Việt nam là đất nước nằm ven biển vì thế vận tải biển đóng một vai trò quan trọng
trong việc vận chuyển hàng hoá trong nước và ngoài nước.Trong những năm gần đây, vận
tải biển luôn giữ vị trí hàng đầu trong ngành vận tải. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật hiện đại ngành vận tải biển cũng đang phát triển và ngày càng hoàn thiện hơn về mọi
mặt. Trong đó, nghành công nghiệp đóng tàu luôn được chú trọng và ưu tiên hàng đầu để tạo
ra những con tàu có trọng tải lớn, trang thiết bị hiện đại, tốc độ cao, có tính tự động hoá cao
để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của thị trường vận tải. Đồng thời, khi con tàu được
trang bị hiện đại sẽ giảm được sức lao động và số lượng thuyền viên, nâng cao hiệu quả kinh
tế trong quá trình vận hành khai thác con tàu. Bởi vậy, nó đòi hỏi người vận hành phải có
trình độ chuyên môn nhất định để khai thác tốt con tàu. Yêu cầu cấp thiết đó đòi hỏi trường
ĐHHH Việt Nam nói chung, Khoa điện - Điện tử tàu biển nói riêng phải nâng cao phương
pháp đào tạo, nâng cao chất lượng dạy và học, giúp cho sinh viên nắm vững hơn về kiến
thức, có khả năng tiếp cận các kỹ thuật công nghệ hiện đại và làm việc tốt sau khi ra trường.
Sau quá trình học tập gần 5 năm tại lớp Điện tàu thuỷ khoá 46 , em đã được các thầy
cô giáo trong Khoa Điện - Điện tử tàu biển giao cho đề tài :
" Trang thiết bị điện tàu SAN-FELICE 34.000T .Đi sâu nghiên cứu hệ
thống điều khiển từ xa Diesel-Máy phát và bảo vệ trạm phát điện "
Trong thời gian làm bài em đã được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo Lê văn Ba
cùng nhiều thầy cô giáo trong khoa và với sự cố gắng của bản thân em đã hoàn thành đồ án
tốt nghiệp một cách tốt nhất. Tuy nhiên, do trình độ còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn ít
nên đồ án tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ
bảo của các thầy cô để đồ án của em được hoàn thiện hơn
78 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1827 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Trang thiết bị điện tàu san felice 34000 t – đi sâu nghiên cứu hệ thống điều khiển từ xa diezel máy phát và bảo vệ trạm phát điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…………..o0o…………..
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU SAN FELICE
34000 T – ĐI SÂU NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG
ĐIỀU KHIỂN TỪ XA DIEZEL MÁY PHÁT VÀ
BẢO VỆ TRẠM PHÁT ĐIỆN
MỤC LỤC Trang
MỤC LỤC 1
LỜI NÓI ĐẦU 4
Phần 1:TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU SAN FELICE 5
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU SAN-FELICE 5
I. Giới thiệu về tàu SAN-FELICE 6
II. Giới thiệu về trạm phát điện tàu San Felice 6
1. Máy phát điện chính 7
2. Máy phát sự cố 7
III. Cấu tạo chung của bảng điện chính tàu San Felice 8
1. Giới thiệu các phần tử trên bảng điện chính 8
1.1 S1(PANEL SỐ 1) 8
1.2. S2(PANEL SỐ2) 10
1.3. S3(PANEL SỐ3) 11
1.4. S4(PANEL SỐ4) 11
1.5. S5(PANEL SỐ5) 12
1.6. PANEL số 6(S6) và PANEL số 7(S7) 12
1.7. S8(PANEL SỐ8) 12
1.8. S9(PANEL SỐ9) 13
1.9. S10(PANEL SỐ 10) 14
1.10. S11 (PANEL SỐ 11) 14
2. Sơ đồ nguyên lý của bảng điện chính tàu San Felice 15
2.1 Cấu tạo sơ đồ. 15
2.2 Mạch động lực của máy phát số 1 15
2.3. Mạch điều khiển aptomat chính của máy phát. 16
2.3.1 Giới thiệu phần tử của mạch. 16
2.3.2 Hoạt động của mạch điều khiển aptomat chính. 16
2.4. Mạch hoà đồng bộ cho máy phát số 1. 17
2.4.1 Giới thiệu phần tử của hệ thống. 17
2.4.2 Hoà đồng bộ bằng tay. 18
2.4.3 Hoà đồng tại bảng điện chính: 18
2.4.4. Tự động hoà đồng bộ cho máy phát số1 19
2.5 Tự động phân chia tải vô công cho các máy phát khi công tác song song. 19
2.6. Mạch điều chỉnh tần số và phân chia tải tác dụng cho các máy phát. 21
2.6.1 Giới thiệu phần tử của mạch. 21
2.6.2 Nguyên lý hoạt động của mạch. 21
2.7. Các mạch đo 22
2.7.1 Giới thiệu các phần tử có trong mạch. 22
2.7.2 Hoạt động của các mạch đo. 22
CHƯƠNG II: MỘT SỐ HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ ĐỘNG TRÊN BOONG 23
I. Hệ thống máy lái điện thuỷ lực 23
1. Hoạt động của sơ đồ điều khiển thuỷ lực. 23
1.1 Giới thiệu phần tử của hệ thống điều khiển thuỷ lực. 23
1.2 Hoạt động của hệ thống điều khiển thuỷ lực. 24
2. Mạch khởi động động cơ lai bơm thuỷ lực. 24
1
2.1. Giới thiệu phần tử của mạch. 24
2.2. Nguyên lý hoạt động của mạch.
2.3. Các chế độ báo động và bảo vệ cho động cơ lai bơm. 26
3.Hệ thống lái tự động PT500 27
3.1 Giới thiệu phần tử 27
3.2 Nguyên lý hoạt động 28
II. Hệ thống neo tàu San Felice 31
1. Giới thiệu phần tử 31
2. Nguyên lý hoạt động 31
3. Các loại bảo vệ 32
4. Mạch sấy 32
CHƯƠNG III : MỘT SỐ HỆ THỐNG ĐIỆN TỰ ĐỘNG DƯỚI BUỒNG MÁY 32
I. Hệ thống bơm cứu hoả: 32
1.Giới thiệu phần tử của hệ thống. 33
2.Nguyên lý hoạt động của hệ thống. 33
2.1 Chế độ tại chỗ 33
2.2 Chế độ từ xa. 33
2.3 Hoạt động của mạch sấy. 34
2.4 Các bảo vệ và báo động của hệ thống 34
II. Hệ thống điều khiển bơm ballast 35
1.Giới thiệu phần tử của hệ thống. 35
2.Nguyên lý hoạt động của hệ thống. 35
2.1 Chế độ tại chỗ 35
2.2 Chế độ từ xa. 35
2.3 Hoạt động của mạch sấy. 36
2.4 Các bảo vệ và báo động của hệ thống. 36
III.Quạt thông gió buồng máy 37
1. Giới thiệu phần tử của hệ thống 37
2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống. 37
2.1 Điều khiển bằng tay. 37
2.2.Khởi động từ xa (bằng máy tính). 38
2.3.Các mạch bảo vệ. 38
Phần 2 : ĐI SÂU NGHIÊN CỨU ĐIỀU KHIỂN TỪ XA DIESEL – MÁY PHÁT
VÀ BẢO VỆ TRẠM PHÁT ĐIỆN
CHƯƠNG IV : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
DIESEL-GENERATOR 39
I.Khái niệm chung và chức năng 39
1.Khái niệm chung : 39
2.Chức năng của hệ thống điều khiển Diesel 40
II.Yêu cầu đối với hệ thống điều khiển DIESEL-GENERATOR 42
III.Phân loại hệ thống điều khiển D/G 44
1.Phân loại theo nguồn năng lượng điều khiển 44
2. Phân loại theo phương pháp điều khiển( dựa vào tính chất đối tượng ). 44
2
CHƯƠNG V : HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN DIESEL- GENERATOR TÀU 44
SAN-FELICE
I. Các thông số kỹ thuật chính và các hệ thống phục vụ động cơ Diesel 44
1. Sơ đồ hệ thống khí xả và khí khởi động 45
2. Sơ đồ hệ thống nước làm mát 46
3. Sơ đồ hệ thống dầu bôi trơn 46
4. Sơ đồ hệ thống nhiên liệu 47
II. Hệ thống điều khiển động cơ Diesel 47
1.Giới thiệu các phần tử và chương trình kết nối 47
2.Các thuật toán điều khiển D/G 51
2.1 Các khối trong sơ đồ thuật toán điều khiển 51
2.2 Sơ đồ thuật toán quá trình khởi động diesel bằng nút ấn gắn trên động cơ diesel 51
2.3 Sơ đồ thuật toán quá trình khởi động diesel . 52
2.4 Sơ đồ thật toán quá trình khởi động diesel bị lỗi 53
2.5 Sơ đồ thuật toán quá trình dừng diesel bình thường. 54
2.6 Sơ đồ thật toán quá trình báo động và bảo vệ dừng máy. 55
III. Nguyên lý hoạt động 56
1. Khởi động D/G 57
2. Dừng D/G 57
3. Báo động và bảo vệ 58
4. Hệ thống cung cấp dầu bôi trơn cho Diesel 60
4.1 Giới thiệu phần tử 60
4.2 Nguyên lý hoạt động 60
4.3. Các báo động và bảo vệ 60
CHƯƠNG VI : MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ BẢO VỆ MÁY PHÁT TÀU SAN-FELICE
I. Cấu tạo và các thông số kỹ thuật chính của A C GENERATOR 61
1.Các thông số kỹ thuật chính của A C GENERATOR 61
2.Cấu tạo máy phát điện tàu SAN-FELICE 61
3. Hệ thống tự động điều chỉnh điện áp tàu SAN-FELICE 62
II.Các loại bảo vệ máy phát điện 65
1. Khái niệm chung 65
2.Các loại bảo vệ máy phát điện 66
1.Bảo vệ quá tải 66
2.Bảo vệ ngắn mạch 67
3.Bảo vệ công suất ngược 72
4.Bảo vệ thấp áp 75
5.Các bảo vệ khác 75
Kết luận 76
Tài liệu tham khảo 77
3
LỜI NÓI ĐẦU
Việt nam là đất nước nằm ven biển vì thế vận tải biển đóng một vai trò quan trọng
trong việc vận chuyển hàng hoá trong nước và ngoài nước.Trong những năm gần đây, vận
tải biển luôn giữ vị trí hàng đầu trong ngành vận tải. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật hiện đại ngành vận tải biển cũng đang phát triển và ngày càng hoàn thiện hơn về mọi
mặt. Trong đó, nghành công nghiệp đóng tàu luôn được chú trọng và ưu tiên hàng đầu để tạo
ra những con tàu có trọng tải lớn, trang thiết bị hiện đại, tốc độ cao, có tính tự động hoá cao
để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của thị trường vận tải. Đồng thời, khi con tàu được
trang bị hiện đại sẽ giảm được sức lao động và số lượng thuyền viên, nâng cao hiệu quả kinh
tế trong quá trình vận hành khai thác con tàu. Bởi vậy, nó đòi hỏi người vận hành phải có
trình độ chuyên môn nhất định để khai thác tốt con tàu. Yêu cầu cấp thiết đó đòi hỏi trường
ĐHHH Việt Nam nói chung, Khoa điện - Điện tử tàu biển nói riêng phải nâng cao phương
pháp đào tạo, nâng cao chất lượng dạy và học, giúp cho sinh viên nắm vững hơn về kiến
thức, có khả năng tiếp cận các kỹ thuật công nghệ hiện đại và làm việc tốt sau khi ra trường.
Sau quá trình học tập gần 5 năm tại lớp Điện tàu thuỷ khoá 46 , em đã được các thầy
cô giáo trong Khoa Điện - Điện tử tàu biển giao cho đề tài :
" Trang thiết bị điện tàu SAN-FELICE 34.000T .Đi sâu nghiên cứu hệ
thống điều khiển từ xa Diesel-Máy phát và bảo vệ trạm phát điện "
Trong thời gian làm bài em đã được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo Lê văn Ba
cùng nhiều thầy cô giáo trong khoa và với sự cố gắng của bản thân em đã hoàn thành đồ án
tốt nghiệp một cách tốt nhất. Tuy nhiên, do trình độ còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn ít
nên đồ án tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ
bảo của các thầy cô để đồ án của em được hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện.
Hải Phòng,ngày tháng năm 2010
Nguyễn Văn Miền
4
Phần 1 : TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU SAN-FELICE
Chương I. Giới thiệu chung và trang thiết bị điện tàu SAN-FELICE
I. Giới thiệu về tàu SAN-FELICE
Tàu San-Felice là tàu hàng trọng tải 34000T ,do công ty đóng tàu Phà Rừng đóng từ năm
2006 theo đơn đặt hàng cho Anh Quốc.Theo kế hoạch tàu sẽ được chạy thử đường dài và
bàn giao trong tháng 9/2009. Đây là loại tàu hàng trọng tải lớn ,được trang bị hiện đại đáp
ứng đầy đủ những yêu cầu khắt khe nhất của đăng kiểm quốc tế.Tàu có các thông số kỹ thuật
cơ bản :
Chiều dài toàn bộ 180.00m
Chiều dài giữa hai đường vuông góc khoàng 172.00m
Chiều rộng 30.00m
Chiều cao man/Chiều sâu 14.70m
Mớn tải nhẹ 9.00m
Mớn nước 9.75m
Chiều cao boong (tại đường tâm tàu )
Từ boong chính tới boong ở số 1 1.50m
Từ boong ở số 1 tới boong ở số 5, mỗi boong 2.80m
Từ boong ở số 5 tới nóc buồng lái 3.20m
Lầu lái 2.20m
Độ cong boong chính từ mạn tới đường cắt dọc 5,600mm ; là 0.60m
Không có độ cong ngang boong và độ cong dọc boong ở các boong khác
Tải trọng và mớn nước
Đơn vị đo trọng tải được biểu thị theo tấn mét trong nước biển có trọng lượng riêng
1.025t/m3
Mớn nước thiết kế 9.75m
Trọng tải tương ứng với mớn nước thiết kế khoảng 34.000 tấn
Mớn tải hàng nhẹ 9.00m
Trọng tải tương ứng với mớn nước tải hàng nhẹ khoảng 30.300tấn
Trọng tải tại mớn nước thiết kế và mớn tải hàng nhẹ được xác định cuối cùng sau khi kiểm
tra két trên tàu
Dung tích
Các khoang hàng (bao gồm cả nắp hầm hàng)
Khoang hàng số 1 khoảng 7,800m3
Khoang hàng số 2 khoảng 9,400m3
Khoang hàng số 3 khoảng 9,400m3
Khoang hàng số 4 khoảng 9,400m3
Khoang hàng số 5 khoảng 9,500m3
Tổng dung tích khoảng 45,500m3
Dung tích két
Két dàu nhiên liệu (FO) khoảng 1,700m3
Két dàu nhiên liệu (DO) khoảng 200m3
5
Két dàu bôi trơn khoảng 50m3
Két nước ngọt khoảng 250m3
Két nước Ballast khoảng 15.000m3
( bao gồm cả két mũi và hầm hang số 3 )
Dung tích trạng thái ban đầu trong khi thiết kế cơ bản tàu
Tốc độ và nguồn điện
Tốc độ khai thác tại mớn nước tiêu chuẩn (9.75m) là : khoảng 14.0 hải lý / giờ ( bao gồm
15% dự trữ )
Tốc độ khai thác tại mớn nước thiết kế(9.00m) là : khoảng 14.x hải lý ( bao gồm 15%
dự trữ )
Suất tiêu hao nhiên liệu
Suất tiêu hao nhiên liệu máy chính hàng ngày khoảng 26.4t
Suất tiêu hao nhiên liệu máy phụ hàng ngày khoảng 2.0t
Tổng suất tiêu hao H.F.O là 28.5t
Sức chứa / số thuyền viên
Các khoang Tổng
Cấp bậc Boong Máy
khác số
Cấp trưởng 1-Thuyền trưởng 1-Máy trưởng 2
sĩ quan cấp
1-Đại phó 1-Máy nhất 2
Sĩ trên
quan 1-Máy 2
sĩ quan cấp 1-Phó 2
1-Máy 3 1- Hoa tiêu 6
dưới 1-Phó 3
1-Máy EL
Tổng số 6 6 1 10
1-Thủy thủ
Hạ sĩ quan 1-Thợ máy 1-Đấu bếp 3
Cấp trưởng
dưới 3-Thủy thủ 3-Thợ máy
2-Mess boys
3-Thủy thủ 1-Thợ điện
Tổng 7 5 3 15
tổng số thuyền
25
viên
II. Giới thiệu về trạm phát điện tàu San Felice
Trạm phát điện là tổ hợp các thiết bị biến đổi từ năng lượng không điện thành năng
lượng điện và phân phối năng lượng điện cho tất cả các phụ tải sử dụng điện.
Trạm phát điện tàu San-felice được trang bị gồm có 4 tổ hợp diesel-máy phát (D-
G),trong đó có 3 tổ hợp diesel-máy phát chính và một tổ hợp diesel máy phát sự cố.Ngoài ra
còn có nguồn năng lượng điện ắc quy dự trữ.
1. Máy phát điện chính
Công suất của máy phát điện được xác định sau khi tải điện của tàu đã được ước tính .
Máy phát điện thích hợp với điều kiện khai thác với tải ước tính tối đa 90%
6
Các đặc tính
loại Đồng bộ
Enclosure/Tính kín Drip-proof IP23/Kín nước
Hệ thống làm mát Tự làm mát với bầu lọc khí
Công suất khoảng 570KW
Điện áp 450V AC
Tần số 60Hz
Pha 3 pha
Power factor/ hệ số công suất
0.8
cos
Vòng quay 1200r/min
Rating continuous at full load
Cấp cách điện cấp F
Số bộ 3
Nhiệt độ xung quanh 450C
Bộ máy phát có thể chạy song song /hòa đồng bộ . ĐIều chỉnh điện áp của máy phát
được duy trì trong mức 2.5% giữa 0 và toàn tải dưới điều kiện bình thường . Thay đổi điện
áp tối đa không vượt quá 15% khi dòng điện bằng 80% dòng tải giữa 0 và 0.4lagging . Điện
áp được phục hồi trong vòng 3% của điện áp không quá 1 giây
Máy phát được khai thác hoạt động như sau
Điều kiện khai thác Số bộ đưa vào khai thác
Trong điều kiện bình thương trên biển 1
At leaving & arriving/ lúc khởi hành cập bến 2
Trong lúc xếp dỡ hàng 2
Tại cảng 1
2 .Máy phát sự cố
Máy phát điện sự cố được lắp trong buồng máy phát sự cố
Máy phát điện sự cố không có đủ khả năng chạy song song với máy phát diesel
Máy phát điện sự cố được hoạt động cục bộ , bằng tay hoặc khởi động tự động tại giá
trị không có điện áp tại bảng điện sự cố
Đèn báo của máy phát sự cố được lắp trên bảng điện chính
Các đặc điểm:
7
Số bộ 1
Enclosure/Tính kín Drip-proof IP23/Kín nước
Hệ thống làm mát Tự làm mát với bầu lọc khí
Công suất khoảng 125KVA (100KW)
Điện áp 450V AC
Tần số 60Hz
Pha 3 pha
Power factor/ hệ số công suất
0.8
cos
Vòng quay 1800r/min
Cấp cách điện cấp B hoặc cấp F đối với roto và stato
Nhiệt độ xung quanh 450C
III.GIỚI THIỆU MỘT SỐ HỆ THỐNG ĐIỆN TRÊN TÀU SAN -FELICE.
1. Giới thiệu bảng điện chính tàu SAN-FELICE
Bảng điện chính tàu SAN-FELICE có 11 PANEL (page 020) bao gồm :
S1 : PANEL khởi động các phụ tải trên bảng điện chính (No1 GROUP STARTER
PANEL).
S2 : PANEL khởi động và cung cấp điện áp 440V (No1 GROUP STARTER PANEL &
440V FEEDER PANEL).
S3 : PANEL phụ tải cung cấp điện áp 440V (440V FEEDER PANEL).
S4 : PANEL máy phát số 1 (No1 DIESEL GENERATOR PANEL).
S5 : PANEL hoà đồng bộ (SYNCHRO PANEL).
S6 : PANEL máy phát số 2 (No2 DIESEL GENERATOR PANEL).
S7 : PANEL máy phát số 3 (No3 DIESEL GENERATOR PANEL).
S8 : PANEL phụ tải cung cấp điện áp 440V số 2 (440V FEEDER PANEL).
S9 : PANEL khởi động cho các phụ tải trên bảng điện chính (No2 GROUP STARTER
PANEL).
S10 : PANEL khởi động số và cung cấp điện áp 440V số 2 (No2 GROUP STARTER
PANEL & 440V FEEDER PANEL).
S11 : PANEL cấp điện áp 220V (220V FEEDER PANEL).
1.1 S1(PANEL SỐ 1): PANEL khởi động các phụ tải tại bảng điện chính.(sơ đồ trang 062)
gồm các phần tử chính như sau:
1-1: Bơm nước làm mát máy chính ở mức cao(page 287,288):
H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
H22: Đèn màu trắng báo nguồn.
H24: Đèn màu đỏ báo bơm đang làm việc gặp sự cố.
HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
S21: Nút ấn có màu xanh lá cây, nút ấn khởi động bơm.
S22: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
S24: Nút ấn màu vàng dùng để RESET lại hệ thống khi hệ thống gặp sự cố.
A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
8
1-2: Bơm Ballast số 1.
H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
H22: Đèn màu trắng báo hệ thống được cấp nguồn.
H24: Đèn màu đỏ báo bơm bị quá tải.
HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của quạt gió.
S21: Nút ấn có màu xanh lá cây, nút ấn khởi động bơm.
S22: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
S25: Công tắc có màu đen là công tắc chọn vị trí điều khiển gồm có hai vị trí là từ xa và tại
chỗ (LOCAL/REMOTE).
S11: Công tắc có màu xanh da trời, là công tắc cấp nguồn cho điện trở sấy có hai vị trí
ON/OFF.
A : Đồng hồ ampe kế dung để đo dòng điện chạy qua quạt gió.
1-3: Quạt thông gió buồng máy .
H25: Đèn màu xanh lá cây báo quạt gió đang hoạt động.
H26: Đèn màu trắng báo nguồn.
H27: Đèn màu đỏ báo quạt đang gặp sự cố.
H28: Đèn màu vàng báo quạt đang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động (STANDBY).
S27: Nút ấn có màu xanh lá cây, nút ấn khởi động bơm.
S28: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
S29: Nút ấn màu vàng dùng để RESET lại hệ thống khi hệ thống gặp sự cố.
S25: Công tắc có màu xanh da trời, là công tắc cấp nguồn cho điện trở sấy có hai vị trí
ON/OFF
A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm
1-4: Bơm cấp dầu L. O cho máy chính.
H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động
H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn.
H24: Đèn màu đỏ báo bơm bị quá tải.
H25: Đèn màu vàng báo bơm đang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động (STANDBY).
S21: Nút ấn có màu xanh lá cây, nút ấn khởi động bơm.
S22: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
S25: Công tắc có màu đen là công tắc chọn vị trí điều khiển gồm có hai vị trí là từ xa và tại
chỗ (LOCAL/REMOTE).
S11: Công tắc có màu xanh da trời, là công tắc cấp nguồn cho điện trở sấy có hai vị trí
ON/OFF
HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
1.2. S2(PANEL SỐ2): Là PANEL khởi động và cung cấp điện áp 440V (No1 GROUP
STARTER & 440V FEEDER PANEL).(sơ đồ trang 062) gồm các phần tử chính như sau:
2-1: Bơm làm mát bằng nước biển :
H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn.
H24: Đèn màu đỏ báo bơm bị quá tải.
S21: Nút ấn có màu xanh lá cây;nút ấn khởi động bơm.
S22: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
9
S25: Công tắc có màu đen là công tắc chọn vị trí điều khiển gồm có hai vị trí là từ xa và tại
chỗ (LOCAL/REMOTE).
S11: Công tắc có màu xanh da trời, là công tắc cấp nguồn cho điện trở sấy có hai vị trí
ON/OFF.
A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
2-2: Bơm cứu hoả số 1.(công suất 40KW)
H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn.
H24: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
S21: Nút ấn có màu xanh lá cây, nút ấn khởi động bơm.
S22: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
S11: Công tắc có màu xanh da trời, là công tắc cấp nguồn cho điện trở sấy có hai vị trí
ON/OFF.
S25: Công tắc màu đen, công tắc lựa chọn chế độ điều khiển gồm có ba vị trí MANU-
AUTO-REMOTE.
A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
2-3: Bơm dầu LO cho máy chính (công suất 30KW)
H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn.
H24: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
S21: Nút ấn có màu xanh lá cây, nút ấn khởi động bơm.
S22: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
S11: Công tắc có màu xanh da trời, là công tắc cấp nguồn cho điện trở sấy có hai vị trí
ON/OFF.
S25: Công tắc màu đen; công tắc lựa chọn chế độ điều khiển gồm có ba vị trí MANU-
AUTO-REMOTE.
HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
2-4: Bơm nước làm mát mức thấp cho máy chính.(công suất 45KW)
H21: Đèn màu xanh lá cây báo bơm đang hoạt động.
H22: Đèn màu trắng là đèn báo nguồn.
H24: Đèn màu đỏ báo bơm đang gặp sự cố.
S21: Nút ấn có màu xanh lá cây, nút ấn khởi động bơm.
S22: Nút ấn có màu đỏ, nút ấn dừng bơm.
S11: Công tắc có màu xanh da trời, là công tắc cấp nguồn cho điện trở sấy có hai vị trí
ON/OFF.
S25: Công tắc màu đen; công tắc lựa chọn chế độ điều khiển gồm có ba vị trí MANU-
AUTO-REMOTE.
HR: Đồng hồ đo thời gian hoạt động của bơm.
A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện chạy qua bơm.
1.3. S3(PANEL SỐ3) : Là PANEL cung cấp điện áp 440V (No1 440V FEEDER
PANEL).(sơ đồ trang 062) gồm các phần tử chính như sau :
A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện.
10
S44: Công tắc chọn vị trí để đo dòng điện của cẩu số một hoặc cẩu số hai, có ba vị trí là:
CCR1-OFF-CCR2.
3-1 : Aptomat cấp nguồn cho điều hoà không khí
3-2 : Aptomat cấp nguồn cho điều hoà nhiệt độ.
3-3 : Aptomat cấp nguồn cho quạt thông gió khu vực sinh hoạt.
3-4 : Aptomat cấp nguồn cho thiết bị phun nước tại khu vực buồng máy.
3-5 : Aptomat cấp nguồn cho bảng khởi động máy nén khí.
3-6 : Áptomát cấp nguồn cho panel khởi động số 3
3-7 : Aptomat cấp nguồn cho tời nâng cầu thang và quạt gió khu vực cầu thang.
3-8 : Aptomat cấp nguồn máy lọc và phân ly dầu nước.
3-9 : Aptomat cấp nguồn cho nồi hơi phụ.
3-10: Aptomat cấp nguồn cho máy nén khí.
3-11: Aptomat cấp nguồn cho máy móc dụng cụ xưởng.
3-12: Aptomat cấp nguồn cho bơm tămg áp phụ số 1.
3-13: Aptomat cấp nguồn cho bơm cấp nươca cho nồi hơi phụ.
3-14: Aptomat cấp nguồn cho thiết bị hâm Diesel lai máy phát.
3-15 ; 3-16 : Dự trữ
3-17: Aptomat cấp nguồn cho động cơ thủy lực đóng mở nắp hầm hàng.
3-18: Aptomat cấp nguồn cho biến áp chính số 1.
3-19 : Apstomat cấp nguồn cho tời neo (phải)
3-20 : Apstomat cấp nguồn cho tời sau lái (phải)
CCR1: Aptomat cấp nguồn cho cẩu hàng số1.
CCR2: Aptomat cấp nguồn cho cẩu hàng số2.
1.4.S4(PANEL SỐ4) : Là PANEL máy phát số 1 (No1 DIESEL GENERATOR
PANEL).(sơ đồ trang 063) gồm các phần tử chính như sau:
A : Đồng hồ ampe kế dùng để đo dòng điện của máy phát.
HR : Đồng hồ đo thời gian hoạt động của máy phát.
F : Tần số kế, dùng để đo tần số của máy phát 1.
V : Đồng hồ v