Để gắn lý luận với thực tiễn, lý thuyết với thực hành, nhằm tạo sự gắn kết chặt
chẽ giữa việc học ở trường với việc vận dụng những kiến thức ấy vào thực tế sản
xuất. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên sau khi ra trường sẽ hòan thiện kỹ năng làm
việc, hoàn thiện bản thân mình, bắt nhịp được với môi trường sản xuất sôi động ở các
cơ quan, xí nghiệp, công ty Vì vậy trong chương trình học nhà trường đã đưa môn
Thực tập + Đồ án chuyên ngành vào giảng dạy. Nội dung của môn học là giới thiệu
sinh viên đến các cơ sở sản xuất để tham quan, trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất.
- Với một sinh viên của ngành trắc địa như em, sau khi đã được trang bị những
cơ sở lý thuyết ở trường. Em được tham gia thực tế sản xuất ở Trung tâm Khoa học
và công nghệ TIC. Một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực đo đạc bản đồ. Trải qua thời
gian thực tế sản xuất tại trung tâm, em đã được học hỏi rất nhiều điều ở những anh
chị trong trung tâm. Từ những kinh nghiệm này đã giúp em hiểu sâu và nắm chắc
kiến thức đã được học. Đồng thời hoàn thiện kỹ năng làm việc, cũng như hoàn thiện
chính bản thân mình. Đây cũng là tiền đề tốt giúp em có thêm tự tin, mạnh dạn hơn
khi tham gia vào lao động sản xuất trong tương lai.
- Từ việc tham gia thực tế sản xuất tại Trung tâm. Em nhận thấy rằng bản đồ địa
hình tỷ lệ lớn đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc thiết kế, quy hoạch, xây
dựng các công trình. Việc thành lập một bản đồ địa hình có độ chính xác cao, đảm
bảo các yêu cầu kĩ thuật như trong phương án đã đề ra cũng như tuân thủ các quy
định trong quy phạm thành lập bản đồ địa hình sẽ quyết định đến chất lượng của các
hạng mục thi công sau này. Rất may mắn cho em khi thực tập tại Trung tâm, em được
trực tiếp tham gia Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, phục vụ công tác lập dự án xây
dựng Khu thực nghiệm và ứng dụng công nghệ Sinh học. Địa điểm xã Hoà Quang
Bắc, huyện Phú Hoà, tỉnh Phú Yên. Những công việc và kiến thức đã gặt hái được
qua thời gian thực tập được thể hiện qua quyển báo cáo này
Báo cáo gồm 4 chương:
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Chuyên môn
Chương 4: Kết luận và kiến nghị
41 trang |
Chia sẻ: baohan10 | Lượt xem: 2813 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, phục vụ công tác lập dự án xây dựng Khu thực nghiệm và ứng dụng công nghệ Sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr-êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Trang 1
LỜI NÓI ĐẦU
- Để gắn lý luận với thực tiễn, lý thuyết với thực hành, nhằm tạo sự gắn kết chặt
chẽ giữa việc học ở trường với việc vận dụng những kiến thức ấy vào thực tế sản
xuất. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên sau khi ra trường sẽ hòan thiện kỹ năng làm
việc, hoàn thiện bản thân mình, bắt nhịp được với môi trường sản xuất sôi động ở các
cơ quan, xí nghiệp, công tyVì vậy trong chương trình học nhà trường đã đưa môn
Thực tập + Đồ án chuyên ngành vào giảng dạy. Nội dung của môn học là giới thiệu
sinh viên đến các cơ sở sản xuất để tham quan, trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất.
- Với một sinh viên của ngành trắc địa như em, sau khi đã được trang bị những
cơ sở lý thuyết ở trường. Em được tham gia thực tế sản xuất ở Trung tâm Khoa học
và công nghệ TIC. Một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực đo đạc bản đồ. Trải qua thời
gian thực tế sản xuất tại trung tâm, em đã được học hỏi rất nhiều điều ở những anh
chị trong trung tâm. Từ những kinh nghiệm này đã giúp em hiểu sâu và nắm chắc
kiến thức đã được học. Đồng thời hoàn thiện kỹ năng làm việc, cũng như hoàn thiện
chính bản thân mình. Đây cũng là tiền đề tốt giúp em có thêm tự tin, mạnh dạn hơn
khi tham gia vào lao động sản xuất trong tương lai.
- Từ việc tham gia thực tế sản xuất tại Trung tâm. Em nhận thấy rằng bản đồ địa
hình tỷ lệ lớn đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc thiết kế, quy hoạch, xây
dựng các công trình. Việc thành lập một bản đồ địa hình có độ chính xác cao, đảm
bảo các yêu cầu kĩ thuật như trong phương án đã đề ra cũng như tuân thủ các quy
định trong quy phạm thành lập bản đồ địa hình sẽ quyết định đến chất lượng của các
hạng mục thi công sau này. Rất may mắn cho em khi thực tập tại Trung tâm, em được
trực tiếp tham gia Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, phục vụ công tác lập dự án xây
dựng Khu thực nghiệm và ứng dụng công nghệ Sinh học. Địa điểm xã Hoà Quang
Bắc, huyện Phú Hoà, tỉnh Phú Yên. Những công việc và kiến thức đã gặt hái được
qua thời gian thực tập được thể hiện qua quyển báo cáo này
Báo cáo gồm 4 chương:
Chương 1: Khái quát chung
Tr-êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Trang 2
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Chuyên môn
Chương 4: Kết luận và kiến nghị
- Với những kiến thức rất cơ bản và nông cạn công tác đo vẽ bản đồ địa hình,
cũng như những kiến thức chuyên môn của ngành trắc địa. Chắc chắn sẽ không tránh
khỏi sai sót và khiếm khuyết. Rất mong sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của quý thầy cô
giáo, anh chị em đi trước và tất cả các bạn. Em xin chân thành cảm ơn !
Tr-êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Trang 3
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG
1.1. Đặc điểm nhiệm vụ nơi thực tập
- Khu thực nghiệm & Ứng dụng Công nghệ sinh học dự kiến sẽ xây tại khu
Nông nghiệp để áp dụng Công Nghệ cao tỉnh Phú Yên tại xã Hòa Quang Bắc, huyện
Phú Hòa, tỉnh Phú Yên. Để tiến hành xin giấy phép xây dựng công việc của trắc địa
là đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ lớn đế xác định vị trí khu thực hiện dự án cũng như
thực tế bề mặt địa hình để có cơ sở xin thông số quy hoạch. Đồng thời làm cơ sở để
thiết kế và bố trí các hạng mục xây dựng sau này.
- Theo yêu cầu của chủ đầu tư cũng như mức độ cần thiết phải xây dựng một bộ
bản đồ đảm bảo độ chính xác phục vụ cho việc bố trí công trình, đơn vị tiến hành:
+ Thành lập lưới khống chế toạ độ đường chuyền cấp 2
+ Thành lập lưới khống chế độ cao thuỷ chuẩn kỹ thuật
+ Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500
+ Xác định vị trí ranh giới khu đo
+ Hoàn thiện bộ hồ sơ khảo sát địa hình
1.2. Đặc điểm chung khu đo
1.2.1. Vị trí địa lí
- Khu thực nghiệm & Ứng dụng Công nghệ sinh học dự kiến sẽ xây tại khu
Nông nghiệp để áp dụng Công Nghệ cao tỉnh Phú Yên tại xã Hòa Quang Bắc, huyện
Phú Hòa, tỉnh Phú Yên.
- Vị trí tại Khu B1 theo vị trí trên bản đồ thuộc khu nghiên cứu thực nghiệm,
trình diễn mô hình, chuyển giao công nghệ. Các giới cận như sau:
- Đông giáp: Khu dân cư thôn Thạnh Lâm
- Tây giáp: Đường trục chính
- Nam giáp: Khu dân cư thôn Thạnh Lâm
- Bắc giáp: Trạm thực nghiệm sinh học Hòa Quang
1.2.2. Hệ thống giao thông vận tải
- Phía tây có đường trục chính bằng nhựa, phía đông còn có đường liên thôn
bằng bêtông, nhìn chung giao thông đi lại có nhiều thuận lợi.
Tr-êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Trang 4
1.2.3. Thủy hệ
- Phía đông khu đo có kênh dẫn nước, nhìn chung nguồn nước ở đây chủ yếu
từ con kênh dẫn nước này.
1.2.4. Kinh tế, chính trị, xã hội
- Người dân của ở đây đa số làm nông và đều biết chữ, đời sống người dân ở
mức trung bình, con cái được học hành, về mặt an ninh trật tự tương đối ổn định
- Trạm y tế xã với đội ngũ y bác sĩ, trang thiết bị đủ để đảm bảo chăm sóc sức
khỏe cho nhân dân.
- Mức sống người dân địa phương trung bình, vì vậy đơn giá các vật liệu phục
vụ cho thi công cũng không cao lắm.
1.3. Nhiệm vụ
1.3.1. Khối lượng nhiệm vụ
- Lập tuyến đo nối dẫn tọa độ từ các điểm Địa chính cơ sở về khu vực đo, trong
khu vực đo lập đường chuyền cấp 2, thực lập 9 điểm.
- Tăng dày mật độ điểm khống chế bằng các cọc phụ để đo vẽ chi tiết địa hình.
- Dẫn chuyền độ cao từ điểm Địa chính cơ sở 899409 về khu vực đo theo tiêu
chuẩn hạng IV, dự kiến 3km
- Dẫn tuyến thủy chuẩn kỹ thuật qua các điểm đường chuyền cấp 2 trong khu
vực đo làm cơ sở độ cao đo vẽ bình đồ, chiều dài dự kiến 2 km.
- Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500, đồng mức 0,5m trong phạm vi xin lập dự án với
diện tích dự kiến 10ha.
1.3.2. Tình hình trang thiết bị kỹ thuật
* Tìm mốc cấp cao và bố trí điểm đường chuyền:
Máy định vị GPS cầm tay Garmin GPSMAP 78/78S
* Đo lưới đường chuyền và chi tiết địa hình:
- Máy toàn đạc điện tử TOPCON GTS-721 với độ chính xác như sau:
+ Đo góc: mβ = 1"
+ Đo cạnh: mS = ±(2 + 2ppm)mm
- Gương đi kèm
Tr-êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Trang 5
* Đo thủy chuẩn hạng IV và kỹ thuật
- Máy thủy chuẩn NIKON AS – 2C, độ phóng đại 34*, sai số trung phương
0,8mm/km
- Mia đi kèm
* Biên tập bản đồ:
- Máy vi tính HP ProBook 4540s cài phần mềm bình sai Pronet2002,
DPSurvey 2.7, TOPO2004, Autocad 2007.
- Máy vi tính DELL N4030 cài phần mềm bình sai Pronet2002, DPSurvey 2.7,
TOPO2004, Autocad 2007.
- Thước thép 30m
- Thước thép 2m đo cao máy
1.3.3. Giới hạn phạm vi thực hiện báo cáo
- Trong báo cáo này, em sẽ đi sâu vào công tác đo lưới và đo chi tiết để thành
lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 phục vụ công tác lập dự án xây dựng Khu thực nghiệm
và ứng dụng công nghệ Sinh học.
Tr-êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Trang 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
* Cơ sở để thành lập bản đồ địa hình nói chúng và bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500,
phục vụ công tác lập dự án xây dựng Khu thực nghiệm và ứng dụng công nghệ Sinh
học nói riêng phải tuân thủ theo:
- Quy phạm thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000
(phần ngoài trời) gọi tắt là Quy phạm 96TCN 43-90.
- Quy phạm thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000,
1:10000 và 1:25000 (phần trong nhà) gọi tắt là Quy phạm 96TCN 42-90.
- Ký hiệu Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 đến 1/5000 của Cục đo đạc Bản đồ Nhà
Nước (96-TCN 31-91) nay thuộc Bộ Tài Nguyên Môi Trường
- Đề cương khảo sát địa hình Khu thực nghiệm & Ứng dụng Công nghệ sinh học
tại khu công nghệ cao Xã Hoà Quang Bắc, huyện Phú Hoà, tỉnh Phú Yên đẫ được phê
duyệt
2.1. Yêu cầu kỹ thuật xây dựng lưới khống chế
2.1.1 Lưới khống chế mặt phẳng
- Từ toạ độ của 2 điểm khởi tính địa chính cơ sở 899409 và 899412 tiến hành lập
lưới đường chuyền cấp 1 để dẫn toạ độ gần khu đo. Từ đó phát triển các điểm đường
chuyền cấp 2 gồm 9 điểm. Lưới đường chuyền cấp 1, cấp 2 phải tuẩn thủ theo quy
phạm hiện hành:
QUY PHẠM 96TCN 43-90
Bảng số: 01
STT Các yếu tố của lưới đường chuyền
Đường chuyền
Cấp I Cấp II
1 Chiều dài đường đơn dài nhất 5 km 3 km
2 Chiều dài từ điểm gốc đến điểm nút hoặc giữa hai
điểm nút
3 km 2 km
3 Chu vi vòng khép lớn nhất 15 km 10 km
4 Chiều dài cạnh đường chuyền
+ Lớn nhất
+ Nhỏ nhất
+ Trung bình
0,8 km
0,12 km
0,3 km
0,35 km
0,08 km
0,2 km
5 Số cạnh lớn nhất trong đường chuyền 15 15
6 Sai số khép tương đối của đường chuyền phải nhỏ
hơn
1/10000 1/5000
7 Sai số trung phương đo góc không quá 5” 10”
8 Chênh góc cố định không quá 10” 20”
9 Sai số khép góc Không quá
n - Số góc trong đường chuyền hoặc vòng khép
10” x n 20”x n
Tr-êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Trang 7
2.1.2 Lưới khống chế độ cao
- Từ độ cao của điểm địa chính cơ sở 899409 tiến hành dẫn chuyền độ cao về khu
vực đo theo tiêu chuẩn hạng 4. Sau đó từ độ cao của điểm hạng 4 này tiến hành dẫn
thủy chuẩn kỹ thuật qua các điểm đường chuyền cấp 2 trong khu vực đo làm cơ sở độ
cao đo vẽ bình đồ. Việc thành lập lưới độ cao phải tuân theo quy phạm hiện hành:
QUY PHẠM 96TCN 43-90
Bảng số: 02
YẾU TỐ KỸ THUẬT HẠNG
1. Chỉ tiêu xây dựng lưới IV Kỹ thuật
Chiều dài đường đơn:
- Đồng bằng
- Trung du, miền núi
16-20km
100 km
8km
8km
Chiều dài từ điểm góc đến điểm nút:
- Đồng bằng
-Trung du, miền núi
9-15km
75km
6km
6km
Chiều dài giữa các điểm nút:
- Đồng bằng
-Trung du, miền núi
6-10km
50km
4km
4km
Sai số khép chênh cao:
- Khi số trạm/ 1km < 15
-Khi số trạm/ 1km > 15
20mmL(km)
25mmL(km)
50mmL(km)
50mmL(km)
2. Kiểm tra 1 trạm máy
(K + đen – đỏ) 3mm 5mm
Số chênh giữa chênh cao tính theo mặt đen
và mặt đỏ)
5mm 7mm
[(T+D)/2] - G 5mm 5mm
Chênh khoảng cách từ máy đến mia sau và
mia trước
3m 5m
Chênh khoảng cách cộng dồn 10m 50m
Chiều cao tia ngắm: S > 30m
S < 30m
>0.2m
>0.1m
>0.1m
>0.1m
Chiều dài tia ngắm: XXV 30
XXV 30
150m
100m
200m
150m
2.1.3 Lưới khống chế đo vẽ
- Với mật độ các điểm khống chế đường chuyền cấp 2 gồm 9 điểm trên 10ha nên
việc đo chi tiết rất thuận lợi, chỉ cần đặt máy tại các điểm đường chuyền cấp 2 là có
thể đo gần hết các điểm chi tiết. Chỉ có 1 vài chỗ bị khuất nên chỉ cần phóng các cọc
Tr-êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Trang 8
phụ là có thể đo hết các điểm chi tiết. Do đó đối với công trình này lưới khống chế
đo vẽ là các điểm cọc phụ.
2.2. Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500
2.2.1. Phương pháp đo vẽ:
- Bản đồ địa hình tỷ lệ:1/500 được đo theo phương pháp toàn đạc điện tử. Các
điểm chi tiết được chuyển lên bản vẽ bằng phần mềm chuyên dùng như: Phần mềm
TOPO 2004, Land Desktop 2004 và AutoCAD 2004.
2.2.2. Nội dung đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500:
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 được thể hiển đúng vị trí, kích thước và các yếu
tố địa hình, địa vật. Nội dung bản đồ được thể hiện các yếu tố sau:
a. Các điểm khống chế:
- Các điểm khống chế mặt bằng, điểm khống chế độ cao gồm:
+ Các điểm đường chuyền cấp 1, cấp 2 và thủy chuẩn kỹ thuật.
+ Các điểm đo vẽ chi tiết, điểm ranh giới, tọa độ và độ cao của điểm ranh và độ
cao của các điểm chi tiết.
b. Các công trình xây dựng:
- Nhà cửa xây dựng dọc trục đường, nhà độc lập. . .
- Các trụ điện cao thế, hạ thế, đường dây thông tin, đèn chiếu sang . . .
- Ghi chú và phân biệt nhà xây, nhà cấp 3, nhà cấp 4, nhà tạm . . .
- Ghi chú tên cơ quan hành chính . . .
c. Hệ thống giao thông:
- Toàn bộ các loại đường giao thông như: Đường BT nhựa, đường láng nhựa,
đường BT xi măng, đường đất . . .
- Thể hiện các công trình ngầm như cống ngầm, đường ống dẫn nước sạch . . .
- Thể hiện các cột Km, các loại biển báo hiệu đường bộ, đường sắt, mốc giải
phóng mặt bằng, mốc lộ giới . . .
- Ghi chú tên đường, tên cống, tên cầu và hướng đi đến địa điểm, địa danh gần
nhất, thông dụng nhất.
d. Lớp phủ thực vật:
- Tên của các lớp phủ thực vật và ranh giới thực vật.
- Vị trí các cây độc lập.
e. Các điểm độ cao đo đạc và ghi chú điểm:
- Tại góc nhà và góc các công trình xây dựng.
Tr-êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Trang 9
- Sông ngòi, hệ thống thoát nước dọc và thoát nước ngang.
- Độ cao của các điểm có địa hình đặc trưng như đường phân thủy, đường tụ
thủy, chân taluy đường, bờ, các địa vật và cây độc lập.
- Độ cao tim đường, mép đường, đầu cầu, và những nơi có địa hình thay đổi
đột ngột.
- Mật độ điểm mia, khoảng cách từ máy đến mia khi đo dáng địa hình, ranh
giới các loại, khi đo địa vật rõ rệt và địa vật không rõ rệt theo đúng quy phạm hiện
hành 96 TCN 43-90.
2.2.3. Công tác biên tập bản đồ
- Sau khi hoàn thành công tác ngoại nghiệp, dùng phần mềm chuyền dụng
Topcon link để trút số liệu đo vào máy tính. Sau đó dùng phần mềm chuyên dụng,
Topo 2004 để phun các điểm chi tiết và tiến hành nối điểm, chạy đường đồng mức,
biên tập bản đồ.
CHƯƠNG 3 : CHUYÊN MÔN
3.1. Xây dựng lưới khống chế mặt phẳng
- Dựa vào các tài liệu có liên quan đến khu vực xây dựng của dự án, căn cứ vào
nhiệm vụ khối lượng được giao và địa hình địa vật tại thực địa, đội khảo sát đã tiến
hành lập lưới đường chuyền cấp 1 để dẫn toạ độ gần khu đo. Sau đó phát triển tiếp
lưới đường chuyền cấp 2 để phục vụ cho công tác đo chi tiết.
3.1.1.Số liệu khởi tính
ĐIỂM ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ
STT Tên điểm Địa danh
Tọa độ và độ cao
X (m) Y (m) H (m)
1 899409 Thôn Ngọc Sơn 2
– Hòa Quang bắc
1449085.756 576001.306 14.034
2 899412
Thôn Nho Lâm –
Hòa Quang Nam
1446085.891 578696.094 6.352
ĐIỂM ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1
STT Tên điểm
Tọa độ
X (m) Y (m)
1 CNII-1 1447837.758 575415.338
2 D7 1447464.151 575365.448
Tr-êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Trang 10
3.1.2. Hình thức lưới
- Sau khi dựa và 2 điểm địa chính cơ sở dẫn toạ độ về gần khu đo. Dựa vào toạ
độ của 2 điểm đường chuyền cấp 1 là CNII-1 và D7 ta tiến hành lập lưới đường cấp
2. Với đồ hình lưới là dạng khép kín.
SƠ ĐỒ LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2
D7
CNII-2
CNII-1
CNII-3
CNII-4
CNII-5
CNII-6
CNII-6A
CNII-7
CNII-8
Tr-êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Trang 11
3.1.3. Chọn điểm chôn mốc:
- Sau khi đã thiết kế lưới khống chế, ta tiến hành khảo sát để chọn điểm ở thực
địa. Sau đó tiến hành đúc mốc, mốc bêtông đã đúc sẵn đúng theo kích thước quy
định: 10x10x30x20x20 (cm) và được kí hiệu từ CNII-1 đến CNII-8.
- Vị trí chôn mốc được chọn là vị trí có nền đất
rắn chắn, cao ráo không bị sạt lở có thể bảo quản được
mốc lâu dài, có tầm nhìn bao quát sao cho nhìn được
nhiều điểm chi tiết và thuận lợi cho việc phát triển lưới
cấp thấp hơn sau này. Xung quanh vị trí chôn mốc ta
dùng sơn đỏ ghi chú chỉ dẫn một cách cẩn thận.
Sơ họa mốc
3.1.4. Đo lưới khống chế mặt phẳng
- Máy toàn đạc điện tử dùng để đo lưới mặt phẳng (đo góc, cạnh kết hợp) là
máy Topcon GTS 721. Trước khi đưa vào sử dụng, máy đã được mang đi kiểm định
các sai số và vẫn còn trong thời gian kiểm định.
- Góc trong đường chuyền cấp 1 tiến hành đo 3 lần, lưới đường chuyền cấp 2 ta
tiến hành đo 2 lần. Trong quá trình đo tại mỗi trạm việc tính toán để kiểm tra và so
sánh giá trị đo với các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định phải thực hiện thường xuyên.
- Dưới đây em xin trình bày quy trình đo góc, cạnh tại diểm CNII-2.
CNII-3
CNII-1
CNII-2 β
Tr-êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Trang 12
* Lần đo thứ nhất
Máy đặt tại mốc CNII-2, hai gương được đối tâm và cân bằng bằng giá ba chân
tại hai mốc CNII-1 và CNII-3. Chọn hướng từ điểm đặt đến điểm CNII-1 làm hướng
mở đầu.
Bước 1: Đặt máy tại CNII-2, tiến hành đối tâm cân bằng chính xác
Bước 2: Máy đang ở trái kính, khởi động máy vào chế độ đo
- Khởi động máy xuất hiện màn hình:
Hình 1
- Kích vào biểu tượng khi đó xuất hiện màn hình.
Hình 2
Tr-êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Trang 13
- Vào SETUP, ADJUST để cài đặt các thông số như hằng số gương, nhiệt độ,
áp suất Sau đó kích vào MEAS để vào chế độ đo. Xuất hiện màn hình:
Hình 3
- Kích vào phím mềm ANG để vào chế độ đo góc.
Bước 3: Ngắm chính xác tâm gương dựng tại điểm CNII-1, sau đó nhấn phím
mềm F1 (OSET) để đưa bàn đồ về giá trị 000’0”. Hoặc nhấn phím mềm F3 (HSET),
để đặt giá trị bàn độ theo số lần đo (000’0”). Ghi kết quả đo góc ở dòng HR trên màn
hình vào trang sổ.
- Tiếp theo ta kích vào phím mềm để vào chế độ đo cạnh khi đó xuất hiện
màn hình :
Hình 4
Tr-êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Trang 14
- Nhấn phím mềm F1 (MEAS) để đo cạnh, ghi kết quả đo cạnh ở dòng HD trên
màn hình vào trang sổ.
Bước 4: Sau đó nhấn vào phím mềm ANG để trở lại màn hình đo góc. Quay
máy theo chiều kim đồng hồ ngắm chính xác tâm gương dựng tại CNII-3. Ghi kết quả
hiện thị ở dòng HR vào trang sổ. Như vậy ta đã kết thúc nửa lần đo trái kính. Ta lại
kích vào phím mềm để vào lại chế độ đo cạnh, nhấn phím mềm F1 (MEAS) để
đo cạnh ghi kết quả đo cạnh ở dòng HD vào trang sổ. Như vậy ta kết thúc việc đo
cạnh.
Bước 5: Đảo ống kính qua thiên đỉnh (máy ở phải kính). Vào lại chế độ đo góc,
quay máy ngược chiều kim đồng hồ ngắm chính xác tâm gương dựng tại CNII-3, ghi
kết quả đo góc ở dòng HR vào trang sổ. Sau đó quay máy ngược chiều kim đồng hồ
ngắm chính xác gương dựng tại CNII-2, ghi kết quả đo góc ở dòng HR vào trang sổ.
Như vậy ta đã kết thúc nửa lần phải kính, cũng như kết thúc lần đo thứ nhất tại mốc
CNII-2. Các kết quả đo được ghi ngay vào trang sổ, tiến hành tính toán trang sổ ngay.
Và kiểm tra đối chiếu với hạn sai.
- Lần đo còn lại cũng thao tác tương tự, nhưng chỉ khác ở việc đặt giá trị ban
đầu cho hướng mở đầu theo số lần đo. Các điểm khác trong lưới cũng thực hiện
tương tự.
- Trích trang sổ đo góc phụ lục 1, Trang sổ đo cạnh xem phụ lục 2.
3.1.5. Bình sai, tính toán lưới khống chế mặt phẳng.
- Lưới khống chế mặt phẳng sau khi đã đo đạc tính toán trang sổ xong sau đó ta
tiến hành bình sai lưới.
- Vẽ sơ đồ lưới, đưa các số liệu đo và số liệu gốc lên sơ đồ lưới.
- Sử dụng phần mềm Pronet 2002 để bình sai lưới khống chế mặt phẳng.
- Thành quả bình sai lưới đường chuyền xem phụ lục 3.
3.2. Xây dựng lưới khống chế độ cao.
- Từ độ cao của điểm Địa chính cơ sở 899409 thành lập lưới độ cao hạng IV để
dẫn chuyền độ cao về khu đo.
Tr-êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Trang 15
- Từ độ cao của điểm hạng IV (CNII-5) dẫn tuyến thủy chuẩn kỹ thuật qua các
điểm đường chuyền cấp 2 trong khu vực đo làm cơ sở độ cao đo vẽ bình đồ.
3.2.1.Số liệu khởi tính
ĐỘ CAO ĐIỂM ĐỊA CHÍNH CƠ SỞ
STT Tên điểm Độ cao H (m) Ghi chú
1 899409 14.034 Mốc bê tông
ĐỘ CAO ĐIỂM HẠNG IV
STT Tên điểm Độ cao H (m) Ghi chú
1 CNII-5 14.610 Mốc bê tông
3.2.2. Hình thức lưới
- Sau khi dẫn chuyền độ cao từ điểm 899409 về khu đo, ta tiến hành dẫn tuyến
thuỷ chuẩn kỹ thuật qua các điểm đường chuyền cấp 2 tạo thành một vòng khép kín.
SƠ ĐỒ TUYẾN THUỶ CHUẨN KỸ THUẬT
CNII-2
CNII-1
CNII-3
CNII-4
CNII-5
CNII-6
CNII-6A
CNII-7
CNII-8
Tr-êng §¹i häc Khoa häc HuÕ B¸o c¸o Thùc tËp + §å ¸n chuyªn ngµnh
SVTH: Ph¹m Minh Tèt
Trang 16
3.2.3. Chọn điểm chôn mốc:
- Các điểm độ cao được bố trí trùng với các mốc khống chế mặt phẳng.
3.2.4. Đo lưới khống chế độ cao
- Máy dùng để đo lưới độ cao là máy thuỷ bình Nikon AS-2C và mia nhôm.
Máy và mia trước khi đưa vào sử dụng đã được kiểm định và vẫn còn trong thời gian
kiểm định. Trong quá trình đo