Xu hướng giao thức IP trởthành tầng hội tụcho các dịch vụviễn thông ngày
càng trởnên rõ ràng. Phía trên tầng IP, vẫn đang xuất hiện ngày càng nhiều các ứng
dụng và dịch vụdựa trên nền IP. Những ưu thếnổi trội của lưu lượng IP đang đặt ra
vấn đềlà các hoạt động thực tiễn kĩthuật của hạtầng mạng nên được tối ưu hoá cho
IP. Mặt khác, quang sợi, nhưmột công nghệphân tán, đang cách mạng hoá ngành
công nghiệp viễn thông và công nghiệp mạng nhờdung lượng mạng cực lớn mà nó
cho phép, qua đó cho phép sựphát triển của mạng Internet thếhệsau. Sửdụng công
nghệghép kênh theo bước sóng WDM dựa trên nền mạng hiện tại sẽcó thểcho phép
nâng cao đáng kểbăng thông mà vẫn duy trì được hiện trạng hoạt động của mạng. Nó
cũng đã được chứng minh là một giải pháp hiệu quảvềmặt chi phí cho các mạng
đường dài.
Khi sựphát triển trên toàn thếgiới của sợi quang và các công nghệWDM, ví dụ
nhưcác hệthống điều khiển và linh kiện WDM trởnên chín muồi, thì các mạng quang
dựa trên WDM sẽkhông chỉ được triển khai tại các đường trục mà còn trong các mạng
nội thị, mạng vùng và mạng truy nhập. Các mạng quang WDM sẽkhông chỉcòn là các
các đường dẫn điểm-điểm, cung cấp các dịch vụtruyền dẫn vật lí nữa mà sẽbiến đổi
lên một mức độmềm dẻo mới. Tích hợp IP và WDM đểtruyền tải lưu lượng IP qua
các mạng quang WDM sao cho hiệu quả đang trởthành một nhiệm vụcấp thiết.
Khoá luận tốt nghiệp của em sẽxem xét vềIP trên nền các mạng quang WDM
đặc biệt sẽtập trung vào kĩthuật lưu lượng IP/WDM. Khoá luận sẽtập trung trình bày
vềcác cơchếcơbản và kiến trúc phần cứng cũng nhưphần mềm đểtriển khai các
mạng quang WDM cho phép truyền dẫn lưu lượng IP và sẽgồm có bốn chương:
• Chương I: Tổng quan vềIP/WDM.Chương này sẽtrình bày khái niệm
mạng IP/WDM, đưa ra ba xu hướng chồng giao thức cho mạng này, các
ưu nhược điểm của từng xu hướng. Lí do vì sao IP/WDM lại được chọn là
giải pháp cho tương lai cũng sẽ được chỉra trong chương I
• Chương II: Kĩthuật lưu lượng IP/WDM. Chương II sẽtrình bày một số
vấn đềchung trong kĩthuật lưu lượng, khái niệm kĩthuật lưu lượng
IP/WDM, hai phương pháp triển khai, mô hình chức năng của kĩthuật lưu
lượng IP/WDM và kĩthuật lưu lượng MPLS áp dụng cho IP/WDM.
• Chương III: Tái cấu hình trong kĩthuật lưu lượng IP/WDM. Chương
này sẽtập trung đi sâu vào các vấn đề: tái cấu hình mô hình ảo đường đi
ngắn nhất, tái cấu hình cho mạng WDM chuyển mạch gói, mô tảvà thảo
luận vềmột thuật toán cụthểvà cuối cùng là dịch chuyển tái cấu hình
đường đi ngắn nhất.
• Chương IV: Phần mềm xửlí lưu lượng IP/WDM. Trong chương IV,
các kiến trúc phần mềm cho các xu hướng kĩthuật lưu lượng, chi tiết về
giao diện giữa điều khiển mạng và kĩthuật lưu lượng, và giữa kĩthuật lưu
lượng IP và kĩthuật lưu lượng WDM trong trường hợp kĩthuật lưu lượng
chồng lấn sẽ được trình bày.
106 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2366 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Triển khai các mạng quang WDM cho phép truyền dẫn lưu lượng IP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục
Nguyễn Thế Cương, D2001VT i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... I
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ......................................................................................... III
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ IP/WDM .................................................................... 3
1.1 Khái niệm mạng IP/WDM ................................................................................. 3
1.2 Lí do chọn IP/WDM .......................................................................................... 6
CHƯƠNG II KĨ THUẬT LƯU LƯỢNG IP/WDM...................................................... 9
2.1 Mô hình hoá lưu lượng viễn thông ..................................................................... 9
2.1.1 Mô hình lưu lượng dữ liệu và thoại cổ điển ................................................ 9
2.1.2 Các mô hình lưu lượng dữ liệu lí thuyết .................................................... 10
2.1.3 Một mô hình tham chiếu băng thông......................................................... 11
2.2 Bảo vệ và tái cấu hình ...................................................................................... 17
2.3 Các mô hình bảo vệ và tái cấu hình trong mạng IP/WDM................................ 18
2.4 Khái niệm kĩ thuật lưu lượng IP/WDM ............................................................ 18
2.5 Mô hình hoá kĩ thuật lưu lượng IP/WDM ........................................................ 19
2.5.1 Kĩ thuật lưu lượng chồng lấn .................................................................... 20
2.5.2 Kĩ thuật lưu lượng tích hợp ....................................................................... 21
2.5.3 Nhận xét ................................................................................................... 22
2.6 Mô hình chức năng của kĩ thuật lưu lượng IP/WDM........................................ 23
2.6.1 Cơ sở dữ liệu thông tin trạng thái mạng IP/WDM ..................................... 26
2.6.2 Quản lí giao diện IP với WDM ................................................................. 28
2.6.3 Khởi tạo tái cấu hình................................................................................. 28
2.6.4 Đo kiểm và giám sát lưu lượng ................................................................. 29
2.6.5 Giám sát hiệu năng tín hiệu quang ............................................................ 36
2.7 Kĩ thuật lưu lượng MPLS ................................................................................ 37
2.7.1 Cân bằng tải.............................................................................................. 37
2.7.2 Giám sát mạng .......................................................................................... 41
CHƯƠNG III TÁI CẤU HÌNH TRONG KĨ THUẬT LƯU LƯỢNG IP/WDM ......... 43
3.1 Tái cấu hình mô hình ảo đường đi ngắn nhất ................................................... 43
3.1.1 Mô hình ảo có quy tắc và bất quy tắc ........................................................ 45
3.1.2 Thiết kế mô hình....................................................................................... 46
3.1.3 Một số thuật toán dựa trên kinh nghiệm .................................................... 46
Đồ án tốt nghiệp đại học Mục lục
Nguyễn Thế Cương, D2001VT ii
3.1.4 Dịch chuyển mô hình ảo ........................................................................... 52
3.2 Tái cấu hình cho các mạng WDM chuyển mạch gói ........................................ 56
3.2.1 Tổng quan về tái cấu hình WDM chuyển mạch gói................................... 56
3.2.2 Các điều kiện tái cấu hình ......................................................................... 58
3.2.3 Một trường hợp thực tế ............................................................................. 59
3.2.4 Mô tả thuật toán dựa trên kinh nghiệm ..................................................... 61
3.2.5 Thảo luận về thuật toán............................................................................. 67
3.2.6 Dịch chuyển tái cấu hình đường đi ngắn nhất. .......................................... 68
CHƯƠNG IV PHẦN MỀM XỬ LÍ LƯU LƯỢNG IP/WDM .................................... 70
4.1 Phần mềm kĩ thuật lưu lượng IP/WDM ............................................................ 70
4.2 Kiến trúc phần mềm cho kĩ thuật lưu lượng chồng lấn ..................................... 70
4.3 Kiến trúc phần mềm cho kĩ thuật lưu lượng tích hợp ....................................... 73
4.4 Kĩ thuật lưu lượng IP - giao thức điều khiển mạng (IP TECP) ......................... 75
4.5 Giao diện người sử dụng - mạng IP/WDM (UNI) ............................................ 81
4.6 Kĩ thuật lưu lượng WDM - giao thức điều khiển mạng (WDM TECP) ............ 87
4.7 Kĩ thuật lưu lượng phản hồi vòng kín. ............................................................. 95
4.7.1 Quá trình triển khai mô hình mạng ........................................................... 96
4.7.2 Hội tụ mạng .............................................................................................. 97
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 101
Đồ án tốt nghiệp đại học Thuật ngữ viết tắt
Nguyễn Thế Cương, D2001VT iii
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
ANSI American National Standard
Institute
Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kì
ARP Address Resolution Protocol Giao thức phân giải địa chỉ
ATM Asynchronous Transfer Mode Chế độ truyền dẫn không đồng bộ
BGP Border Gateway Protocol Giao thức cổng biên
CSPF Constraint-based Shortest
Path First Routing
Định tuyến đường đi ngắn nhất
trước tiên dựa trên ràng buộc
DCN Data Communication
Network
Mạng truyền thông dữ liệu
DHCP Dynamic Host Configuration
Protocol
Giao thức cấu hình host động
DHP Demand Hop-count Product
heuristic algorithm
Thuật toán dựa trên kinh nghiệm
tích đếm hop nhu cầu
ECMP Equal Cost Multiple Path Đa đường đồng chi phí
FBM Fractional Brownian Motion Chuyển động phân mảnh
Brownian
FTP File Transfer Protocol Giao thức truyền file
GMPLS Generalized Multiprotocol
Label Switching
Chuyển mạch nhãn đa giao thức
tổng quát
GUI Graphical User Interface Giao diện người sử dụng đồ hoạ
HTDA Heuristic Topology Design
Algorithm
Thuật toán thiết kế mô hình dựa
trên kinh nghiệm
HTTP Hypertext Transfer Protocol Giao thức truyền siêu văn bản
ICMP Internet Control Message
Protocol
Giao thức bản tin điều khiển
Internet
ID Identifier Bộ nhận dạng
IETF Internet Engineering Task
Force
Nhóm kĩ sư Internet
Ifmanager Interface manager Khối quản lí giao diện
IP Internet Protocol Giao thức Internet
LAN Local Area Network Mạng cục bộ
LEMS Link Elimination via
Matching Scheme
Loại bỏ tuyến nối thông qua lược
đồ ghép
LMP Link Management Protocol Giao thức quản lí tuyến nối
LSA Link State Advertisement Quảng bá trạng thái tuyến nối
LSP Label Switched Path Đường chuyển mạch nhãn
MAC Medium Access Control Điều khiển truy nhập môi trường
MIB Management Information
Base
Cơ sở thông tin quản lí
MLDA Minimum-delay Logical
Topology Design Algorithm
Thuật toán thiết kế mô hình logic
tối thiểu hoá trễ
MPLS Multiprotocol Label
Switching
Chuyển mạch nhãn đa giao thức
Đồ án tốt nghiệp đại học Thuật ngữ viết tắt
Nguyễn Thế Cương, D2001VT iv
MSN Manhattan Street Network Mạng phố Manhattan
MTU Maximum Transmission Unit Đơn vị truyền dẫn tối đa
NC&M Network Control and
Management
Quản lí và điều khiển mạng
NE Network Element Phần tử mạng
NGI Next Generation Internet Internet thế hệ kế tiếp
NMS Network Management System Hệ thống quản lí mạng
NSFNET
OADM Optical Add/Drop Multiplexer Khối xen/tách quang
OAM Operation and Maintenance Hoạt động và bảo trì
OAM&P Operation, Administration,
Maintenance and Provisioning
Hoạt động, quản trị, bảo trì và
giám sát
OC-12 Optical Carrier Level 12
(622,08 Mb/s)
Mức mang quang 12
(622,08 Mb/s)
OC-3 Optical Carrier Level 3
(155,52Mb/s)
Mức mang quang 3
(155,52Mb/s)
OC-48 Optical Carrier Level 48
(2448,32 Mb/s)
Mức mang quang 48
(2448,32 Mb/s)
OC-192 Optical Carrier Level 192
(9953,28 Mb/s)
Mức mang quang 192
(9953,28 Mb/s)
OHTMS LP-based One-Hop Traffic
Maximisation Scheme
Lược đồ tối ưu hoá lưu lượng đơn
hop dựa trên LP
OIF Optical Internetworking
Forum
Diễn đàng liên mạng Internet
quang
OLS Optical Label Switching Chuyển mạch nhãn quang
OMP Optimized Multi Path Đa đường tối ưu
OSCP Optical Switch Control
Protocol
Giao thức điều khiển chuyển mạch
quang
OSPF Open Shortest Path First
Protocol
Giao thức đường đi ngắn nhất
trước tiên mở
OXC Optical Cross Connect Đấu chéo quang
PC Personal Computer Máy tính cá nhân
QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ
RAM Random Access Memory Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
RARP Reverse Address Resolution
Protocol
Giao thức phân giải địa chỉ ngược
RD Residual Demand heuristic
algolrithm
Thuật toán dựa trên kinh nghiệm
nhu cầu dư thừa
RDHP Residual Demand Hop-count
Product heuristic algolrithm
Thuật toán dựa trên kinh nghiệm
tích đếm hop nhu cầu dư thừa
RSVP Resource Reservation
Protocol
Giao thức đặt trước tài nguyên
SCSI Small Computer Systems
Interface
Giao diện các hệ thống máy tính
nhỏ
SDH Synchronous Digital
Hierarchy
Phân cấp số đồng bộ
Đồ án tốt nghiệp đại học Thuật ngữ viết tắt
Nguyễn Thế Cương, D2001VT v
SNMP Simple Network Management
Protocol
Giao thức quản lí mạng đơn giản
SNR Signal-to-Noise Ratio Tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu
SONET Synchronous Optical Network Mạng quang đồng bộ
SPF Shortest Path First Đường đi ngắn nhất trước tiên
SRLG Shared Risk Link Group Nhóm tuyến nối nguy hiểm chia sẻ
TCP Transmission Control
Protocol
Giao thức điều khiển truyền dẫn
TE Terminal Equipment, Traffic
Engineering
Thiết bị đầu cuối, kĩ thuật lưu
lượng
TECP Traffic Engineering to Control
Protocol
Kĩ thuật lưu lượng cho giao thức
điều khiển
TELNET Remote Telminal protocol Giao thức đầu cuối ở xa
TILDA Traffic Independent Logical
Topology Design Algorithm
Thuật toán thiết kế mô hình logic
độc lập lưu lượng
TMN Telecommunications
Management Network
Mạng quản lí viễn thông
TTL Time To Live Thời gian sống
UDP User Datagram Protocol Giao thức Datagram người sử
dụng
UNI User to Network Interface Giao diện người sử dụng-mạng
VPC Virtual Path Connection Kết nối đường ảo
VPN Virtual Private Network Mạng cá nhân ảo
WADM Wavelength Add/Drop
Multiplexer
Bộ ghép kênh xen/tách bước sóng
WAN Wide Area Network Mạng diện rộng
WDM Wavelength Amplifier Bộ khuếch đại bước sóng
WSXC Wavelength Selective Cross
Connect
Khối đấu chéo lựa chọn bước sóng
Đồ án tốt nghiệp đại học Lời nói đầu
Nguyễn Thế Cương, D2001VT 1
LỜI NÓI ĐẦU
Xu hướng giao thức IP trở thành tầng hội tụ cho các dịch vụ viễn thông ngày
càng trở nên rõ ràng. Phía trên tầng IP, vẫn đang xuất hiện ngày càng nhiều các ứng
dụng và dịch vụ dựa trên nền IP. Những ưu thế nổi trội của lưu lượng IP đang đặt ra
vấn đề là các hoạt động thực tiễn kĩ thuật của hạ tầng mạng nên được tối ưu hoá cho
IP. Mặt khác, quang sợi, như một công nghệ phân tán, đang cách mạng hoá ngành
công nghiệp viễn thông và công nghiệp mạng nhờ dung lượng mạng cực lớn mà nó
cho phép, qua đó cho phép sự phát triển của mạng Internet thế hệ sau. Sử dụng công
nghệ ghép kênh theo bước sóng WDM dựa trên nền mạng hiện tại sẽ có thể cho phép
nâng cao đáng kể băng thông mà vẫn duy trì được hiện trạng hoạt động của mạng. Nó
cũng đã được chứng minh là một giải pháp hiệu quả về mặt chi phí cho các mạng
đường dài.
Khi sự phát triển trên toàn thế giới của sợi quang và các công nghệ WDM, ví dụ
như các hệ thống điều khiển và linh kiện WDM trở nên chín muồi, thì các mạng quang
dựa trên WDM sẽ không chỉ được triển khai tại các đường trục mà còn trong các mạng
nội thị, mạng vùng và mạng truy nhập. Các mạng quang WDM sẽ không chỉ còn là các
các đường dẫn điểm-điểm, cung cấp các dịch vụ truyền dẫn vật lí nữa mà sẽ biến đổi
lên một mức độ mềm dẻo mới. Tích hợp IP và WDM để truyền tải lưu lượng IP qua
các mạng quang WDM sao cho hiệu quả đang trở thành một nhiệm vụ cấp thiết.
Khoá luận tốt nghiệp của em sẽ xem xét về IP trên nền các mạng quang WDM
đặc biệt sẽ tập trung vào kĩ thuật lưu lượng IP/WDM. Khoá luận sẽ tập trung trình bày
về các cơ chế cơ bản và kiến trúc phần cứng cũng như phần mềm để triển khai các
mạng quang WDM cho phép truyền dẫn lưu lượng IP và sẽ gồm có bốn chương:
• Chương I: Tổng quan về IP/WDM. Chương này sẽ trình bày khái niệm
mạng IP/WDM, đưa ra ba xu hướng chồng giao thức cho mạng này, các
ưu nhược điểm của từng xu hướng. Lí do vì sao IP/WDM lại được chọn là
giải pháp cho tương lai cũng sẽ được chỉ ra trong chương I
• Chương II: Kĩ thuật lưu lượng IP/WDM. Chương II sẽ trình bày một số
vấn đề chung trong kĩ thuật lưu lượng, khái niệm kĩ thuật lưu lượng
IP/WDM, hai phương pháp triển khai, mô hình chức năng của kĩ thuật lưu
lượng IP/WDM và kĩ thuật lưu lượng MPLS áp dụng cho IP/WDM.
• Chương III: Tái cấu hình trong kĩ thuật lưu lượng IP/WDM. Chương
này sẽ tập trung đi sâu vào các vấn đề: tái cấu hình mô hình ảo đường đi
ngắn nhất, tái cấu hình cho mạng WDM chuyển mạch gói, mô tả và thảo
Đồ án tốt nghiệp đại học Lời nói đầu
Nguyễn Thế Cương, D2001VT 2
luận về một thuật toán cụ thể và cuối cùng là dịch chuyển tái cấu hình
đường đi ngắn nhất.
• Chương IV: Phần mềm xử lí lưu lượng IP/WDM. Trong chương IV,
các kiến trúc phần mềm cho các xu hướng kĩ thuật lưu lượng, chi tiết về
giao diện giữa điều khiển mạng và kĩ thuật lưu lượng, và giữa kĩ thuật lưu
lượng IP và kĩ thuật lưu lượng WDM trong trường hợp kĩ thuật lưu lượng
chồng lấn sẽ được trình bày.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do thời gian và trình độ có hạn nên khoá luận
này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các thầy cô và các bạn.
Nhân đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo T.S Lê Ngọc Giao đã
tạo mọi điều kiện và tận tình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện đồ án.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong khoa Viễn Thông I đã giúp đỡ
em trong thời gian qua.
Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân - những người đã luôn
giúp đỡ, cổ vũ và kịp thời động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Hà Nội, ngày tháng năm 2005
Sinh viên
Nguyễn Thế Cương
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương I. Tổng quan về IP/WDM
Nguyễn Thế Cương, D2001VT 3
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ IP/WDM
1.1 Khái niệm mạng IP/WDM
Mạng IP/WDM được thiết kế để truyền dẫn lưu lượng IP trong một mạng quang
cho phép WDM để tận dụng sự phổ biến của kết nối IP và dung lượng băng thông cực
lớn của WDM. Hình 1.1 dưới đây chỉ ra việc truyền dẫn các gói tin IP hoặc các tín
hiệu SONET/SDH thông qua mạng WDM. Một khối điều khiển bằng phần mềm sẽ
điều khiển ma trận chuyển mạch. Ở đây, IP, với vai trò là công nghệ ở lớp mạng, sẽ
dựa trên tầng dữ liệu để cung cấp:
• Đóng khung (ví dụ như SONET hay Ethernet)
• Phát hiện lỗi (ví dụ như kiểm tra CRC)
• Sửa lỗi (ví dụ như yêu cầu phát lại tự động ARQ)
Một vài các chức năng tầng liên kết được thể hiện trong giao diện ví dụ như các
giao diện khách xen/tách hay các giao diện truyền dẫn nhờ vật lí.
M
U
X
M
U
X
Hình 1.1 Truyền tải gói tin IP trên các kênh bước sóng
Một mục tiêu của mạng quang là cung cấp truyền dẫn trong suốt quang từ đầu
cuối tới đầu cuối để tối thiểu hoá trễ mạng. Điều này đòi hỏi các giao diện toàn quang
và các ma trận chuyển mạch toàn quang cho các thành phần mạng trung gian và biên
giới mạng. Bộ phát đáp được sử dụng để khuyếch đại tín hiệu quang. Tồn tại các bộ
phát đáp toàn quang (các laser biến đổi được) và các bộ phát đáp quang-điện-quang
(O-E-O). Hình cũng chỉ ra hai loại lưu lượng là IP (ví dụ như Gigabit Ethernet) và
SONET/SDH và do đó đòi hỏi các giao diện giữa Gigabit Ethernet và SONET/SDH.
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương I. Tổng quan về IP/WDM
Nguyễn Thế Cương, D2001VT 4
Trong trường hợp các kết nối đa truy nhập, một tầng con của tầng liên kết dữ liệu là
giao thức truy nhập môi trường (MAC) sẽ làm trung gian truy nhập để chia sẻ kết nối
sao cho tất cả các node đều có cơ hội truyền dữ liệu.
Hiện đang tồn tại ba xu hướng chính để truyền dẫn IP trên nền WDM (Hình 1.2).
Xu hướng thứ nhất là truyền dẫn IP trên ATM, sau đó qua SONET/SDH và cuối cùng
là sợi quang WDM. Ở đây WDM được dùng như là công nghệ truyền dẫn song song
với tầng vật lý. Ưu điểm chính của phương pháp này là nhờ việc sử dụng ATM, các
loại lưu lượng khác nhau với các đòi hỏi QoS khác nhau có thể được mang trên cùng
một sợi quang.
Hìn
h 1.2 Ba xu hướng cho IP/WDM (tầng dữ liệu)
Một ưu điểm khác khi dùng ATM là khả năng sử dụng kĩ thuật lưu lượng và độ
mềm dẻo trong việc giám sát mạng của ATM. Nó bổ sung cho định tuyến lưu lượng nỗ
lực tối đa (best effort) của IP truyền thống. Tuy nhiên, xu hướng này bị cho là phức
tạp, tăng chi phí mạng và có xu hướng tạo ra các nghẽn cổ chai tính toán ở các mạng
tốc độ cao. Nó được giải quyết bởi sự xuất hiện của kĩ thuật MPLS trong tầng IP. Các
đặc tính chính của MPLS như sau:
• Sử dụng một nhãn đơn giản và có độ dài cố định để xác định dòng/tuyến.
• Tách riêng dữ liệu chuyển tiếp và thông tin điều khiển. Thông tin điều
khiển được dùng để thiết lập đường đi ban đầu nhưng các gói tin được vận
chuyển tới node kế tiếp dựa theo nhãn trong bảng chuyển tiếp.
• Với một mô hình chuyển tiếp đồng nhất và được đơn giản hoá, các mào
đầu IP chỉ được xử lý và kiểm tra tại các biên giới của các mạng MPLS và
sau đó các gói tin MPLS được chuyển tiếp dựa theo các “nhãn” (thay vì
phải phân tích các mào đầu gói tin IP đã được đóng gói).
• MPLS cung cấp đa dịch vụ. Ví dụ một mạng riêng ảo VPN thiết lập bởi
MPLS có một mức độ ưu tiên cụ thể được xác định bởi trường tương
đương chuyển tiếp FEC (Forwarding Equivalence Class).
IP
ATM IP/MPLS
SONET/SDH SONET/SDH IP/MPLS
WDM WDM WDM
Đồ án tốt nghiệp đại học Chương I. Tổng quan về IP/WDM
Nguyễn Thế Cương, D2001VT 5
• Cho phép phân loại các gói tin dựa theo chính sách. Các gói tin được kết
hợp trong FEC nhờ việc sử dụng một nhãn. Việc sắp xếp gói tin vào FEC
được thực hiện tại biên giới mạng dựa theo trường dịch vụ hoặc địa chỉ
đích trong phần mào đầu của gói tin.
• Cung cấp các cơ chế cho phép kĩ thuật lưu lượng. Các cơ chế này được
triển khai để cân bằng tải tuyến nhờ giám sát lưu lượng và thực hiện chỉnh
các dòng một cách tích cực hoặc dự đoán trước. Trong mạng IP hiện tại, kĩ
thuật lưu lượng là rất khó nếu không nói là không thể vì chuyển đổi hướng
lưu lượng dùng các chỉnh sửa định tuyến không trực tiếp là không hiệu
quả và nó có thể gây ra tắc nghẽn nghiêm trọng hơn ở đâu đó trong mạng.
MPLS cho phép định tuyến hiện bởi nó cung cấp và tập trung chủ yếu vào
chuyển tiếp dựa trên trường. Ngoài ra MPLS cũng cung cấp các công cụ
cho điều khiển lưu lượng như kĩ thuật đường ngầm, kĩ thuật tránh và
phòng vòng lặp, kĩ thuật ghép dòng.
Xu hướng thứ hai là IP/MPLS trên nền SONET/SDH và WDM. SONET/SDH
cung cấp một số đặc tính hấp dẫn sau cho xu hướng này:
• SONET cung cấp một phân cấp ghép kênh tín hiệu quang tiêu chuẩn qua
đó các tín hiệu tốc độ thấp được ghép thành các tín hiệu tốc độ cao.
• SONET cung cấp một tiêu chuẩn khung truyền dẫn.
• Mạng SONET