- Do nhu cầu quản lý ngày càng cao và cần mở rộng thị trường kinh doanh, tìm kiếm khách hàng, nhà sách cần phát triển ứng dụng quản lý và 1 trang web để quảng bá sản phẩm đồng thời bán hàng trực tuyến.
o Đối với trang web:
- Khách hàng có thể tìm kiếm sách và thông tin về quyển sách họ cần bằng cách nhập tên sách hoặc tên tác giả(tùy theo khách hàng nhớ).
- Sau khi tìm và chọn được sách cần mua, khách hàng thêm sách vào giỏ hàng. Họ có thể thêm hoặc xóa sách có trong giỏ hàng.
- Để hoàn thành việc đặt hàng, khách hàng cần đăng nhập vào trang web. Nếu là khách hàng cũ thì chỉ cần đăng nhập với tài khoản đã tạo. Ngược lại nếu là khách hàng mới thì phải tạo tài khoản mới để đăng nhập. Việc này giúp quản lý được thông tin khách hàng.
o Đối với ứng dụng quản lý:
- Quy trình nhập hàng: khi có nhu cầu cung cấp sách thì nhà sách sẽ liên hệ với nhà cung cấp. Khi nhận hàng, nhân viên sẽ kiểm tra hàng và cập nhật danh mục sách. Mỗi quyển sách xác định được các thông tin: mã sách, mã thể loại, tác giả và giá sách có thể thay đổi theo thị trường.
- Quy trình bán hàng: sau khi kiểm tra đơn đặt hàng trên mạng của khách hàng, nhân viên sẽ kiểm tra danh mục sách và thông báo đến khách hàng nếu đáp ứng được hoặc không đáp ứng được đơn đặt hàng bằng việc điện thoại. Đồng thời cập nhật khách hàng mới vào danh sách khách hàng. Nếu đơn đặt hàng được đáp ứng, nhân viên sẽ viết phiếu xuất và lập hóa đơn bán hàng để thực hiện thanh toán với khách hàng, cập nhập lại số lượng tồn kho.
- Quản lý số lượng tồn kho: thông qua đơn đặt hàng của khách, nhân viên phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi và nắm các thông tin về sách trong danh mục sách để có kế hoạch cung cấp hàng cho khách hoặc lên kế hoạch nhập hàng và đồng thời quản lý được số lượng sách tồn kho.
- Thống kê: Thủ kho có trách nhiệm thống kê số lượng sách tồn kho theo ngày và lưu vào cơ sở dữ liệu. Tùy thuộc vào yêu cầu của quản lý, thủ kho phải thống kê số lượng sách bán ra trong khoảng thời gian nhất định.
- Báo cáo: khi nhận được yêu cầu lập báo cáo, thủ kho có trách nhiệm lập báo cáo doanh thu trong khoảng thời gian xác định theo thể loại sách, ngoài ra thống kê số lượng sách mỗi loại được bán ra trong khoảng thời gian đó trên số lượng nhập vào. Báo cáo cho quản lý nhà sách để đưa ra hướng kinh doanh có hiệu quả.
1. Xác định yêu cầu:
- Hệ thống đáp ứng được yêu cầu của khách hàng thì phải quản lý được tất cả các thông tin liên quan và thực hiện được các yêu cầu quản lý, cụ thể như sau:
o Đối với trang web:
- Giới thiệu sách mới, sách bán chạy nhất.
- Khách hàng có thể tìm kiếm, xem thông tin về sách cần tìm.
- Khách hàng đặt hàng trực tuyến.
o Đối với ứng dụng quản lý:
- Thống kê số lượng sách tồn kho theo ngày, theo thể loại.
- Thống kê số lượng sách bán ra theo thể loại và trong khoảng thời gian nhất định.
- Thống kê số lượng sách bán trong khoảng thời gian nhất định và giới hạn số lượng(trên hoặc dưới số lượng tùy chọn).
49 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2179 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng website và ứng dụng quản lý cho Hệ thống bán sách, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Sài Gòn
Khoa Công nghệ thông tin
Đề tài
Xây dựng website và ứng dụng quản lý cho
Hệ thống bán sách
GVHD: Th.s Cao Thái Phương Thanh
Nhóm sinh viên thực hiện:
Phạm Ngọc Phi 3108410148
Hồ Văn Thơm 3108410210
Huỳnh Thị Như Hảo 3108410049
Tp Hồ Chí Minh, tháng 10 - 2011
Mục lục
Phần I: Mô tả hệ thống
Mô tả ứng dụng:
Nhà sách XX thành lập được một thời gian với đa dạng mọi thể loại sách dành cho mọi lứa tuổi. Do nhu cầu quản lý ngày càng cao và cần mở rộng thị trường kinh doanh, tìm kiếm khách hàng, nhà sách cần phát triển ứng dụng quản lý và 1 trang web để quảng bá sản phẩm đồng thời bán hàng trực tuyến.
Đối với trang web:
Khách hàng có thể tìm kiếm sách và thông tin về quyển sách họ cần bằng cách nhập tên sách hoặc tên tác giả(tùy theo khách hàng nhớ).
Sau khi tìm và chọn được sách cần mua, khách hàng thêm sách vào giỏ hàng. Họ có thể thêm hoặc xóa sách có trong giỏ hàng.
Để hoàn thành việc đặt hàng, khách hàng cần đăng nhập vào trang web. Nếu là khách hàng cũ thì chỉ cần đăng nhập với tài khoản đã tạo. Ngược lại nếu là khách hàng mới thì phải tạo tài khoản mới để đăng nhập. Việc này giúp quản lý được thông tin khách hàng.
Đối với ứng dụng quản lý:
Quy trình nhập hàng: khi có nhu cầu cung cấp sách thì nhà sách sẽ liên hệ với nhà cung cấp. Khi nhận hàng, nhân viên sẽ kiểm tra hàng và cập nhật danh mục sách. Mỗi quyển sách xác định được các thông tin: mã sách, mã thể loại, tác giả và giá sách có thể thay đổi theo thị trường.
Quy trình bán hàng: sau khi kiểm tra đơn đặt hàng trên mạng của khách hàng, nhân viên sẽ kiểm tra danh mục sách và thông báo đến khách hàng nếu đáp ứng được hoặc không đáp ứng được đơn đặt hàng bằng việc điện thoại. Đồng thời cập nhật khách hàng mới vào danh sách khách hàng. Nếu đơn đặt hàng được đáp ứng, nhân viên sẽ viết phiếu xuất và lập hóa đơn bán hàng để thực hiện thanh toán với khách hàng, cập nhập lại số lượng tồn kho.
Quản lý số lượng tồn kho: thông qua đơn đặt hàng của khách, nhân viên phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi và nắm các thông tin về sách trong danh mục sách để có kế hoạch cung cấp hàng cho khách hoặc lên kế hoạch nhập hàng và đồng thời quản lý được số lượng sách tồn kho.
Thống kê: Thủ kho có trách nhiệm thống kê số lượng sách tồn kho theo ngày và lưu vào cơ sở dữ liệu. Tùy thuộc vào yêu cầu của quản lý, thủ kho phải thống kê số lượng sách bán ra trong khoảng thời gian nhất định.
Báo cáo: khi nhận được yêu cầu lập báo cáo, thủ kho có trách nhiệm lập báo cáo doanh thu trong khoảng thời gian xác định theo thể loại sách, ngoài ra thống kê số lượng sách mỗi loại được bán ra trong khoảng thời gian đó trên số lượng nhập vào. Báo cáo cho quản lý nhà sách để đưa ra hướng kinh doanh có hiệu quả.
Xác định yêu cầu:
Hệ thống đáp ứng được yêu cầu của khách hàng thì phải quản lý được tất cả các thông tin liên quan và thực hiện được các yêu cầu quản lý, cụ thể như sau:
Đối với trang web:
Giới thiệu sách mới, sách bán chạy nhất.
Khách hàng có thể tìm kiếm, xem thông tin về sách cần tìm.
Khách hàng đặt hàng trực tuyến.
Đối với ứng dụng quản lý:
Thống kê số lượng sách tồn kho theo ngày, theo thể loại.
Thống kê số lượng sách bán ra theo thể loại và trong khoảng thời gian nhất định.
Thống kê số lượng sách bán trong khoảng thời gian nhất định và giới hạn số lượng(trên hoặc dưới số lượng tùy chọn).
Phần II: Phân tích – Thiết kế mô hình
Concept class diagram
Physical data model
Mô hình:
Mô tả dữ liệu:
Bảng 1: Sach - Sách
STT
Tên dữ liệu
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Khóa
1
id
int
Hệ thống tự động phát sinh cho mỗi quyển sách 1 id khác nhau để phân biệt.
Khóa chính.
2
Ms
nvarchar(5)
Mỗi quyển sách được đặt 1 mã số khác nhau để phân biệt với các quyển sách khác.
3
Ten_sach
nvarchar(50)
Mỗi quyển sách đều có 1 tên sách.
4
Don_vi_tinh
nvarchar(10)
Đơn vị dùng để tính sách.
5
Mo_ta
nvarchar(256)
Nội dung tóm tắt của mỗi quyển sách.
6
Hinh_minh_hoa
nvarchar(256)
Hình minh họa cho mỗi quyển sách.
7
Ngay_nhap
datetime
Ngày quyển sách được nhập về.
8
idChuDe
int
id chủ đề của mỗi quyển sách.
Khóa ngoại.
9
idTacGia
int
id tác giả viết quyển sách đó.
Khóa ngoại.
Bảng 2: GiaSach – Giá sách
STT
Tên dữ liệu
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
1
id
int
Hệ thống tự động phát sinh cho mỗi giá sách 1 id khác nhau để phân biệt.
Khóa chính.
2
Don_gia
float
Giá trị.
3
Ngay_Dd
datetime
Ngày giá được bắt đầu áp dụng.
4
Ngay_Kt
datetime
Ngày kết thúc áp dụng cho giá đó.
5
DangApDung
bit
Phần kiểm tra giá có đang được áp dụng.
6
idSach
int
id sách ứng với id giá.
Khóa ngoại.
Bảng 3: TacGia – Tác giả
STT
Tên dữ liệu
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Khóa
1
id
int
Hệ thống tự động phát sinh cho mỗi tác giả 1 id khác nhau để phân biệt.
Khóa chính.
2
Matg
nvarchar(5)
Mỗi tác giả được đặt 1 mã số khác nhau.
3
Ten_tac_gia
nvarchar(50)
Tên của mỗi tác giả.
4
Dia_chiTg
nvarchar(50)
Địa chỉ của mỗi tác giả.
5
Dien_thoaiTg
nvarchar(11)
Điện thoại của mỗi tác giả.
Bảng 4: ChuDe – Chủ đề
STT
Tên dữ liệu
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Khóa
1
id
int
Hệ thống tự động phát sinh cho mỗi chủ đề 1 id khác nhau để phân biệt.
Khóa chính.
2
Mcd
nvarchar(5)
Mỗi chủ đề được đặt 1 mã số khác nhau.
3
Ten_chu_de
nvarchar(50)
Tên của mỗi chủ đề.
Bảng 5: TonKho – Tồn kho
STT
Tên dữ liệu
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Khóa
1
id
int
Hệ thống tự động phát sinh cho mỗi bảng tồn kho 1 id khác nhau để phân biệt.
Khóa chính.
2
idSach
int
id của sách có trong bảng tồn kho.
Khóa ngoại.
3
Tg_CapNhat
datetime
Ngày cập nhật tồn kho.
4
So_luong_ton
int
Số lượng tồn kho của mỗi sách.
Bảng 6: DonDatHang – Đơn đặt hàng
STT
Tên dữ liệu
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Khóa
1
id
int
Hệ thống tự động phát sinh cho mỗi đơn đặt hàng 1 id khác nhau để phân biệt.
Khóa chính.
2
Ngay_dat_hang
datetime
Ngày khách hàng đặt hàng trực tuyến.
3
Ngay_giao_hang
datetime
Ngày giao hàng cho khách.
4
Tong_tien
float
Số tiền khách hàng cần thanh toán.
5
Da_giao_hang
bit
Phần kiểm tra hàng đã được giao chưa.
6
idUser
int
id của khách hàng ứng với id của đơn đặt hàng.
Khóa ngoại.
Bảng 7: CT_DonDatHang – Chi tiết đơn đặt hàng
STT
Tên dữ liệu
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Khóa
1
id
int
Hệ thống tự động phát sinh cho mỗi chi tiết đơn đặt hàng 1 id khác nhau để phân biệt.
Khóa chính.
2
idDdh
int
id của đơn đặt hàng ứng với id chi tiết.
Khóa ngoại.
3
idSach
int
id của sách có trong chi tiết đơn đặt hàng.
Khóa ngoại.
4
Don_gia
float
giá của mỗi quyển sách có trong đơn đặt hàng.
5
So_luongdh
int
Số lượng khách hàng đặt.
6
Thanh_tien
float
Tổng tiền khách hàng cần thanh toán.
Bảng 8: Admin – Người quản trị hệ thống
STT
Tên dữ liệu
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Khóa
1
userAdmin
nvarchar(50)
Tên đăng nhập của người quản trị hệ thống.
Khóa chính.
2
passAdmin
nvarchar(128)
Mật khẩu khi đăng nhập.
Bảng 9: KhachHang – Khách hàng
STT
Tên dữ liệu
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Khóa
1
id
int
Hệ thống tự động phát sinh cho mỗi khách hàng 1 id khác nhau để phân biệt.
Khóa chính.
2
tenDangNhap
nvarchar(50)
Tên khách hàng dùng đăng nhập vào hệ thống web.
3
matKhau
nvarchar(128)
Mật khẩu khi khách hàng đăng nhập ứng với mỗi tên đăng nhập.
4
Ngay_sinh
datetime
Ngày sinh của khách hàng.
5
Gioi_tinh
nvarchar(3)
Giới tính khách hàng.
6
Email
nvarchar(50)
Địa chỉ mail của khách hàng.
7
Dia_chiKh
nvarchar(50)
Địa chỉ của khách hàng – nơi giao hàng.
8
Dien_thoaiKh
nvarchar(11)
Điện thoại của khách hàng.
Bảng 10: PhieuNhapHang – Phiếu nhập hàng
STT
Tên dữ liệu
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Khóa
1
id
int
Hệ thống tự động phát sinh cho mỗi phiếu nhập 1 id khác nhau để phân biệt.
Khóa chính.
2
Ngay_nhap
datetime
Ngày nhập hàng.
3
Tong_tien
float
Tổng tiền của mỗi phiếu nhập hàng.
Bảng 11: CT_PhieuNhapHang – Chi tiết phiếu nhập hàng
STT
Tên dữ liệu
Kiểu dữ liệu
Ý nghĩa
Khóa
1
id
int
Hệ thống tự động phát sinh cho mỗi chi tiết phiếu nhập 1 id khác nhau để phân biệt.
Khóa chính.
2
idSach
int
id của sách có trong chi tiết phiếu nhập.
Khóa ngoại.
3
idPN
int
Id của phiếu nhập ứng với chi tiết phiếu nhập.
Khóa ngoại.
4
So_luong_nhap
int
Số lượng của mỗi sách trong chi tiết phiếu.
5
Thanh_tien
float
Tổng tiền của mỗi chi tiết phiếu nhập.
Sequence diagram
Hiển thị sách theo phân loại:
Tìm kiếm:
Đặt hàng:
Quản lý sách:
Thêm sách:
Sửa sách:
Xóa sách:
Quản lý nhập sách:
Tạo phiếu nhập:
Sửa phiếu nhập:
Xóa phiếu nhập:
Xử lý đơn đặt hàng:
Quản lý tồn kho:
Báo cáo thống kê:
Báo cáo tồn kho:
Báo cáo số lượng bán ra theo thể loại và trong khoảng thời gian nhất định:
Báo cáo số lượng bán ra theo giới hạn số lượng và trong khoảng thời gian nhất định:
Class diagram
Hiển thị sách theo phân loại:
Tìm kiếm:
Đặt hàng:
Quản lý sách:
Quản lý nhập sách:
Xử lý đơn đặt hàng:
Báo cáo thống kê:
Acceptance test
Website:
Hiển thị sách:
ID
CV001
Decription
Quá trình người dùng lựa chọn sách trên trang web và cách hiển thị sản phẩm của website.
Set up
Người dùng muốn xem những thể loại theo tùy chọn của họ.
Instructions
Người dùng thực hiện các thao tác sau:
Người dùng chọn thể loại “Sách tin học” trong danh mục sách trên giao diện web.
Hệ thống xử lý và hiển thị sách theo tùy chọn của người dùng.
Expected results
Kết quả đạt được như tùy chọn.
Tìm kiếm:
Tìm theo tên sách:
ID
CV002
Decription
Khách hàng cần tìm kiếm sách, trang web cung cấp chức năng tìm kiếm theo tùy chọn của khách hàng.
Set up
Nếu khách hàng nhớ rõ tên sách thì có thể tìm sách rất dễ dàng bằng cách nhập tên sách ở phần tìm kiếm của trang web.
Instructions
Khách hàng A cần tìm quyển sách “Chiến tranh và hòa bình”:
Khách hàng sẽ nhập tên quyển sách này vào mục tên sách trong phần tìm kiếm.
Khách hàng click vào nút “Tìm kiếm”.
Hệ thống tiến hành tìm và hiển thị kết quả.
Expected results
Có 2 kết quả:
Quyển sách khách hàng cần tìm sẽ được hiển thị trên web nếu trong danh mục sách có quyển sách “Chiến tranh và hòa bình”. Khách hàng có thể xem chi tiết về quyển sách và đặt mua nếu muốn.
Ngược lại, trang web sẽ hiển thị thông báo không tìm thấy kết quả nào.
Tìm theo tên tác giả:
ID
CV003
Decription
Khách hàng cần tìm kiếm sách, trang web cung cấp chức năng tìm kiếm theo tùy chọn của khách hàng.
Set up
Nếu khách hàng chỉ nhớ tên tác giả mà không nhớ tên sách thì có thể tìm sách bằng cách nhập tên tác giả ở phần tìm kiếm của trang web.
Instructions
Khách hàng B sẽ thực hiện các thao tác:
Khách hàng nhập tên tác giả “Nguyễn Nhật Ánh” vào mục tên tác giả trong phần tìm kiếm.
Khách hàng click vào nút “Tìm kiếm”.
Hệ thống tiến hành tìm kiếm và hiển thị kết quả.
Expected results
Có 2 kết quả:
Trang web sẽ hiển thị tất cả sách của tác giả “Nguyễn Nhật Ánh” có trong danh mục sách. Khách hàng sẽ chọn quyển sách cần tìm trong các kết quả hiển thị.
Trang web sẽ hiển thị thông báo không tìm thấy kết quả nào.
Tìm theo thể loại:
ID
CV004
Decription
Khách hàng cần tìm kiếm sách, trang web cung cấp chức năng tìm kiếm theo tùy chọn của khách hàng.
Set up
Khách hàng muốn tìm sách theo một thể loại cụ thể.
Instructions
Khách hàng C sẽ thực hiện các thao tác:
Khách hàng sẽ chọn một thể loại trong mục thể loại ở phần tìm kiếm. Khách hàng chọn thể loại “Kinh tế”.
Khách hàng click vào nút “Tìm kiếm”.
Hệ thống tiến hành tìm kiếm và hiển thị kết quả.
Expected results
Kết quả:
Trang web sẽ hiển thị tất cả sách thuộc thể loại “Kinh tế”. Khách hàng sẽ chọn sách trong các kết quả hiển thị, xem chi tiết và đặt mua nếu muốn.
Đặt hàng:
Khách hàng đã có tài khoản:
ID
CV005
Decription
Quá trình đặt sách của khách hàng
Set up
Khách hàng A có nhu cầu đặt hàng.
Instructions
Khách hàng A có tài khoản tên “KhachhangA” thực hiện các hành động sau:
Chọn quyển sách “Tây du kí”
Giá bán: 50.000 VNĐ
Số lượng: 2
Chọn quyển sách “Oxford yêu thương”
Giá bán: 55.000 VNĐ
Số lượng: 1
Chọn quyển sách “Harry Potter và chiếc cốc lửa”
Giá bán: 150.000 VNĐ
Số lượng: 3
Xóa quyển sách “Tây du kí”
Giá bán: 50.000 VNĐ
Số lượng: 2
Chọn quyển sách “Bong bóng bay cao”
Giá bán: 30.000 VNĐ
Số lượng: 4
Xóa quyển sách “Bong bóng bay cao”
Giá bán: 30.000 VNĐ
Số lượng: 2
Sau khi chọn sách, khách hàng A vào xem chi tiết giỏ hàng, khách hàng A cần hoàn tất việc mua hàng bằng cách đăng nhập với tài khoản tên “KhachhangA”.Khi đăng nhập thành công, khách hàng nhấn nút “đặt hàng”. Hệ thống kiểm tra và thông báo đặt hàng thành công.
Expected results
Kết quả đạt được sau khi đặt hàng - trong đơn đặt hàng của khách hàng A được lưu gồm có:
Sách “Oxford yêu thương”
Số lượng: 1
Sách “Harry Potter và chiếc cốc lửa”
Số lượng: 3
Sách “Bong bóng bay cao”
Số lượng: 2
Khách hàng mới:
ID
CV006
Decription
Quá trình đặt sách của khách hàng
Set up
Instructions
Khách hàng B là 1 khách hàng mới - thực hiện các hành động sau:
Chọn quyển sách “Tây du kí”
Giá bán: 50.000 VNĐ
Số lượng: 2
Chọn quyển sách “Oxford yêu thương”
Giá bán: 55.000 VNĐ
Số lượng: 1
Chọn quyển sách “Harry Potter và chiếc cốc lửa”
Giá bán: 150.000 VNĐ
Số lượng: 3
Xóa quyển sách “Tây du kí”
Giá bán: 50.000 VNĐ
Số lượng: 2
Chọn quyển sách “Bong bóng bay cao”
Giá bán: 30.000 VNĐ
Số lượng: 4
Xóa quyển sách “Bong bóng bay cao”
Giá bán: 30.000 VNĐ
Số lượng: 2
Sau khi chọn sách, khách hàng cần hoàn tất việc mua hàng bằng cách đăng nhập. Khách hàng B chưa có tài khoản nên phải tạo tài khoản mới. Khách hàng B nhấn vào nút “Đăng ký”, trang web chuyển qua trang “Đăng ký”:
Khách hàng B điền đầy đủ thông tin được yêu cầu:
Thông tin đăng nhập:
Tên đăng nhập.
Mật khẩu.
Thông tin cá nhân:
Họ tên.
Ngày sinh.
Số điện thoại…
Khách hàng B click nút “Đăng kí”.
Hệ thống tiến hành lưu thông tin đăng kí và hiển thị thông báo.
Website chuyển qua trang chi tiết giỏ hàng
Khách hàng nhấn nút “Đặt hàng”.
Hệ thống kiểm tra và thông báo đặt hàng thành công.
Expected results
Kết quả đạt được sau khi đặt hàng - trong đơn đặt hàng được lưu gồm có:
Sách “Oxford yêu thương”
Số lượng: 1
Sách “Harry Potter và chiếc cốc lửa”
Số lượng: 3
Sách “Bong bóng bay cao”
Số lượng: 2
Ứng dụng quản lý:
Quản lý danh mục sách:
Thêm sách:
ID
CV007
Decription
Quá trình nhân viên thêm sách mới vào danh mục sách của cửa hàng.
Set up
Truyện “Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh” mới nhập về lần đầu cần thêm vào danh mục.
Instructions
Nhân viên thực hiện các thao tác sau:
Chọn chức năng “Quản lý sách” trên Menu.
Màn hình “Danh mục sách” được mở và nhân viên click nút “Thêm” trên màn hình này.
Màn hình “Thông tin sách” được mở và nhân viên tiến hành nhập thông tin chi tiết của 1 quyển sách.
Tên sách: “Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh”.
Tác giả: “Nguyễn Nhật Ánh”.
Thể loại “Truyện ngắn”.
Chọn hình ảnh.
Nội dung tóm tắt.
…
Sau khi nhập đầy đủ thông tin, nhân viên nhấn nút “Lưu”. Hệ thống sẽ tiến hành thêm sách này vào cơ sở dữ liệu và thông báo nếu có.
Expected results
Nhân viên đóng và mở lại màn hình “Danh mục sách”, truyện “Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh” đã có trong danh mục.
Sửa sách:
ID
CV008
Decription
Thông tin 1 quyển sách đã bị nhập sai, nhân viên được yêu cầu phải sửa thông tin bị sai.
Set up
Quyển sách “Ngôn ngữ quảng cáo – Advertising language”, mục thể loại bị sai.
Instructions
Nhân viên thực hiện các thao tác sau:
Chọn chức năng “Quản lý sách” trên Menu.
Màn hình “Danh mục sách” được mở, nhân viên chọn sách cần sửa và click vào cột “Sửa” trên cùng dòng với sách được chọn.
Màn hình “Thông tin sách” được mở và nhân viên tiến hành sửa thông tin bị sai:
Tên sách: “Ngôn ngữ quảng cáo – Advertising language”.
Tác giả: “Lưu Trọng Tuấn”.
Thể loại “Kinh tế”.
Chọn hình ảnh.
Nội dung tóm tắt. …
Sau khi sửa thông tin, nhân viên nhấn nút “Lưu”. Hệ thống sẽ tiến hành lưu lại thông tin sách này vào cơ sở dữ liệu và thông báo nếu có.
Expected results
Nhân viên đóng và mở lại màn hình “Danh mục sách”, thông tin sách “Ngôn ngữ quảng cáo – Advertising language” đã được sửa lại.
Xóa sách:
ID
CV009
Decription
Quá trình xóa 1 quyển sách trong danh mục.
Set up
Nhân viên muốn xóa quyển sách “Tây du kí”.
Instructions
Nhân viên thực hiện các thao tác sau:
Chọn chức năng “Quản lý sách” trên Menu.
Màn hình “Danh mục sách” được mở, nhân viên chọn sách cần xóa và click vào cột “Xóa” trên cùng dòng với sách được chọn.
Hệ thống tiến hành xử lý và hiển thị thông báo xác nhận xóa, nhân viên xác nhận.
Expected results
Quyển sách đã được xóa và có hiển thị thông báo xóa thành công.
Quản lý nhập kho:
Tạo phiếu nhập:
ID
CV010
Decription
Quá trình nhân viên tạo phiếu nhập.
Set up
Sau khi nhận hàng, nhân viên cần tạo 1 phiếu nhập kho.
Instructions
Nhân viên thực hiện các thao tác sau:
Nhân viên chọn chức năng “Quản lý phiếu nhập” trên Menu.
Màn hình “Quản lý phiếu nhập” được mở và nhân viên click nút “Thêm”.
Màn hình “Phiếu nhập” được mở, nhân viên tiến hành tạo phiếu nhập.
Nhân viên nhập thông tin phiếu nhập.
Nhân viên tạo chi tiết phiếu nhập bằng việc chọn sách trong danh mục sách và nhập số lượng:
“Đi qua hoa cúc”
Tác giả: Nguyễn Nhật Ánh.
Số lượng: 100
“Oxford yêu thương”
Tác giả: Dương Thụy.
Số lượng: 300
“Tôi tài giỏi, bạn cũng thế”
Tác giả: Adam Khoo.
Số lượng: 100
“Cấu trúc dữ liệu và giải thuật”
Tác giả: Đỗ Xuân Lôi.
Số lượng: 50
“Kỹ thuật lập trình C”
Tác giả: Dương Thiên Tứ.
Số lượng: 100
Nhân viên click nút “Lưu” trên màn hình này.
Hệ thống tiến hành xử lý và hiển thị thông báo nếu có.
Expected results
Trong chi tiết phiếu nhập sẽ có thông tin các sách sau:
“Đi qua hoa cúc”: Số lượng 100
“Oxford yêu thương”: Số lượng 300
“Tôi tài giỏi, bạn cũng thế”: Số lượng 100
“Cấu trúc dữ liệu và giải thuật”: Số lượng 50
“Kỹ thuật lập trình C”: Số lượng 100
Sửa phiếu nhập:
ID
CV011
Decription
Quá trình nhân viên sửa phiếu nhập.
Set up
Thông tin của 1 phiếu nhập bị sai, nhân viên phải sửa lại thông tin sai.
Instructions
Nhân viên chọn chức năng “Quản lý phiếu nhập” trên Menu.
Màn hình “Quản lý phiếu nhập” được mở, nhân viên chọn phiếu nhập cần sửa và click vào cột “Sửa” trên cùng dòng với phiếu nhập được chọn.
Màn hình “Phiếu nhập” được mở và thông tin chi tiết của phiếu nhập này được load lên màn hình.
Nhân viên tiến hành sửa thông tin phiếu nhập:
“Đi qua hoa cúc”
Tác giả: Nguyễn Nhật Ánh.
Số lượng: 50 à40
“Oxford yêu thương”
Tác giả: Dương Thụy.
Số lượng: 300
“Tôi tài giỏi, bạn cũng thế”
Tác giả: Adam Khoo.
Số lượng: 100
“Cấu trúc dữ liệu và giải thuật”
Tác giả: Đỗ Xuân Lôi.
Số lượng: 50
“Kỹ thuật lập trình C”
Tác giả: Dương Thiên Tứ.
Số lượng: 100
Nhân viên click nút “Lưu” trên màn hình này.
Hệ thống tiến hành xử lý và hiển thị thông báo nếu có.
Expected results
Thông tin phiếu nhập đã được sửa lại:
“Đi qua hoa cúc”
Số lượng: 40
“Oxford yêu thương”
Số lượng: 300
“Tôi tài giỏi, bạn cũng thế”
Số lượng: 100
“Cấu trúc dữ liệu và giải thuật”
Số lượng: 50
“Kỹ thuật lập trình C”
Số lượng: 100
Xóa phiếu nhập:
ID
CV012
Decription
Quá trình nhân viên xóa 1 phiếu nhập.
Set up
Nhân viên muốn xóa 1 phiếu nhập.
Instructions
Nhân viên chọn chức năng “Quản lý phiếu nhập” trên Menu.
Màn hình “Quản lý phiếu nhập” được mở, nhân viên chọn phiếu nhập cần sửa và click vào cột “Xóa” trên cùng dòng với phiếu nhập được chọn.
Hệ thống tiến hành xử lý và hiển thị thông báo nếu có.
Expected results
Phiếu nhập đã được xóa.
Xử lý dơn đặt hàng:
ID
CV006
Decription
Quá trình xử lý đơn đặt hàng của khách hàng.
Set up
Đơn đặt hàng của khách hàng A sau khi đã xác nhận cần thay đổi trạng thái của đơn đặt hàng.(id đơn đặt hàng: 1, trạng thái đã giao hang= false).
Chi tiết đơn đặt hàng id=1:
Sách ”Tôi tài giỏi bạn cũng thế”, số lượng đặt: 2 (Tồn kho 10 cuốn).
Sách “Bong bóng bay cao”, số lượng đặt: 1 cuốn (Tồn kho 5 cuốn).
Instructions
Nhân viên quản lý apps cần thực hiện các thao tác sau:
Chọn chức năng “Quản lý đơn đặt hàng” trên Menu
Màn hình “Danh mục đơn đặt hàng” được mở. Đơn đặt hàng được sắp xếp theo trạng thái đặt hàng.
Nhân viên tìm đơn đặt hàng có id=1. Nhấn nút “sửa” trên dòng đơn đặt hàng đó.
Đơn đặt hàng id=1