Đồ án Xác định chế độ vận hành tối ưu của Nhà máy điện

Để tính thông số chế độ cho nhánh này trước hết ta phải tính dòng công suất từ thanh góp nhiệt điện cung cấp cho nhánh NĐ_5 Vì các phụ tải của ta được cung cấp từ 2 nguòn là nhà máy nhiệt điện và hệ thống .Do đó để đảm bảo tính kinh tế cho nhà máy nhiệt điện trong chế độ phụ tải cực tiểu ta cắt bớt 1 tổ máy và vẫn cho nhà máy nhiệt điên phát với 85%Sđm

doc6 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2096 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Xác định chế độ vận hành tối ưu của Nhà máy điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III.CHẾ ĐỘ SỰ CỐ : Trong chế độ sự cố ta chỉ xét trường hợp sự cố thường xảy ra với xác suất cao và có ảnh hưởng nặng nề nhất đó là sự cố đứt một trong hai lộ của đường dây kép Tính cho nhánh NĐ_1: ZNĐ-1 = 2.(11,73 +j 11,27) = 23,46 + j 22,54 (() B1 = 131,55.10-6 (S) Zb1= (() S1 =22 + j 12,70(MVAr) a. Tính dòng công suất và tổn thất công suất  = 0,062 + j1,355(MVA) (S01=2.((P0 + (Q0) = 0,058 + j 0,4 (MVA) Sb1= S1 + (Sb1 = 22,062 + j14,055(MVA) = 0,797(MVAr) S”I-1 = SI-b1+ (S01 - j Qc= 22,12 + j13,658 (MVA) = 1,316 + j1,259 (MVA) S’I-1= S”I-1+ (S1 = 23,436 + j14,917(MVA) SI = S’I-1- j Qc = 23,436 + j 14,120 (MVA) Tính cho nhánh NĐ_2 Ta có: ZNĐ-2 = 29,10 +j 27,96 (() B2 = 163,12.10-6 (S) Zb2= (() S2 = 18 + j 10,44 (MVAr) a.Tính dòng công suất và tổn thất công suất :  = 0,041 + j 0,909(MVA) (S02=2.((P02 + (Q02) = 2.(0,029 + j 0,2) (S02 = 0,058 + j 0,4 (MVA) Sb2= S2 + (Sb2 = 18,041 + j11,349(MVA) Qc =  = 0,987 (MVAr) S”II-2 = Sb2+ (S02-jQcc= 18,099 + j10,762MVA)  = 1,066 + j1,024 (MVA) S’II-2= S”II-2+ (S2 = 19,165 + j11,786 (MVA) SII = S’II-2- j Qc = 19,165 + j10,799 (MVA) Tính cho nhánh NĐ_3 :  Ta có: ZNĐ-3 = 22,14 +j 29,04 (() B2 = 177,76.10-6 (S) Zb3= (() S3 = 35 + j 14,01(MVAr) Tính dòng công suất và tổn thất công suất :  = 0,078 + j1,865MVA) (S03=2.((P03 + j(Q03) = 0,084 + j0,56 (MVA) Sb3= S3 + (Sb3 = 35,078 + j15,875MVA) Qc =  = 1,075(MVAr) S”III-3 = Sb3+ (S03 - jQcc= 35,162 + j15,360 (MVA)  = 2,723 + j3,572 (MVA) S’III-3= S”II-2+ (S2 = 37,885 + j18,932(MVA) SIII = S’III-3- j Qc = 37,885 + j17,859 (MVA) Tính cho nhánh NĐ_4 :  ZNĐ-4 = 11,14 + j 17,52 (() B2 = 110,91.10-6 (S) Zb4= (() S4 =40 + j27,51MVAr) a. Tính dòng công suất và tổn thất công suất :  = 0,077 + j 1,964 (MVA) (S04 =2.((P04 + (Q04) = 0,118 + j 0,82 (MVA) Sb4 = S4 + (Sb4 = 40,077 + j 29,474 (MVA) = 0,671 (MVAr) S”IV-4 = Sb4+ (S04- j Qc = 40,195 + j29,623 (MVA) = 2,295 + j3,610(MVA) S’IV-4= S”4+ (S4 = 42,490 + j33,232(MVA) SIV = S’4- j Qcđ = 42,490 + j32,561 (MVA) Tính cho nhánh HT_7: Ta có: ZHT-7 = 11,90 + j 15,96 (() B7 = 95,535.10-6 (S) Zb7= (1,44 + j 34,8) = 0,72 +j 17,4 (() S7 = 35 + j26,25(MVAr)  a.Tính dòng công suất và tổn thất công suất :  = 0,105 + j2,512 (MVA) (S07=2((P07 + j(Q07) = 0,084 + j 0,56 (MVA) Sb7= S7 + (Sb7 = 35,105 + j28,762 (MVA) =0,578 (MVAr) S”VII-7 = Sb7+ (S07 - j Qcc= 35,189 + j28,694(MVA) = 2,027 + j2,719 (MVA) S’7 = S”7+ (S7 = 37,216 + j31,413 (MVA) SVII = S’7- j Qc = 37,216 + j30,835 (MVA) Tính cho nhánh liên thông NĐ_5_HT Do phụ tải 5 được cung cấp từ 2 nguồn là nhiệt điện và hệ thống do vậy để tính thông số chế độ cho nhánh này trước hết ta phải tính dòng công suất từ thanh góp nhiệt điện cung cấp cho nhánh NĐ_5. Vì không xét đến sự cố xếp chồng nên khi sự cố nhánh NĐ_5_HT thì các nhánh khác vẫn làm việc trong chế độ cực đại ,và ta có dòng công suất mà nhà máy nhiệt điện cung cấp cho nhánh được giữ nguyên như trong chế độ cực đại . Ta có: Công suất nhà máy nhiệt điện cung cấp cho hộ phụ tải 5 là :  Với = SI +SII +SIII +SIV +SVI =146,163 + j76,90 (MVA) = 6,077 + j 0,780 (MVA) Trong chế độ sự cố ta giả thiết bị đứt một lộ trên đoạn HT_5 của nhánh liên thông NĐ_5_HT Tính dòng công suất và tổn thất công suất trong nhánh : Sơ đồ thay thế :  Ta có ZNĐ-5 = 16,10 + j 15,47 (() BN5 = 361,20.10-6 (s) ZHT-5 = 16,82 + j 22,08 (() B5 = 135,125.10-6(s) Zb5 = (() S5 = 45 + j 33,75 (MVA) Công suất điện dung đầu đường dây NĐ_5 (MVAr) Công suất trước tổng trởZNĐ-5 S’ND-5 = SND-5 + j Qc = 6,077 + j 2,965 (MVA) Tổn thất công suất trên tổng trở ZNĐ-5  = 0,048 + j 0,464 (MVA) Công suất sau tổng trở ZNĐ-5 S”ND-5 = S’ND-5- (S5 = 6,029 + j 2,918 (MVA) Công suất nhiệt điện cung cấp cho thanh góp A5 SND-A5= S”ND-5 + jQc = 6,029 + j 5,103 (MVA) Tổn thất công suất trong lõi thép MBA trạm 5 (S05 = 2((P0 + j(Q0) = 2.(0,059 + j 0,41) (S05 = 0,118 + j 0,82 Tổn thất công suất trong cuộn dây MBA trạm 5 (Sb5 =0,104 + j2,637 (MVA) Công suất trước tổng trở Zb5 của MBA trạm 5 Sb5 = S5 + (Sb5 = 45,104 + j 36,387 (MVA) Dòng công suất cần cung cấp cho thanh góp A5 là : SA5 = Sb5 + (S05 = 45,222 + j 37,207 (MVA) Công suất hệ thống cần cung cấp cho thanh góp A5 là: SHT-A5= SA5 - SNĐ-A5 = 39,193 + j 32,104 (MVA) Công suất điện dung trên đoạn HT_5 (MVA) Công suất sau tổng trở ZHT-5 của đường dây HT_5 S”HT-5 = SHT-A5 - jQc = 39,193 + j 31,287 (MVA) Tổn thất công suất trên tổng trở ZHT-5:  = 3,426 + j 4,50 (MVA) Công suất trước tổng trở ZHT-5: S’HT-5 = S”HT-5 + (SHT-5 = 42,621 + j 34,965 (MVA) Dòng công suất từ hệ thống cung cấp cho nhánh: SHT-V = S’HT-5 - j Qc = 42,621 + j 34,148 (MVA)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHEDOS~1.DOC
  • dwgBANVE~1.DWG
  • docBIA.DOC
  • docCHEDOM~1.DOC
  • docCHEDOM~2.DOC
  • docCHUONG~1.DOC
  • docCHUONG~2.DOC
  • docCHUONG~3.DOC
  • docCHUONGVI.DOC
  • docDETAI~1.DOC
  • docMUCLUC~1.DOC
  • docPHAN2.DOC
Luận văn liên quan