1 công suất: Pđm =16 (kw), cosφ = 0,8 Ta có: Ilvmax=Itt=30,38(A) Điều kiện phát nóng của dây dẫn Ilvmax ≤ Icp hiệu chỉnh Từ điều kiện trên ta chọn dòng cho phép của CB IđmCB ≥ Ilvmax Tra bảng 3.1 trang 146 sổ tay tra lựa chọn và tra cứu thiết bị điện của Ngô Thời Quang ta chọn CB do LG chế tạo IđmCB= 40A Icphc=kr. IđmCB =0,8.40=32A Với kr : hệ số hiệu chỉnh của CB Dây đi ngầm, đặt trong ống nhựa PVC, nên hệ số hiệu chỉnh của dây cáp CADIVI: K=K4.K5.K6.K7 Chọn: K4=0,8 (dây đặt trong ống ngầm) K5= 0,8 (do có 3 mạng cáp) K6=1(đất khô) K7=0,95 (nhiệt độ của đất là 250c) K= 0,8.0,8.1.0,95=0,608 Dòng điện cho phép của cáp Tra bảng chọn cáp CADIVI Tiết diện danh định mm2 Cường độ tối đa (A) Độ sụt áp mV 6 59 6,4 Nhánh 2 đi từ tủ động lực đến máy 2. Chọn cáp cho động cơ 1 có công suất định mức: Pđm =20 (kw), cosφ = 0,8 Ta có: Ilvmax=Itt=47,47(A) Điều kiện phát nóng của dây dẫn Ilvmax ≤ Icp hiệu chỉnh Từ điều kiện trên ta chọn dòng cho phép của CB IđmCB ≥ Ilvmax Tra bảng 3.1 trang 146 sổ tay tra lựa chọn và tra cứu thiết bị điện của Ngô Thời Quang ta chọn CB do LG chế tạo IđmCB= 50A Icphc=kr. IđmCB =0,95.50=47,5A Với kr : hệ số hiệu chỉnh của CB Dây đi ngầm, đặt trong ống nhựa PVC, nên hệ số hiệu chỉnh của dây cáp CADIVI: K=K4.K5.K6.K7 Chọn: K4=0,8 (dây đặt trong ống ngầm) K5= 0,8 (do có 3 mạng cáp) K6=1(đất khô) K7=0,95 (nhiệt độ của đất là 250c) K= 0,8.0,8.1.0,95=0,608 Dòng điện cho phép của cáp Tra bảng chọn cáp CADIVI Tiết diện danh định mm2 Cường độ tối đa (A) Độ sụt áp mV 16 79 2,4 b. Chọn dây dẫn từ các thiết bị nhóm II đến tủ động lực. Nhánh 1 đi từ tủ động lực đến máy 8,10 . Chọn cáp cho động cơ 8,10 có cùng một tiết diện dây vì công suất của các động cơ này như nhau: Đc 8 Pđm=20kw, cosφ=0.8 Đc 10 Pđm=19kw, cosφ=0.8 cáp của động cơ 8,10 giống như động cơ 3 nhóm I Nhánh 2 đi từ tủ động lực đến máy 9,11. Chọn cáp cho động cơ 9,11 có cùng một tiết diện dây vì công suất của các động cơ này như nhau: Pđm =10 (kw), cosφ = 0,8 Ta có: Ilvmax=Itt=18,99(A) Điều kiện phát nóng của dây dẫn Ilvmax ≤ Icp hiệu chỉnh Từ điều kiện trên ta chọn dòng cho phép của CB IđmCB ≥ Ilvmax Tra bảng 3.1 trang 146 sổ tay tra lựa chọn và tra cứu thiết bị điện của Ngô Thời Quang ta chọn CB do LG chế tạo IđmCB= 20A Icphc=kr. IđmCB =0,95.20=19A Với kr : hệ số hiệu chỉnh của CB Dây đi ngầm, đặt trong ống nhựa PVC, nên hệ số hiệu chỉnh của dây cáp CADIVI: K=K4.K5.K6.K7 Chọn: K4=0,8 (dây đặt trong ống ngầm) K5= 0,8 (do có 3 mạng cáp) K6=1(đất khô) K7=0,95 (nhiệt độ của đất là 250c) K= 0,8.0,8.1.0,95=0,608 Dòng điện cho phép của cáp Tra bảng chọn cáp CADIVI Tiết diện danh định mm2 Cường độ tối đa (A) Độ sụt áp mV 4 32 9 Nhánh 3 đi từ tủ động lực đến máy 12,13,14,15,16. Chọn cáp cho động cơ 1 có cùng một tiết diện dây vì công suất của các động cơ này như nhau: Pđm =20 (kw), cosφ = 0,8 Ta có: Ilvmax=Itt=28,48(A) Điều kiện phát nóng của dây dẫn Ilvmax ≤ Icp hiệu chỉnh Từ điều kiện trên ta chọn dòng cho phép của CB IđmCB ≥ Ilvmax Tra bảng 3.1 trang 146 sổ tay tra lựa chọn và tra cứu thiết bị điện của Ngô Thời Quang ta chọn CB do LG chế tạo IđmCB= 30A Icphc=kr. IđmCB =0,95.30=28,5A Với kr : hệ số hiệu chỉnh của CB Dây đi ngầm, đặt trong ống nhựa PVC, nên hệ số hiệu chỉnh của dây cáp CADIVI: K=K4.K5.K6.K7 Chọn: K4=0,8 (dây đặt trong ống ngầm) K5= 0,8 (do có 3 mạng cáp) K6=1(đất khô) K7=0,95 (nhiệt độ của đất là 250c) K= 0,8.0,8.1.0,95=0,608 Dòng điện cho phép của cáp Tra bảng chọn cáp CADIVI Tiết diện danh định mm2 Cường độ tối đa (A) Độ sụt áp mV 4 47 9,5 Chọn dây dẫn từ các thiết bị nhóm III đến tủ động lực. Nhánh 1 đi từ tủ động lực đến máy 17,18 . Chọn cáp cho động cơ 17,18 có cùng một tiết diện dây vì công suất của các động cơ này như nhau: Pđm=3kw, cosφ=0.8 Ilvmax=Itt=5,69(A) Điều kiện phát nóng của dây dẫn Ilvmax ≤ Icp hiệu chỉnh Từ điều kiện trên ta chọn dòng cho phép của CB IđmCB ≥ Ilvmax Tra bảng 3.1 trang 146 sổ tay tra lựa chọn và tra cứu thiết bị điện của Ngô Thời Quang ta chọn CB do LG chế tạo IđmCB= 10A Icphc=kr. IđmCB =0,8.10=8A Với kr : hệ số hiệu chỉnh của CB Dây đi ngầm, đặt trong ống nhựa PVC, nên hệ số hiệu chỉnh của dây cáp CADIVI: K=K4.K5.K6.K7 Chọn: K4=0,8 (dây đặt trong ống ngầm) K5= 0,8 (do có 3 mạng cáp) K6=1(đất khô) K7=0,95 (nhiệt độ của đất là 250c) K= 0,8.0,8.1.0,95=0,608 Dòng điện cho phép của cáp Tra bảng chọn cáp CADIVI Tiết diện danh định mm2 Cường độ tối đa (A) Độ sụt áp mV 1,5 19 24 Nhánh 2 đi từ tủ động lực đến máy 19,21,26. Chọn cáp cho động cơ 19,21,26 có cùng một tiết diện dây vì công suất của các động cơ này như nhau: Pđm =15 (kw), cosφ = 0,8 cáp của động cơ 19,21 giống như động cơ 12,13,14,15,16 nhóm II Nhánh 3 đi từ tủ động lực đến máy 20. Chọn cáp cho động cơ 5 công suất: Pđm =5 (kw), cosφ = 0,8 Ta có: Ilvmax=Itt=9,49(A) Điều kiện phát nóng của dây dẫn Ilvmax ≤ Icp hiệu chỉnh Từ điều kiện trên ta chọn dòng cho phép của CB IđmCB ≥ Ilvmax Tra bảng 3.1 trang 146 sổ tay tra lựa chọn và tra cứu thiết bị điện của Ngô Thời Quang ta chọn CB do LG chế tạo IđmCB= 10A Icphc=kr. IđmCB =0,95.10=9,5A Với kr : hệ số hiệu chỉnh của CB Dây đi ngầm, đặt trong ống nhựa PVC, nên hệ số hiệu chỉnh của dây cáp CADIVI: K=K4.K5.K6.K7 Chọn: K4=0,8 (dây đặt trong ống ngầm) K5= 0,8 (do có 3 mạng cáp) K6=1(đất khô) K7=0,95 (nhiệt độ của đất là 250c) K= 0,8.0,8.1.0,95=0,608 Dòng điện cho phép của cáp Tra bảng chọn c