Việt Nam là một đất nước nằm ven biển và có đường bờ biển khoảng 3260 km. Từ xưa
con người đã biết sử dụng đường biển để vận chuyển hàng hoá,ngày nay ngành Hàng Hải
đang phát triển một cách mạnh mẽ và vận tải đường biển đã và đang đóng một vai trò
quan trọng trong việc vận chuyển hàng hoá trong nước cũng như hàng hoá ra nước ngoài.
Là một sinh viên hàng hải,sau gần năm năm học tập và rèn luyện tại trường đại học
Hàng Hải Việt Nam,dưới sự quan tâm dạy dỗ và sự nhiệt tình truyền đạt kiến thức
chuyên ngành điện tàu thuỷ của các thầy cô giáo trong khoa điện,em cũng đã phần nào
nắm được những kiến thức cơ bản của nghề điện nói chung và nghề điện tàu thuỷ nói
riêng.Sau thời gian hơn hai tháng thực tập tốt nghiệp,em đã tìm hiểu những kiến thức
thực tế để bổ sung cho bản thân và cũng đã thu thập được một số tài liệu để phục vụ cho
việc làm đồ án tốt nghiệp.Được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa,em đã được giao đề
tài làm đồ án tốt nghiệp :
Trang thiết bị điện tàu AP SVETI VLAHO.
Đi sâu giới thiệu tính toán trạm phát điện.
Với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy giáo trong khoa, đặc biệt
là thầy giáo K.s :Bùi Thanh Sơn nên sau thời gian ba tháng em đã hoàn thành xong nội
dung đề tài tốt nghiệp được giao.Tuy nhiên,do trình độ còn hạn chế,kiến thức của bản thân
còn hạn chế nên chắc chắn đồ án của em không thể tránh khỏi còn nhiều thiếu sót.Em rất
mong nhận được sự chỉ bảo của thầy hướng dẫn cùng các thầy cô giáo trong khoa để đồ án
của em được hoàn thiện hơn.Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa đặc
biệt là thầy giáo K.s :Bùi Thanh Sơn đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này
94 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1752 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Trang thiết bị điện tàu ap sveti vlaho – đi sâu giới thiệu tính toán trạm phát điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…………..o0o…………..
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU
AP SVETI VLAHO – ĐI SÂU GIỚI THIỆU
TÍNH TOÁN TRẠM PHÁT ĐIỆN
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................ 3
Phần 1. Giới thiệu chung về trang thiết bị diện tàu AP SVETI VLAHO ...... 3
Chuơng1: Các hệ thống điều khiển trên tầu AP SVETI VLAHO ................ 3
1 .Giới thiệu chung về tàu AP SVETI VLAHO ............................................... 4
1.Định nghĩa và chức năng của nồi hơi ............................................................ 7
2.Giới thiệu phần tử và nguyên lí hoạt động của hệ thống tự động điều khiển
nồi hơi tàu AP SVETI VELAHO...................................................................... 7
1.3. Hệ thống điều khiển bơm ballass tàu AP SVETI VLAHO
1. Chức năng và yêu cầu của hệ thống ......................................................... 15
2. Giới thiệu phần tử và nguyên lí hoạt động của hệ thống điều khiển bơm
ballass trên tàu AP SVETI VLAHO(sơ đồ Page 293,294) ............................. 16
1.4. Hệ thống lái tầu AP SVETI VLAHO .................................................... 18
1.Chức năng và yêu cầu của hệ thống ........................................................... 18
3.2.Giới thiệu phần tử và nguyên lí hoạt động của hệ thống máy lái điện-thủy
lực trên tàu AP SVETI VLAHO ..................................................................... 19
Phần 2 : Đi sâu nghiên cứu hệ thống cung cấp năng lượng điện và tính cáp hệ
thống .............................................................................................................. 31
Chương 2 : Trạm phát điện trên tàu AP SETI VELAHO ........................... 31
2.1. Khái niệm chung , yêu cầu đối trạm phát điện tầu thủy và phân loại trạm
phát điện tầu thủy .......................................................................................... 31
1.Khái niệm chung........................................................................................... 31
2. Về phân loại trạm phát điện tàu thủy như sau ........................................ 31
3.Chọn các thông số cho trạm phát điện ....................................................... 32
2.2. Các nguyên tắc và phương pháp tính chọn công suất trạm phát ......... 34
1. Các nguyên tắc tính chọn ........................................................................... 34
2. Các phương pháp tính toán công suất trạm phát điện tàu thuỷ ............... 35
2.3. Tính toán công suất và chọn số lượng máy phát cho tàu AP SVETI VLAHO
.......................................................................................................................... 39
Chương 3. Ổn định điện áp cho máy phát điện tàu AP SVETI VLAHO .... 42
3.1.Khái niệm chung ..................................................................................... 42
3.2.Các hệ thống tự động điều chỉnh điện áp thường dùng........................ 43
1.Hệ thống tự động điều chỉnh điện áp theo nhiễu loạn ............................... 44
2.Hệ thống tự động điều chỉnh điện áp theo độ lệch ..................................... 47
3.Hệ thống tự động điều chỉnh điện áp theo nguyên tắc kết hợp ................. 48
- 1 -
3.3.Giới thiệu phân tích nguyên tắc hoạt động hệ thống tự động điều chỉnh
điện áp tàu AP SVETI VLAHO :(Sơ đồ N-618310E1B-1) ............................ 49
1.Giới thiệu phần tử trong sơ đồ ........................................................... 49
2.Nguyên lý hoạt động của hệ thống :............................................................. 50
Chương 4 : Bảng điện chính và các mạch điều khiển trên tầu AP SVETI VLAHO .. 51
4.1 Khái niệm chung về bảng điện chính .................................................... 51
4.2. Bảng điện chính tầu AP SVETI VLAHO .............................................. 52
1.Cấu tạo chung bảng điện chính của tàu AP SVETI VLAHO .................... 52
2.Giới thiệu thanh cái và aptomat chính của tàu AP SVETI VLAHO ......... 53
3.Giới thiệu về bảng điện chính tàu AP SVETI VLAHO .............................. 56
§4.3.Mạch điều khiển aptomat chính của máy phát ...................................... 56
1.Giới thiệu các phần tử của mạch (page 084) ............................................... 56
2. Nguyên lí hoạt động của mạch điều khiển aptomat chính như sau: ......... 56
§4.4.Công tác song song và phân chia tải của các máy phát điện đồng bộ . 58
1. Công tác song song của các máy phát điện đồng bộ ................................. 58
2.Phân bố tải cho các máy phát đồng bộ công tác song song ........................ 64
§4.4 Bảng điện sự cố tầu AP SVETI VLAHO ................................................ 74
1.Khái niệm chung........................................................................................... 74
2.Bảng điện sự cố tàu AP SVETI VLAHO (EMERGENCY SWITCHBOARD) .. 74
Chương 5: Bảo vệ cho hệ thống cung cấp năng lượng ...................... 81
§5.1.Khái niệm chung ............................................................................. 81
§5.2.Bảo vệ cho máy phát điện ............................................................... 82
1.Bảo vệ ngắn mạch cho máy phát ................................................................. 82
2.Bảo vệ quá tải cho máy phát điện ................................................................ 85
3.Bảo vệ công suất ngược cho máy phát điện ................................................. 86
4.Bảo vệ công suất ngược ............................................................................... 87
6.Ngoài ra còn có các mạch bảo vệ khác như :............................................... 88
7.Nhận xét và đánh giá hệ thống ..................................................................... 89
Chương 6 : Tính toán chọn cáp cho một sộ phụ tải trên tầu AP SVETI VLAHO89
§6.1.Khái niệm chung ...................................................................................... 89
§6.2.Cơ sở tính toán ........................................................................................ 90
§6.3.Tính chọn cáp điện cho một số phụ tải tàu AP SVETI VLAHO ........... 91
§6.4.Nhận xét ................................................................................................... 91
KẾT LUẬN: ............................................................................................................. 92
Tài Liệu Tham Khảo ............................................................................................... 93
- 2 -
LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam là một đất nước nằm ven biển và có đường bờ biển khoảng 3260 km. Từ xưa
con người đã biết sử dụng đường biển để vận chuyển hàng hoá,ngày nay ngành Hàng Hải
đang phát triển một cách mạnh mẽ và vận tải đường biển đã và đang đóng một vai trò
quan trọng trong việc vận chuyển hàng hoá trong nước cũng như hàng hoá ra nước ngoài.
Là một sinh viên hàng hải,sau gần năm năm học tập và rèn luyện tại trường đại học
Hàng Hải Việt Nam,dưới sự quan tâm dạy dỗ và sự nhiệt tình truyền đạt kiến thức
chuyên ngành điện tàu thuỷ của các thầy cô giáo trong khoa điện,em cũng đã phần nào
nắm được những kiến thức cơ bản của nghề điện nói chung và nghề điện tàu thuỷ nói
riêng.Sau thời gian hơn hai tháng thực tập tốt nghiệp,em đã tìm hiểu những kiến thức
thực tế để bổ sung cho bản thân và cũng đã thu thập được một số tài liệu để phục vụ cho
việc làm đồ án tốt nghiệp.Được sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa,em đã được giao đề
tài làm đồ án tốt nghiệp :
Trang thiết bị điện tàu AP SVETI VLAHO.
Đi sâu giới thiệu tính toán trạm phát điện.
Với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy giáo trong khoa, đặc biệt
là thầy giáo K.s :Bùi Thanh Sơn nên sau thời gian ba tháng em đã hoàn thành xong nội
dung đề tài tốt nghiệp được giao.Tuy nhiên,do trình độ còn hạn chế,kiến thức của bản thân
còn hạn chế nên chắc chắn đồ án của em không thể tránh khỏi còn nhiều thiếu sót.Em rất
mong nhận được sự chỉ bảo của thầy hướng dẫn cùng các thầy cô giáo trong khoa để đồ án
của em được hoàn thiện hơn.Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa đặc
biệt là thầy giáo K.s :Bùi Thanh Sơn đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh Viên
Nguyễn Tất Thành
Hải Phòng :ngày 5 tháng 2 năm 2010
- 4 -
Phần 1 :
Giới thiệu chung về trang thiết bị diện tàu
AP SVETI VLAHO
Chuơng1: Các hệ thống điều khiển trên tầu AP SVETI VLAHO
1 : Giới thiệu chung về tàu AP SVETI VLAHO
1.Giới thiệu về tàu AP SVETI VLAHO
Tàu 53000T là một trong những tàu có trọng tải lớn nhất từ trước đến giờ mà chúng ta đã
từng đóng.Theo đơn đặt hàng của Anh với tổng công ty đóng tàu Việt Nam,cụ thể là do hai
nhà máy đóng tàu Hạ Long và Nam Triệu trực tiếp thi công.
1.1.Kích thước chính
Chiều dài toàn tàu (Max) 190 m
Chiều dài giữa 2 đường vuông góc 183,25 m
Bề rộng thiết kế 32,26 m
Cao mạn đến boong chính 10,90 m
Mớn nước mô hình 12,6 m
Chiều cao boong chính (tại đường tâm)
Từ boong chính-boong dâng lái 1 3,00 m
-Từ boong dâng lái chính-boong dâng lái 5,mỗi boong 2,80 m
-Từ boong dâng lái 5-đỉnh ca bin (buồng lái) 3,00 m
-Các boong ở 2,60 m
1.2.Tải trọng và mớn nước
Toàn bộ thông số tải trọng dưới đây được đo bằng đơn vị tấn (theo hệ mét) trong nước
biển với trọng lượng riêng : 1,025 t/m3
Mớn nước mẫu thử,lý thuyết 12,6 m
Tải trọng tương ứng : 53000 tấn
Mớn nước hàng nhẹ : 10,9 m
Tải trọng tương ứng : 44000 tấn
1.3.Dung tích :Các khoang hàng (tính cả miệng khoang)
Hầm hàng số 1 12 m3
Hầm hàng số 2 13 m3
Hầm hàng số 3 13 m3
Hầm hàng số 4 13 m3
Hầm hàng số 5 13 m3
Tổng dung tích sơ bộ được giao cho chủ tàu tại giai đoạn thiết kế ban đầu.
- 5 -
1.4.Tốc độ và công suất :
Tốc độ khai thác theo mớn nước mẫu thử 12,6 m ở trạng thái ky bằng,có tính đến 15%
dung sai khai thác (Trạng thái dự phòng) 14,0 hải lý
Tốc độ khai thác tại mớn nước chở hàng nhẹ 10,9 m ở trạng thái ky bằng có tính đến
15% dung sai khai thác (trạng thái dự phòng) 14,2 hải lý
Công suất máy tương ứng tại 82% MCR-vòng tua tối đa liên tục và tốc độ chân vịt 118
vòng /phút 7780KW
Công suất máy tương ứng tại 82% MCR-vòng tua tối đa liên tục và tốc độ chân vịt 118
vòng /phút 7780KW
5.Tiêu hao nhiên liệu và tầm hoạt động
-Lượng dầu nặng FO tiêu hao hàng ngày trên máy chính tại 82% vòng quay tối đa liên
tục,công suất máy chính 7780 KW và chân vịt đạt 118 vòng /phút 31,2 tấn.
-Lượng tiêu hao dầu nặng FO được tính dựa trên các điều kiện ISO
-Tiêu hao nhiên liệu hàng ngày của máy móc phụ 2,4 tấn
-Tổng lượng HFO tiêu hao hàng ngày 33,6 tấn
Lượng tiêu hao được tính dựa trên điều kiện chạy dầu HFO,độ nhớt 380 CST tại 500C
và giá trị hâm 42700 kJ/kg,mớn nước mẫu thử và 15% dung sai khai thác.
Thông số trên được xác nhận sau khi thử két mô hình
Tầm hoạt động 18.000 N dặm
Dựa trên điều kiện 82% MCR (vòng tua tối đa liên tục) 199% dung tích các két HFO
.Mớn nước mẫu thử,tốc độ 14 hải lý và 2 ngày dự trữ T
ương đương 55 ngày chạy HFO,mỗi ngày 336 dặm (hải lý)
6.Nguyên lý thiết kế và mô phỏng chung
Con tàu như mô tả là loại tàu viễn dương,1chân vịt lai bằng máy Diezen phù hợp
chuyên chở các loại hàng rời.Thông thường như than,quặng,ngũ cốc,xi măng,nhôm ô
xít,cát khoáng,thép cuộn và gỗ đóng kiện.
Tầu được đóng và trang bị cho việc chuyên chở các loại hàng nguy hiểm trong phạm vi
quy định IMDG,cấp 4.1,4.2,4.3,và 5.1 cũng như hàng BC code MHB.Tầu có mũi quả lê,1
boong dâng mũi và 1 boong sống đuôi.Phần vỏ dưới boong chính được phân cách bằng
các vành kín nước như sau :
+Két mũi
+5 hầm hàng khô
+Buồng máy
+Két lái
7.Bố trí thuyền viên :
- 6 -
Tổng
Cấp Boong Máy Khác
số
Cấp thuyền Thuyền
1-Máy trưởng 2
trưởng trưởng
1-Đại phó 1-Máy I 2
Sĩ quan
1-MáyII
1-Máy III 1-Hoa tiêu 6
1-Điện trưởng
Tổng số 2 5 1 10
1-Thuỷ thủ
1- 1-Đầu bếp 3
trưởng
3-Thuỷ thủ 3-NV tra dầu
2-Phụ bếp
3- 1-NV vệ sinh
Tổng số 7 5 3 15
Tổng số thuyền viên 25
8.Giới thiệu về trạm phát tàu AP SVETI VLAHO
a.Trạm phát chính
Gồm có 3 máy phát
-Công suất tác dụng mỗi máy : 680 (KW)
-Điện áp : 450 (V)
-Số pha : 3
-Tần số : 60 (Hz )
-Cos : 0,8
-n : 720 (r/min)
-I : 1091(A)
-Ukt : 95 (VDC)
-Ikt : 7,5(A)
- 7 -
b.Trạm phát sự cố
Gồm có 1 máy phát
-Công suất tác dụng : 125 KW
-Điệp áp : 450 V
-Số pha : 3
-Tần số : 60Hz
-Cos : 0,8
1.2. Hệ thống tự động điều khiển nồi hơi tàu AP SVETI VLAHO
1.Định nghĩa và chức năng của nồi hơi
-Nồi hơi tàu thuỷ là thiết bị sử dụng năng lượng của chất đốt biến nước thành hơi có áp
suất và nhiệt độ cao,cung cấp hơi nước cho thiết bị động lực hơi nước chính ,cho các máy
phụ thiết bị phục vụ nhu cầu sinh hoạt của thuyền viên trên tàu.
-Có nồi hơi ống nước và nồi hơi ống lửa,tuỳ từng tàu mà sử dụng loại nào cho phù
hợp.Hiện nay hay sử dụng nồi hơi ống lửa do có tính gọn nhẹ và an toàn khi sử dụng
-Nồi hơi phải đáp ứng yêu cầu,kích thước phải nhỏ gọn dễ bố trí trên tàu,áp suất hơi phải
đảm bảo,đặc biệt phải đảm bảo an toàn cho nguời sử dụng khi xảy ra sự cố.
-Để đáp ứng các yêu cầu trên nên hiện nay nồi hơi được thiết kế rất hiện đại và mức độ
an toàn là khá cao.
2.Giới thiệu phần tử và nguyên lí hoạt động của hệ thống tự động điều khiển nồi hơi
tàu AP SVETI VELAHO
a)Giới thiệu phần tử
-1Q2:Là aptomat chính cấp nguồn cho toàn bộ hệ thống (page 1)
-2Q3:Là aptomat cấp nguồn cho bơm cấp nước số 1(page 2)
-2K7:Là contắctơ điều khiển bơm cấp nước số 1(page 2)
-2T3:Là biến dòng (page 2)
-2Q4:Là aptomat cấp nguồn cho mạch điều khiển bơm cấp nước số 1(page 2)
-2T5:Biến áp cấp nguồn cho mạch điều khiển bơm cấp nước số 1 (page 2)
-2S6:Công tắc lựa chọn chế độ điều khiển bơm cấp nước số 1(page 2)
-2S7:Nút ấn dừng bơm cấp nước số 1 (page 2)
-2S8:Nút ấn khởi động bơm cấp nước số 1 (page 2)
-2H5:Đèn báo bơm cấp nước số 1 bị quá tải (page 2)
-2H6:Đèn báo bơm cấp nước số 1 đang hoạt động (page 2)
- 8 -
-3Q3:Là aptomat cấp nguồn cho bơm cấp nước số 2 (page 3)
-3K7:Contắctơ điều khiển bơm cấp nước số 2 (page 3)
-3T3:Biến dòng (page 3)
-3Q4:Aptomat cấp nguồn cho mạch điều khiển bơm cấp nước số 2 (page 3)
-3T5:Biến áp cấp nguồn cho mạch điều khiển bơm cấp nước số 2 (page 3)
-3S6:Công tắc lựa chọn chế độ điều khiển bơm cấp nước số 2 (page 3)
-3S7:Nút ấn dừng bơm cấp nước số 2 (page 3)
-3S8:Nút ấn khởi động bơm cấp nước số 2 (page 3)
-3H5:Đèn báo bơm cấp nước số 2 bị quá tải (page 3)
-3H6:Đèn báo bơm cấp nước số 2 hoạt động (page 3)
-4Q3:Aptomat chính cấp nguồn cho quạt gió (page 4)
-22K2:Contắctơ chính điều khiển quạt gió (page 4)
-4T3:Biến dòng cấp cho ampeke tín hiệu dòng của quạt gió (page 4)
-5Q3:Aptomat chính cấp nguồn cho bơm phun dầu (page 5)
-23K2:Contắctơ điều khiển bơm phun dầu (page 5)
-6Q3:Aptomat chính cấp nguồn cho bơm dầu số 1(page 6)
-6Q6:Aptomat chính cấp nguồn cho bơm dầu số 2 (page 6)
-76K3,77K3:Contắctơ điều khiển bơm dầu số 1 và số 2 (page 6)
-6T3,6T6:Là các biến dòng đến ampeke từ bơm dầu số 1 và số 2 (page 6)
-9Q3:Aptomat chính cấp nguồn cho bơm dầu mồi (page 9)
-23K4:Contắctơ điều khiển bơm dầu mồi (page 9)
-10Q3:Aptomat chính cấp nguồn cho điện trở sấy (page 10)
-67K6:Contắctơ điều khiển điện trở sấy (page 10)
-E1:Điện trở sấy (page 10)
-11Q2:Aptomat chính cấp nguồn cho mạch điều khiển (page 11)
-11T3:Biến áp cấp nguồn cho mạch điều khiển (page 11)
-11A5:Bộ kiểm soát cách điện của mạch điều khiển (page 11)
-11K6:Contắctơ điều khiển cách điện thấp (page 11)
-12F2-12F7:Là các cầu chì bảo vệ ngắn mạch (page 12)
- 9 -
-13G2:Bộ biến đổi điện áp (page 13)
-14B2:Cảm biến nhiệt độ (page 14)
-14A2:Quạt gió làm mát (page 14)
-14A5,14A6:Là logo PLC điều khiển (page 14)
-15S3:Nút dừng sự cố (page 15)
-15S4:Nút ấn điều khiển dừng (page 15)
-15S5:Nút ấn khởi động (page 15)
-15K4-15K6:Là các rơle điều khiển (page 15)
-16K2-16K4:Là các rơle điều khiển (page 16)
-27S5:Công tắc lựa chọn chế độ đốt (page 27)
-2T1:Biến áp đánh lửa (page 29)
-2Y1:Van cấp dầu mồi số 1(page 29)
-2Y2:Van cấp dầu mồi số 2 (page 29)
-2Y3:Van giảm dầu mồi (page 29)
-3Y1:Van cấp dầu chính số 1 (page 30)
-3Y2:Van cấp dầu chính số 2 (page 30)
-3Y5:Van giảm dầu chính (page 30)
-34P6:Đồng hồ đo thời gian hoạt động của nồi (page 34)
-36G2:Bộ biến đổi cung cấp nguồn 1 chiều (page 36)
-36A4:Bộ điều khiển (page 36)
-17F1:Cảm biến áp lực khí phun vào (page 40)
-17F2:Cảm biến áp lực khí xả ra (page 41)
-19S1:Công tắc giới hạn nhiên liệu (page 42)
-6y1-s4:Công tắc giới hạn vị trí thoát khí (page 43)
-6Y1-s3:Công tắc giới hạn vị trí đánh lửa (page 43)
-18F3:Cảm biến nhiệt độ trong nồi hơi (page 44)
-45F3:Cảm biến áp lực dầu đốt (page 45)
-B1:Cảm biến nhiệt độ dầu đốt (page 46)
-B2:Cảm biến nhiệt độ dầu HFO (page 46)
- 10 -
-47F3:Cảm biến áp suất hơi trong nồi (page 47)
-M(s51):Động cơ secvo điều chỉnh sự pha trộn (page 51)
-M(s56):Động cơ lai cửa gió van hơi (page 56)
-R1:Điện trở sấy cho động cơ (page 51,56)
-18B1:Cảm biến nhiệt độ trong nồi hơi (page 65)
-5E1:Bộ sấy cho bộ phận phân phối dầu (page 65)
-E1,E2:Điện trở sấy ở van 1 và van 2 (page 65)
-5E3:Điện trở sấy cho van điều khiển dầu (page 65)
-5E4:Điện trở sấy trong ống (page 65)
-F1:Cảm biến bảo vệ an toàn ở nhiệt độ cao (page 67)
-71S2:Công tắc giới hạn trước van cấp HFO (page 71)
-71S4:Công tắc giới hạn áp lực HFO (page 71)
-72S2:Công tắc giới hạn trước van cấp MDO (page 72)
-72S4:Công tắc giới hạn áp lực MDO (page 72)
-73B2:Cảm biến áp lực dầu của bơm (page 73)
-74A3,74A5:Là PLC điều khiển (page 74)
-75H3,75H4:Các đèn báo hoạt động từ xa của bơm dầu số 1 và số 2 (page 75)
-75H5,75H7:Đèn báo bơm dầu số 1,số 2 hoạt động (page 75)
-75H6,75H8:Là các đèn báo bơm hỏng (page 75)
-S1(76),S1(77):Công tắc lựa chọn chế độ điều khiển bơm số 1,số 2 (page 76,77)
-79A3:Công tắc báo mức nước trong nồi hơi (page 79)
-85P3:Đồng hồ chỉ báo mức nước trong nồi hơi (page 85)
-87P5:Đồng hồ chỉ báo mức nước trong nồi hơi (page 87)
-89A2:Là công tắc giới hạn mức nước trong nồi hơi (page 89)
-90P4:Là đồng hồ đo lượng muối đọng (page 90)
-92F3:Là cảm biến nhiệt độ khí xả của nồi hơi (page 92)
-95B3:Cảm biến áp lực của bơm cấp nước (page 95)
-96A3, 96A5:Là các modul điều khiển của PLC (page 96)
-98P2:Là đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm cấp nước số1 (page 98)
- 11 -
-99P2:Là đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm cấp nước số2 (page 99)
-100M5:Là bơm lưu lượng hoá chất (page 100)
b)Nguyên lí hoạt động
*Chức năng cấp nước nồi (Trang 2,3,97,98,99,100,125).
-Ta đóng aptomat chính 1Q2 vào cấp nguồn cho toàn bộ hệ thống,nồi hơi sẵn sàng hoạt
động.
+ Chế độ điều khiển bằng tay :
-Để chọn bơm cấp nước số 1 cấp nước cho nồi hơi ở chế độ điều khiển bằng tay thì ta bật
aptomat 2Q3 sẵn sàng cấp điện cho động cơ lai bơm số 1 và bật aptomat 2Q4 cấp nguồn
cho mạch điều khiển bơm cấp nước số 1
-Để công tắc lựa chọn chế độ điều khiển 2S6 ở vị trí LOCAL làm cho tiếp điểm của nó ở
13-14 (2.6) đóng vào và tiếp điểm của nó ở 21-22 (2.7) mở ra.
-Tiếp điểm của 2Q3 ở 21-22 (2.5) mở ra làm cho đèn 2H5 mất điện.
-Tiếp điểm 2Q3 ở 33-34 (2.7) đóng vào chờ sẵn.
-Tiếp điểm của 2Q3 ở 13-14 (2.6) đóng vào cấp điện cho rơle 98K7 (98.6) có điện. Tiếp
điểm của 98K7 ở 11-12 (97.2) mở ra ngắt tín hiệu báo quá tải vào PLC.Tiếp điểm của
98K7 ở 21-24 (125.3) đóng vào đưa tín hiệu sẵn sàng báo động động cơ cấp nước bị quá
tải.
-Rơle 98K4 mất điện làm cho tiếp điểm của 98K4 11-12 (97.4) mở ra làm cho đèn báo
điều khiển từ xa bơm cấp nước số 1 97H3 (97.4) tắt.
-Khi ta ấn nút khởi động 2S8 (2.6) sẽ làm cho contắctơ 2K7 (2.7) có điện đóng tiếp điểm
tự nuôi của nó lại 2K7 33-34 (2.7)