Dự án Hướng dẫn quản lý chất lượng nước trong ao nuôi tôm sú dành cho cán bộ phụ trách nuôi trồng thuỷ sản

Nuôi trồng thuỷ sản ven biển, đặc biệt là nuôi tôm đang được phát triển theo hướng tăng diện tích, loại hình nuôi và mức độ thâm canh. Bên canh sự hấp dẫn về lợi nhuận cao, NTTS còn gặp nhiều khó khăn về môi trường và dịch bệnh, đặc biệt là ở các khu nuôi tập trung. Do vậy, vấn đề quản lý chất lượng nước đã trở nên bức xúc và cần có sự hỗ trợ của các cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến ngư hay cộng đồng. Tài liệu này được biên soạn nhằm giúp các cán bộ kiểm tra chất lượng nước trong khu nuôi chung hay trong ao nuôi của từng hộ gia đình cũng như một số phương pháp hỗ trợ cộng đồng quản lý nguồn nước nuôi tốt hơn. Tài liệu cũng là cuốn cẩm nang cần thiết cho các cán bộ những dự án phát triển sử dụng khi thực hiện các vấn đề có liên quan đến kỹ thuật NTTS ở các vùng ven biển. Đây là kết quả nghiên cứu thử nghiệm "Quản lý môi trường trong NTTS ven biển Bắc Trung Bộ" được tiến hành trong 2 năm trên 20 mô hình, 800 hộ nuôi tôm do các cán bộ hợp phần của dự án VIE97030 kết hợp cơ sở lý thuyết của các tài liệu có uy tín của các chuyên gia về tôm trong và ngoài nước. Vì thời gian chuẩn bị tài liệu chưa nhiều và dựa trên kết quả thử nghiệm tại 3 tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An và Thừa Thiên Huế nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Tài liệu này trước hết nhằm phục vụ việc nuôi tôm ở khu vực Bắc Trung Bộ, tuy nhiên , tài liệu này có thể linh động áp dụng cho các khu vực khác, khi áp dụng phải tuỳ theo từng trường hợp mà xử lý cho phù hợp với điều kiện từng ao, ở từng thời điểm cụ thể.

pdf18 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2538 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dự án Hướng dẫn quản lý chất lượng nước trong ao nuôi tôm sú dành cho cán bộ phụ trách nuôi trồng thuỷ sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN VEN BIỂN DỰ ÁN VIE/97/030 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG AO NUÔI TÔM SÚ DÀNH CHO CÁN BỘ PHỤ TRÁCH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN HÀ NỘI 7/2004 BỘ THUỶ SẢN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LHQ TỔ CHỨC LƯƠNG NÔNG THẾ GIỚI 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................................................. 2 1. LỜI TỰA ............................................................................................................................................ 4 1.1. Mục tiêu của tài liệu ..................................................................................................................... 4 1.2. Khái niệm "quản lý chất lượng nước" ........................................................................................... 5 2. NHỮNG QUI ĐỊNH THU MẪU NƯỚC TRONG AO NUÔI .......................................................... 6 2.1. Chọn điểm thu mẫu nước .............................................................................................................. 6 2.1.1. Chọn điểm trong khu nuôi ..................................................................................................... 6 2.1.2. Chọn điểm trong ao nuôi ....................................................................................................... 6 2.2. Chọn thông số và xác định chu kỳ theo dõi .................................................................................... 6 2.2.1. Xác định các thông số cần theo dõi........................................................................................ 6 2.2.2. Xác định chu kỳ theo dõi ...................................................................................................... 7 3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG AO NUÔI .................................. 8 3.1. Nhiệt độ ....................................................................................................................................... 8 3.1.1. Dụng cụ ................................................................................................................................ 8 3.1.2. Cách xác định ....................................................................................................................... 8 3.2. Độ pH .......................................................................................................................................... 9 3.2.1. Dụng cụ ................................................................................................................................ 9 3.2.2. Các xác định ......................................................................................................................... 9 3.3. Độ mặn (S0/00) .............................................................................................................................. 9 3.3.1. Dụng cụ đo ........................................................................................................................... 9 3.3.2. Các xác định ......................................................................................................................... 9 3.4. Ô xy hoà tan (DO) ...................................................................................................................... 10 3.4.1. Dụng cụ .............................................................................................................................. 10 3.4.2. Các xác định ....................................................................................................................... 10 3.5. Độ trong .................................................................................................................................... 10 3.5.1. Dụng cụ .............................................................................................................................. 10 3.5.2. Cách xác định ..................................................................................................................... 10 3.6. Độ sâu ....................................................................................................................................... 11 3.6.1. Dụng cụ .............................................................................................................................. 11 3.6.2. Cách xác định ..................................................................................................................... 11 3.7. Màu nước ................................................................................................................................... 12 3.7.1. Dụng cụ .............................................................................................................................. 12 3.7.2. Cách xác định ..................................................................................................................... 12 3.8. Amonia (NH3), Hydrosul fide ( H2S)............................................................................................ 12 3.8.1. Dụng cụ .............................................................................................................................. 12 3.8.2. Cách xác định ..................................................................................................................... 12 3.9. Độ kiềm (Alkalinity) ................................................................................................................... 13 3.9.1. Dụng cụ .............................................................................................................................. 13 3.9.2. Cách xác định ..................................................................................................................... 13 3.10. Các vấn đề cần lưu ý khi sử dụng máy đo ................................................................................ 13 3.11. Ghi chép kết quả và lưu trữ số liệu .......................................................................................... 14 4. HƯỚNG DẪN THEO DÕI MÔI TRƯỜNG TRONG KHU VỰC NUÔI ...................................... 15 4.1. Xây dựng qui ước về quản lý chất lượng nước ............................................................................. 15 4.2. Chọn điểm thu mẫu nước ............................................................................................................ 15 3 4.3. Mua sắm thiết bị phân tích nước ................................................................................................. 15 4.4. Đào tạo cán bộ ........................................................................................................................... 15 4.5. Phản hồi thông tin ...................................................................................................................... 16 4.5.1. Đối với cấp cộng đồng (xã, tổ, nhóm) .................................................................................. 16 4.5.2. Ở cấp nông hộ (trang trại, ao nuôi) ...................................................................................... 16 4 1. LỜI TỰA Nuôi trồng thuỷ sản ven biển, đặc biệt là nuôi tôm đang được phát triển theo hướng tăng diện tích, loại hình nuôi và mức độ thâm canh. Bên canh sự hấp dẫn về lợi nhuận cao, NTTS còn gặp nhiều khó khăn về môi trường và dịch bệnh, đặc biệt là ở các khu nuôi tập trung. Do vậy, vấn đề quản lý chất lượng nước đã trở nên bức xúc và cần có sự hỗ trợ của các cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến ngư hay cộng đồng. Tài liệu này được biên soạn nhằm giúp các cán bộ kiểm tra chất lượng nước trong khu nuôi chung hay trong ao nuôi của từng hộ gia đình cũng như một số phương pháp hỗ trợ cộng đồng quản lý nguồn nước nuôi tốt hơn. Tài liệu cũng là cuốn cẩm nang cần thiết cho các cán bộ những dự án phát triển sử dụng khi thực hiện các vấn đề có liên quan đến kỹ thuật NTTS ở các vùng ven biển. Đây là kết quả nghiên cứu thử nghiệm "Quản lý môi trường trong NTTS ven biển Bắc Trung Bộ" được tiến hành trong 2 năm trên 20 mô hình, 800 hộ nuôi tôm do các cán bộ hợp phần của dự án VIE97030 kết hợp cơ sở lý thuyết của các tài liệu có uy tín của các chuyên gia về tôm trong và ngoài nước. Vì thời gian chuẩn bị tài liệu chưa nhiều và dựa trên kết quả thử nghiệm tại 3 tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An và Thừa Thiên Huế nên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Tài liệu này trước hết nhằm phục vụ việc nuôi tôm ở khu vực Bắc Trung Bộ, tuy nhiên, tài liệu này có thể linh động áp dụng cho các khu vực khác, khi áp dụng phải tuỳ theo từng trường hợp mà xử lý cho phù hợp với điều kiện từng ao, ở từng thời điểm cụ thể. 1.1. Mục tiêu của tài liệu Cuốn tài liệu sẽ hướng dẫn giúp cán bộ:  Hiểu được mục tiêu và ý nghĩa và nắm được các kỹ năng quản lý chất lượng nước trong NTTS.  Có cơ sở để điều chỉnh và đưa ra những khuyến cáo cho cộng đồng và hộ nuôi tìm biện pháp khắc phục khó khăn trong quá trình nuôi.  Hình thành cơ sở dữ liệu để rút kinh nghiệm cho các tình huống và vụ nuôi sau. 5 1.2. Khái niệm "quản lý chất lượng nước" Quản lý chất lượng nước là áp dụng các biện pháp kỹ thuật để duy trì chất lượng môi trường nước giúp tôm sinh trưởng và phát triển bình thường. Nói cách khác quản lý chất lượng nước tức là điều chỉnh các thông số chất lượng nước (nhiệt độ, pH, ô xy, độ mặn...) sao cho phù hợp với đời sống của tôm nhằm nâng cao sản lượng tôm nuôi cho chủ hộ. Bảng 1: Các thông số chất lượng nước chính trong ao nuôi tôm Thông số Khoảng cho phép Khoảng thích hợp Nhận định Nhiệt độ (0C) 26-33 28-30 >320C hoặc <250C giảm 30- 50% lượng thức ăn pH 7.5-8.5 7.8-8.2 Dao động ngày đêm <0.5 Độ mặn (0/00) 10-30 15-25 Dao động ngày đêm <5 Ô xy hoà tan (mg/l) 3-12 5-6 > 4 Độ kiềm (mg CaCO3/l) >80 100-120 Phụ thuộc và pH dao động Độ trong (cm) 30-50 cm 30-40 cm Độ sâu (cm) >100 Tuỳ hình thức nuôi, song tối thiểu phải > 100 H2S (mg/l) <0.03 0 Độc hơn khi pH thấp NH3 tự do (mg/l) <0.1 0 Độc hơn khi pH cao (Nguồn: P. Characchakool, 1999) 6 2. NHỮNG QUI ĐỊNH THU MẪU NƯỚC TRONG AO NUÔI 2.1. Chọn điểm thu mẫu nước Các điểm thu mẫu phải đại diện, phản ánh đúng chất lượng nước trong khu nuôi và trong ao nuôi. 2.1.1. Chọn điểm trong khu nuôi Trong một khu nuôi nên chọn ra vị trí trong khu nuôi để thu mẫu gồm:  Nước nguồn, ao lắng  Ao nuôi (ao thâm canh, bán thâm canh và quảng canh cải tiến)  Ao xử lý chất thải, mương thải Hình 1: Sơ đồ chọn điểm thu mẫu một trại nuôi tôm 2.1.2. Chọn điểm trong ao nuôi Cách 1: trong mỗi ao, chọn ra 3 điểm theo đường chéo (hình 2), đưa máy xuống đo sau đó lấy trung bình, hoặc. Hình 2 Các điểm thu mẫu nước trong 1 ao nuôi tôm Cách 2: thu mẫu ở 3 điểm theo đường chéo vào lọ, trộn đều sau đó đưa máy vào đo 1 lần. Cách này có thể sẽ tiết kiệm hoá chất (nếu sử dụng hoá chất để phân tích). 2.2. Chọn thông số và xác định chu kỳ theo dõi 2.2.1. Xác định các thông số cần theo dõi Để đánh giá chất lượng nước người ta thường dựa trên kết quả tổng hợp của 2 phương pháp chính: + Quan sát bằng các giác quan trên cơ sở màu sắc, mùi vị, ước lượng vv… + Đo các các thông số chất lượng nước bằng các máy móc thiết bị. Thông thường trong nghiên cứu khoa học, người ta phải sử dụng rất nhiều chỉ tiêu khác nhau, tuỳ thuộc và mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên ở mức độ nông hộ (ao nuôi) chúng tôi chỉ giới thiệu 1 số chỉ tiêu đơn giản, dễ làm mà cán bộ có thể áp dụng được song vẫn đảm bảo phục vụ tốt nhất cho việc quản lý ao tôm, bao gồm: Ao chứa lắng Ao nuôi 1 Ao xử lý chất thải Ao nuôi 2 Ao nuôi 3 M ươ ng c ấp M ươ ng th ải 7 Nhiệt độ, pH, độ mặn, ô xy hoà tan, độ trong, độ sâu, màu nước, NH3, H2S, độ kiềm. 2.2.2. Xác định chu kỳ theo dõi - Các thông số cơ bản (nhiệt độ, pH, ô xy hoà tan, độ trong, độ sâu, màu nước): đo định kỳ 2 lần/ngày, lần 1 đo vào lúc 5-6 h sáng, lần 2 đo lúc 2-3 h chiều. - Các thông số phức tạp hơn (NH3, H2S, độ kiềm, độ mặn) đo định kỳ 2 lần/tháng. 8 3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG AO NUÔI 3.1. Nhiệt độ 3.1.1. Dụng cụ  Nhiệt kế thuỷ ngân, hoặc máy đo (Ô xy metter)  Thuyền, số ghi chép, bút 3.1.2. Cách xác định Cách 1: dùng nhiệt kế thuỷ ngân:  Đi thuyền, đo 3 điểm theo đường chéo trong ao (hình 1), ghi kết quả (X1, X2, X3)  Tính giá trị trung bình, là kết quả trị số nhiệt độ nước trong ao nuôi (X)  Rửa nhiệt kế, bảo quản cẩn thận Chú ý: khi đo cần để toàn bộ nhiệt kế ngập trong nước, đầu nhiệt kế cách mặt ao 50cm, hơi nghiêng sao cho có thể đọc kết quả (hình 3). Hình 3: Thao tác sử dụng nhiệt kế và máy đo pH trong ao nuôi tôm Cách 2: dùng máy đo (Ô xy metter) Do trên máy đo ô xy thường có chức năng xác định luôn nhiệt độ nên cán bộ có thể sử dụng máy đo ô xy để đo nhiệt độ. Về phương pháp, tương tự cách đo bằng nhiệt kế thuỷ ngân. Tuy nhiên cán bộ cần lưu ý khi sử dụng khi đo trên thuyền.  Khởi động, hiệu chỉnh máy theo hướng dẫn của nhà sản xuất  Nhúng điện cực xuống vị trí cần đo.  Lắc hoặc rê đầu điện cực trong nước cho tới khi các số trên màn hình ổn định (không chạy nhảy) thì dừng lại.  Đọc kết quả và ghi vào sổ nhật ký, sau đó rửa đầu đo bằng nước sạch, đậy nắp. Chú ý: Nhiệt độ cần được đo 2 lần/ngày, vào lúc 5-6 h sáng và 13-14 h chiều, sau đó ghi vào nhật ký. Nhiệt độ cho phép trong ao nuôi tôm sú là 26-330C, tốt nhất là 28-300C. Nhiệt độ trong một ngày dao động không quá 50C. Trong quá trình nuôi cán bộ chú ý ghi lại các thời điểm nhiệt độ, pH nước dao động mạnh (thời gian nuôi, cỡ tôm, thời tiết, mức độ, đã xử lý bằng biện pháp gì) để khi gặp cán bộ kỹ thuật để tìm ra giải pháp tốt nhất giải quyết và đúc rút làm kinh nghiệm cho vụ sau.  Mức qui định phù hợp: 280C-330C đối với tôm và tảo thực vật thuộc nhóm rong màu vàng nâu. Nếu nhiệt độ biến động quá 50C/ngày sẽ làm cho tôm giảm ăn. Nhiệt độ cao > 35 oC, nhóm tảo lam gây hại cho tôm sẽ phát triển. Nhiệt độ thấp tôm < 20 0C tôm Sú giảm ăn hoặc ngưng ăn, chậm hoặc không lớn. 50cm 9 3.2. Độ pH 3.2.1. Dụng cụ  Máy đo pH hoặc Test pH hoặc bộ dụng cụ thuỷ tinh.  Dụng cụ thuỷ tinh là một bộ phân tích chất lượng nước đơn giản, sử dụng hoá chất để phân tích. Phương pháp này rất rẻ, phù hợp với qui mô nhóm tổ nhưng đòi hỏi nhiều thời gian để phân tích, do đó cần có người chuyên trách làm việc này tại xã (cộng đồng, tổ nhóm).  Thuyền, sổ ghi chép, bút chì 3.2.2. Các xác định Cách 1: Dùng Test pH (theo hướng dẫn) Khi mua các Test pH, đã có các hướng dẫn sử dụng, cán bộ cần hỏi kỹ chủ cửa hàng bán các sản phẩm này, họ sẽ cho cán bộ một hướng dẫn sử dụng cho từng loại Test cụ thể. Cách 2: Dùng máy pH metter Cách sử dụng máy pH tương tự như máy đo nhiệt độ. Chú ý phải hiệu chỉnh máy trước khi đo và rửa sạch đầu đo sau khi sử dụng bằng vải mềm sạch. Chú ý: Độ pH cần được đo 2 lần/ngày, vào lúc 5-6 h sáng và 13-14 h chiều, sau đó ghi vào nhật ký. Độ pH cho phép trong ao nuôi tôm sú là 7.5-8.5, tốt nhất là 7.8-8.2.  Mức qui định phù hợp:  7.5-8.5 đối với tôm, 8.0-8.2 đối với tảo thực vật (màu nước)  Độ pH dao động trong ngày không vượt quá 0.3 đơn vị.  pH trong ao phụ thuộc vào các yếu tố: thổ nhưỡng của đất, lượng vôi bón, mật độ tảo và thay nước. 3.3. Độ mặn (S0/00) 3.3.1. Dụng cụ đo  Máy đo độ mặn hoặc tỷ trọng kế, xô nhựa.  Thuyền, sổ ghi chép, bút. 3.3.2. Các xác định Cách 1: Dùng máy đo độ mặn  Kiểm tra máy bằng nước cất, hiệu chỉnh độ mặn về 0 nếu lần đo gần nhất cách đó trước đó hơn một tháng.  Múc nước ao vào xô nhựa, lấy 1 giọt nhỏ lên đầu đọc, đậy nắp, đưa lên mắt hướng lên phía có ánh sáng mặt trời.  Đọc kết quả và ghi vào sổ nhật ký, sau đó rửa đầu đầu đọc bằng nước sạch, đậy nắp. Chú ý: Khi mua máy, đã có các hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn hiệu chỉnh máy. Cán bộ cần hỏi kỹ chủ cửa hàng bán các sản phẩm này, họ sẽ cho cán bộ một hướng dẫn sử dụng. Cách 2: Dùng tỷ trọng kế:  Chuẩn bị dụng cụ (xô nhựa, máy đo)  Múc nước ao vào xô nhựa, dùng cốc thuỷ tinh sạch đổ đầy vào ống đong của máy.  Thả từ từ phần đế của máy (phần có chứa các tinh thể) cho nước tràn ra từ từ.  Chờ đến khi cột đọc ổn định (không còn dao động), đọc và ghi kết quả là giá trị độ mặn cần đo. 10  Đọc kết quả và ghi vào sổ nhật ký, sau đó rửa máy bằng nước sạch, đậy nắp.  Mức qui định phù hợp 10-300/00 , tôm sú phát triển tốt nhất ở độ mặn 15-250/00. Biến động trong ngày không quá 50/00.  Trước khi thả tôm phải kiểm tra độ mặn, nếu độ mặn < 5 0/00 cần thuần hoá độ mặn từ trại giống và ao ương.  Độ mặn quá cao, tôm dễ bị nhiễm các bệnh do vi khuẩn và chậm lớn (tôm khó lột xác). Độ mặn > 40 0/00, tôm giảm ăn, ảnh hưởng đến tăng trọng tôm sau 1.5 tháng nuôi đầu, tôm khó lột xác. 3.4. Ô xy hoà tan (DO) 3.4.1. Dụng cụ  Máy đo (Ô xy metter) hoặc bộ dụng cụ thuỷ tinh  Thuyền, sổ ghi chép, bút 3.4.2. Các xác định (Tương tự phần đo nhiệt độ, chỉ khác là chuyển phím đo nhiệt sang đo ô xy hoà tan)  Khởi động, hiệu chỉnh máy theo hướng dẫn của nhà sản xuất  Nhúng đầu đo xuống vị trí cần đo.  Lắc hoặc rê đầu đo trong nước cho tới khi các số trên màn hình ổn định (không nhấp nháy) thì dừng lại.  Đọc kết quả và ghi vào sổ nhật ký, sau đó rửa đầu đo bằng nước sạch, đậy nắp. Chú ý: Hàm lượng ô xy hoà tan cần được đo 2 lần/ngày (với ao nuôi bán thâm canh trở lên), vào lúc 5-6 h sáng và 13-14 h chiều, sau đó ghi vào nhật ký. Hàm lượng ô xy hoà tan cho phép trong ao nuôi tôm sú là 3-12 mg O2/l, tốt nhất là 4-7 mgO2/l.  Mức qui định phù hợp > 4 mg/l, tốt nhất 5-6 mg/l.  Muốn quản lý tốt ô xy buộc phải duy trì được màu nước (duy trì tảo) và sử dụng linh hoạt máy sục khí. 3.5. Độ trong 3.5.1. Dụng cụ  Đĩa sechii  Thuyền, sổ ghi chép, bút 3.5.2. Cách xác định Cách 1: Đo bằng đĩa secchii: Đĩa sechhi là một đĩa hình tròn có 2 nửa đen trắng đường kính 20 cm. ở giữa có 1 móc xuyến nhỏ (hoặc đinh) nối với dây treo (hoặc gậy). Khi đo, thả đĩa theo phương thẳng đứng, hạ từ từ xuống nước cho tới khi không phân biệt được 2 màu đen/trắng trên mặt đĩa. Đọc kết quả trên dây hoặc thước-đó chính là độ trong của nước ao (đơn vị là cm). 11 Hình 4: dụng cụ để xác định độ trong (đĩa sechii) Cách 2: Đo bằng tay: Xoè bàn tay ra sao cho bàn tay vuông góc với cổ tay. ấn bàn tay từ từ xuống nước cho tới khi không nhìn thấy các ngón tay. Khoảng cách từ mặt nước đến bàn tay chính là độ trong của ao (cm).  Mức qui định phù hợp 30-45 cm.  Độ trong quá thấp (< 20 cm), nước rất đục, có thể là do mật độ tảo quá dày (màu nước đậm đặc) hoặc là do xác tảo hoặc phù sa.  Nếu mật độ tảo quá dày gây hiện tượng thiếu ô xy vào sáng sớm và pH tăng cao vào buổi trưa.  Độ trong 20-30cm màu nước bắt đầu đậm đặc, không để pH buổi sáng >8.0, thay bớt nước trong ao, giảm hoặc ngưng mở máy quạt vào buổi chiều khi màu nước quá đậm.  Nếu độ trong > 60cm, qua sát màu nước rất nhạt, thấy đáy, nếu tôm ở giai đoạn <50 ngày tuổi nên dùng phân gà 20-30kg/1000m2, bỏ vào bao và treo trong ao. Sau đó dùng Dolomite 15-20 kg/ha vãi theo hướng cánh quạt nước cho đến khi lên màu thì dừng bón phân 3.6. Độ sâu 3.6.1. Dụng cụ  Thước đo độ sâu (nhựa hoặc gỗ)  Thuyền, số ghi chép, bút 3.6.2. Cách xác định Dùng một thước nhựa hoặc gỗ, cao 2.0-2.5 m, rộng 10-15cm trên có các vạch đo được đánh dấu rõ ràng bằng sơn màu sao cho dễ đọc. Đóng thước xuống đáy ao ở vị trí sao cho phản ánh mức nước trung bình trong ao. Hàng ngày quan sát độ sâu (khoảng cách từ mặt nước đến đáy ao) từ các vạch sơn này (đơn vị cm).  Mức qui định phù hợp >100 cm cho ao quảng canh cải tiến và > 120 cm cho ao bán thâm canh trở lên.  Độ sâu có liên quan mật thiết đến biến động nhiệt độ và màu nước trong ao. Nhiệt độ dao động sẽ làm tôm bị căng thẳng, giảm
Luận văn liên quan