Lập trình Web là xu thể phát triển của công nghệ phần mềm đang thu hút rất nhiều nhà đầu tư cũng như người dùng Web. Không như mô hình lập trình Desktop truyền thống. Web thường gắn với Internet, nó đòi hỏi người lập trình phải học về những khái niệm cũng như phong cách lập trình mạng, thoát khỏi sự bó buộc cục bộ của những chương trình ứng dụng trước đây. Có rất nhiều kỹ thuật, ngôn ngữ cũng như môi trường phát triển phát triển ứng dụng Web đó là ASP, Perl, PHP, Coldfusion, JSP . Trong đó, JSP/Servlet (nền tảng dựa trên ngôn ngữ lập trình Java) có thể nói là rất phù hợp với lập trình Web và là một trong những lựa chọn sáng giá nhất.
Đề tài xây dựng website tìm bạn cũ sử dụng công nghệ JSP với cơ sở dữ liệu SQL 2000 nhằm mục đích xây dựng một website cho phép các thành viên tham gia có thể tìm kiếm bạn bè, trao đổi thông tin cũng như tham gia thảo luận về các chủ đề trong diễn đàn.
Bố cục đồ án gồm 3 chương:
• Chương I: TỔNG QUAN
Giới thiệu tổng quan về website tìm bạn cũ và các công nghệ liên quan.
• Chương II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
Phân tích thiết kế bài toán website tìm bạn cũ sử dụng ngôn ngữ UML với công cụ hỗ trợ Rational Rose.
• Chương III: CÀI ĐẶT VÀ KIỂM THỬ
Cài đặt kiểm thử webiste và giới thiệu một số màn hình giao diện chính của website.
70 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2223 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng Website tìm bạn cũ sử dụng công nghệ JSP với cơ sở dữ liệu SQL 2000, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
F
FK
Forgein Key
Khóa ngoài
H
HTML
Hyper Text Markup Language
J
JDK
Java Development Kit
JSP
Java Server Page
JDBC
Java Database Connectivity
O
ODBC
Open Database Connectivity
Chuẩn kết nối cơ sở dữ liệu mở
P
PK
Primary Key
Khóa chính
U
UML
Unified Modeling Language
Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Biểu đồ use case tổng quan chức năng của Admin 13
Hình 2.2: Biểu đồ use case tổng quan chức năng của Member và Guest 14
Hình 2.3: Phân rã use case Quản lý Member 14
Hình 2.4: Phân rã use case Quản lý diễn đàn 15
Hình 2.5: Phân rã use case Duyệt yêu cầu thêm trường 15
Hình 2.6: Phân rã use case Cập nhật thông tin 16
Hình 2.7: Phân rã use case: Quản lý thông tin bạn bè 17
Hình 2.8: Phân rã use case Tìm bạn 17
Hình 2.9: Phân rã use case Tham gia diễn đàn 18
Hình 2.10: Phân rã use case Quản lý tin nhắn 18
Hình 211: Sơ đồ lớp phân tích của website tìm kiếm bạn cũ 28
Hình 2.17: đồ tuần tự cho chức năng Yêu cầu cấp lại mật khẩu. 30
Hình 2.18: đồ tuần tự cho chức năng Thêm thông tin quá trình học tập 31
Hình 2.19: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Sửa thông tin quá trình học tập 32
Hình 2.20: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Xóa thông tin quá trình học tập 33
Hình 2.21: Biểu đồ tuần tự chức năng Tìm bạn 33
Hình 2.26: Biểu đồ cộng tác chức năng Chấp nhận thêm trường 34
Hình 2.27: Biểu đồ cộng tác chức năng Yêu cầu cấp lại mật khẩu 34
Hình 2.28: Biểu đồ cộng tác chức năng Thêm thông tin quá trình học tập 35
Hình 2.29: Biểu đồ cộng tác chức năng Sửa thông tin quá trình học tập 36
Hình 2.30: Biểu đồ cộng tác chức năng Xóa thông tin quá trình học tập 37
Hình 2.31: Biểu đồ cộng tác chức năng Tìm bạn 37
Hình 2.32: Biểu đồ lớp chi tiết 38
Hình 2.33: Mô hình cơ sở dữ liệu 59
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.5: Kịch bản chấp nhận thêm trường 19
Bảng 2.6: Kịch bản Yêu cầu cấp lại mật khẩu 20
Bảng 2.7: Kịch bản Thêm thông tin quá trinh học tập 22
Bảng 2.8: Kịch bản Yêu cầu thêm trường 23
Bảng 2.9: Kịch bản Sửa thông tin quá trình học tập 24
Bảng 2.10: Kịch bản Xóa thông tin quá trình học tập 25
Bảng 2.11:Kịch bản Tìm bạn 26
Bảng 2. 12: Bảng thiết kế chi tiết lớp Member 39
Bảng 2. 13: Bảng thiết kế chi tiết lớp Thành phố 40
Bảng 2. 14: Bảng thiết kế chi tiết lớp Quận Huyện 41
Bảng 2. 15: Bảng thiết kế chi tiết lớp Loại trường 42
Bảng 2.16: Bảng thiết kế chi tiết lớp Trường 43
Bảng 2.17: Bảng thiết kế chi tiết lớp Học tập 44
Bảng 2.18: Bảng thiết kế chi tiết lớp Công tác 46
Bảng 2.19: Biểu đồ thiết kế chi tiết lớp Message 47
Bảng 2.20: Biểu đồ thiết kế chi tiết lớp Chủ đề 47
Bảng 2.21: Biểu đồ thiết kế chi tiết lớp Bài viết 48
Bảng 2.22: Biểu đồ thiết kế chi tiết lớp Friend 49
Bảng 2.23: Biểu đồ thiết kế chi tiết lớp Lưu bút 50
Bảng 2.24: Biểu đồ thiết kế chi tiết lớp Yêu cầu 51
Bảng 2.25: Bảng Member 52
Bảng 2.26: Bảng Thành phố 53
Bảng 2.27: Bảng Quận Huyện 53
Bảng 2.28: Bảng Loại trường 53
Bảng 2.29: Bảng Trường 54
Bảng 2.30: Bảng học tập 54
Bảng 2.31: Bảng Công tác 55
Bảng 2.32: Bảng Message 55
Bảng 2.33: Bảng Chủ đề 56
Bảng 2.34: Bảng Bài viết 56
Bảng 2.35: Bảng Friend 56
Bảng 2.36: Bảng Từ khóa 57
Bảng 2.37: Bảng Lưu bút 57
Bảng 2.38: Bảng Yêu cầu 58
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô khoa Công nghệ Thông tin Học viện Bưu chính Viễn Thông đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho chúng em nhiều kiến thức quý báu.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Trần Đình Quế - người trực tiếp hướng dẫn em trong toàn bộ quá trình thực hiện đồ án này.
Xin chân thành cảm ơn toàn thể các bạn trong lớp HCD07-CNTT2 đã giúp đỡ, động viên tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài.
Hà Nội, ngày20 tháng 08 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Trần Anh Liêm
MỞ ĐẦU
Lập trình Web là xu thể phát triển của công nghệ phần mềm đang thu hút rất nhiều nhà đầu tư cũng như người dùng Web. Không như mô hình lập trình Desktop truyền thống. Web thường gắn với Internet, nó đòi hỏi người lập trình phải học về những khái niệm cũng như phong cách lập trình mạng, thoát khỏi sự bó buộc cục bộ của những chương trình ứng dụng trước đây. Có rất nhiều kỹ thuật, ngôn ngữ cũng như môi trường phát triển phát triển ứng dụng Web đó là ASP, Perl, PHP, Coldfusion, JSP…. Trong đó, JSP/Servlet (nền tảng dựa trên ngôn ngữ lập trình Java) có thể nói là rất phù hợp với lập trình Web và là một trong những lựa chọn sáng giá nhất.
Đề tài xây dựng website tìm bạn cũ sử dụng công nghệ JSP với cơ sở dữ liệu SQL 2000 nhằm mục đích xây dựng một website cho phép các thành viên tham gia có thể tìm kiếm bạn bè, trao đổi thông tin cũng như tham gia thảo luận về các chủ đề trong diễn đàn.
Bố cục đồ án gồm 3 chương:
Chương I: TỔNG QUAN
Giới thiệu tổng quan về website tìm bạn cũ và các công nghệ liên quan.
Chương II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
Phân tích thiết kế bài toán website tìm bạn cũ sử dụng ngôn ngữ UML với công cụ hỗ trợ Rational Rose.
Chương III: CÀI ĐẶT VÀ KIỂM THỬ
Cài đặt kiểm thử webiste và giới thiệu một số màn hình giao diện chính của website.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
Webiste tìm kiếm bạn cũ, cho phép các thành viên tham gia có thể tìm kiếm bạn bè, trao đổi thông tin cũng như tham gia thảo luận về các chủ đề thông qua chức năng diễn đàn.
Để sử dụng chức năng tìm kiếm thông tin trên webiste các thành viên tham gia website phải đăng ký một tài khoản trong hệ thống.
Webiste bao gồm một số chức năng chính sau:
Các thành viên sau khi đăng ký tài khoản có thể sửa đổi, bổ xung thêm các thông tin cá nhân, các thông tin về quá trình học tập, công tác các thông tin này sẽ phục vụ cho quá trình tìm kiếm.
Thông tin về tỉnh thành phố, quận huyện, trường học nơi các thành viên đã từng tham gia học tập, công tác sẽ được chọn từ danh mục cơ sở dữ liệu chuẩn của website. Thông tin về các trường Đại học, Trung học và Tiểu học trong danh mục cơ sở dữ liệu sẽ được các thành viên hoàn thiện dần thông qua chức năng gửi yêu cầu thêm trường. Khi thành viên xác định trường nơi mình học tập không có trong danh mục trường, hoặc thông tin về trường không đầy đủ cần sửa đổi lại, website cung cấp chức năng gửi yêu cầu thêm trường. Các yêu cầu này sẽ được chuyển đến Admin quản lý website. Admin sẽ có trách nhiệm duyệt danh sách các yêu cầu. Khi một yêu cầu thêm trường được duyệt. Thông tin về trường sẽ được tự động thêm mới vào danh mục trường trong cơ sở dữ liệu.
Chức năng gửi, nhận tin nhắn để các thành viên có thể liên lạc trao đổi thông tin với nhau. Kèm theo chức năng gửi tin nhắn các thành viên có thể thiết lập các mối quan hệ bạn bè thông qua các tin nhắn mời kết bạn.
Chức năng quản lý danh sách bạn bè, các thành viên sử dụng chức năng này để quản lý danh sách những người bạn trong website, gửi yêu cầu kết bạn hoặc hủy bỏ kết bạn.
Chức năng viết lưu bút, cho phép các thành viên hoặc khách ghé thăm webiste có thể ghi chép lại những dòng lưu niệm, những cảm xúc, những tâm tình, những gợi nhớ về các kỷ niệm thời học sinh, kỷ niệm tuổi thơ mỗi khi ghé thăm website.
Chức năng tìm kiếm bạn cũ, cho phép các thành viên tìm kiếm bạn bè theo nhiều tiêu chí khác nhau (theo thông tin về quá trình học tập, quá trình công tác hoặc thông tin cá nhân). Từ khóa tìm kiếm của các thành viên sẽ được hệ thống lưu lại vào cơ sở dữ liệu, phục vụ cho việc phân tích thông tin tìm kiếm.
Chức năng diễn đàn, cho phép các thành viên tham gia thảo luận hoặc đăng tin tìm kiếm bạn cũ theo các chủ đề. Các chủ đề này được quản lý bởi Admin.
Ngoài ra website còn bao gồm một số chức năng khác khác như:
Chức năng cấp lại mật khẩu khi thành viên quên mật khẩu.
Chức năng Hủy tài khoản, khi thành viên muốn hủy bỏ tài mình đã đăng ký trên website. Khi một tài khoản được hủy bỏ, tất cả các thông tin liên quan đến tài khoản này sẽ được xóa bỏ khỏi cơ sở dữ liệu của website.
Chức năng quản trị thành viên dành cho Admin.
1.2 CÁC CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
1.2.1 Ngôn ngữ mô hình hóa hướng đối tượng UML
UML (Unified Modelling Language) là ngôn ngữ mô hình hóa tổng quát được xây dựng để đặc tả, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh trong phát triển phần mềm hướng đối tượng UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra quyết định liên quan đến phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khái niệm, bác biểu đồ và hướng dẫn.
UML hỗ trợ xây dựng hệ thống hướng đối tượng dựa trên việc nắm bắt các khía cạnh cấu trúc tĩnh và các hành vi động của hệ thống.
- Các cấu trúc tĩnh định nghĩa các kiểu đối tượng quan trọng của hệ thống, nhằm cài đặt và chỉ ra mối quan hệ giữa các đối tượng đó.
- Các hành vi động (dynamic behavior) định nghĩa các hoạt động của các đối tượng theo thời gian và tương tương tác giữa các đối tượng hướng tới đích.
Các mục đích của ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML:
Mô hình hóa các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng.
Thiết lập sự liên hệ từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mô hình hóa.
Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp voiứ nhiều ràng buộc khác nhau.
Tạo một ngôn ngữ mô hình hóa có thể sử dụng được bởi người và máy.
UML quy định một loạt các ký hiệu và quy tắc để mô hình hóa các pha trong quá trình phát triển phần mềm hướng đối tượng dưới dạng các biểu đồ.
1.2.2 Cơ sở dữ liệu SQL 2000
Để xây dựng một ứng dụng Web hoàn chỉnh, ta cần sử dụng cơ sở dữ liệu cho mục đích xử lí, cập nhật và lưu trữ thông tin.
SQL server 2000 là một hệ cơ sở dữ liệu đa người dùng, chạy trên môi trường Windows 9x/XP, Windows NT, Windows 2000. Có khả năng xử lý một lượng lớn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu của máy tính lớn (mainframe) cho đến dữ liệu dùng cho các máy tính cá nhân.
1.2.3 Ngôn ngữ: JSP
JSP là một công công nghệ rất mạnh để tạo trang HTML động về phía trình chủ. JSP là phần mở rộng trực tiếp của Java Servlet. Bộ biên dịch JSP sẽ ánh xạ trực tiếp mã JSP thành Servlet. Viết JSP ta không cần phải trải qua quá trình biên dịch tập tin thực thi .class như trong Servlet. JSP cung cấp mô hình lập trình Web dễ dàng và tiện dụng hơn Servlet. Công việc biên dịch trang JSP được tự động thực hiện bởi trình chủ.
1.2.4 JDBC và trình điều khiển truy xuất cơ sử dữ liệu:
Công việc lập trình ứng dụng mà JSP thường thực hiện nhất đó là lưu trữ và truy xuất cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin cho trình khách. Việc truy xuất dữ liệu trong JSP dựa vào trình truy xuất JDBC theo chuẩn Java. JDBC là các trình đạo diễn cho phép truy cập vào cơ sở dữ liệu của các hệ như Access, MS SQL Server, Oracle… bằng ngôn ngữ truy vấn SQL.
Theo đặc tả của Sun có 4 kiểu JDBC nhau:
Kiểu 1: JDBC sử dụng cầu nối ODBC
Kiểu 2: JDBC kết nối trực tiếp với các trình điều khiển cư sở dữ liệu.
Kiểu 3: JDBC kết nối thông quá các ứng dụng mạng trung gian.
Kiểu 4: JDBC kết nối thông qua các trình điều khiển đặc thù ở xa.
Trong bài toán Xây dựng website tìm bạn cũ sử dụng kiểu 1- JDBC sử dụng cầu nối ODBC. Kết nối ODBC(Open Database Connectivity) là cách kết nối tổng quát nhất đến mọi hệ cơ sở dữ liệu thông qua trình quản lý ODBC của Windows. Mỗi hệ CSDL dữ liệu một trình điều khiển có khả năng đọc hiểu được cơ sở dữ liệu của chúng. Trình điều khiển này sẽ sẽ được đăng ký với bộ quản lý ODBC. Tất các lệnh truy xuất cơ sở dữ liệu sau đó được thực thi bằng lệnh SQL. Java cung cấp khả năng sử dụng JDBC để gọi ODBC và bằng cách này ta có thể kiểm soát rất nhiều hệ quản trị CSDL khác nhau.
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
2.1 PHA PHÂN TÍCH:
Phần này thiết lập một cách nhìn tổng quan rõ ràng về bài toán website tìm bạn cũ và các mục đích chính của hệ thống cần xây dựng.
Liệt kê các nhiệm vụ mà bài toán cần thực hiện thông qua các mô hình.
Yêu cầu của hệ thống bao gồm 2 nhóm chức năng chính sau:
Nhóm chức năng dành cho các thành viên
Nhóm chức năng quản trị website.
2.1.1 Mô hình Use Case và kịch bản:
2.1.1.1 Xây dựng biểu đồ Use Case:
a) Biểu đồ Use case mức tổng quan:
Hình 2.1: Biểu đồ use case tổng quan chức năng của Admin
Các use case: Quản lý Member, Quản lý diễn đàn, Duyệt yêu cầu thêm trường được phân rã thành các use case nhỏ hơn.
Hình 2.2: Biểu đồ use case tổng quan chức năng của Member và Guest
Use Case Cập nhật thông tin, Quản lý tin nhắn, Tham gia diễn đàn, Quản lý thông tin bạn bè được phân rã thành các use case nhỏ hơn.
b) Phân rã biểu đồ Use case
Use case Quản lý Member được phân rã thành 2 use case nhỏ hơn thực hiện các chức năng cụ thể là: Active/Inactive Member (Kích hoạt / không kích hoạt thành viên) và Xóa Member.
Hình 2.3: Phân rã use case Quản lý Member
Use case Quản lý diễn đàn được phân rã thành 7 uses case nhỏ thực hiện các chức năng cụ thể: Thêm chủ đề, Xóa chủ đề, Sửa chủ đề, Thêm bài viết, Trả lời bài viết, Xóa bài viết, Sửa bài viết.
Hình 2.4: Phân rã use case Quản lý diễn đàn
Use case: Duyệt yêu cầu thêm trường được phân rã thành 2 use case với chức năng cụ thể: Chấp nhận thêm trường và Từ chối thêm trường.
Hình 2.5: Phân rã use case Duyệt yêu cầu thêm trường
Use Case Cập nhật thông tin được phân rã thành 3 use case:
Đổi mật khẩu
Cập nhật thông tin cá nhân
Cập nhật thông tin về quá trình học tập
Cập nhật thông tin về quá trình công tác
Use case Cập nhật thông tin quá trình học tập và Cập nhật thông tin quá trình công tác được phân rã thành các use case nhỏ hơn.
Use case Cập nhật thông tin về quá trình học tập được phân rã thành 4 use case với các chức năng cụ thể: Thêm thông tin quá trình học tập, Sửa thông tin quá trình học tập, Xóa thông tin quá trình học tập và Yêu cầu thêm trường.
Use case Cập nhật thông tin quá trình công tác được phân rã thành 3 use case với các chức năng cụ thể: Thêm thông tin quá trình công tác, Xóa thông tin quá trình công tác, Sửa thông tin quá trình công tác
Hình 2.6: Phân rã use case Cập nhật thông tin
Use case Quản lý thông tin bạn bè được phân rã thành 2 use case với chức năng cụ thể: Mời kết bạn và Hủy bỏ kết bạn.
Hình 2.7: Phân rã use case: Quản lý thông tin bạn bè
Use case tìm bạn được phân rã thành 2 use case với chức năng cụ thể; Tìm bạn học và tìm đồng nghiệp.
Hình 2.8: Phân rã use case Tìm bạn
Use case Tham gia diễn đàn được phân rã thành 3 use case nhỏ thực hiện các chức năng cụ thể: Thêm bài viết, Trả lời bài viết, Sửa bài viết.
Hình 2.9: Phân rã use case Tham gia diễn đàn
Use case Quản lý tin nhắn được phân rã thành các use case mức nhỏ hơn với các chức năng cụ thể: Mời kết bạn, gửi tin nhắn, Xóa tin nhắn, Trả lời, Đồng ý kết bạn, Từ chối kết bạn.
Hình 2.10: Phân rã use case Quản lý tin nhắn
2.2.1.2 Biểu diễn biểu đồ Use Case bằng kịch bản:
Biểu diễn các biểu đồ use case ở phần trước bằng các kịch bản tương ứng.
Kịch bản Chấp nhận thêm Trường.
Tên Use Case
Chấp nhận Thêm trường
Tác nhân chính
Admin
Mức
3
Người chịu trách nhiệm
Admin
Tiền điều kiện
Admin đã đăng nhập vào hệ thống. Trong CSDL có yêu cầu thêm Trường.
Đảm bảo tối thiểu
Trường được thêm vào CSDL
Đảm bảo thành công
Trường không được thêm vào CSDL
Kích hoạt
Admin chọn chức năng Chấp nhận thêm trường
Chuỗi sự kiện chính:
Admin chọn chức năng Duyệt yêu cầu thêm Trường.
Hệ thống hiển thị danh sách các yêu cầu.
Admin xác định yêu cầu cần duyệt.
Hệ thống yêu cầu xác nhận thao tác thêm Trường vào CSDL.
Admin xác nhận yêu cầu.
Hệ thống thêm trường vào CSDL, xóa yêu cầu khỏi danh sách.
Ngoại lệ:
5.1 Admin không xác nhận yêu cầu thêm trường, hệ thống quay trở lại trang danh sách yêu cầu, Trường không được thêm vào CSDL.
Bảng 2.5: Kịch bản chấp nhận thêm trường
Kịch bản yêu cầu cấp lại mật khẩu
Tên Use Case
Yêu cầu cấp lại mật khẩu
Tác nhân chính
Admin, Member
Mức
1
Người chịu trách nhiệm
Admin
Tiền điều kiện
Member đã có tài khỏan trong hệ thống.
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại trang trước.
Đảm bảo thành công
Thông tin tài khoản được gửi đến email của Admin, Member
Kích hoạt
Admin, Member chọn chức năng Quên mật khẩu.
Chuỗi sự kiện chính:
Hệ thống hiển thị Form yêu cầu Admin, Member cung cấp thông tin về địa chỉ email.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
Hệ thống gửi thông tin về tài khoản vào địa chỉ email của Admin, Member.
Hệ thống thông báo quá trình cấp lại mật khẩu thành công.
Ngoại lệ:
Hệ thống thông báo thông tin không hợp lệ, yêu cầu Admin, Member nhập lại thông tin.
Bảng 2.6: Kịch bản Yêu cầu cấp lại mật khẩu
Kịch bản Thêm thông tin QT học tập.
Tên Use Case
Thêm thông tin QT học tập
Tác nhân chính
Member
Mức
5
Người chịu trách nhiệm
Admin
Tiền điều kiện
Member đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại trang trước
Đảm bảo thành công
Thông tin về quá trình học tập được thêm vào CSDL
Kích hoạt
Member chọn chức năng Thêm quá trình học tập.
Chuỗi sự kiện chính:
Member chọn chức năng Thông tin quá trình Học tập.
Hệ thống chuyển đến trang Thông tin quá trình học tập (bao gồm danh sách các bản ghi về quá trình học tập tương ứng với Member đó).
Member chọn chức năng Thêm quá trình học tập (Đại học, Trung Học, Tiểu học).
Hệ thống hiển thị danh mục các tỉnh/ thành phố trên cả nước.
Member chọn Tỉnh/ thành phố nơi mình học tập
Hệ thống hiển thị danh sách Quận/ Huyện tương ứng ứng với Tỉnh/Thành phố Member đã chọn.
Member chọn Quận/Huyện nơi mình học tập.
Hệ thống hiển thị danh sách các trường (Đại học,Trung học,Tiểu học) tương ứng với Quận/Huyện Member đã chọn.
Member chọn Trường nơi mình đã học tập.
Hệ thống hiển thị Form yêu cầu Member nhập thêm thông tin về quá trình học tập.
Member nhập đầy đủ thông tin sau đó chọn nút Thêm quá trình học tập.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
Hệ thống thêm thông tin quá trình học tập vào cơ sở dữ liệu.
Ngoại lệ:
8.1 Trường Member học chưa có trong danh sách Trường (Đại học, Trung học, Tiểu học).
8.1.a Member chọn chức năng Yêu cầu thêm Trường. (xem Kịch bản Yêu cầu thêm Trường)
8.2. Member chọn chức năng Hiển thị danh sách tất cả các trường.
8.2.a. Hệ thống hiển thị danh sách các trường (Đại học, Trung học, Tiểu học) trong cơ sở dữ liệu.
8.2.b. Tiếp tục bước 9 trong Chuỗi sự kiện chính.
11.1 Member chọn nút Hủy bỏ. Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại trang trước.
12.1. Hệ thống thông báo thông tin không đầy đủ, yêu cầu Member bổ xung thông tin.
Bảng 2.7: Kịch bản Thêm thông tin quá trinh học tập
Kịch bản Yêu cầu thêm trường.
Tên Use Case
Yêu cầu thêm Trường
Tác nhân chính
Member
Mức
6
Người chịu trách nhiệm
Admin
Tiền điều kiện
Member đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại trang trước
Đảm bảo thành công
Yêu cầu thêm Trường được thêm vào cơ sở dữ liệu.
Kích hoạt
Member chọn chức năng Yêu cầu thêm trường.
Chuỗi sự kiện chính:
Hệ thống hiển thị Form yêu cầu thêm trường.
Member nhập đầy đủ thông tin Yêu cầu thêm Trường, sau đó chọn nút Gửi yêu cầu.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
Hệ thống thêm yêu cầu vào CSDL và thông báo quá trình Gửi yêu cầu thành công.
Ngoại lệ:
2.1 Member chọn nút Hủy bỏ, Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại trang trước.
3.1 Hệ thống thông báo thông tin không đầy đủ, yêu cầu Member bổ xung thông tin.
Bảng 2.8: Kịch bản Yêu cầu thêm trường
Kịch bản Sửa thông tin QT học tập.
Tên Use Case
Sửa thông tin QT học tập
Tác nhân chính
Member
Mức
5
Người chịu trách nhiệm
Admin
Tiền điều kiện
Member đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại trang trước
Đảm bảo thành công
Thông tin sửa đổi được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Kích hoạt
Member chọn chức năng Sửa thông tin quá trình học tập.
Chuỗi sự kiện chính:
Member chọn chức năng Thông tin quá trình Học tập.
Hệ thống chuyển đến trang Thông tin quá trình học tập (bao gồm danh sách các bản ghi quá trình học tập tương ứng với Member đó).
Member chọn bản ghi cần Sửa thông tin.
Hệ thống hiển thị thông tin quá trình học tương ứng với bản ghi đó.
Hệ thống nhập thông tin sửa đổi, chọn nút Lưu thay đổi
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin.
Hệ thống cập nhật thông tin thay đổi vào cơ sở dữ liệu.
Ngoại lệ:
5.1 Member chọn nút Hủy bỏ, Hệ thống loại bỏ các thông tin đã nhập và quay lại trang tr