Ngày nay, cuộc cách mạng của các nghành khoa học kĩ thuật đã và đang phát triển rất mạnh mẽ. đặc biệt là trong lĩnh vực Công Nghệ Thông Tin và Điện Tử - Viễn Thông. Hơn nữa thông tin di động hiện nay còn trở thành một dịch vụ kinh doanh không thể thiếu của các nhà khai thác dịch vụ viễn thông. Những thành tựu của Công Nghệ Thông Tin và Điện Tử - Viễn Thông có nhiều ứng dụng to lớn và trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta ngày nay.
Đối với các khác hàng viễn thông nhất là đối với các nhà doanh nghiệp viễn thông thì thông tin di động trở thành một phương tiện quen thuộc. Các dịch vụ thông ti di động không còn hạn chế đối với các khách hàng giàu có mà đã phát triển cho mọi đối tượng khách hàng. Cùng với sự phát triển của đất nước thì Công nghệ thông tin cũng có những bước phát triển vượt bậc so với sự phát triển của các nghành khác như: điện, điện tử, tin học, quang học Các quốc gia đều coi viễn thông là nghành mũi nhọn và được đầu tư thích đáng trong nhiều nghiên cứu và trong ứng dụng công nghệ thông tin làm đòn bẩy để kích thích sự phát triển của nghành kinh tế quốc dân khác.
Ngày nay với nhu cầu cả về số lượng và chất lượng của khách hàng sử dụng các dịch vụ viễn thông ngày càng cao, đòi hỏi phải có những phương tiện thông tin hiện đại, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng mọi lúc, mọi nơi họ cần.Và mạng GSM với những ưu điểm nổi bật như: dung lượng lớn, chất lượng tốt, tính bảo mật cao thì sự ra đời của mạng di động GSM đã đáp ứng được các yêu cầu cao, cần thiết cho toàn xã hội. Nghành thông tin di động được coi là nghành mũi nhọn cần phải đi trước một bước. làm cơ sở cho các nghành khác phát triển, nhu cầu trao đổi, cập nhật thông tin của con người ở mọi lúc, mọi nơi ngày càng cao. Các hệ thống thông tin di động ra đời và phát triển đã trở thành một loại hình dịch vụ, phương tiện thông tin phổ biến, đáp ứng nhu cầu của cuộc sống hiện đại. Các hệ thống thông tin di động đang phát triển rất nhanh cả về quy mô, dung lượng và đặc biệt là các loại hình dịch vụ mới để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người sử dụng. Những năm gần đây, lĩnh vực thông tin di động trong nước đã có những bước phát triển vượt bậc cả về cơ sở hạ tầng lẫn chất lượng phục vụ. Với sự hình thành của nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông mới đã tạo ra sự cạnh tranh để thu hút thị thị trường thuê bao giữa các nhà cung cấp dịch vụ. Hơn nữa, các nhà cung cấp dịch vụ liên tục đưa ra các chính sách khuyến mại, giảm giá cước cũng thu hút được rất nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ. Mặt khác, mức sống chung của toàn xã hội ngày càng được nâng cao khiến cho số lượng các thuê bao sử dụng dịch vụ di động tăng đột biến trong vài năm gần đây.
Tại Việt Nam, mạng di động số thế hệ thứ 2 (2G) sử dụng công nghệ GSM đã và đang phát triển rộng khắp các tỉnh thành trong cả nước. Công nghệ GSM sử dụng dải tần 900Mhz, 9,6Kbps chỉ được áp dụng cho các dịch vụ thoại, dịch vụ bản tin nhắn, hạn chế nhiều dịch vụ phi thoại yêu cầu có tốc độ cao như hình ảnh, gửi hình ảnh, văn bản và truy cập Internet. Đồng thời với sự phát triển của mạng di động sử dụng công nghệ GSM, ngày nay, không chỉ có các nước tiên tiến trên thế giới mà ở nước ta cũng đã phát triển rất mạnh các mạng sử dụng công nghệ cao hơn như: GPRS, 3G, W – CDMA(4G). Các mạng di động sử dụng công nghệ cao đó có tốc độ truy cập nhanh hơn, cung cấp nhiều loại hình dịch vụ tiên tiến mà GSM không cung cấp được và cũng đáp ứng được nhu cầu sử dụng viễn thông hiện nay của khách hàng sử dụng mạng. Có thể nói, ngày nay hệ thống công nghệ thông tin cũng như hệ thống thông tin di động liên tục thay đổi và phát triển nhanh chóng. Hay nói cách khác là chúng thay đổi, nâng cấp theo từng ngày, biến đổi từng giờ. Tuy vậy, các khai niệm cơ bản nền tảng về hệ thống thông tin di động thì không thay đổi. Bởi tất cả các công nghệ tiên tiến bây giờ đều được cải tiến từ các nền tảng cơ bản đó.
82 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 4699 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Tổng quan về hệ thống thông tin di động GSM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: ĐINH THỊ HỒNG PHÚC………….. Số hiệu sinh viên: 08CĐ – 01ĐT
Khoá: K53… Viện : Điện tử - Viễn thông Ngành: ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG….........
Đầu đề đồ án:
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM…………………..
…………………………………………………………………………………………
Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
……………………………………..……………………………………………..…….
…………………………………………………………………………………………
Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
………………………………………………………………………………………………………………..….……………………………………………………………………………………………………………………………………..….………………………………………………………………………
Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
………………………………………………………………………………………………………………………..….…………………………………………………………………………………………………………………………..……….………………………………………………………………….
Họ tên giảng viên hướng dẫn:PGS.TS HỒ ANH TÚY …………………………………...
Ngày giao nhiệm vụ đồ án: …………………………………………………….
Ngày hoàn thành đồ án: ……………………………………………………….
Ngày tháng năm
Chủ nhiệm Bộ môn
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên đã hoàn thành và nộp đồ án tốt nghiệp ngày tháng năm
Cán bộ phản biện
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------------------
BẢN NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: ĐINH THỊ HỒNG PHÚC ............................... Số hiệu sinh viên: 08CĐ – 01ĐT
Ngành: ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG...................................................... Khoá: K53.................................
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS HỒ ANH TÚY.....................................................................................
Cán bộ phản biện: ............................................................................................................
Nội dung thiết kế tốt nghiệp:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Nhận xét của cán bộ phản biện:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày tháng năm
Cán bộ phản biện
( Ký, ghi rõ họ và tên )
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………...........................................3
MỤC LỤC……………………....................………………………………………….5
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT………………………………………………....……...6
DANH SÁCH CÁC HÌNH…………………………………………………………..10
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG GSM..........................................11
Lịch sử phát triển mạng GSM……………………………………………….11
Mạng thông tin di động………………………………………………………12
Các đặc tính của mạng di động GSM………………………………………..13
Các dịc vụ tiêu chuẩn ở GSM………………………………………………..13
Dịch vụ thoại…………………………………………………………………13
Các dịch vụ số liệu…………………………………………………...............14
Dịch vụ bản tin nhắn………………………………………………………....14
Các chỉ tiêu kĩ thuật của GSM……………………………………………….14
Về khả năng phục vụ ………………………………………………..............15
Về chất lượng phục vụ và an toàn bảo mật ……………………………….....15
Về sử dụng tần số……………………………………………………………15
Về mạng……………………………………………………………………...15
CHƯƠNG II: CẤU TRÚC VÀ THÀNH PHẦN CỦA MẠNG GSM……………16
Cấu trúc địa lý của mạng…………………………………………………….16
Vùng phục vụ PLMN (Public Land Mobile Network)……………………....17
Vùng mạng …………………………………………………………………..17
Vùng phục vụ MSC (Mobile Service Controler)…………………….............17
Vùng định vị LA (Location Area)……………………………………...........18
Ô (Cell)………………………………………………………………………18
Cấu trúc mạng GSM…………………………………………………………19
Các thành phần chức năng trong hệ thống…………………………………...20
Hệ thống trạm gốc BSS ( Base Station Subsystem)…………………………20
Phân hệ chuyển mạch SS ( Switching Subsystem)…………………………..23
Trạm di động MS (Mobile Station)………………………………………….28
Phân hệ khai thác và hỗ trợ OSS (Operation and Support Subsystem)…….29
Khai thác……………………………………………………………..............30
Bảo dưỡng……………………………………………………………............30
Quản lý thuê bao……………………………………………………………..30
Quản lý thiết bị di động………………………………………………….…..31
CHƯƠNG 3: CHUYỂN GIAO HANDOVER TRONG MẠNG GSM…………...33
Các loại chuyển giao ………………………………………………………...34
Chuyển giao trong BTS………………………………………………….......34
Chuyển giao trong cùng BSC………………………………………………..35
Chuyển giao trong cùng MSC……………………………………………….35
Chuyển giao giữa các MSC………………………………………………….36
CHƯƠNG 4: GIAO TIẾP VÔ TUYẾN SỐ……………………………………….37
Giao diện vô tuyến……………………………………………………….......37
Suy hao đường truyền và phading…………………………………………...38
Phân tán thời gian………………………………………………………...….40
Các phương pháp phòng suy hao đường truyền do phading………………..41
Phương pháp chống phân tán thời gian……………………………………...44
Nguyên tắc khi chia kênh theo thời gian…..………………………………...45
Khái niệm về khe vô tuyến………………..…………………………………45
Kênh vật lý.………………………………..…………………………………45
Kênh logic.…………………………………..……………………………….47
Chia kênh logic theo khe thời gian…………………………………………..50
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ VÀ QUY HOẠCH HỆ THỐNG MẠNG GSM……..52
Hệ thống thông tin di động tế bào…………………………………………...52
Cấu trúc hệ thống thoại trước đây…………………………………………...52
Hệ thống thông tin di động tế bào………………...........................................53
Quy hoạch cell……………………………………………………………….54
Khái niệm tế bào……………………………………………………………..54
Kích thước Cell và phương thức phủ sóng…………………………………..54
Chia cell…………………………………………...........................................56
Quy hoạch tần số…………………………………………………….............62
Tái sử dụng lại tần số………………………………………………………...63
Các mẫu tái sử dụng lại tần số……………………………….........................64
Thay đổi quy hoạch tần số theo phân bố lưu lượng.........................................65
Thiết kế tần số theo phương pháp MPR……………………………………..67
Kiểu loại anten……………………………………………………………….76
Độ tăng ích anten…………………………………………………………….77
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương………………………………....77
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………..82
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………….….83
CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACCH
Associated Control Chanel
Kênh điều khiển liên kết
AGCH
Access Grant Chanel
Kênh cho phép truy nhập
AuC
Authentication Center
Trung tâm nhận thực
BCCH
Broadcast Control Chanel
Kênh điều khiển quảng bá
BCH
Broadcast Chanel
Kênh quảng bá
BER
Bit Error Rate
Tỉ lệ lỗi bit
Bm
Full Rate TCH
TCH toàn quốc
BSIC
Base Station Indentity Code
Mã nhận dạng trạm gốc
BSS
Base Station Subsystem
Phân hệ trạm gốc
BSSA
Base Station Application Part
Phần ứng dụng trạm gốc
BS
Base Station
Trạm gốc
BTS
Base Transceiver Station
Trạm thu phát gốc
C/A
Carrier to Adjeacent
Tỉ số sóng mang/ nhiễu lân cận
CCH
Control Chanel
Kênh điều khiển
CCCH
Common Control Chanel
Kênh điều khiển chung
CCITT
International Telegraph and Telephone Consultative Committee
Ủy ban tư vấn quốc tế về điện thoại và điện báo
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy nhập chia theo mã
Cell
Cellulear
Ô (tế bào)
CEPT
Conference of European Post an Telecommunication
Liên minh Châu Âu về Bưu Chính Viễn Thông
CI
Cell Identity
Nhận dạng ô
C/I
Carrier to Interference
Tỉ số sóng mang/ nhiễu đồng kênh
C/R
Carrier to Reflection
Tỉ số sóng mang/ sóng phản xạ
CM
Conection Management
Quản lý kết nối
DCCH
Deidicated Control Chanel
Kênh điều khiển dành riêng
ETSI
European Telecomunications Standards Institue
Viện tiêu chuẩn VTCA
EIR
Equipment Identification Register
Bộ ghi nhận dạng thiết bị
FDMA
Frequency Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo tần số
FCCH
Frequency Correction Chanel
Kênh hiệu chỉnh tần số
FACCH
Fast Associated Control Chanel
Kênh điều khiển lệnh liên kết nhanh
GSMC
Gateway MSC
Tổng đài di động cổng
GSM
Global System for Mobile Communication
Trung tâm di động toàn cầu
GPRS
Generation Packet Radio Service
Dịch vụ vô tuyến gói chung
HLR
Home Location
Bộ đăng ký định vị thường trú
HON
Handover Number
Số chuyển giao
ISON
Intergrated Service Digital Network
Mạng số đa dịch vụ
IMSI
International Mobile Subcriber Identity
Số nhận dạng thuê bao di động quốc tế
IHOSR
Incoming HO successful Rate
Tỉ lệ thành công Handover
LA
Location Area
Vùng định vị
LAC
Location Area Code
Mã vùng định vị
LAI
Location Area Identity
Số nhận dạng vùng định vị
LAPD
Link Access Procedures on Dchanel
Các thủ tục truy nhập đường truyền kênh D
LAPDm
LAPDmodified
LAPD được điều chỉnh
MCC
Mobile Country Code
Mã quốc gia của trạm di động
MNC
Mobile Network Code
Mã mạng trung tâm di động
MPR
Multiple Reuse Patterns
Đa mẫu sử dụng lại
MSC
Mobile Switching Service Center
Tổng đài di động
MS
Mobile Station
Trạm di động
MSISDN
Mobile Station ISDN Number
Số ISDN của trạm di động
NMT
Nordic Mobile Telephone
Điện thoại di động Bắc Âu
NSS
Network Subsystem
Phân hệ mạng
OMC
Operation and Maintencince Center
Trung tâm khai thác và bảo dưỡng
OSS
Operation and Support System
Phân hệ khai thác và hỗ trợ
OSI
Open System Interconnetion
Liệt kê hệ thống mở
PCH
Puging Chanel
Kênh tìm gọi
PLMN
Public Land Mobile Network
Mạng di động mặt đất công cộng
PSPDN
Packet Switch Public Data Network
Mã số liệu công cộng chuyển mạch gói
PSTN
Public Swithched Telephone Network
Mạng chuyển mạch điện thoại công cộng
RACH
Random Access Chanel
Kênh truy cập ngẫu nhiên
RX
Receiver
Máy thu
SABM
Set Asynchronous Balance Mode
Đặt chế độ cân bằng không đồng bộ
SACCH
Slow Associated Control Chanel
Kênh điều kiện dành riêng đứng một mình
SCCP
Signaling Connection Control Part
Phần điều kiện kết nối báo hiệu
SCH
Synchoronous Chanel
Kênh đồng bộ khung
SDCCH
Stand Alone Dedicated
Điều khiển kênh dành riêng
SIM
Subscriber Identity Modul
Modun nhận dạng thuê bao
SMS
Short Message Service
Dịch vụ bản tin ngắn
SS
Switching Subsystem
Phân hệ chuyển mạch
TCH
Traffic Chanel
Kênh lưu lượng
TDMA
Time Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo tần số
TMN
Telecommunication
Mạng quản lý vô tuyến
TRAU
Transcoding and Rate/ Adapter Unit
Bộ chuyển đổi mã và phối hợp tốc độ
TRx
Transceiver
Bộ thu – phát
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1 Thành phần di động trên thế giới năm 2006………………………………16
Hình 2.1 Phân vùng cấu trúc địa lý mạng GSM……………………………………20
Hình 2.2 Phân vùng và chia ô………………………………………………………20
Hình 2.3Mô hình hệ thống GSM……………………………………………………..23
Hình 2.4 Chức năng xử lý cuộc gọi của MSC………………………………………..28
Hình 3.1 Chuyển giao trong mạng GSM……………………………………………..36
Hình 3.2 Chuyển giao trong BTS…………………………………………………...36
Hình 3.3 Chuyển giao trong cùng BSC……………………………………………..36
Hình 3.4 Chuyển giao trong cùng MSC…………………………………………….38
Hình 3.5 Chuyển giao giữa các MSC khác nhau…………………………………...38
Hình 4.1 Fading chuẩn Logarit…………………………………………………......41
Hình 4.2 Fading Raile………………………………………………………………42
Hình 4.3 Tín hiệu thu được khi ở cách anten phát Tx một khoảng nhất định…….. .42
Hình 4.4 Biểu diễn phân tập thời gian……………………………………………...45
Hình 4.5Tổ chức đa khung…………………………………………………………49
Hình 4.6 Phân loại kênh logic………………………………………………………51
Hình 4.7 Ghép các BCH và CCCH ở Ts0…………………………………………..53
Hình 4.8 Ghép RAC ở Ts0…………………………………………………………54
Hình 4.9 Ghép TCH………………………………………………………………..54
Hình 5.1 Cấu trúc hệ thống thông tin di động trước đây…………………………..55
Hình 5.2 Hệ thống thông tin di động sử dụng cấu trúc tế bào …………………….56
Hình 5.3 Omni (3600) Cell site……………………………………………………..58
Hình 5.4 Sector hóa 1200…………………………………………………………..59
Hình 5.5 Phân chia Cell……………………………………………………………60
Hình 5.6 Các Omni (3600) Cells ban đầu…………………………………………..60
Hình 5.7 Giai đoạn 1 :Sector hóa…………………………………………………..60
Hình 5.8 Tách chia 1:3 thêm lần nữa………………………………………………60
Hình 5.9 Tách chia 1:4 (sau lần đầu chia 3)………………………………………..61
Hình 5.10 Mảng mẫu gồm 7 cells…………………………………………………...66
Hình 5.11 Khoảng cách tái sử dụng tần số…………………………………………..67
Hình 5.12 Thay đổi quy hoạch tần số……………………………………………….68
Hình 5.13 Phủ sóng không liên tục………………………………………………….70
Hình 5.14 Một ví dụ về hiệu quả của kỹ thuật nhảy tần trên phân tập nhiễu của một mạng lưới. Kích thước của mũi tên phản ánh nhiễu tương quan giữa các cell đồng kênh…………………………………………………………………………………...71
Hình 5.15 Ví dụ về thiết kế tần số với phương pháp MRP…………………………..75
Hình 5.16 Anten vô hướng (Omni antenna)...............................................................79
Hình 5.17 Anten vô hướng (Omni antenna)................................................................79
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, cuộc cách mạng của các nghành khoa học kĩ thuật đã và đang phát triển rất mạnh mẽ. đặc biệt là trong lĩnh vực Công Nghệ Thông Tin và Điện Tử - Viễn Thông. Hơn nữa thông tin di động hiện nay còn trở thành một dịch vụ kinh doanh không thể thiếu của các nhà khai thác dịch vụ viễn thông. Những thành tựu của Công Nghệ Thông Tin và Điện Tử - Viễn Thông có nhiều ứng dụng to lớn và trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta ngày nay.
Đối với các khác hàng viễn thông nhất là đối với các nhà doanh nghiệp viễn thông thì thông tin di động trở thành một phương tiện quen thuộc. Các dịch vụ thông ti di động không còn hạn chế đối với các khách hàng giàu có mà đã phát triển cho mọi đối tượng khách hàng. Cùng với sự phát triển của đất nước thì Công nghệ thông tin cũng có những bước phát triển vượt bậc so với sự phát triển của các nghành khác như: điện, điện tử, tin học, quang học… Các quốc gia đều coi viễn thông là nghành mũi nhọn và được đầu tư thích đáng trong nhiều nghiên cứu và trong ứng dụng công nghệ thông tin làm đòn bẩy để kích thích sự phát triển của nghành kinh tế quốc dân khác.
Ngày nay với nhu cầu cả về số lượng và chất lượng của khách hàng sử dụng các dịch vụ viễn thông ngày càng cao, đòi hỏi phải có những phương tiện thông tin hiện đại, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng mọi lúc, mọi nơi họ cần.Và mạng GSM với những ưu điểm nổi bật như: dung lượng lớn, chất lượng tốt, tính bảo mật cao…thì sự ra đời của mạng di động GSM đã đáp ứng được các yêu cầu cao, cần thiết cho toàn xã hội. Nghành thông tin di động được coi là nghành mũi nhọn cần phải đi trước một bước. làm cơ sở cho các nghành khác phát triển, nhu cầu trao đổi, cập nhật thông tin của con người ở mọi lúc, mọi nơi ngày càng cao. Các hệ thống thông tin di động ra đời và phát triển đã trở thành một loại hình dịch vụ, phương tiện thông tin phổ biến, đáp ứng nhu cầu của cuộc sống hiện đại. Các hệ thống thông tin di động đang phát triển rất nhanh cả về quy mô, dung lượng và đặc biệt là các loại hình dịch vụ mới để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người sử dụng. Những năm gần đây, lĩnh vực thông tin di động trong nước đã có những bước phát triển vượt bậc cả về cơ sở hạ tầng lẫn chất lượng phục vụ. Với sự hình thành của nhiều nhà cung cấp dịch vụ viễn thông mới đã tạo ra sự cạnh tranh để thu hút thị thị trường thuê bao giữa các nhà cung cấp dịch vụ. Hơn nữa, các nhà cung cấp dịch vụ liên tục đưa ra các chính sách khuyến mại, giảm giá cước… cũng thu hút được rất nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ. Mặt khác, mức sống chung của toàn xã hội ngày càng được nâng cao khiến cho số lượng các thuê bao sử dụng dịch vụ di động tăng đột biến trong vài năm gần đây.
Tại Việt Nam, mạng di động số thế hệ thứ 2 (2G) sử dụng công nghệ GSM đã và đang phát triển rộng khắp các tỉnh thành trong cả nước. Công nghệ GSM sử dụng dải tần 900Mhz, 9,6Kbps chỉ được áp dụng cho các dịch vụ thoại, dịch vụ bản tin nhắn, hạn chế nhiều dịch vụ phi thoại yêu cầu có tốc độ cao như hình ảnh, gửi hình ảnh, văn bản và truy cập Internet... Đồng thời với sự phát triển của mạng di động sử dụng công nghệ GSM, ngày nay, không chỉ có các nước tiên tiến trên thế giới mà ở nước ta cũng đã phát triển rất mạnh các mạng sử dụng công nghệ cao hơn như: GPRS, 3G, W – CDMA(4G). Các mạng di động sử dụng công nghệ cao đó có tốc độ truy cập nhanh hơn, cung cấp nhiều loại hình dịch vụ tiên tiến mà GSM không cung cấp được và cũng đáp ứng được nhu cầu sử dụng viễn thông hiện nay của khách hàng sử dụng mạng. Có thể nói, ngày nay hệ thống công nghệ thông tin cũng như hệ thống thông tin di động liên tục thay đổi và phát triển nhanh chóng. Hay nói cách khác là chúng thay đổi, nâng cấp theo từng ngày, biến đổi từng giờ. Tuy vậy, các khai niệm cơ bản nền tảng về hệ thống thông tin di động thì không thay đổi. Bởi tất cả các công nghệ tiên tiến bây giờ đều được cải tiến từ các nền tảng cơ bản đó. Do vậy, dựa trên những hiểu biết thực tế em đã tìm hiểu và những kiến thức tích lũy trong ba năm học tập chuyên ngành Điện Tử - Viễn Thông tại trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Em đã chọn đề tài Tổng Quan Về Hệ Thống Thông Tin Di Động GSM.
Em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của cô PGS.TS Hồ Anh Túy. Em xin chân trọng cảm ơn cô. Em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trong viện Điện Tử - Viễn Thông trường đại học Bách Khoa Hà Nội, nơi đã dạy dỗ và dìu dắt em trong suốt ba năm học tại trường.
Hà Nội, tháng 3 năm 2011.
Sinh viên thực hiện:
Đinh Thị Hồng Phúc
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG GSM
GSM là hệ thống thông tin di động toàn cầu (tiếng A