Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó kỹ thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ. Trong đó phải nói đến ngành động lực và sản xuất ôtô, chúng ta đã liên doanh với khá nhiều hãng ôtô nổi tiến trên thế giới cùng sản xuất và lắp ráp ôtô. Để góp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ thuật của ta phải tự nghiên cứu và chế tạo, đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành ôtô của ta mới phát triển được.
Sau khi được học hai môn chính của ngành động cơ đốt trong (Nguyên lý động cơ đốt trong, Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong) cùng một số môn cơ sở khác (sức bền vật liệu, cơ lý thuyết, vật liệu học,. ), sinh viên được giao nhiệm vụ làm đồ án môn học kết cấu và tính toán động cơ đốt trong. Đây là một phần quan trọng trong nội dung học tập của sinh viên, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể của ngành.
Trong đồ án này, em được giao nhiệm vụ tính toán và thiết kế hệ thống nhiên liệu của động cơ theo các thông số kĩ thuật. Đây là một hệ thống không thể thiếu trong động cơ đốt trong. Nó dùng để cung cấp nhiên liệu tạo ra quá trình cháy để sinh công.
67 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2527 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tính toán và thiết kế hệ thống nhiên liệu của động cơ theo các thông số kĩ thuật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án: tính toán và thiết kế hệ thống nhiên liệu của động cơ theo các thông số kĩ thuật
Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU
Những năm gần đầy, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển mạnh. Bên cạnh đó kỹ thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ. Trong đó phải nói đến ngành động lực và sản xuất ôtô, chúng ta đã liên doanh với khá nhiều hãng ôtô nổi tiến trên thế giới cùng sản xuất và lắp ráp ôtô. Để góp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ thuật của ta phải tự nghiên cứu và chế tạo, đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành ôtô của ta mới phát triển được.
Sau khi được học hai môn chính của ngành động cơ đốt trong (Nguyên lý động cơ đốt trong, Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong) cùng một số môn cơ sở khác (sức bền vật liệu, cơ lý thuyết, vật liệu học,... ), sinh viên được giao nhiệm vụ làm đồ án môn học kết cấu và tính toán động cơ đốt trong. Đây là một phần quan trọng trong nội dung học tập của sinh viên, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể của ngành.
Trong đồ án này, em được giao nhiệm vụ tính toán và thiết kế hệ thống nhiên liệu của động cơ theo các thông số kĩ thuật. Đây là một hệ thống không thể thiếu trong động cơ đốt trong. Nó dùng để cung cấp nhiên liệu tạo ra quá trình cháy để sinh công.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các tài liệu, làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án tốt nhất. Tuy nhiên, vì bản thân còn ít kinh nghiệm cho nên việc hoàn thành đồ án lần này không thể không có những thiếu sót.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô đã tận tình truyền đạt lại những kiến thức quý báu cho em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy DƯƠNG VIẾT DŨNG đã quan tâm cung cấp các tài liệu, nhiệt tình hướng dẫn trong quá trình làm đồ án. Em rất mong muốn nhận được sự xem xét và chỉ dẫn của các thầy để em ngày càng hoàn thiện kiến thức của mình.
Đà nẵng, ngày 2 tháng 11 năm 2010.
Sinh viên
TRỊNH ĐÌNH TIẾN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
KÝ HIỆU
GIÁ TRỊ
số xilanh/cách bố trí
i
4/thẳng hàng
thứ tự làm việc
1-3-2-4
loại nhiên liệu
xăng
công suất cực đại/số vòng quay (KW/vg/ph)
Ne/n
86,8 / 6130
Tỷ số nén
ε
10.2
Số kỳ
τ
4
Đường kính /hành trình piston(mm)
D / S
78,5 / 86
Tham số kết cấu
λ
0,27
Áp suất cực đại (MN/m^2)
Pzmax
5,9
Khối lượng nhóm piston(kg)
mpt
0,6
Khối lượng nhóm thanh truyền (kg)
mtt
0,8
Góc đánh lửa sớm (độ)
θs
12
Góc phối khí (độ)
α1
10
α2
63
α3
40
α4
3
Hệ thống nhiên liệu
EFI
Hệ thống bôi trơn
Cưỡng bức cácte ướt
Hệ thống làm mát
Cưỡng bức, sử dụng môi chất lỏng
Hệ thống nạp
Không tăng áp
Hệ thống phối khí
16valve - DOHC
1. VẼ ĐỒ THỊ.
1.1. VẼ ĐỒ THỊ CÔNG.
1.1.1. Các số liệu chọn trước trong quá trình tính toán.
pr= 0,115 (MN/m2) - Áp suất khí sót. [Pr=(1,05-1,1)Pth và Pth=(1,02-1,04)Po]
pa= 0,088 (MN/m2) - Áp suất cuối quá trình nạp
[động cơ không tăng áp Pa=(0,8-0,9) Pk].
n1=1,34 - Chỉ số nén đa biến trung bình [n1=(1,34÷1,39)].
n2=1,23 - Chỉ số giãn nở đa biến trung bình [n2=(1,23÷1.27)]
ρ=1,00 - Tỉ số giản nở sớm.
1.1.2. Xây dựng đường cong nén.
Phương trình đường nén: p.Vn1 = cosnt => pc.Vcn1 = pnx.Vnxn1
Rút ra ta có:
Đặt : .Ta có:
Trong đó: pnx và Vnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường nén.
i là tỉ số nén tức thời.
0,088.10,21,34=1,98(MN/m2)
1.1.3. Xây dựng đường cong giãn nở.
Phương trình đường giãn nở: p.Vn2 = cosnt => pz.Vcn2 = pgnx.Vgnxn2
Rút ra ta có:.
Với : (vì ρ=1) và đặt : .
Ta có: .
Trong đó pgnx và Vgnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường giãn nở.
1.1.4. Tính Va, Vh, Vc.
Va = Vc +Vh
.
.
.
.
Cho i tăng từ 1 đến ta lập được bảng xác định tọa độ các điểm trên đường nén và đường giãn nở.
Bảng xác định tọa độ các điểm trung gian.
Bảng 1
i
i*Vc
Vbd(mm)
i^n1
Pnx
Pnbd
i^n2
Pgnx
Pgnbd
1.0
0.045
16.0
1.000
1.977
67.0
1.000
5.900
200.0
2.0
0.090
32.0
2.532
0.781
26.5
2.346
2.515
85.3
3.0
0.136
48.0
4.359
0.454
15.4
3.862
1.528
51.8
4.0
0.181
64.0
6.409
0.308
10.5
5.502
1.072
36.3
5.0
0.226
80.0
8.642
0.229
7.8
7.240
0.815
27.6
6.0
0.271
96.0
11.034
0.179
6.1
9.060
0.651
22.1
7.0
0.317
112.0
13.565
0.146
4.9
10.951
0.539
18.3
8.0
0.362
128.0
16.223
0.122
4.1
12.906
0.457
15.5
9.0
0.407
144.0
18.997
0.104
3.5
14.918
0.395
13.4
10.0
0.452
160.0
21.878
0.090
3.1
16.982
0.347
11.8
10.2
0.461
163.2
22.466
0.088
3.0
17.401
0.339
11.5
XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỂM ĐẶC BIỆT VÀ HIỆU CHỈNH ĐỒ THỊ CÔNG
Điểm r(Vc,Pr) Vc-thể tích buồng cháy Vc=0,045 [l]
Pr-áp suất khí sót, phụ thuộc vào tốc độ động cơ .
chọn Pr=0.115 [MN/m2]
vậy : r(0,045 ;0,115)
Điểm a(Va ;Pa)
Với Va=ε.Vc=10,2.0,045=0,461 [l].
Pa=0,088[MN/m2]
vậy điểm a(0,461 ;0,088).
Điểm b(Va;Pb).
với Pb: áp suất cuối quá trình giãn nở.
.
vậy điểm b(0,461;0,34).
Các điểm đặc biệt:
r(Vc ; pr) = (0,045 ; 0,115) ; a(Va ; pa) = (0,461 ; 0,088)
b(Va ; pb) = (0,461 ; 0,34) ; c(Vc ; pc) = (0,045 ; 1,98)
z(Vc ; pz) = (0,045 ; 5,9).
1.1.6. Vẽ đồ thị công.
Để vẽ đồ thị công ta thực hiện theo các bước như sau:
+ Chọn tỉ lệ xích: .
.
+ Vẽ hệ trục tọa độ trong đó: trục hoành biểu diễn thể tích xi lanh, trục tung biểu diễn áp suất khí thể.
+ Từ các số liệu đã cho ta xác định được các tọa độ điểm trên hệ trục tọa độ. Nối các tọa độ điểm bằng các đường cong thích hợp được đường cong nén và đường cong giãn nở.
+ Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đường thẳng song song với trục hoành đi qua hai điểm Pa và Pr. Ta có được đồ thị công lý thuyết.
+ Hiệu chỉnh đồ thị công:
Vẽ đồ thị brick phía trên đồ thị công. Lấy bán kính cung tròn R bằng ½ khoảng
cách từ Va đến Vc (R=S/2).
Tỉ lệ xích đồ thị brick: .
Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng : OO’.
Giá trị biểu diễn : OO’(mm)
- Dùng đồ thị Brick để xác định các điểm:
Đánh lửa sớm (c’).
Mở sớm (b’) đóng muộn (r’’) xupap thải.
Mở sớm (r’) đóng muộn (d ) xupap hút.
- Áp suất cực đại của chu trình thực tế thường nhỏ hơn áp suất cực đại trong tính toán :
pz’ = 0,85.pz = 0,85.5,9 = 5,015 (MN/m2)
Vẽ đường đẳng áp pz’ = 5,015 (MN/m2).
Điểm z’ được xác định bằng trung điểm của đoạn thẳng giới hạn bởi đường đẳng tích Vc và đường cháy giản nở.
Áp suất cuối quá trình nén thực tế pc’’.
Áp suất cuối quá trình nén thực tế thường lớn hơn áp suất cuối quá trình nén lý thuyết do sự đánh lửa sớm.
pc’’ = pc + .( pz’ -pc )
pc’’ = 1,98 + .( 5,015 - 1,98 ) = 2,99 (MN/m2)
Nối các điểm c’, c’’, z’ lại thành đường cong liên tục và dính vào đường giãn nở.
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế pb’’:
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế thường thấp hơn áp suất cuối quá trình giãn nở lý thuyết do mở sớm xupap thải.
Pb’’ = pr +.( pb - pr )
Pb’’ = 0,115 +.( 0,34 - 0,115 ) = 0,2275(MN/m2).
Nối các điểm b’, b’’ và tiếp dính với đường thải prx.
- Nối điểm r với r’’, r’’ xác định từ đồ thị Brick bằng cách gióng đường song song với trục tung ứng với góc 3 độ trên đồ thi Brick cắt đường nạp pax tại r’’.
*) Sau khi hiệu chỉnh ta nối các điểm lại thì được đồ thị công thực tế.
Hình 1.1- Đồ thị công
1.2.ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC CỦA CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN .
Động cơ đốt trong kiểu piston thường có vận tốc lớn ,nên việc nghiên cứu tính toán động học và động lực học của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền (KTTT)là cần thiết để tìm quy luật vận động của chúng và để xác định lực quán tính tác dụng lên các chi tiết trong cơ cấu KTTT nhằm mục đích tính toán cân bằng ,tính toán bền của các chi tiết và tính toán hao mòn động cơ ..
Trong động cơ đốt trong kiểu piston cơ cấu KTTT có 2 loại loại giao tâm và loại lệch tâm .
Ta xét trường hợp cơ cấu KTTT giao tâm .
1.2.1 Động học của cơ cấu giao tâm :
Cơ cấu KTTT giao tâm là cơ cấu mà đường tâm xilanh trực giao với đường tâm trục khuỷu tại 1 điểm (hình vẽ).
b
a
R
C
x
l
O
ÂCD
ÂCT
A
B
B'
S
O - Giao âiãøm cuía âæåìng tám xi lanh vaì âæåìng tám truûc khuyíu.
C - Giao âiãøm cuía âæåìng tám thanh truyãön vaì âæåìng tám chäút khuyíu.
B' - Giao âiãøm cuía âæåìng tám xy lanh vaì âæåìng tám chäút piston.
A - Vë trê chäút piston khi piston åí ÂCT
B - Vë trê chäút piston khi piston åí ÂCD
R - Baïn kênh quay cuía truûc khuyíu (m)
l - Chiãöu daìi cuía thanh truyãön (m)
S - Haình trçnh cuía piston (m)
x - Âäü dëch chuyãøn cuía piston tênh tæì ÂCT æïng våïi goïc quay truûc khuyíu a (m)
b - Goïc làõc cuía thanh truyãön æïng våïi goïc a (âäü)
HV1.2. Sơ đồ cơ cấu KTTT giao tâm .
1.2.1.1 Xác định độ dịch chuyển (x) của piston bằng phương pháp đồ thị Brick
-Theo phương pháp giải tích chuyển dịch x của piston được tính theo công thức :
.
-Các bước tiến hành vẽ như sau:
+ chọn tỷ lệ xích
(độ/mm)
+ Đồ thị Brick có nửa đường tròn tâm O bán kính R = S/2. Lấy bán kính R bằng ½
khoảng cách từ Va đến Vc.
+ Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng
OO’.
+ Từ tâm O’ của đồ thị brick kẻ các tia ứng với 100 ; 200…1800. Đồng thời đánh số thứ tự từ trái qua phải 0;1,2…18.
+ Chọn hệ trục tọa độ với trục tung biểu diễn góc quay trục khuỷu, trục hoành biểu diễn khoảng dịch chuyển của piston.
+ Gióng các điểm ứng với 100 ; 200…1800 đã chia trên cung tròn đồ thị brick xuống cắt các đường kẻ từ điểm 100 ; 200…1800 tương ứng ở trục tung của đồ thị x=f(α) để xác định chuyển vị tương ứng.
+ Nối các giao điểm ta có đồ thị biểu diễn hành trình của piston x = f(α).
1.2.1.2. Đồ thị biểu diễn tốc độ của piston v=f(α).
* Vẽ đường biểu diễn tốc độ theo phương pháp đồ thị vòng của Nguyễn Đức Phú.
+ Xác định vận tốc của chốt khuỷu:
ω = = = 641,6 (rad/s)
+ Chọn tỷ lệ xích= (mm/s/mm)
+ Vẽ nửa đường tròn tâm O bán kính R1 phía dưới đồ thị x(a) với
R1 = R ω.=43.641,6=27588,8 (mm/s).
Giá trị biểu diễn: R1=
+ Vẽ đường tròn tâm O bán kính R2 với:
R2 = R. = 43. = 9,94.(mm)
+ Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0;1;2 …18.
+ Chia vòng tròn tâm O bán kính thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0’; 1’;
2’…18’ theo chiều ngược lại.
a [độ]
+ Từ các điểm 0;1;2…kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các đường song song với AB kẻ từ các điểm 0’;1’;2’…tương ứng tạo thành các giao điểm. Nối các giao điểm này lại ta có đường cong giới hạn vận tốc của piston. Khoảng cách từ đường cong này đến nửa đường tròn biểu diễn trị số tốc độ của piston ứng với các góc a.
X = f(a)
Hình 1.3 - Đồ thị chuyển vị
Hình 1.4 - Đồ thị vận tốc
V = f(x)
*) Biểu diễn v = f(x)
Để khảo sát mối quan hệ giữa hành trình piston và vận tốc của piston ta đặt chúng cùng chung hệ trục toạ độ.
Trên đồ thị chuyển vị x = f(α) lấy trục Ov ở bên phải đồ thị song song với trục Oα, trục ngang biểu diễn hành trình của piston.
Từ các điểm 00, 100, 200,...,1800 trên đồ thị Brick ta gióng xuống các đường cắt đường Ox tại các diểm 0, 1, 2,...,18. Từ các điểm này ta đặt các đoạn tương ứng từ đồ thị vận tốc, nối các điểm của đầu còn lại của các đoạn ta có đường biểu diễn v = f(x).
1.2.1.3 Đồ thị biểu diễn gia tốc .
Để vẽ đường biểu diễn gia tốc của piston ta sử dụng phương pháp Tole.
+ Chọn hệ trục tọa độ với trục Ox là trục hoành, trục tung là trục biểu diễn giá trị gia tốc.
+ Chọn tỉ lệ xích: (m/s2.mm)
+ Trên trục Ox lấy đoạn AB = S=2R=86 mm.
Giá trị biểu diễn: AB= (mm)
Tính:
.
.
EF = -3.R.λ.ω2 = -3.0,043.0,27.641,62 = -14337,89(m/s2).
+ Từ điểm A tương ứng với điểm chết trên lấy lên phía trên một đoạn
AC =. Từ điểm B tương ứng với điểm chết dưới lấy xuống dưới một đoạn BD =. Nối C với D. Đường thẳng CD cắt trục hoành Ox tại E. Từ E lấy xuống dưới một đoạn EF= . Nối CF và FD, đẳng phân định hướng CF thành 8 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0;1;2…đẳng phân định FD thành 8 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0’;1’;2’…vẽ các đường bao trong tiếp tuyến 11’;22’;33’…Ta có đường cong biểu diễn quan hệ .
Hình 1.5 - Đồ thị gia tốc
1.2.2. Tính toán động lực học.
1.2.2.1. Đường biểu diễn lực quán tính của khối lượng chuyển động tịnh tiến .
Vẽ theo phương pháp Tole với trục hoành đặt trùng với ở đồ thị công, trục tung biểu diễn giá trị .
Vẽ đường biểu diễn lực quán tính được tiến hành theo các bước như sau:
+ Chọn tỉ lệ xích trùng với tỉ lệ xích đồ thị công:
+ Xác định khối lượng chuyển động tịnh tiến:
m’ = mpt + m1
Trong đó: m’ - Khối lượng chuyển động tịnh tiến (kg).
mpt = 0,6 (kg) - Khối lượng nhóm piston.
m1- Khối lượng thanh truyền qui về tâm chốt piston (kg).
Theo công thức kinh nghiệm:
m1 = (0,275 ÷ 0,35).mtt. Lấy m1 = 0,28.0,8 = 0,224 (kg).
mtt = 0,8 (kg) - Khối lượng nhóm thanh truyền.
=> m’ = 0,6 + 0,224 = 0,824 (kg).
Để đơn giản hơn trong tính toán và vẽ đồ thị ta lấy khối lượng trên một đơn vị diện tích của một đỉnh piston:
m = = = 170,34 (kg/m2)
Áp dụng công thức tính lực quán tính: pj = - m.j , ta có:
pjmax = - m.jmax = -170,34. 22480.23= - 3829,3.103(N/m2) = -3,8293 (MN/m2).
pjmin = -m.jmin = 170,34.12921,71 = 2201,1.103 (N/m2) = 2,2011(MN/m2)
Đoạn: EF = - m.jEF = 170,34.14337,89 = 2442,3.103(N/m2) = 2,4423 (MN/m2)
AC=
-129.8
mm
BD=
74.6
mm
EF=
82.8
mm
Giá trị biểu diễn:
1.2.2.2. Khai triển các đồ thị.
a) Khai triển đồ thị công trên tọa độ p-V thành p=f(α).
Để biểu diễn áp suất khí thể pkt theo góc quay của trục khuỷu a ta tiến hành như sau:
+ Vẽ hệ trục tọa độ p - a. Trục hoành đặt ngang với đường biểu diễn trên đồ thị công.
+ Chọn tỉ lệ xích: (độ/mm).
.
+ Dùng đồ thị Brick để khai triển đồ thị p-v thành p-α.
+ Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, dựng các đường song song với trục Op cắt đồ thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn quá trình: nạp, nén, cháy - giãn nở, xả.
+ Qua các giao điểm này ta kẻ các đường song song với trục hoành gióng sang hệ toạ độ p-α . Từ các điểm chia tương ứng 00, 100, 200,… trên trục hoành của đồ thị p-α ta kẻ các đường thẳng đứng cắt các đường trên tại các điểm ứng với các góc chia trên đồ thị Brick và phù hợp với các quá trình làm việc của động cơ. Nối các điểm lại bằng đường cong thích hợp ta được đồ thị khai triển p-α.
b) Khai triển đồ thị thành .
Đồ thị biểu diễn đồ thị công có ý nghĩa kiểm tra tính năng tốc độ của động cơ.
Khai triển đường thành cũng thông qua đồ thị brick để chuyển tọa độ. Việc khai triển đồ thị tương tự khai triển P-V thành P=f(α). Nhưng lưu ý ở tọa độ p-α phải đặt đúng trị số dương của pj.
c) Vẽ đồ thị .
Theo công thức . Ta đã có pkt=f (α) và . Vì vậy việc xây
dựng đồ thị p1 = f(a) được tiến hành bằng cách cộng đại số các toạ độ điểm của 2 đồ thị pkt=f(a) và pj=f(a) lại với nhau ta được tọa độ điểm của đồ thị p1=f(a) . Dùng một đường cong thích hợp nối các toạ độ điểm lại với nhau ta được đồ thị p1=f(a).Từ đó ta lập được bảng sau:
φ
Pj
Pkt
P1
0
-129.81
0.51
-129.30
10
-126.63
-0.40
-127.03
20
-117.26
-0.40
-117.66
30
-102.32
-0.40
-102.72
40
-82.92
-0.40
-83.32
50
-60.69
-0.40
-61.09
60
-37.22
-0.40
-37.62
70
-13.92
-0.40
-14.32
80
7.88
-0.40
7.48
90
27.13
-0.40
26.73
100
43.08
-0.40
42.68
110
55.54
-0.40
55.14
120
63.94
-0.40
63.54
130
69.82
-0.40
69.42
140
73.13
-0.40
72.73
150
74.12
-0.40
73.72
160
74.44
-0.40
74.04
170
74.57
-0.40
74.17
180
74.61
-0.40
74.21
190
74.57
-0.38
74.19
200
74.44
-0.32
74.12
210
74.12
-0.21
73.91
220
73.13
-0.04
73.09
230
69.82
0.19
70.01
240
63.94
0.53
64.47
250
55.54
0.96
56.50
260
43.08
1.56
44.64
270
27.13
2.38
29.51
280
7.88
3.59
11.47
290
-13.92
5.33
-8.59
300
-37.22
7.88
-29.34
310
-60.69
11.84
-48.85
320
-82.92
18.14
-64.78
330
-102.32
27.48
-74.84
340
-117.26
41.28
-75.98
350
-126.63
53.65
-72.98
360
-129.81
97.97
-31.84
370
-126.63
166.40
39.77
380
-117.26
128.62
11.36
390
-102.32
94.04
-8.28
400
-82.92
66.79
-16.13
410
-60.69
47.90
-12.79
420
-37.22
35.58
-1.64
430
-13.92
27.31
13.39
440
7.88
21.68
29.56
450
27.13
17.72
44.85
460
43.08
14.89
57.97
470
55.54
12.83
68.37
480
63.94
11.31
75.25
490
69.82
10.19
80.01
500
73.13
9.37
82.50
510
74.12
8.05
82.17
520
74.44
6.76
81.20
530
74.57
5.50
80.07
540
74.61
4.27
78.88
550
74.57
3.09
77.66
560
74.44
2.02
76.46
570
74.12
1.11
75.23
580
73.13
0.51
73.64
590
69.82
0.51
70.33
600
63.94
0.51
64.45
610
55.54
0.51
56.05
620
43.08
0.51
43.59
630
27.13
0.51
27.64
640
7.88
0.51
8.39
650
-13.92
0.51
-13.41
660
-37.22
0.51
-36.71
670
-60.69
0.51
-60.18
680
-82.92
0.51
-82.41
690
-102.32
0.51
-101.81
700
-117.26
0.51
-116.75
710
-126.63
0.51
-126.12
720
-129.81
0.51
-129.30
Hình 1.6 - Đồ thị khai triển Pkt , Pj, P1.
1.2.2.3. Vẽ đồ thị biểu diễn lực tiếp tuyến , lực pháp tuyến và lực ngang .
Các đồ thị: T = f(α), Z = f(α), N = f(α) được vẽ trên cùng một hệ toạ độ.
Áp dụng các công thức:
.
Quá trình vẽ các đường này được thực hiên theo các bước sau:
+ Chọn tỉ lệ xích: (độ/mm).
.
+ Căn cứ vào trị số . Tra các bảng phụ lục 2p, 7p, 11p trong sách Kết Cấu Và Tính Toán Động Cơ đốt Trong - Tập 1 ta có các giá trị của: ; và . Dựa vào đồ thị khai triển p= f(α) ta có các giá trị của p1. Từ đó ta lập được bảng sau:
Bảng 2
α
P1
sin(α+β)/cosβ
T
Cos(α+β)/cosβ
Z
tang(β)
N
0
-129.30
0
0.00
1
-129.30
0
0.00
10
-127.00
0.22
-27.94
0.98
-124.46
0.05
-6.35
20
-117.60
0.43
-50.57
0.91
-107.01
0.09
-10.58
30
-102.72
0.62
-63.69
0.8
-82.18
0.14
-14.38
40
-83.50
0.78
-65.13
0.65
-54.27
0.18
-15.03
50
-61.32
0.9
-55.18
0.48
-29.43
0.21
-12.88
60
-37.71
0.99
-37.34
0.29
-10.94
0.24
-9.05
70
-14.22
1.03
-14.65
0.1
-1.42
0.26
-3.70
80
7.78
1.03
8.01
-0.1
-0.78
0.28
2.18
90
27.19
1
27.19
-0.28
-7.61
0.28
7.61
100
43.28
0.94
40.68
-0.45
-19.47
0.28
12.12
110
55.69
0.85
47.34
-0.59
-32.86
0.26
14.48
120
64.50
0.75
48.37
-0.71
-45.79
0.24
15.48
130
70.09
0.63
44.15
-0.8
-56.07
0.21
14.72
140
73.10
0.51
37.28
-0.88
-64.33
0.18
13.16
150
74.31
0.38
28.24
-0.93
-69.11
0.14
10.40
160
74.50
0.25
18.63
-0.97
-72.27
0.09
6.71
170
74.32
0.13
9.66
-0.99
-73.58
0.05
3.72
180
74.21
0
0.00
-1
-74.21
0
0.00
190
74.34
-0.13
-9.66
-0.99
-73.60
-0.05
-3.72
200
74.58
-0.25
-18.65
-0.97
-72.35
-0.09
-6.71
210
74.51
-0.38
-28.31
-0.93
-69.29
-0.14
-10.43
220
73.46
-0.51
-37.46
-0.88
-64.65
-0.18
-13.22
230
70.68
-0.63
-44.53
-0.8
-56.55
-0.21
-14.84
240
65.42
-0.75
-49.06
-0.71
-46.45
-0.24
-15.70
250
57.05
-0.85
-48.49
-0.59
-33.66
-0.26
-14.83
260
45.24
-0.94
-42.52
-0.45
-20.36
-0.28
-12.67
270
29.99
-1
-29.99
-0.28
-8.40
-0.28
-8.40
280
11.77
-1.03
-12.12
-0.1
-1.18
-0.28
-3.30
290
-8.50
-1.03
8.75
0.1
-0.85
-0.26
2.21
300
-29.44
-0.99
29.15
0.29
-8.54
-0.24
7.07
310
-49.09
-0.9
44.18
0.48
-23.56
-0.21
10.31
320
-64.98
-0.78
50.69
0.65
-42.24
-0.18
11.70
330
-74.88
-0.62
46.42
0.8
-59.90
-0.14
10.48
340
-75.97
-0.43
32.67
0.91
-69.13
-0.09
6.84
350
-69.74
-0.22
15.34
0.98
-68.34
-0.05
3.49
360
-31.85
0
0.00
1
-31.85
0
0.00
370
40.02
0.22
8.80
0.98
39.22
0.05
2.00
380
11.44
0.43
4.92
0.91
10.41
0.09
1.03
390
-8.27
0.62
-5.13
0.8
-6.62
0.14
-1.16
400
-16.30
0.78
-12.71
0.65
-10.59
0.18
-2.93
410
-13.01
0.9
-11.71
0.48
-6.24
0.21
-2.73
420
-1.73
0.99
-1.71
0.29
-0.50
0.24
-0.42
430
13.50
1.03
13.90
0.1
1.35
0.26
3.51
440
29.86
1.03
30.76
-0.1
-2.99
0.28
8.36
450
45.32
1
45.32
-0.28
-12.69
0.28
12.69
460
58.57
0.94
55.06
-0.45
-26.36
0.28
16.40
470
68.93
0.85
58.59
-0.59
-40.67
0.26
17.92
480
76.21
0.75
57.16
-0.71
-54.11
0.24
18.29
490
80.68
0.63
50.83
-0.8
-64.55
0.21
16.94
500
82.88
0.51