Trong những năm gần đây tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta không ngừng tăng: năm 2004 đạt 8,4%, năm 2005 đạt 8.4%, năm 2006 là 8,17%.Với tốc độ tăng trưởng trên, nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng cải thiện hơn, đời sống người dân ngày một tăng, nhu cầu tiêu dùng ngày một đa dạng, các ngành nghề kinh doanh ngày một hiệu quả.
Năm 2007 đánh dấu một bước ngoặt của nền kinh tế Việt Nam, ngày 11/1/2007 Việt Nam chính thức gia nhập WTO, cánh cửa hội nhập đã rộng mở.Đó là cơ hội cũng như là thách thức không nhỏ đối với nước ta.Với ngành ngân hàng thì việc hội nhập tạo ra nhiều thách thức, khi có sự mở cửa cho phép các ngân hàng có 100% vốn nước ngoài vào hoạt động. Trong khi đó, đối với các ngân hàng nước ngoài, hoạt động cho vay tiêu dùng đã rất phát triển, chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động của họ từ lâu thì đối với ngân hàng Việt Nam tín dụng tiêu dùng hiện nay đang trong quá trình phát triển.
Ở nước ta gần đây hoạt động TDTD mới được chú ý khi các ngân hàng thưong mại nhận thấy các ưu thế của loại hình cho vay này. Mặc dù vậy, tín dụng tiêu dùng vẫn chiếm tỷ trọng khá nhỏ về doanh số cũng như dư nợ và thực sự chưa phát huy được vai trò vốn có của nó. Với vai trò là trung gian tài chính quan trọng bậc nhất của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung và ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội nói riêng phải làm gì để mở rộng hoạt động tín dụng tiêu dùng để tạo ra lợi nhuận cho mình và cho sự phát triển chung của toàn xã hội.
Xuất phát từ thực tế đó, việc phát triển TDTD là tất yếu đối với Ngân Hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội hiện nay và trong thời gian tới. Qua quá trình thực tập tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội, đặc biệt là hoạt động tín dụng tiêu dùng tôi đã lựa chọn đề tài : “Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Hà Nội ” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
77 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1766 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Ký hiệu
Diễn giải
NHTM
Ngõn Hàng Thương Mại
NHNN
Ngõn Hàng Nhà Nước
TDTD
Tớn Dụng Tiờu Dựng
ACB
Ngõn Hàng TMCP Á Chõu
DSCV
Doanh Số Cho Vay
DSTN
Doanh Số Thu Nợ
CVTD
Cho vay tiờu dựng
KH
Khỏch hàng
PGD
Phũng giao dịch
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Vớ dụ về 3 phương phỏp tớnh lói
17
Sơ đồ 1.1 TDTD giỏn tiếp
17
Sơ đồ 1.2 TDTD trực tiếp
20
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức
34
Bảng 2.1 Tổng kết quy mụ hoạt động
35
Biểu đồ 2.1 Lợi nhuận trước thuế
36
Bảng 2.2 Nguồn vốn huy động và cho vay
37
Biểu đồ 2.2 Nguồn vốn huy động và cho vay
38
Bảng 2.3 Theo dừi giải ngõn khỏch hàng
42
Bảng 2.4 Tỷ trọng dư nợ sản phẩm CVTD
44
Bảng 2.5 Dư nợ TDTD
46
Biểu đồ 2.3 Tỷ trọng dư nợ TDTD
47
Bảng 2.6 Dư nợ TDTD theo thời hạn vay
48
Bảng 2.7 Doanh số cho vay
48
Bảng 2.8 Doanh số thu nợ
49
Bảng 3.1Tổng hợp thụng tin xếp hạng khỏch hàng
67
LỜI MỞ ĐẦU
1/ Tớnh cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đõy tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta khụng ngừng tăng: năm 2004 đạt 8,4%, năm 2005 đạt 8.4%, năm 2006 là 8,17%.Với tốc độ tăng trưởng trờn, nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng cải thiện hơn, đời sống người dõn ngày một tăng, nhu cầu tiờu dựng ngày một đa dạng, cỏc ngành nghề kinh doanh ngày một hiệu quả.
Năm 2007 đỏnh dấu một bước ngoặt của nền kinh tế Việt Nam, ngày 11/1/2007 Việt Nam chớnh thức gia nhập WTO, cỏnh cửa hội nhập đó rộng mở.Đú là cơ hội cũng như là thỏch thức khụng nhỏ đối với nước ta.Với ngành ngõn hàng thỡ việc hội nhập tạo ra nhiều thỏch thức, khi cú sự mở cửa cho phộp cỏc ngõn hàng cú 100% vốn nước ngoài vào hoạt động. Trong khi đú, đối với cỏc ngõn hàng nước ngoài, hoạt động cho vay tiờu dựng đó rất phỏt triển, chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động của họ từ lõu thỡ đối với ngõn hàng Việt Nam tớn dụng tiờu dựng hiện nay đang trong quỏ trỡnh phỏt triển.
Ở nước ta gần đõy hoạt động TDTD mới được chỳ ý khi cỏc ngõn hàng thưong mại nhận thấy cỏc ưu thế của loại hỡnh cho vay này. Mặc dự vậy, tớn dụng tiờu dựng vẫn chiếm tỷ trọng khỏ nhỏ về doanh số cũng như dư nợ và thực sự chưa phỏt huy được vai trũ vốn cú của nú. Với vai trũ là trung gian tài chớnh quan trọng bậc nhất của nền kinh tế, hệ thống ngõn hàng Việt Nam núi chung và ngõn hàng TMCP Á Chõu chi nhỏnh Hà Nội núi riờng phải làm gỡ để mở rộng hoạt động tớn dụng tiờu dựng để tạo ra lợi nhuận cho mỡnh và cho sự phỏt triển chung của toàn xó hội.
Xuất phỏt từ thực tế đú, việc phỏt triển TDTD là tất yếu đối với Ngõn Hàng TMCP Á Chõu chi nhỏnh Hà Nội hiện nay và trong thời gian tới. Qua quỏ trỡnh thực tập tại ngõn hàng TMCP Á Chõu chi nhỏnh Hà Nội, đặc biệt là hoạt động tớn dụng tiờu dựng tụi đó lựa chọn đề tài : “Giải phỏp mở rộng hoạt động tớn dụng tiờu dựng tại Ngõn hàng Thương mại cổ phần Á Chõu chi nhỏnh Hà Nội ” làm chuyờn đề tốt nghiệp của mỡnh.
2/ Mục đớch nghiờn cứu đề tài
Nghiờn cứu những vấn đề cơ bản về tớn dụng, tớn dụng tiờu dựng(TDTD). Đỏnh giỏ vai trũ của tớn dụng tiờu dựng trong nền kinh tế thị trường.
Phõn tớch và đỏnh giỏ thực trạng chất lượng tớn dụng tiờu dựng của ACB chi nhỏnh Hà Nội trong thời gian qua. Trờn cơ sở lý luận và thực tiễn, chuyờn đề nhằm đề xuất những giải phỏp chủ yếu để mở rộng va nõng cao chất lượng tớn dụng tiờu dựng tại ACB chi nhỏnh Hà Nội.
3/ Đối tượng và phạm vi nghiờn cứu
Chuyờn đề dựa cơ sở lý luận đó cú của NHTM để so sỏnh với thực tế đang hoạt động của Ngõn Hàng Thương Mại Việt Nam. Từ đú cú một số giải phỏp và ý kiến nhằm gúp một phần nhỏ vào hoạt động kinh doanh của ngõn hàng trong lĩnh vực tớn dụng.
4/ Phương phỏp nghiờn cứu.
Chuyờn đề sử dụng kết hợp cỏc phương phỏp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương phỏp tiếp cận hệ thống, phương phỏp khảo nghiệm, tổng kết thực tiễn, phương phỏp điều tra - thống kờ - phõn tớch - tổng hợp trờn cơ sở đú kết hợp với việc đưa ra cỏc số liệu thực tế để lý giải cho cỏc vấn đề.
5/ Kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về TDTD và mở rộng TDTD tại Ngõn Hàng Thương Mại.
Chương 2: Thực trạng mở rộng tớn dụng tiờu dựng tại Ngõn Hàng TMCP Á Chõu chi nhỏnh Hà Nội.
Chương 3: Giải phỏp mở rộng tớn dụng tiờu dựng tại ngõn hàng TMCP Á Chõu chi nhỏnh Hà Nội.
CHƯƠNG I
CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ TÍN DỤNG TIấU DÙNG VÀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG TIấU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Tớn dụng tiờu dựng tại ngõn hàng thương mại
1.1.1 Khỏi niệm, đặc điểm và đối tượng của tớn dụng tiờu dựng
1.1.1.1 Khỏi niệm cơ bản về tớn dụng tiờu dựng
Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, để duy trỡ sự hoạt động liờn tục đũi hỏi vốn của doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại cả ở ba khõu: dự trữ - sản xuất - lưu thụng. Do đú, hiện tượng thừa vốn hoặc thiếu vốn thường xảy ra ở cỏc doanh nghiệp. Tớn dụng ngõn hàng gúp phần điều tiết cỏc nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khụng bị giỏn đoạn, sử dụng hợp lý hơn trong nền kinh tế. Ngõn hàng với tư cỏch là tổ chức trung gian tài chớnh, nơi tập trung cỏc nguồn vốn nhàn rỗi trong xó hội để cung ứng cho cỏc khỏch hàng cú nhu cầu về vốn phục vụ sản xuất kinh doanh.
Núi về Tớn dụng ngõn hàng cú rất nhiều khỏi niệm. Tớn dụng (Credit) xuất phỏt từ chữ Latin là credo, nghĩa là tin tưởng, tớn nhiệm. Trong quan hệ tài chớnh thỡ Tớn dụng được hiểu theo cỏc nghĩa sau:
Hoạt động tớn dụng là việc NHTM sử dụng nguồn vốn tự cú, nguồn vốn huy động để cấp tớn dụng cho khỏch hàng với nguyờn tắc cú hoàn trả, thụng qua cỏc nghiệp vụ như cho vay, chiết khấu, cho thuờ tài chớnh, bảo lónh ngõn hàng và cỏc nghiệp vụ liờn quan khỏc. Tớn dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đú, một bờn chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bờn kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bờn nhận tiền cam kết hoàn trả theo điều kiện đó thỏa thuận. Tớn dụng là quan hệ vay mượn dưới dạng tiền tệ cú hoàn trả cả gốc và lói sau một thời gian nhất định. Từ những khỏi niệm trờn ta thấy, tớn dụng được hiểu là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng húa) giữa bờn cho vay (ngõn hàng và cỏc định chế tài chớnh khỏc), trong đú bờn cho vay chuyển giao tài sản cho bờn đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bờn đi vay cú trỏch nhiệm hoàn trả vụ điều kiện gốc và lói cho bờn cho vay khi đến hạn thanh toỏn.
Cú nhiều quan điểm khỏc nhau về tớn dụng tiờu dựng: “Tớn dụng tiờu dựng là quan hệ kinh tế giữa một bờn là ngõn hàng và một bờn là cỏ nhõn người tiờu dựng, trong đú ngõn hàng chuyển giao tiền cho khỏch hàng với nguyờn tắc người đi vay (khỏch hàng) sẽ hoàn trả cả gốc lẫn lói tại một thời điểm xỏc định trong tương lai”.
Một quan điểm khỏc: “Tớn dụng tiờu dựng là hỡnh thức cấp tớn dụng đối với người tiờu dựng nhằm tài trợ cho chớnh sự tiờu dựng” .Tuy nhiờn chỳng ta cú thể đưa ra một khỏi niệm như sau: “Tớn dụng tiờu dựng là hỡnh thức cấp tớn dụng trong đú ngõn hàng thoả thuận để khỏch hàng là cỏ nhõn hay hộ gia đỡnh sử dụng một khoản tiền với mục đớch tiờu dựng với nguyờn tắc cú hoàn trả cả gốc và lói sau một thời gian nhất định”.
Tớn dụng tiờu dựng nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiờu của người tiờu dựng, bao gồm cỏ nhõn và hộ gia đỡnh. Đõy là một nguồn tài chớnh quan trọng giỳp cỏc cỏ nhõn và hộ gia đỡnh trang trải nhu cầu về tiờu dựng của mỡnh như : nhà ở, đồ dựng gia đỡnh và xe cộ … Bờn cạnh đú, những chi tiờu cho nhu cầu giỏo dục, y tế, cưới hỏi và du lịch … cũng cú thể được tài trợ bởi dịch vụ tớn dụng tiờu dựng. Với dịch vụ này, khỏch hàng được hưởng cỏc tiện ớch trước khi tớch luỹ đủ tiền và điều quan trọng hơn nú rất cần thiết cho những trường hợp khỏch hàng cú cỏc khoản chi tiờu mang tớnh cấp bỏch.
1.1.1.2 Đặc điểm tớn dụng tiờu dựng
Về quy mụ và số lượng
Quy mụ của mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng cỏc khoản vay. Do đối tượng của tớn dụng tiờu dựng là mọi tầng lớp dõn cư trong xó hội nờn số cỏc khoản vay tiờu dựng lớn. Khi khỏch hàng định mua bất cứ vật dụng gỡ, họ đều đó cú một khoản tớch luỹ từ trước bởi vỡ ngõn hàng khụng bao giờ cho họ vay 100% nhu cầu vốn . Vỡ thế, nhu cầu vốn của người tiờu dựng thưũng khụng quỏ lớn đối với ngõn hàng ngay cả khi vay để mua nhà, xõy nhà …
Lói suất của cỏc khoản tớn dụng
Cỏc khoản vay kinh doanh hiện nay, lói suất cú thể thay đổi theo điều kiện thị trường. Tuy nhiờn, cỏc khoản vay tiờu dựng thường cú lói suất “cứng nhắc” hay lói suất cố định, đặc biệt là trong TDTD trả gúp. Trong suốt thời hạn vay lói suất vẫn được duy trỡ ngay cả khi quan hệ tớn dung được xỏc lập. Nếu lói suất cú thay đổi thỡ nú cũng được quy định trong hợp đồng tớn dụng khi ký kết.
Chi phớ cho một khoản TDTD:
Ngõn hàng sẽ phải tốn nhiều thời gian và chi phớ cho việc thẩm định do tõm lý người đi vay là khụng muốn cụng khai tỡnh hỡnh tài chớnh của mỡnh bởi họ vay trong thời gian khụng dài. Ngoài ra, ngõn hàng cũn phải chịu cỏc chi phớ khỏc như: chi phớ quản lý khoản vay, theo dừi và kiểm tra thường xuyờn. Do vậy, chi phớ cho một khoản TDTD là khỏ lớn.
Lợi nhuận thu được từ TDTD:
Tớn dụng tiờu dựng là khoản mục tớn dụng cú chi phớ lớn và độ rủi ro cao nờn nú được định giỏ cao. Khi vay, khỏch hàng thường khụng quỏ quan tõm đến lói suất mà họ quan tõm đến lợi ớch mà họ được hưởng trước hết, sau đú đến tổng số tiền mà họ phải trả. Chớnh vỡ triển vọng về lợi nhuận do hoạt động TDTD mang lại nờn ngõn hàng đều hướng sự quan tõm vào hoạt động này cho dự phải đối mặt với khỏ nhiều thỏch thức.
1.1.1.3 Đối tượng của hoạt động tớn dụng tiờu dựng
Phõn theo mức thu nhập:
Những người cú thu nhập thấp: Nhu cầu tớn dụng của họ thường rất ớt do thu nhập khụng đủ thoả món những nhu cầu đa dạng của họ.
Những người cú thu nhập trung bỡnh: Khoản tớch luỹ của nhúm này tuy ớt nhưng thu nhập trong tương lai của họ ổn định nờn cú thể chi trả cho những nhu cầu tiờu dựng hiện tại.
Những người cú thu nhập cao: Mặc dự, nhu cầu vay chỉ chiếm tỷ trọng tổng số tài sản họ sở hữu, song lại là khoản tiền lớn so với cỏc nhúm khỏch hàng khỏc. Do đú, ngõn hàng rất quan tõm đến nhúm khỏch hàng này.
Phõn theo tỡnh trạng cụng tỏc hay lao động:
Nhu cầu tiờu dựng của cỏc cỏ nhõn cũn phụ thuộc vào tớnh chất cụng việc, nghề nghiệp hoặc nơi cụng tỏc. Cú cỏc nhúm khỏch hàng sau:
Những người làm cụng ăn lương,
Những người cụng việc kinh doanh riờng,
Những người hành nghề chuyờn nghiệp (tư vấn, bỏc sĩ, ca sĩ)
Những người lao động tự do.
Trờn thực tế, những người thuộc 3 nhúm đầu cú thu nhập cao và ổn định hơn so với những người ở nhúm cuối nờn nhu cầu vay tiờu dựng cũng phỏt sinh chủ yếu từ 3 nhúm trờn.
1.1.2 Vai trũ của TDTD đối với sự phỏt triển kinh tế xó hội
1.1.2.1 Đối với người tiờu dựng
Với TDTD, khỏch hàng cú thể được hưởng cỏc tiện ớch trước khi tớch luỹ đủ tiền hay họ sẽ hưởng thụ phần thu nhập sẽ nhận được trong tương lai.
Việc thoả món trước nhu cầu sẽ thỳc đẩy người tiờu dựng phấn đấu để chi trả cho nhu cầu càng sớm càng tốt. Bởi tõm lý người tiờu dựng núi chung là khụng ai muốn nắm giữ tài sản mà khụng phải của mỡnh. Điều này giỏn tiếp đưa đến việc tăng thu nhập trong tương lai của người tiờu dựng. Hiện nay rất nhiều cỏ nhõn, hộ gia đỡnh sử dụng dịch vụ TDTD vỡ nú sẽ giỳp đỡ họ trong việc mua sắm những hàng hoỏ thiết yếu cú giỏ trị cao nhằm thoả món nhu cầu và nõng cao cuộc sống .
1.1.2.2 Đối với cỏc doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
Để cú thể tăng lợi nhuận, mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh với cỏc đối thủ khỏc sản xuất cựng loại hàng hoỏ trờn thị trường, nhà sản xuất sẽ bỏn trả gúp, thậm chớ bỏn chịu. Tuy nhiờn để cú tiền quay vũng, cỏc cửa hàng này sẽ tỡm đến ngõn hàng yờu cầu ngõn hàng mua lại cỏc phiếu nợ của khỏch hàng, khi đến hạn khỏch hàng sẽ mang trả ngõn hàng. Việc cấp tớn dụng của ngõn hàng sẽ tạo ra thu nhập của người tiờu dựng, nõng cao chất lượng cuộc sống, thỳc đẩy việc mở rộng sản xuất, tạo ra sự cạnh tranh giữa cỏc hóng, đỏp ứng thị hiếu của người tiờu dựng.
1.1.2.3 Đối với Ngõn hàng Thương mại
Cỏc NHTM cấp tớn dụng cho mọi cỏ nhõn và tổ chức trong và ngoài nước. Đối với cỏ nhõn, hộ gia đỡnh ngõn hàng thực hiện loại hỡnh cho vay chủ yếu như: mua ụ tụ, xõy dựng hoặc sửa chữa nhà ở… Mặc dự ngõn hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi cung cấp tớn dụng cho cỏc đối tượng này nhưng ngõn hàng vẫn tập trung khai thỏc vỡ hoạt động này tạo ra thu nhập cao cho ngõn hàng.
Tớn dụng tiờu dựng cú thể hạn chế và loại bỏ được ảnh hưởng của chu kỳ kinh doanh và trỏnh được sự cạnh tranh gay gắt từ ngõn hàng nước ngoài. Thụng qua đú, ngõn hàng cũng mở rộng được hoạt động, tận dụng được nguồn huy động một cỏch hiệu quả. Hiện nay, cỏc ngõn hàng khụng chỉ cấp tớn dung trực tiếp đối với người tiờu dựng mà cũn tài trợ trực tiếp qua cỏc cửa hàng bỏn lẻ, cỏc cửa hàng bỏn trả gúp nhằm thu hỳt khỏch hàng.
1.1.2.4 Đối với nền kinh tế
Khi TDTD được dựng để tài trợ cho cỏc chi tiờu về hàng hoỏ và dịch vụ trong nước thỡ nú cú tỏc dụng rất tốt cho việc kớch cầu, tạo điều kiện thỳc đẩy tăng trưởng kinh tế. Bờn cạnh đú nú cũn nõng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng sức cạnh tranh của hàng hoỏ trong nước từ đú hỗ trợ nhà nước trong việc đạt được cỏc mục tiờu xó hội như xoỏ đúi, giảm nghốo, tạo ra cụng ăn việc làm, tăng thu nhập, nõng cao mức sống của người dõn.
1.1.3 Cỏc hỡnh thức tớn dụng tiờu dựng tại NHTM
1.1.3.1 Căn cứ vào mục đớch vay.
a. TDTD cư trỳ.
Là cỏc khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xõy dựng, cải tạo nhà ở của khỏch hàng là cỏ nhõn hoặc hộ gia đỡnh. Khoản tớn dụng cú giỏ trị lớn, thời hạn cho vay dài và tài sản hỡnh thành từ vốn vay thường là tài sản đảm bảo.
b. TDTD phi cư trỳ.
Là cỏc khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải cỏc chi phớ mua sắm xe cộ, đồ dựng gia đỡnh, chi phớ học hành, giải trớ và du lịch. Khoản tớn dụng này mang tớnh chất nhỏ lẻ và thời hạn ngắn.
1.1.3.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả.
a. TDTD trả gúp.
Là hỡnh thức tớn dụng trong đú người đi vay trả nợ (cả gốc và lói) cho ngõn hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường được ỏp dụng cho cỏc khoản vay cú giỏ trị lớn hoặc/và thu nhập từng định kỳ của người đi vay khụng đủ một lần thanh toỏn đủ hết số nợ vay.
Số tiền khỏch hàng phải thanh toỏn cho ngõn hàng mỗi định kỳ cú thể được tớnh bằng một trong số cỏc phương phỏp sau:
* Phương phỏp gộp: đõy là phương phỏp thường được ỏp dụng trong TDTD trả gộp, do tớnh chất đơn giản và dễ hiểu của nú. Theo phương phỏp này, trước hết lói được tớnh bằng cỏch lấy vốn gốc nhõn với lói suất và thời hạn vay, sau đú cộng gộp vào vốn gốc rồi chia cho số kỳ hạn phải thanh toỏn để tỡm số tiền phải thanh toỏn ở mỗi kỡ.
* Phương phỏp lói đơn: Theo phương phỏp này, vốn gốc người đi vay phải trả từng định kỳ được tớnh đều nhau, bằng cỏch lấy vốn gốc ban đầu chia cho số kỳ hạn thanh toỏn. Cũn lói phải trả mỗi định kỳ được tớnh trờn số tiền khỏch hàng thực sự cũn thiếu ngõn hàng.
* Phương phỏp hiện giỏ: Theo phương phỏp này, số tiền gốc và lói mà người đi vay phải trả được tớnh theo phương phỏp hoàn trả theo niờn kim. Với cụng thức:
Trong đú- a: Số tiền gốc và lói phải trả theo từng kỳ nhất định
V: Số vốn gốc ban đầu; i: Lói suất cho vay; n: Số kỳ hạn trả nợ
* Vấn đề phõn bổ lói vay theo thời gian: Khi sử dụng phương phỏp gộp để tớnh lói, cỏc ngõn hàng thường tiến hành phõn bổ lại phần lói cho vay để tớnh. Việc phõn bổ lói cú thể được tiến hành theo định kỳ gắn liền với cỏc kỳ thanh toỏn hoặc cũng cú thể được thực hiện theo quý hoặc theo năm tài chớnh. Tuy nhiờn việc phõn bổ lói cho vay theo năm tài chớnh thường được cỏc ngõn hàng ỏp dụng nhiều hơn. Cỏc phương phỏp phổ biến ngõn hàng dựng để phõn lói cho vay bao gồm:
- Phương phỏp đường thẳng hay cũn gọi là phương phỏp tỷ lệ cố định: phần lói cho vay được phõn bổ ở mỗi kỳ tương ứng với tỷ trọng số thỏng tớnh lói trong kỳ đú so với toàn bộ số thỏng tớnh lói của thời hạn vay.
- Phương phỏp lói: Theo phương phỏp này, trước hết lói suất cho vay được quy đổi ra thành lói suất hiệu dụng. Sau đú, lói suất hiệu dụng này được ỏp dụng phương phỏp hiện giỏ để tớnh phần lói phõn bổ cho kỳ đú.
Trờn thực tế, phương phỏp tỷ suất lợi tức hiệu dụng và phương phỏp lói được ỏp dụng để phõn bổ lói đối với cỏc khoản cho vay trung và dài hạn, cũn phương phỏp đường thẳng được ỏp dụng đối với cỏc khoản vay ngắn hạn.
* Vấn đề trả nợ trước hạn: Thụng thường, người đi vay được quyền thanh toỏn nợ trước hạn mà khụng bị phạt, vỡ nếu tiền trả gúp được tớnh theo phương phỏp lói đơn và phương phỏp hiện giỏ thỡ vấn đề rất đơn giản, người đi vay phải thanh toỏn toàn bộ vốn gốc cũn thiếu và lói vay của kỳ hạn hiện tại (nếu cú) cho ngõn hàng. Tuy nhiờn, nếu tiền trả gúp được tớnh theo phương phỏp gộp, lói được tớnh dựa trờn cơ sở giả định rằng tiền vay sẽ được khỏch hàng sử dụng cho đến lỳc kết thỳc hợp đồng, cho nờn nếu khỏch hàng trả nợ trước hạn thỡ hạn nợ trờn thực tế sẽ khỏc với thời hạn nợ giả định ban đầu và như vậy số tiền lói phải trả cũng cú sự thay đổi. Trong trường hợp này, ngõn hàng thường ỏp dụng cỏc phương phỏp phõn bổ lói cho vay núi trờn để tớnh số lói thực sự phải thu, dựa trờn thời hạn thực tế. Phương phỏp được ỏp dụng phổ biến nhất là phương phỏp quy tắc 78.
b. TDTD phi trả gúp.
Theo phương thức này tiền vay được khỏch hàng thanh toỏn cho ngõn hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường thỡ cỏc khoản TDTD phi trả gúp chỉ được cấp cho cỏc khoản vay cú giỏ trị nhỏ với thời hạn khụng dài.
c. TDTD tuần hoàn:
Là cỏc khoản cho vay tiờu dựng ngõn hàng cho phộp khỏch hàng sử dụng thẻ tớn dụng hoặc phỏt hành loại sộc được phộp thấu chi dựa trờn tài khoản vóng lai. Theo phương phỏp này, trong thời hạn tớn dụng được thoả thuận trước, căn cứ nhu cầu chi tiờu và thu nhập từng kỳ, khỏch hàng được ngõn hàng cho phộp thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cỏch tuần hoàn, theo một hạn mức tớn dụng.
Lói phải trả mỗi kỳ cú thể tớnh dựa trờn một trong ba cỏch sau:
- Cỏch 1: Lói được tớnh dựa trờn số dư nợ đó được điều chỉnh: Theo phương phỏp này số dư được dựng để tớnh lói là số dư nợ cuối cựng của mỗi kỳ sau khi khỏch hàng đó thanh toỏn nợ cho ngõn hàng.
- Cỏch 2: Lói được tớnh dựa trờn số dư nợ trước khi được điều chỉnh: Theo phương phỏp này số dư nợ dựng để tớnh lói là số dư nợ mỗi kỡ cú trước khi khoản nợ được thanh toỏn.
- Cỏch3: Lói được tớnh trờn cơ sở dư nợ bỡnh quõn.
Bảng tớnh sau đõy minh họa cho ba phương phỏp trờn:
Chỉ tiờu
Dư nợ đó được điều chỉnh
Dư nợ trước khi được điều chỉnh
Dư nợ bỡnh quõn
Lói suất/thỏng
1,5%
1,5%
1,5%
Dư nợ trước khi thanh toỏn
$400
$400
$400
Thanh toỏn nợ trong kỡ
$300
$300
$300
(T.toỏn trong 30 ngày)
Lói phải trả
$1,5
($100*1,5%)
$6,0
($400*1,5%)
$3,75
($250*1,5%)
Bảng 1.1: Vớ dụ minh họa cho ba phương phỏp tớnh lói
1.1.3.3 Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ.
a. TDTD giỏn tiếp: Là hỡnh thức cho vay trong đú ngõn hàng mua cỏc khoản nợ phỏt sinh do những cụng ty bỏn nợ đó bỏn chịu hàng hoỏ hay dịch vụ cho người tiờu dựng.
Thụng thường TDTD giỏn tiếp được thực hiện theo sơ đồ sau:
(3)
Ngõn hàng
Cụng ty bỏn lẻ
Người TD
(2)
(5)
(1)
(4)
Sơ đồ 1.1 - TDTD giỏn tiếp
(1) Ngõn hàng và cụng ty bỏn nợ ký kết hợp đồng mua bỏn nợ. Trong hợp đồng, ngõn hàng thường đưa ra cỏc điều kiện về đối tượng khỏch hàng được bỏn chịu, số tiền bỏn chịu tối đa và loại tài sản bỏn chịu…
(2) Cụng ty bỏn nợ và người tiờu dựng ký kết hợp đồng mua bỏn chịu hàng hoỏ. Thụng thường, người tiờu dựng phải trả trước một phần giỏ trị tài sản.
(3) Cụng ty bỏn nợ giao hàng hoỏ cho người tiờu dựng.
(4) Cụng ty bỏn nợ bỏn bộ chứng từ bỏn chịu hàng hoỏ cho ngõn hàng.
(5) Ngõn hàng thanh toỏn tiền cho cụng ty bỏn nợ.
(6) Người tiờu dựng thanh toỏn tiền trả gúp cho ngõn hàng.
TDTD giỏn tiếp cú một số ưu điểm sau:
- Cho phộp ngõn hàng đễ dàng tăng doanh số cho vay tiờu dựng.
- Cho phộp ngõn hàng tiết giảm được chi phớ trong cho vay.
- Là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khỏch hàng và cỏc hoạt động ngõn hàng khỏc.
- Trong trường hợp cú quan hệ với những cụng ty bỏn nợ tốt, TDTD giỏn tiếp an toàn hơn TDTD trực tiếp.
Bờn cạnh đú, TDTD giỏn tiếp cú một số nhược điểm sau:
- Ngõn hàng khụng được tiếp xỳc với người tiờu dựng đó được bỏn chịu
- Thiếu sự kiểm soỏt của ngõn hàng khi cụng ty bỏn nợ thực hiện việc bỏn chịu hàng hoỏ.
- Kỹ thuật nghiệp vụ TDTD giỏn tiếp cú tớnh ph