Biết được sức khỏe thương hiệu để điều chỉnh chiến lược
thương hiệu, tạo lập thương hiệu mới, ra thương hiệu nhánh, tái
định vị, đi ều chỉnh bản sắc, thay đổi truyền thông
- Ra các quyết định kinh doanh tiếp thị dựa trên nền tảng thương
hiệu
22 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2731 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đo lường sức khỏe thương hiệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đo lường sức khỏe thương hiệu - Hoàng Trọng 1
Đo lường sức khỏe thương hiệu
Hoàng Trọng
2009
Mục tiêu, ý nghĩa
- Biết được sức khỏe thương hiệu để điều chỉnh chiến lược
thương hiệu, tạo lập thương hiệu mới, ra thương hiệu nhánh, tái
định vị, điều chỉnh bản sắc, thay đổi truyền thông …
- Ra các quyết định kinh doanh tiếp thị dựa trên nền tảng thương
hiệu
Đo lường sức khỏe thương hiệu - Hoàng Trọng 2
Nên mở rộng phạm vi bao phủ hay chấp nhận
chiến lược phân phối chọn lọc? Nên xem xét lại
chính sách công ty về chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận,
khuyến mại, điều kiện và thời hạn tín dụng thương
mại, giao hàng, trưng bày hàng hóa, nhân viên kinh
doanh?
Phân phối có vấn đề nào không: độ bao
phủ thị trường? trưng bày sản
phẩm?Chính sách của công ty ảnh
hưởng thế nào đến mức độ hài lòng của
hệ thống phân phối?
PHÂN PHỐI &
CHÍNH SÁCH
CỦA CÔNG TY
Chiến dịch tiếp thị thành công không? Các hoạt
động marketing nên cải tiến như thế nào? Thông
điệp, thể lệ, giải thưởng? Tác động tích cực đến
thương hiệu?
KH có biết, thích, và tham gia các
chương trình khuyến mãi? KH có nhớ,
hiểu, quan tâm và muốn thử sau khi thấy
quảng cáo của TH? Tại sao?
HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG
TIẾP THỊ
Nên xem xét lại thông điệp? Hay xem xét lại các
kênh truyền thông để đạt phạm vi tốt hơn?
Hình ảnh TH trong tâm trí khách hàng có
phù hợp với định vị mục tiêu của TH?
HiỆU QUẢ
TRUYỀN
THÔNG
Cần điều chỉnh vị trí, thêm vào thuộc tính mới hay
tái định vị TH?
Định vị TH hiện tại có đáp ứng nhu cầu
của khách hàng?
ĐỊNH VỊ
Tăng ngân sách truyền thông hay điều chỉnh kế
hoạch truyền thông? Tăng khuyến mãi hay tăng
dùng thử miễn phí? Tăng cường hình ảnh thương
hiệu hay điều chỉnh giá bán?
Nhận biết, dùng thử, dùng chính &
trung thành với TH
HIỆU QUẢ TIẾP
CẬN
CÁC QUYẾT ĐỊNH CHIẾN LƯỢC VỀ THCÁC THÔNG TIN QUAN TRỌNGMODULE
Mục tiêu, ý nghĩa
Nội dung đo lường sức khỏe TH
- Đo lường độ nhận biết
- Đo lường chất lượng, giá trị cảm nhận
- Đo lường mức độ hài lòng
- Đo lường mức độ trung thành
- Đo lường định vị/tính cách: vị trí hiện hữu so với các đối thủ cạnh
tranh, so với vị trí muốn đạt đến
- Đo lường hình ảnh công ty: đối tượng đang có hình ảnh về công ty
như thế nào trong tâm tưởng
Đo lường sức khỏe thương hiệu - Hoàng Trọng 3
Phạm vi đo lường
- Khách hàng: KH hiện tại, KH tương lai
- Nhân viên của công ty, nhân viên tiềm năng
- Nhà đầu tư, cổ đông
- Giới truyền thông
- Giới quản lý nhà nước (người lập chính sách, quyết định chính
sách, thực hiện chính sách)
- Giới hoạt động xã hội, hoạt động phi lợi nhuận, phi chính phủ
Đo lường độ nhận biết
Nhận biết có nhắc nhớ
(aided awareness)
Nhận biết không nhắc nhớ
(unaided awareness)
Nhận biết đầu tiên
(top-of-mind) Mạnh
Trung bình
Yếu
Cân nhắc
chọn
Có thể được
xem xét
Không
xem xét
Nói đến công ty địa ốc, anh/chị nghĩ
đến công ty nào ạ?
Còn công ty nào khác
nữa không ạ?
Trong các công ty
địa ốc sau đây, công
ty nào anh chị biết?
Loại độ nhận biết Câu hỏi Mức độ Ý nghĩa
Đo lường sức khỏe thương hiệu - Hoàng Trọng 4
Đo lường độ nhận biết – ví dụ 1
18
22
25
26
25
31
27
29
31
95
8
9
11
12
13
11
21
69
1
1
3
4
5
2
6
3
8
41
13
14
TỔNG CỘNG
18
14
31
29
31
24
27
28
29
92
9
4
12
11
11
10
17
66
4
6
2
1
7
3
6
38
10
14
ĐÃ MUA
19
30
19
22
19
37
28
31
33
98
8
14
9
12
14
11
24
73
2
2
2
3
8
2
4
3
10
44
16
13
CÓ Ý ĐỊNH MUA
N = 180 N = 90 N = 90
Nhận biết đầu tiên
Nhận biết không gợi ý
Nhận biết có gợi ý
Him Lam
Cty DV SX An Phú
Cty CP KD địa ốc Sài Gòn
Nam Long
Hoàng Quân
Tổng cty địa ốc Sài Gòn
Đô Thị Mới
Cty KD nhà Phú Nhuận
Cty địa ốc ACB
Phú Mỹ Hưng
100
Aided
Unaided
Tom
TP.HCM
0
0
0
0
1
2
1
0
0
0
7
1
11
6
5
20
42
0
3
1
0
7
8
7
1
4
5
21
5
32
17
25
41
68
4
20
8
8
31
24
41
14
18
36
60
32
56
52
67
71
91
0 20 40 60 80 10
0
Habubank
Phương Đông
VP Bank
Hàng Hải
Phương Nam
Eximbank
SCB
Military Bank
Techcombank
VIBank
Sacombank
BIDV
EAB
Incombank
Agribank
Vietcombank
ACB
% 1
0
2
1
0
0
1
3
2
2
3
7
4
18
22
30
6
11
0
12
2
3
2
4
17
28
11
10
21
17
47
61
70
26
38
7
28
9
8
13
12
42
53
35
28
38
44
69
83
85
54
0 20 40 60 80 100
Habubank
VP Bank
i
ng Nam
Eximbank
SCB
Military Bank
Techcombank
VIBank
BIDV
EAB
Incombank
Agribank
Vietcombank
ACB
% 0
1
1
1
0
4
0
0
4
0
1
3
17
13
26
15
13
0
4
2
4
2
10
0
9
18
2
12
23
54
32
58
46
39
5
19
13
22
15
27
12
37
40
27
37
47
75
60
83
75
79
0 20 40 60 80 100
% 0
0
1
3
0
0
0
2
3
5
0
9
3
20
14
14
26
0
0
3
16
0
0
0
7
7
13
0
21
16
51
41
42
57
7
5
15
39
3
6
6
27
29
35
7
46
45
84
77
76
92
0 20 40 60 80 100
% 0
0
1
1
1
2
1
1
2
2
3
4
9
13
15
20
24
3
2
4
4
4
5
4
8
13
7
12
16
29
34
43
49
50
13
14
15
17
17
19
22
28
33
34
38
39
54
64
76
76
80
0 20 40 60 80 100
%
Hà Nội Đà Nẵng Hải Phòng Total
%
Đo lường độ nhận biết – ví dụ 2
Đo lường sức khỏe thương hiệu - Hoàng Trọng 5
Đo lường chất lượng, giá trị cảm nhận
QUAN NIEÄM CUÛA NGÖÔØI LÔÙN VEÀ THUOÁC VIEÂN SUÛI BOÏT
1
1
2
5
1
4
7
21
25
33
23
34
39
33
30
40
34
29
38
Haáp thuï thuoác toát
Haáp thuï thuoác nhanh
Haáp thuï thuoác an toaøn
Uoáng thuoác deã chòu hôn
Hoaøn toaøn khoâng ñoàng yù Khoâng ñoàng yù Trung binh Ñoàng yù Hoaøn toaøn ñoàng yù
3.98
Điểm trung bình
(thang điểm 5)
n=580
Incombank
Agribank
ACB
Vietcombank
EAB
BIDV
Total
4.20
3.99
4.09
3.96
3.94
4.04
n=78
n=96
n=95
n=117
n=52
n=48
0
4
0
0
0
1
3
0
1
31
23
21
21
20
16
13
10
18
44
67
54
65
64
56
68
60
63
25
6
25
15
16
27
17
30
18
khoâng haøi loøng bình thöôøng haøi loøng raát haøi loøng
Techcombank
Sacombank
3.75
3.94 n=16
n=10
Mức độ hài lòng chung về ngân hàng giao dịch chính tương đối khá (3,98) và cũng khá tương tự giữa các
ngân hàng.
ACB có tỉ lệ khách hàng hài lòng ở mức cao nhất nhiều nhất trong các ngân hàng.
Mức độ hài lòng của khách hàng đối với EAB thấp hơn các ngân hàng khác (có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy
99% bằng kiểm định t).
Mức độ hài lòng của khách hàng giao dịch chính với Techcombank và Sacombank chỉ có tính tham khảo vì số
lượng đối tượng này trong mẫu khảo sát quá ít.
%
Đo lường mức độ hài lòng
Đo lường sức khỏe thương hiệu - Hoàng Trọng 6
Đo lường mức độ trung thành
Đang sử dụng
Sẽ sử dụng
Sẽ giới thiệu
Độ trung thành thấp
Đang sử dụng
Sẽ sử dụng
Sẽ giới thiệu
Độ trung thành cao
?
?
TP.HCM Hà Nội Đà Nẵng Hải Phòng Total
ACB là NHTM tốt nhất xét về mức độ trung thành và là NH duy nhất có tỉ lệ sẽ giao dịch và sẽ giới thiệu xấp xỉ,
nếu không nói là cao hơn, tỉ lệ đang sử dụng, chủ yếu là nhờ ở thị trường TPHCM. Vietcombank là ngân hàng
có mức độ trung thành cũng rất cao với tỉ lệ sẽ giao dịch cao hơn tỉ lệ đang giao dịch, tuy nhiên tỉ lệ sẽ giới
thiệu lại thấp hơn tỉ lệ sẽ giao dịch và cả tỉ lệ đang giao dịch.
Agribank là NH có tỉ lệ sẽ giới thiệu so với tỉ lệ đang sử dụng chênh lệch nhiều nhất. Điều này cũng cố thêm
nhận định xu hướng đi xuống của Agribank, ít nhất là tại Đà Nẵng và TPHCM.
Seõ giôùi thieäu
Seõ giao dòch
Ñang giao dòch
Đo lường mức độ trung thành
2
2
3
3
3
5
11
12
17
20
25
26
3
1
2
4
4
5
9
14
16
22
23
28
2
1
1
2
2
3
6
10
11
22
16
20
0 20 40 60 80 100
%1
6
0
7
3
0
15
5
21
24
22
19
2
4
0
7
3
0
13
8
20
25
19
18
2
3
0
3
3
0
12
7
18
21
16
12
0 20 40 60 80 100
%
0
0
8
1
1
12
4
16
12
36
15
27
0
0
5
3
1
13
3
17
10
38
15
27
0
0
3
2
0
7
2
11
4
42
7
21
0 20 40 60 80 100
Military Bank
Hàng Hải
SCB
VIBank
Techcombank
Sacombank
BIDV
EAB
Incombank
ACB
Agribank
Vietcombank
% 6
1
1
3
4
4
12
6
18
6
31
34
6
1
1
4
5
4
12
8
20
9
28
36
4
1
1
2
1
3
8
5
14
5
25
26
0 20 40 60 80 100
% 0
2
0
2
5
2
12
25
19
12
33
25
2
2
0
2
6
2
12
27
14
14
33
27
1
1
0
1
5
2
7
20
11
8
22
20
0 20 40 60 80 100
%
Đo lường sức khỏe thương hiệu - Hoàng Trọng 7
Phân tích sức khỏe thương hiệu – 1
Tỷ lệ chuyển đổi:
= (3)/ (2) 57%
5
6
7
29
8
11
3 %Nhận biết
nhãn hiệu (1)
Đã từng sử
dụng qua (2)
Sử dụng
nhiều nhất (3)
72%
29
24
23
95
32
69
41
88%
4
5
4
25
7
13
5
43%
2
3
3
18
4
8
1
75%
3
3
3
26
7
12
4
KD NHÀ PHÚ NHUẬNKD NHÀ PHÚ NHUẬNPHÚ MỸ HƯNGPHÚ MỸ HƯNGHOÀNG QUÂNHOÀNG QUÂN HIM LAMHIM LAMNAM LONGNAM LONG
Sử dụng trong
lần tới (4)
Sẽ giới thiệu (5)
22
13
22
17
20
27
50
20
11
28
20
26
31
49
16
23
23
16
25
29
43
11
15
16
13
17
23
34
10
5
14
8
12
14
29
6
6
9
9
11
11
16
2
7
4
2
3
5
13
3
4
5
3
5
7
12
Techcom-bank
BIDVEABAgribankVietcombankACB Incombank Sacombank
Nhận biết nhãn hiệu
NH từng giao dịch
NH đang giao dich
NH giao dịch chính
NH sẽ giao dịch
NH sẽ giới thiệu
NH Sẽ không giao dịch
%
Phân tích sức khỏe thương hiệu – 2
Đo lường sức khỏe thương hiệu - Hoàng Trọng 8
Nhận biết nhãn hiệu % đạt chuyển
Phân tích sức khỏe thương hiệu
(Chuyển từ nhận biết sang giao dịch)
ACB
Vietcombank
Incombank
EAB
BIDV
Techcombank
Agribank
Military bank
VIBank
Sacombank
Đã từng giao dịch
% đạt chuyển = đã từng giao dịch/ nhận biết không trợ giúp
Hầu hết các NHTM dẫn đầu có tỉ lệ chuyển từ nhận biết sang giao dịch khoảng 50% trở lên.
Techcombank và Military Bank là hai ngân hàng có tỉ lệ chuyển thấp nhất trong các ngân hàng dẫn đầu. Điều
này có thể do nhiều lý do: hệ thống mạng lưới điểm giao dịch chưa phát triển mạnh, chưa có nhiều chương
trình hấp dẫn để thu hút khách hàng mới đến giao dịch, sản phẩm và lãi suất chưa hấp dẫn…
%
7
8
12
13
16
29
34
43
49
50
3
3
7
5
11
14
23
29
31
27
42
37
54
35
72
49
66
67
63
54
% đạt chuyển = đang giao dịch/ đã từng giao dịch
% đạt chuyểnĐang giao dịchĐã từng giao dịch
Phân tích sức khỏe thương hiệu
(Duy trì mức độ sử dụng)
Mức độ duy trì giao dịch của khách hàng đối với các NH dẫn đầu tương đối khá, khoảng 2/3 trở lên. Điều này
cho thấy các NH đều chú ý đến việc chăm sóc khách hàng, giữ chân khách hàng.
EAB, Vietcombank va Agribank tuy không phải là những ngân hàng có mức độ chuyển từ biết sang giao dịch
cao nhất nhưng tỉ lệ duy trì giao dịch khá cao.
Techcombank và Military Bank là hai ngân hàng có tỉ lệ duy trì giao dịch thấp, tuy khoảng cách không quá lớn,
có thể vấn đề chăm sóc khách hàng, các chương trình giữ chân khách hàng chưa mạnh so với các NH khác
trong khi áp lực cạnh tranh từ các ngân hàng cạnh tranh ngày càng mạnh.
%
3
3
7
5
11
14
23
29
31
27
3
2
5
3
11
12
17
25
26
20
92
66
71
65
95
87
77
85
86
75ACB
Vietcombank
Incombank
EAB
BIDV
Techcombank
Agribank
Military bank
VIBank
Sacombank
Đo lường sức khỏe thương hiệu - Hoàng Trọng 9
% = sẽ giao dịch / đang giao dịch
% chuyểnĐang giao dịch sẽ giao dịch
Phân tích sức khỏe thương hiệu
(Tiếp tục sử dụng)
%
3
2
5
3
11
12
17
25
26
20
4
3
5
4
9
14
16
23
28
22
129
144
113
117
89
116
90
93
105
112ACB
Vietcombank
Incombank
EAB
BIDV
Techcombank
Agribank
Military bank
VIBank
Sacombank
% đạt chuyển = sẽ giới thiệu/đang giao dịch
% đạt chuyểnĐang giao dịch sẽ giới thiệu
2
2
3
2
6
10
11
16
20
22
72
82
70
59
59
81
62
66
76
109
3
2
5
3
11
12
17
25
26
20ACB
Vietcombank
Incombank
EAB
BIDV
Techcombank
Agribank
Military bank
VIBank
Sacombank
Phân tích sức khỏe thương hiệu
(Truyền miệng)
Đo lường sức khỏe thương hiệu - Hoàng Trọng 10
% chuyển = sẽ không giao dịch/ đang giao dịch
% chuyểnĐang giao dịch
Phân tích sức khỏe thương hiệu
(Xu hướng thay đổi thương hiệu)
% sẽ không giao dịch
6
8
4
7
6
5
15
23
11
13
88
55
40
87
91
43
66
VIBank
Mili t ary Bank
Sacombank
Techcombank
BIDV
EAB
Incombank
Agribank
Viet combank
ACB
3
2
5
3
11
12
17
25
26
20ACB
Vietcombank
Incombank
EAB
BIDV
Techcombank
Agribank
Military bank
VIBank
Sacombank
Hoàng Trọng - bài giảng phục vụ
chương trình 20 Thương hiệu Hạt
20
Đo lường định vị - Bản đồ nhận thức
Bản đồ nhận thức là công cụ mô tả cấu trúc cạnh tranh của thị trường, hỗ trợ
cho việc ra các quyết định về khác biệt và định vị.
Bản đồ nhận thức là một cách trình bày các TH cạnh tranh trên một không
gian Euclid. Nó có 3 đặc tính:
1. Khoảng cách giữa hai NH thể hiện “mức độ giống nhau” của 2 NH này theo
cảm nhận của khách hàng. Khoảng cách càng nhỏ thể hiện mức độ giống
nhau càng nhiều
2. Một véc tơ (đoạn thẳng) trên bản đồ biểu thị độ lớn và chiều hướng trong
không gian Euclid của các thuộc tính.
3. Các trục (hướng) của bản đồ là một tập hợp các véc tơ có thể gợi ra các yếu
tố (khía cạnh – dimension) quan trọng chính mô tả cách khách hàng phân
biệt các NH như thế nào.
Bản đồ 2 chiều (2 trục) vuông góc thường được sử dụng, và các trục này có thể
xoay và có thể không vuông góc.
Đo lường sức khỏe thương hiệu - Hoàng Trọng 11
Bản đồ nhận thức
Bản đồ đơn giản nhất có hai trục (theo hai yếu tố cơ bản)
Ví dụ: cảm nhận về các món ăn sáng theo hai yếu tố: đắt-rẻ và có lâu-mau sau
khi gọi.
Đắt
Rẻ
NhanhChậm
Bánh cuốn nóng
Phở
Bánh bao
Xôi
Bánh mì thịt
Cơm tấm
Hiểu bản đồ nhận thức
Perceptual Map (Dim I : Dim II)
0.500 variance
0.393 variance
AAA
BBB
CCC
DDD
EEE
beàn
cao caáp
lòch söï
noåi tieáng
theå thao
tieän duïng
treû trung vöøa tuùi tieàn
ña daïng
Cảm nhận về NH theo từng thuộc tính:
Khi chiếu từ vị trí của một NH lên véc tơ
của một thuộc tính nào đó ta được khoảng
cách từ điểm chiếu đó với gốc tọa độ.
Khoảng cách này cho biết độ mạnh của NH
đó về thuộc tính đang xét. Khoảng cách
càng xa gốc toạ độ (khoảng cách so với
gốc tọa độ theo hướng của véc tơ thuộc
tính) thì NH càng mạnh về thuộc tính đó.
Trong ví dụ bên thì BBB có thuộc tính vừa
túi tiền hơn AAA. Còn CCC, DDD và EEE
không được cảm nhận là hợp túi tiền
Cạnh tranh của các NH: 2 NH càng gần
nhau trên bản đồ cho biết cảm nhận của
khách hàng về 2 NH này là càng giống
nhau trên tất cả thuộc tính đang xem xét, có
nghĩa là 2 NH này có chung định vị cảm
nhận, càng cạnh tranh trực tiếp với nhau
hơn. Hình bên không có.
Quan hệ giữa các thuộc tính: Góc giữa 2 véc tơ của thuộc tính càng nhỏ thì 2 thuộc tính này
càng gần nhau. Hình bên cho thấy đối với khách hàng thì cao cấp thường là bền.
Đo lường sức khỏe thương hiệu - Hoàng Trọng 12
Hiểu bản đồ nhận thức
Perceptual Map (Dim I : Dim II)
0.500 variance
0.393 variance
AAA
BBB
CCC
DDD
EEE
beàn
cao caáp
lòch söï
noåi tieáng
theå thao
tieän duïng
treû trung vöøa tuùi tieàn
ña daïng
Trục ngang: có thể coi là tập hợp của các
thuộc tính vừa túi tiền, nổi tiếng, cao cấp,
bền … - > thể hiện độ sang của NH
Trục dọc: có thể được coi là tập hợp của
các thuộc tính tiện dụng, thể thao, lịch sự
… -> thể hiện phong cách
Như vậy có thể coi các khách hàng cảm
nhận các NH thời trang theo hai yếu tố
quan trọng chính là mức độ sang trọng
và phong cách.
bình dân
Cao cấp
Yếu tố sang
(trục ngang)
Yếu tố phong cách
(trục dọc)
Trong thực tế có thể có nhiều hơn hai
yếu tố quan trọng trên 1 bản đồ. Các
yếu tố quan trọng này có thể được
nhận diện qua phân tích nhân tố đối
với các thuộc tính được dùng để đánh
giá các TH.
Các kỹ thuật đo lường
Có hai kỹ thuật thường dùng để lập bản đồ vị trí thể hiện cảm nhận của khách
hàng mục tiêu về (định vị và tính cách) các thương hiệu là:
Multidimensional scaling (MDS): đo lường và thể hiện các đối tượng trong
không gian đa chiều hướng (nhiều thuộc tính) hay gọi là đo lường đa hướng,
Correspondence analysis (CA): phân tích và thể hiện sự tương hợp của các
đối tượng (thương hiệu) với các thuộc tính (lý tính và/hay cảm xúc) hay còn gọi là
phân tích tương hợp.
MDS thường yêu cầu dữ liệu của khảo sát dưới dạng thang đo khoảng cách. Có
thể dùng đo lường mức độ giống nhau giữa các TH (similarity-based methods)
hay mức độ một TH có một thuộc tính nào đó (attributed based methods).
CA chỉ cần dữ liệu của khảo sát dưới dạng thang đo danh nghĩa.
Các chương trình máy tính thường sử dụng: SPSS, XlStat, ME …
Đo lường sức khỏe thương hiệu - Hoàng Trọng 13
Câu hỏi và thang đo - MDS
Đây là những yếu tố Anh/Chị đã đánh giá về độ quan trọng khi chọn mua
thời trang thông dụng. Bây giờ Anh/Chị vui lòng cho biết theo Anh/Chị
từng yếu tố đó phù hợp như thế nào nếu dùng để nói về các thương
hiệu thời trang thông dụng. Vui lòng dùng thang điểm từ 1 đến 5, với:
1 : Hoàn toàn không phù hợp
2 : Không phù hợp
3 : Bình thường
4 : Phù hợp
5 : Rất phù hợp
Đa dạng[9]
Trẻ trung[8]
Thể thao[7]
Tiện dụng[6]
Vừa túi tiền[5]
Bền[4]
Lịch sự[3]
Cao cấp[2]
Nổi tiếng[1]
EEEDDDCCC BBBAAA
Câu hỏi và thang đo - MDS
Đo lường sức khỏe thương hiệu - Hoàng Trọng 14
Cũng giống như con người, mỗi một thương hiệu có những tính cách
riêng. Sau đây, tôi sẽ lần lượt đọc lên một số từ ngữ mô tả tính cách liên
quan đến các Ngân hàng. Đối với từng cá tính tôi sẽ đọc lên sau đây,
xin anh/chị vui lòng cho biết, theo ý kiến của anh/chị, các Ngân hàng
nào có các tính cách này?
Câu hỏi và thang đo - CA
…7654321…
4
4
4
4
4
4
HABUBANK
5
5
5
5
5
5
SACOM-
BANK
6
6
6
6
6
6
SCB
7
7
7
7
7
7
TECHCOM-
BANK
…321Mới lạ
…321Bình dân
…321Cao cấp
…321Lâu đời
…321Hiện đại
…321Tin cậy
…
EIBEABACB
Sơ đồ vị trí thương hiệu – ví dụ 1
PHÚ MỸ HƯNG KD NHÀ PHÚ NHUẬN
VẠN PHÁT HƯNG
HIM LAM
NAM LONG
HOÀNG QUÂN
Được nhiều người khen
Hỗ trợ cho thuê
hay bán lại
Ngân hàng liên kết
cho vay
Tư vấn khách hàng tốt
Phương thức thanh toán
linh hoạt
Giá cả hợp lý
Có công ty chuyên nghiệp
bảo vệ và quản lý khu dân cư
Hợp phong thủy
Thuận tiện đi lại
Vị trí không xa
trung tâm quá
Gần ngân hàng
Có/ gần chợ/ siêu thị/
nơi mua sắm
Có/ gần bệnh viện/
trung tâm y tếCó/ gần trường học
Có chế độ bảo hành
Chất lượng xây dựng
xứng đáng với giá mua
Chất lượng xây
dựng bền, đẹp
Chất lượng xây dựng của
cơ sở hạ tầng tốt
CS hạ tầng
hoàn chỉnh
Nơi để xe rộng rãi,
có bãi đậu xe hơi
Môi trường xung quanh
cộng đồng tốt
Môi trường thoáng mát, yên
tĩnh
Công ty nổi tiếng, uy tín
Công ty bỏ vốn đầu tư
nổi tiếng, uy tín
-0.3
-0.2
-0.1
0
0.1
0.2
0.3
-0.4 -0.3 -0.2 -0.1 0 0.1 0.2 0.3 0.4
Đo lường sức khỏe thương hiệu - Hoàng Trọng 15
Nhóm các NH có vốn nhà nước được cảm
nhận chủ yếu là có vốn lớn, vốn của nhà
nước, và một phần là thông dụng.
Các NHTMCP được cảm nhận ngược lại
tức là không phải vốn lớn, không phải vốn
của nhà nước.
Các NHTMCP được cảm nhận chung là có
lãi suất hấp dẫn. Bên cạnh đó, các
NHTMCP được cảm nhận tương đối gần
với các các thuộc tính như NV giỏi, NV
niềm nở, chăm sóc KH tốt, nôi GD lịch sự,
chuyên nghiệp. Sacombank va EAB được
cho là khuyến mãi nhiều. Techcombank và
ACB khá trội ở sản phẩm-dịch vụ phong
phú, nơi GD lịch sự.
Tuy nhiên KH cũng chưa cho rằng một
NHTMCP nào sở hữu một yếu tố nổi trội
hẳn như Vietcombank gắn với Uy Tín
Đối với yếu tố quan trọng nhất là uy tín thì
chỉ có Vietcombank sở hữu. Điều này
cũng dễ thấy trên bản đồ là uy tín nằm
cùng phía với vốn lớn và vốn nhà nước.
Điều này có nghĩa KH vẫn còn coi uy tín
gắn với vốn nhà nước và vốn lớn.
Dimension 1
.70.0-.7
D
im
en
si
on
2
.6
0.0
-.6
VIETCOMBANK
INCOMBANK
BIDV
AGRIBANK
TECHCOMBANK
SACOMBANK
MILITARY
EIB
EAB
ACB
Qu¶ng c¸o
KhuyÕn m·i
Th«ng dông
Qu¶n trÞ tèt
CnghÖ tiªn tiÕn
Chuyªn nghiÖp
NV niÒm në
NV giái
NhiÒu ®®iÓm GD
N¬i GD lÞch sù
Ch¨m sãc KH tèt
LS vay hîp lý
LS göi hÊp dÉn
PhÝ DV hîp lý
SP-DV phong phó
Vèn lín
Uy tÝn
Næi tiÕng
Ghi chú: số người nhận biết EIB, Military Bank, VIBank và cả BIDV ít nên
vị trí các NH này trong bản đồ không chính xác, chỉ có giá trị tham khảo.
Sơ đồ vị