Tình hình bệnh tim mạch trên thế giới
Trên toàn thế giới: bệnh tim mạch đã vượt xa các bệnh nhiễm khuẩn nói chung và cũng là
nguyên nhân hàng đầu của tử vong:
• 14 triệu người chết trong năm 1990
50 trang |
Chia sẻ: thanhlinh222 | Lượt xem: 1621 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự phòng bệnh lý tim mạch ở phụ nữ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GS.TS.Phạm Gia Khải
Chủ tịch Hội Tim mạch Việt Nam
DỰ PHềNG BỆNH Lí TIM MẠCH
Ở PHỤ NỮ
Tình hình bệnh tim mạch
trên thế giới
Trên toàn thế giới: bệnh tim mạch đã v-ợt xa
các bệnh nhiễm khuẩn nói chung và cũng là
nguyên nhân hàng đầu của tử vong:
• 14 triệu ng-ời chết trong năm 1990.
N-ớc Nam Nữ
BTM BNT BTM BNT
Các n-ớc ph-ơng Tây 483 42 227 12
Các n-ớc XHCN cũ 263 20 163 6
ấn độ 611 429 481 240
Trung quốc 576 153 439 89
Các n-ớc châu á khác 289 147 226 140
Châu Phi 183 215 211 228
Mỹ la tinh 186 62 147 48
Các nuớc khác 285 83 215 85
Tổng 3028 1128 2210 798
ở các n-ớc phát triển, chết do nguyên nhân tim mạch vẫn
chiếm hàng đầu: khoảng 5 triệu ng-ời trong năm 1990.
ở các n-ớc đang phát triển: bệnh tim mạch t-ơng đ-ơng hoặc
nhiều hơn bệnh nhiễm trùng.
Nguyên nhân tử vong hàng đầu
tại các n-ớc Đông Nam á
Tên n-ớc Năm Nguyên nhân số1 Nguyên nhân số 2
Brunei 1999 Ung th- (19.2%) Tim mạch (18.1%)
Indonesia 1998 Sinh đẻ (22.1%) Tim mạch (9.2%)
Nhật bản 1999 Ung th- (30.4%) Tim mạch (15.8%)
Malaysia 1998 Tim mạch (19.5%) Ung th-
Philippines 1995 Tim mạch (14.8%) Cúm và bệnh phổi
Singapore 1999 Ung th- (26.8%) Tim mạch (24%)
Thái lan 1999 Ung th- (16.9%) Tim mạch (14.5%)
Việtnam 1996 Sinh đẻ (11.3%) Tim mạch (7.7%)
Tr-ớc đây: nhiễm trùng là nguyên nhân chính.
Gần đây: bệnh tim mạch đã chiếm vị trí nhất, nhì.
• Tại các n-ớc phát triển, ví dụ Hoa kỳ (1991):
Bệnh THA chiếm tỷ lệ cao: 20% dân số, > 30% trong
số ng-ời 18 tuổi.
Biến chứng nhiều: TBMN, NMCT, suy tim ...
Chi phí cho chăm sóc bệnh nhân THA: 259 tỷ
USD/năm.
• Ngăn chặn sự phát triển của tình trạng mắc bệnh
và tử vong do tim mạch tại Hoa kỳ từ 1970-1994:
TBMN: giảm 50-60%.
Tử vong do các bệnh mạch vành: giảm 40-50%.
Uỷ ban theo dõi sức khoẻ và dinh d-ỡng Hoa kỳ từ
1976-1994 (National Health and Nutrition
Examination Survey)
NHANES II NHANES III
1976-1980 1988-1991 1991-1994
Tỷ lệ THA đ-ợc phát hiện 51 73 68
Tỷ lệ THA đ-ợc điều trị 31 55 53
Tỷ lệ THA đ-ợc kiểm soát 10 29 27
HA tốt
Có cải thiện tình hình về phát hiện, điều trị, kiểm soát HA.
Nh-ng còn nhiều điều ch-a đáp ứng đ-ợc tốt.
Tình hình bệnh tim mạch ở Việt nam
Phân bố 3 loại nguyên nhân chính tại bệnh viện:
TT Ch-ơng mục bệnh 1976 1986 1996 2000
1 Bệnh lây nhiễm Mắc 55.50 59,20 37.63 32.11
Chết 53.60 52.10 33.13 26.08
2 Bệnh không lây Mắc 42.65 39.00 50.02 54.20
Chết 44.71 41.80 43.68 52.25
3 Tai nạn, ngộ độc Mắc 1.85 1.80 12.35 13.69
chấn th-ơng Chết 2.73 6.10 23.20 21.67
Tr-ớc đây: nhiễm khuẩn và tử vong do thai sản chiếm -u
thế.
Gần đây: bệnh không lây: chủ yếu là THA gia tăng.
Lối sống thay đổi: ăn d- thừa chất; ăn nhiều chất béo; ăn
mặn, mì chính; hút thuốc lá...
Tỷ lệ mắc bệnh & tử vong
do tim mạch
Thống kê tại các bệnh viện, trên 100.000 dân:
TT Tên bệnh Mắc Tử vong
1 Suy tim 43.70 1.20
2 THA nguyên phát 131.13 0.40
3 Nhồi máu cơ tim 7.62 1.02
4 Tai biến mạch não 27.54 1.02
5 Xuất huyết não 19.30 2.00
Nguyờn nhõn chớnh gõy tử vong ở
người Chõu Á/Thỏi Bỡnh Dương
Nguồn NCHS/NHLBI Hoa kỳ năm 2010
Tỷ lệ Tăng huyết ỏp ở phụ nữ cao hơn ở nam giới
trong nghiờn cứu dịch tễ học tại 8 tỉnh trờn cả nước
25 – 34 35 – 44 45 - 54 55 - 64 65 Total
Nam 38,7% (874) 40,0%
(1068)
38,8% (901) 38,3% (524) 41,0% (482) 39,3% (3849)
Nữ 61,3% (1382) 60,0%
(1604)
61,2% (1423) 61,7% (844) 59,0% (695) 60,7% (5948)
Tổng
cộng
23,0% (2256) 27,3%
(2672)
23,7% (2324) 14,0%
(1368)
12,0% (409) 100% (9797)
- Tỷ lệ THA ởNam/nữ là: 39,3%/60,7%.
25 - 34 35 - 44 45 - 54 55 - 64 65 Total
Thiếu cõn Nam 27,5% 19,8% 20,4% 30,0% 35,3% 24,%
Nữ 31,9% 24,4% 20,1% 24,9% 32,3% 26,0%
(BMI < 18,5) Total 30,3% 22,6% 20,2% 27,0% 33,6% 25,4%
Nam 70,5% 74,9% 71,5% 63,7% 58,4% 70,1%
(18,5 ≤ Nữ 66,3% 70,8% 68,3% 65,0% 60,0% 67,5%
BMI < 25) Total 67,9% 72,4% 69,5% 64,5% 59,3% 68,5%
Nam 2,0% 5,3% 8,0% 6,0% 6,4% 5,3%
WHO (25 ≤BMI Nữ 1,6% 4,6% 11,1% 9,3% 6,8% 6,1%
< 30) Total 1,8% 4,9% 9,9% 8,0% 6,6% 5,8%
Nam 0,4% 0,1%
(BMI ≥ Nữ 0,1% 0,1% 0,6% 0,8% 0,9% 0,4%
30) Total 0,1% 0,1% 0,3% 0,6% 0,5% 0,2%
BMI theo nhúm tuổi và giới
25 - 34 35 - 44 45 - 54 55 - 64 65 Total
BMI <18
Nam 27,5% 19,8% 20,4% 30,0% 35,3% 24,6%
Nữ 31,9% 24,4% 20,1% 24,9% 32,3% 26,0%
Total 30,3% 22,6% 20,2% 27,0% 33,6% 25,4%
W
P
R
O
18,5 ≤ BMI< 23
Nam 65,3% 66,2% 58,5% 54,3% 47,4% 60,9%
Nữ 62,1% 61,8% 53,9% 50,4% 46,8% 57,4%
Total 63,2% 63,5% 55,7% 52,0% 47,1% 58,7%
23 ≤BMI < 25
Nam 5,2% 8,7% 13,0% 9,4% 11,0% 9,2%
Nữ 4,3% 9,0% 14,4% 14,6% 13,2% 10,1%
Total 4,6% 8,9% 13,9% 12,5% 12,3% 9,7%
BMI ≥ 25
Nam 2,0% 5,3% 8,0% 6,4% 6,4% 5,4%
Nữ 1,8% 4,7% 11,6% 10,1% 7,7% 6,5%
Total 1,8% 4,9% 10,2% 8,6% 7,1% 6,1%
25 - 34 35 - 44 45 - 54 55 - 64 65 Total
W
Vũng eo
> 102cm M
> 88cm F
Nam
- - - - - -
H
Nữ
0,5% 0,4% 2,6% 3,5% 4,7% 1,7%
O
Total 0,3% 0,3% 1,6% 2,1% 2,7% 1,0%
W
P
Vũng eo
> 90cm M
> 80 cm F
Nam 0,9% 1,7% 2,0% 2,6% 3,5% 1,9%
R
Nữ 1,9% 5,9% 12,9% 16,9% 20,9%
9,1%
O
Total 1,5% 4,3% 8,7% 11,1% 13,5% 6,3%
Nam Nữ Total
WHR < 0,85 44,8% (n=1722) 56,1% (n=3328) 51,7% (n=5050)
0,85 ≤ WHR < 0,90 27,5% (n=1055) 18,9% (n=1122) 22,3% (n=2177)
0,90 ≤ WHR < 0,95 18,8% (n=720) 13,2% (n=785) 15,4% (n=1505)
WHR ≥ 0,95 8,9% (n=343) 11,7% (n=696) 10,6% (n=1039)
Tại Viện Tim mạch Việt Nam, theo dõi từ 1999 -
2000 trên 166 BN đ-ợc chụp ĐMV và phát hiện
tổn th-ơng hẹp ĐM với các mức độ khác nhau:
- Nam: 124 ng-ời.
- N : 42 ng-ời.
- Tuổi trung binh : 52 10 (44 - 76 tuổi).
Lứa tuổi Nam Nữ
< 50 16 2
50 - 59 35 20
60 - 69 52 18
> 70 21 2
Chẩn đoán bệnh ĐMV ở phụ nữ:
Nghiệm pháp gắng sức: trên 799 bệnh nhân
đ-ợc tiến hành làm NPGS bằng thảm chạy tại
Viện Tim mạch mà kết quả đã phân tích đ-ợc ,
chúng tôi thấy:
Tỷ lệ Nam/Nữ = 1,6/1.
Nh-ng, tỷ lệ NPGS bất th-ờng ở nhóm n so
với ở nhóm nam là: 31,7%/23,4%.
Trên Thế giới
Nhận xét: Nam giới mắc BTTMCB > nữ.
Trung Quốc: Tỷ lệ bệnh suất ở nữ giới cao hơn nam giới
Tuổi
%
Đặc điểm đối tượng NMCT ở nữ và nam trong nghiờn cứu
“Đặc điểm lõm sàng và yếu tố nguy cơ NMCT ở nữ giới”
Đặc điểm NMCT nữ
(n=135)
NMCT nam
(n=270)
p
Tuổi (trung bỡnh) 69,4±10,4 64,0±11,0 <0,01
Giới 135/33,3% 270/66,7% <0,01
Cú bệnh nội khoa kết hợp 122/91,0% 178/65,8% <0,01
Số bệnh
kết hợp
1 bệnh 86,7% 64,8%
<0,01
≥ 2bệnh 66,2% 38,9%
Vũng eo (cm) 81,52±6,11 81,15±5,82 >0,05
Vũng mụng (cm) 90,81±30,68 86,08±5,90 <0,01
Vũng eo/vũng mụng 0,90±0,05 0,95±0,07 <0,01
BMI (kg/m2 ) 23,13±2,75 22,71±2,13 >0,05
% mỡ cơ thể 27,55±5,01 23,33±2,50 <0,01
Cỏc tiền triệu thường gặp ở nữ và nam
Cỏc tiền triệu hay gặp
NMCT nữ
(n=135)
NMCT nam
(n=270)
p
n % n %
Mệt mỏi bất thường 116 85,9 115 42,6% <0,01
Đau ngực nhẹ/thoỏng qua 88 65,2 91 33,7 <0,01
Rối loạn giấc ngủ 49 36,3 34 12,6 <0,01
Thở nụng 33 24,4 20 7,4 <0,01
Đầy bụng, buồn nụn/nụn 44 32,6 16 5,9 <0,01
Triệu chứng
tiền triệu
Cú 116 85,9 139 51,5 <0,05
Khụng 19 14,1 131 48,5
<0,01
Thời gian cú tiền triệu 6,5±6,2 3,9±6,0
Cỏc triệu chứng lõm sàng thường gặp khi vào viện
Cỏc triệu chứng hay gặp
NMCT nữ
(n=135)
NMCT nam
(n=270) P
n % n %
Mệt nhiều 126 93,3 198 73,3 <0,01
Nghẹt thở, ộp chặt ngực 108 80 193 71,5
>0,05Đau thắt ngực 102 75,6 213 78,9
Vó mồ hụi 97 71,9 188 60,6
Lo lắng, bồn chồn 92 68,1 92 34,1 <0,01
Hồi hộp đỏnh trống ngực 63 46,7 61 22,6 <0,01
Đau thượng vị 61 45,2 72 26,7 <0,01
Cỏc biểu hiện khỏc
Vật vó, mệt thỉu nhiều 108 80,5 198 73,8
>0,05Mệt mỏi/khú chịu 97 71,9 187 69,6
í thức khụng tỉnh tỏo 19 13,9 40 14,7
Hụn mờ 5 4,05 6 2,24 <0,05
Tỡnh trạng huyết động khi vào viện
Đặc điểm huyết động
NMCT nữ
(n=135)
NMCT nam
(n=270)
P
HA tõm thu (mmHg) 120,2±27,5 127,4±25,3
>0,05HA tõm trương (mmHg) 75±15,13 74±16,29
Tần số tim (ck/phỳt) 90,0±19,8 86,6±22,3
Sốc tim (Killip 4) 18/135 (13,3%) 29/270 (10,74%) <0,05
Biến chứng về suy tim, sốc tim khi vào viện
Phõn độ Killip
NMCT nữ
(n=135)
NMCT nam
(n=270) P
n % n %
1 53 39,3 160 59,3
<0,01
2 48 35,6 63 23,3
3 16 11,9 18 6,7
4 18 13,3 29 10,4
Thời gian và kết quả điều trị
Cỏc biến chứng
NMCT nữ
(n=135)
NMCT nam
(n=270)
p
n % n %
0,05
8 – 14 ngày 74 34,7 137 63,6 <0,05
>15 ngày 34 30,0 51 19,9 <0,05
Số ngày trung bỡnh 13±9 10±6 >0,05
Kết quả điều trị
Ra viện 114 84,4 246 91,1 >0,05
Tử vong 21 15,6 24 8,9 <0,05
Chỉ số tiờn lượng nặng của hai giới
Giới TIMI score TRI score
Nữ 7,45±2,62 38,97±18,32
Nam 6,32±2,69 33,08±18,35
P <0,01 <0,05
Tỷ lệ tử vong và tử vong theo độ tuổi của 2 giới
Đặc điểm tử vong
Tỷ lệ tử vong ở nữ Tỷ lệ tử vong ở nam
p
n % n %
Tỷ lệ tử vong chung 21 15,6 24 8,9 <0,05
Trong 24 giờ đầu 8 5,9 5 2,1 <0,05
Tử vong theo độ
tuổi
51-60 3/23 5,56 3/54 13,04 <0,05
61-70 7/39 7,14 7/98 17,95 <0,05
71-80 5/46 13,04 8/67 11,94 >0,05
81-90 6/13 46,15 6/21 23,81 <0,05
Tổng số 21/135 15,56 24/270 8,89 <0,05
Chẩn đoán bệnh ĐM ngoại vi ở phụ nữ:
ABI (Ankle Branchial Index): Chỉ số tiờu chuẩn phỏt
hiện bệnh động mạch ngoại vi - yếu tố tiờn lượng
bệnh lý tim mạch.
BaPWV (Brachial-ankle Pulse Wave Velocity): Chỉ số đỏnh
giỏ trương lực thành động mạch – yếu tố tiờn lượng độc lập
bệnh lý tim mạch
Hẹp van hai lỏ ở phụ nữ và phụ nữ cú thai
• Hẹp van hai lỏ (HHL): Chiếm 20% tổng
số bệnh nhõn nằm điều trị nội trỳ tại
Viện Tim mạch Việt Nam.
• Tỷ lệ HHL ở nữ chiếm tới 70%.
• 70% ở lứa tuổi sinh đẻ.
• > 70% Phụ nữ mang thai cú bệnh tim
cú liờn quan tới thấp tim và bệnh van
tim do thấp.
Số liệu của VTM 2009
MỘT SỐ BIẾN ĐỔI Ở PHỤ NỮ GIAI
ĐOẠN MÃN KINH
Cholesterol toaứn phaàn sau maừn kinh
Maturitas 12(1990)321-331.
Thaựng
P
h
a
àn
t
r
a
ờm
90
100
110
-24 6-18 -12 -6 0
Maừn kinh
8 109 9 10 108 9 10 10 10
HDL Cholesterol sau maừn kinh
Thaựng
P
h
a
àn
t
r
a
ờm
90
100
110
-24 6-18 -12 -6 0
Maừn kinh
8 109 9 10 108 9 10 10 10
Maturitas 12(1990)321-331.
LDL Cholesterol sau maừn kinh
Thaựng
P
h
a
àn
t
r
a
ờm
90
100
110
-24 6-18 -12 -6 0
Maừn kinh
8 109 9 10 108 9 10 10 10
Maturitas 12(1990)321-331.
Triglyceride sau maừn kinh
Thaựng
P
h
a
àn
t
r
a
ờm
90
100
110
-24 6-18 -12 -6 0
Maừn kinh
8 109 9 10 108 9 10 10 10
Maturitas 12(1990)321-331.
Aỷnh hửụỷng cuỷa maừn kinh treõn
caực yeỏu toỏ nguy cụ tim maùch
Hoọi chửựng
chuyeồn hoựa
Beựo phỡ – phaõn boỏ mụừ treõn cụ theồ
Dung naùp Glucose
Huyeỏt aựp
Lipid maựu
AÛnh hửụỷng heọ giao caỷm
Chửực naờng noọi moõ
Vieõm maùch
Cho tới 01/09/2009:
Dõn số Việt Nam: 85.864.997 người.
Nam giới: 42.413.143 người (49,4%)
Nữ giới: 43.433.854 người (50,6%)
Trong đú lứa tuổi từ 15 – 64 chiếm 69% dõn số, nữ
giới chiếm 46,6%.
Theo cỏc nhà thống kờ dõn số, đõy là dõn số “vàng”,
nghĩa là cõn đối về giới tớnh, phong phỳ về lực lượng
lao động.
Quan tõm tới ẵ dõn số này là quan tõm tới người
giữ gỡn sự ổn định cho đơn vị gia đỡnh, tới người giữ
ngọn lửa ấm cỳng cho từng đơn vị, từng tế bào của xó
hội, là điều cần làm.
Tuổi thanh thiếu niờn
Nếp sống khoa học, hợp vệ sinh
Phũng chống thấp tim và cỏc bệnh van tim do
thấp
Thời kỳ thai nghộn
Vệ sinh thai nghộn.
Kiểm tra sức khoẻ định kỳ.
Nếu cú THA, hoặc bệnh lý tim mạch kịp thời
điều trị.
THA: Đề phũng nhiễm độc thai nghộn.
Bệnh van tim do thấp: Uống khỏng sinh phũng
thấp.
HHL khớt: Xột nong van hai lỏ bằng búng qua da,
nếu cú chỉ định.
Theo dừi điều trị suy tim, rối loạn nhịp tim.
Khụng dựng cỏc biện phỏp, thuốc, phương tiện cú
hại cho thai nhi.
Devon, et al. Amer J Critical Care 2008:17(1): 14-24
Nhồi mỏu cơ tim: Đau ngực cú ở cả hai giới nam và
nữ
tuy nhiờn ở nữ hay cú mệt, khú thở, cảm giỏc suy sụp
nhiều hơn
Biến đổi
nồng độ Estrogen, Progesterone theo tuổi
Estrogen Progesterone
Triệu chứng tiền món kinh: bốc hoả, mất ngủ, thay đổi tớnh tỡnh
Sinh lý món kinh: loóng xương, biến đổi mỏng dần niờm mạc õm đạo
LỢI HẠI
• Giảm triệu chứng tiền
món kinh
• Giảm loóng xương và
nguy cơ góy xương
• Bảo vệ tim mạch??
• Cải thiện tỡnh trạng rối
loạn Lipid mỏu
• Nguy cơ ung thư vỳ
• Nguy cơ ung thư tiết
niệu
Lợi và Hại của liệu phỏp bổ sung Estrogen
Nghiờn cứu Women’s Health Initiative
16,608 phụ nữ đó
món kinh, tuổi từ 50-
79, khụng cú bờnh lý
ở tử cung
Estrogen +
Progesterone
Giả dược
Thời gian theo
dừi trung bỡnh
5,6 năm
Điờu trị hormon thay thế liờn quan với:
•Tăng nguy cơ tim mạch (29% ↑)
•Tăng đột quỵ (41% ↑)
•Tăng thuyờn tắc mạch
•Tăng nguy cơ ung thư vỳ (26% ↑)
•Giảm ung thư đại tràng
•Giảm góy xương
Kết luận: Khụng nờn điều
trị thay thế hormon ở
phụ nữ sau món kinh
khỏe mạnh
Women’s Health Initiative:
Nghiờn cứu riờng về Estrogen
10,739 phụ nữ sau
món kinh tuổi từ 50-
79 cú tiền sử đó cắt
tử cung trước đú
Estrogen đơn độc
Giả dược
Thời gian theo
dừi trung bỡnh là
6,8 năm
Điều trị bằng Estrogen đơn độc liờn quan với:
•9% giảm bệnh tim mạch
•39% giảm đột quỵ
•33% tăng huyết khối
•Khụng khỏc biệt về biến cố ung thư
•39% giảm góy xương đựi
Kết luận: ở phụ nữ vừa sau món kinh và đó cú
tiền sử phẫu thuật cắt tử cung trước đú, điều trị
thay thế Estrogen đơn độc cú thể hữu ớch!
Nhúm tuổi Nguy cơ bệnh mạch vành Nguy cơ đột quỵ
50-59 Giảm 37% Giảm 11%
60-69 Giảm 6% Tăng 62%
70-69 Tăng 13% Tăng 21%
Overall Tăng 9% Tăng 39%
Nguồn: JAMA 2007;297:1477
Women’s Health Initiative:
Nghiờn cứu riờng về Estrogen
Liệu phỏp thay thế Estrogen
• Liệu phỏp thay thế Estrogen cú thể giỳp giảm cỏc
triệu chứng sau món kinh nếu được bắt đầu sớm
sau món kinh và dần ngưng lại sau vài năm.
• Estrogen dựng đường dưới da cú thể giảm nguy
cơ huyết khối, tắc mạch.
• Estrogen khụng giỳp làm giảm nguy cơ tim mạch
và khụng khuyến cỏo sử dụng với mục đớch này!
• Nhiều phụ nữ thon thả, tập luyện thể dục
thường xuyờn vẫn mắc bệnh tim mạch
• Bộo phỡ và lối sống tĩnh tại chỉ là hai trong số
rất nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch, và khụng
phải là những yếu tố quan trọng bậc nhất.
• Tập thể dục thường xuyờn là tốt nhưng chưa
đủ!
Luyện tập thể dục – thể thao
Khụng thể điều chỉnh Cú thể điều chỉnh
• Tuổi
• Giới
• Cơ địa
• Hỳt thuốc lỏ
• Cholesterol
• Huyết ỏp
• Tiểu đường
• Lối sống tĩnh tại
• Tỡnh trạng thừa cõn
Yếu tố nguy cơ tim mạch
Tất cả cỏc yếu tố nguy cơ tim mạch đều cần được
điều chỉnh một cỏch tổng hoà
Kết luận
• Bệnh tim mạch vẫn bị coi nhẹ hơn ở nữ giới
nhưng thực tế khụng phải như vậy
• Hóy điều chỉnh cỏc nguy cơ ngay cả khi tuổi trẻ
• Liệu phỏp thay thế hormon cú thể hữu ớch cho
những phụ nữ món kinh sớm nhưng nờn ngưng
lại trước tuổi 50-55.
• Ăn uống điều độ tốt hơn nhiều so với việc bổ
sung vitamin hay cỏc thực phẩm chức năng.
• Tập thể dục luụn tốt ngay cả khi khụng được
thường xuyờn lắm!