Việt Nam đã bắt đầu bước chân vào “sân chơi” của thế giới WTO . Với vai
trò là người trụ cột trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ của quốc gia , hệ thống ngân
hàng Việt Nam phải đảm nhận một chức trách vô cùng nặng nệ đó là không những
đứng vững trên sân nhà trước những đối thủ cạnh tranh vô cùng mạnh về quy mô,
công nghệ , và sự chuy ên nghiệp trong việc cung ứng sản phẩm tài chính ngân hàng
mà còn vươn xa trên thị trường quốc tế .Để làm được điêu đó trước hêt NHTM
phải coi trọng công tác huy động vốn.Nguồn vốn dồi dào giúp NHTM chủ động
trong kinh doanh , ít bị phụ thuộc vào nguồn vốn vay khác , tăng thêm uy tín , tạo
điều kiện mở rộng và giữ vững thị phần Nguồn vốn huy động càng nhiều làm
tăng khả năng cạnh tranh , đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh , phân tán rủi ro,
thu được lợi nhuận và cuối cùng là đạt được mục tiêu an toàn và lợi nhuận .Nắm bắt
đựơc yêu cầu đó các NHTM nói chung cũng như Vietcombank Hà tĩnh nói riêng đã
và đang tìm kiếm giải pháp để nâng cao nguồn vốn. Xuất phát từ thực trạng đó em
đã chọn để tài”Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Vietcombank Hà
Tĩnh”
47 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4305 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả vốn huy động tại vietcombank Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường đại học Vinh
Khoa Kinh Tế
=== ===
Đặng Sỹ Khánh
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tªn ®Ò tµi: giải pháp nâng cao hiệu quả vốn huy động tại
vietcombank Việt Nam-chi nhánh Hà Tĩnh
Ngành Tài chính – Ngân hàng
Vinh, th¸ng 3 n¨m 2012
1
TRêng ®¹i häc vinh
Khoa kinh tÕ
=== ===
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tªn ®Ò tµi: giải pháp nâng cao hiệu quả vốn huy động tại
vietcombank Việt Nam-chi nhánh Hà Tĩnh
Ngµnh: Tµi chÝnh - ng©n hµng
Gi¸o viªn híng dÉn : Lê Văn Cần
Sinh viªn thùc hiÖn : Đặng sỹ khánh
Líp : K49B2-TCNH
Vinh, th¸ng 3 n¨m 2012
2
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.Tính cấp thiết của đề tài............................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 1
3.Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 1
4.Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
5.Bố cục của khoá luận................................................................................... 2
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VIETCOMBANK HÀ TĨNH .... 3
1.1 Giới thiệu về Vietcombank Hà Tĩnh ......................................................... 3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank Hà Tĩnh .............. 3
1.1.2.Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Hà Tĩnh ............................................. 4
1.1.3 Kết quả hoạt động của Vietcombank ..................................................... 4
1.1.3.1Tình hình huy động vốn ....................................................................... 4
1.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn ....................................................................... 5
1.1.3.3 Các hoạt động dịch vụ ngân hàng ....................................................... 7
PHẦN II: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY
ĐỘNG VỐN TẠI VIETCOMBANK HÀ TĨNH .......................................... 10
2.1 Thực trạng huy động vốn tại Vietcombank Hà Tĩnh ............................... 10
2.1.1Quy mô nguồn vốn huy động ............................................................... 10
2.1.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động ................................................................ 12
2.1.2.1.Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng huy động của Vietcombank qua các
năm 2009 - 2011 .......................................................................................... 12
2.1.2.2.Cơ cấu nguồn vốn theo thời hạn ....................................................... 16
2.1.2.3 Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền gửi ................................................. 18
2.1.3Hiệu quả sử dụng vốn ........................................................................... 18
2.1.4 Lãi suất và chi phí huy động vốn ......................................................... 22
2.1.5 Đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại Vietcombank Hà Tĩnh 25
2.1.5.1 Kết quả đạt được............................................................................... 25
2.1.5.2 Hạn chế ............................................................................................ 27
2.1.5.3.Nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động huy động vốn ................. 28
2.1. Định hướng phát triển và Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Vietcombank Hà Tĩnh .................................................................................. 29
2.1.1.Định hướng chung của thành phố Hà Tĩnh .......................................... 29
2.1.2.Định hướng của Vietcombank Hà Tĩnh. .............................................. 30
2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Vietcombank Hà Tĩnh ... 31
2.2.1 Giải pháp về con người ........................................................................ 31
2.2.2 Giải pháp về sản phẩm......................................................................... 32
2.2.3 Thực hiện chính sách lãi suất hợp lý .................................................... 35
2.2.4.Phát huy hiệu quả công tác tuyên truyền quảng cáo ............................. 36
2.2.5.Ứng dụng công nghệ vào hoạt động ngân hàng. .................................. 36
2.2.6 Thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng.................................... 37
2.3.Một số đề xuất kiến nghị ........................................................................ 38
2.3.1.Kiến nghị với chính phủ ...................................................................... 38
2.3.2Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ....................................................... 38
2.3.3.Kiến nghị với Vietcombank Hà tĩnh .................................................... 39
KẾT LUẬN .................................................................................................. 40
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. 41
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết Tắt
Diễn giải
NHNN Ngân hàng nhà nước
NH Ngân hàng.
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTM Ngân hàng thương mại.
KD Kinh doanh
TG Tiền gửi
KH Kế hoạch.
HĐV Huy động vốn
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Hình 1.1:sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietcombank Hà Tĩnh .............................. 4
Bảng 1.1: kết quả huy động vốn của Vietcombank Hà tĩnh qua các năm 2009-
2011 ............................................................................................................. 10
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng huy động của Vietcombank Hà
Tĩnh .............................................................................................................. 12
Bảng 1.3 : phát hành giấy tờ có giá qua các năm 2009 - 2011 ...................... 15
Bảng 1.4: cơ cấu theo vốn theo thời hạn của vietcombank Hà Tĩnh .............. 16
Bảng 1.5 :cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền gừi .............................................. 18
Bảng 1.6: hiệu quả sử dụng vốn qua các năm 2009 - 2011 ........................... 19
Bảng 1.7: tình hính sử dụng vốn của Vietcombank Hà Tĩnh ......................... 21
Bảng 1.8 : chi phí trả lãi bình quân qua các năm 2010 - 2011 ....................... 24
Bảng 1.9:chi phí huy động vốn qua các năm 2010 - 2011 ............................. 25
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã bắt đầu bước chân vào “sân chơi” của thế giới WTO . Với vai
trò là người trụ cột trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ của quốc gia , hệ thống ngân
hàng Việt Nam phải đảm nhận một chức trách vô cùng nặng nệ đó là không những
đứng vững trên sân nhà trước những đối thủ cạnh tranh vô cùng mạnh về quy mô,
công nghệ , và sự chuyên nghiệp trong việc cung ứng sản phẩm tài chính ngân hàng
mà còn vươn xa trên thị trường quốc tế .Để làm được điêu đó trước hêt NHTM
phải coi trọng công tác huy động vốn.Nguồn vốn dồi dào giúp NHTM chủ động
trong kinh doanh , ít bị phụ thuộc vào nguồn vốn vay khác , tăng thêm uy tín , tạo
điều kiện mở rộng và giữ vững thị phần …Nguồn vốn huy động càng nhiều làm
tăng khả năng cạnh tranh , đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh , phân tán rủi ro,
thu được lợi nhuận và cuối cùng là đạt được mục tiêu an toàn và lợi nhuận .Nắm bắt
đựơc yêu cầu đó các NHTM nói chung cũng như Vietcombank Hà tĩnh nói riêng đã
và đang tìm kiếm giải pháp để nâng cao nguồn vốn. Xuất phát từ thực trạng đó em
đã chọn để tài”Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Vietcombank Hà
Tĩnh”
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá và làm sáng tỏ thêm lý luận, góp phần rút ngắn khoảng cách
giữa lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn.
- Khẳng định vai trò của nghiệp vụ huy động vốn trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
-Đánh giá thực trạng nghiệp vụ huy động vốn ( chủ yếu bằng VND) tại
Vietcombank Hà Tĩnh
-Nghiên cứu giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại
Vietcombank Hà Tĩnh
3.Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thực tế tại chi nhánh Vietcombank Hà Tĩnh trong 3 năm gần đây
từ 2009 đến 2011
2
4.Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài em đã sử dụng các phương pháp so sánh,
phân tích, thống kê, tổng hợp, các bảng biểu khái quát hoá. Phương pháp khoa học
gắn giữa lý luận và thực tiễn.
5.Bố cục của khoá luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận,khóa luận gồm có 2 phần :
phần I : Tổng quan về ngân hàng vietcombank Hà Tĩnh
Phần II : Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại vietcombank
Hà Tĩnh
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các bác, các cô, chú trong ban
lãnh đạo Ngân hàng, các anh chị trong phòng giao dịch Kỳ Anh-ngân hàng
TMCP Vietcombank chi nhánh Hà Tĩnh,tới thầy giáo Nguyễn Văn Cần đã tận
tình giúp đỡ em trong quá trình hoàn thiện chuyên đề này
Em xin chân thành cảm ơn !
3
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VIETCOMBANK HÀ TĨNH
1.1 Giới thiệu về Vietcombank Hà Tĩnh
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietcombank Hà Tĩnh
Từ một Phòng giao dịch của Ngân Hàng Ngoại Thương Vinh sau ngày chia tỉnh,đến
tháng 6 năm 1994 chi nhánh Ngân Hàng Ngoại Thương Hà Tĩnh được thành lập.
Nhớ lại những ngày đầu đi vào khai trương hoạt động, có thể nói cơ sở vật chắt và
các tiền đề về vốn và khách hàng hầu như chưa có gì. Đội ngũ cán bộ công nhân
viên vừa thiếu lại vừa chưa có kinh nghiệm về hoạt động của một ngân hàng đối
ngoại. Hơn thế nữa, với một môi trường kinh doanh là một tĩnh nghèo ,sản xuất chủ
yếu là nông nghiệp ,công nghiệp và thương mại dịch vụ còn nhỏ bé và chưa phát
triển mạnh, trong khi đó đã có 2 NHTM quốc doanh với mạng lưới sông rộng và có
kinh nghiệm hoạt động. Nhưng được sự quan tâm chỉ đạo của cấp uỷ chính quyền
và Ngân Hàng Nhà Nước của tĩnh ,sự giúp đỡ có hiệu quả của Vietcombạnk Việt
Nam ,sự phối kết hợp và tạo điều kiện của các ban,ngành cấp tĩnh,cộng với sự nỗ
lực phấn đấu ,chịu khó học hỏi ,năng động sáng tạo của tập thể lãnh đạo và cán bộ
công nhân viên ,Vietcombank Hà Tĩnh đã từng bước xây dựng và phát triển ,đạt
được nhiều thành tích trong kinh doanh và phục vụ,đóng ghóp tích cực vào sự
nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh nhà ,trưởng thành cùng sự lớn mạnh
không ngừng của hệ thống của Vietcombank Việt Nam.
Buổi đầu thành lập với muôn vàn khó khăn ,đội ngũ cán bộ còn ít ,thiếu kinh
nghiệm ,cơ sở vật chất còn thiếu then ,thị trường nhỏ bé …Nhưng Vietcombank Hà
Tĩnh đã tự tìm cho mình một hướng đi thích hợp ,biết khai thác thế mạnh về công
nghệ và dịch vụ ,chăm lo , đào tạo ,bồi dưỡng nguồn nhân lực ,tăng cường cơ sở vật
chất,tranh thủ sự quan tâm của các cấp các ngành,đặc biệt là việc tạo lập hình ảnh
và thương hiệu Vietcombank trong quan hệ với khách hàng đã đưa lại những thành
quả đáng trân trọng về tăng trưởng huy động vốn ,doanh số và dư nợ cho vay ,chất
lượng và hiệu quả hoạt động dịch vụ ,số lượng khách hàng ,kết quả kinh doanh.Đến
nay Vietcombank Hà Tĩnh đã có một đội ngũ cán bộ và trình độ chuyên môn vững
4
vàng ,cơ sở vật chất tương đối đầy đủ,công nghệ hiện đại ,hoạt động đa năng.
Vietcombank Hà Tĩnh đã khẳng định được vai trò ,vị trí của một NHTM đầu tiên
trên địa bàn ,trực tiếp khơi dậy những tiềm năng ,thúc đẩy phát triển sản xuất kinh
doanh, đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế xã hội của Hà Tĩnh.
1.1.2.Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Hà Tĩnh
Hình 1.1:sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietcombank Hà Tĩnh
(nguồn : phòng hành chính – nhân sự Vietcombank Hà Tĩnh )
1.1.3 Kết quả hoạt động của Vietcombank
1.1.3.1Tình hình huy động vốn
Nguồn vốn là yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng , nó
quyết định khả năng đáp ứng vốn cho nền kinh tế, tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn phản
ánh lãi suất đầu vào ,đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng có lãi.Chính vì
vậy, Vietcombank HàTĩnh luôn quan tâm đến công tác huy động vốn trong dân cư
Ban
giám
đốc
Ông: Nguyễn Hữu Lực
Giám đốc
Ông: Thái Thăng
Long
Phó Giám đốc
Ông: Nguyễn Quốc Tuấn
Phòng ban nghiệp vụ
Quan hệ
khách hàng
Dự án đầu
tư
Kiểm tra
nội bộ
Quản lý
rủi ro
Quản lý
nợ
Kế toán
thanh toán
Ngân quỹ Hành chính-
nhân sự
Kế hoạch
tín dụng
Kinh doanh
dịch vụ
5
,các thành phần kinh tế trên địa bàn.Đi đôi với việc mở rộng mạng lứơi phục vụ,
mạnh dạn áp dụng khoa học kỷ thuật công nghệ tiên tiến vào hoạt động, sử dụng
chính sách lãi suất phù hợp , ngân hàng cũng thực hiện tốt chính sách khách hàng ,
tạo những thuận lợi cơ bản cho khách hàng trong việc giao dịch thanh toán , nộp,
lĩnh tiền gửi được nhanh chóng chính xác , nên ngân hàng đã thu hút được nhiều
khách hàng
Cơ cấu vốn huy động:
-Vốn huy động VND đạt 417,7 tỷ đồng, tăng 48.65% so với cuối năm 2010, số
tuyệt đối tăng 136.7 tỷ đồng
-Vốn huy động ngoại tệ quy VND đạt 275,9 tỷ đồng, giảm 8.64% so với cuối năm
2010, số tuyệt đối quy VND giảm 26.1 tỷ đồng
Phân theo thời gian:
-Tiền gửi không kỳ hạn quy VND đạt 141,4 tỷ đồng đồng, tăng 55.38% so với
cuối năm 2010, số tuyệt đối quy VND tăng 50.4 tỷ đồng.
-Tiền gửi có kỳ hạn ước quy VND đạt 552.2 tỷ đồng, tăng 12.23% so với cuối năm
2010, số tuyệt đối quy VND tăng 60.2 tỷ đồng.
Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu quy VND đạt 18,2 tỷ đồng, giảm 47.7% so với cuối
năm 2010.
Do nguồn vốn huy động trên địa bàn mất cân đối giữa VND và ngoại tệ và không
đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn của khách hàng nên Chi nhánh tiếp tục vay vốn ngắn
hạn của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam với khối lượng lớn, số dư đến 31/12/11
là 229 tỷ đồng, tăng 25,1% so với cuối năm 2010.
1.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn
Thực hiện phương châm chỉ đạo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam “ Tăng
cường công tác khách hàng, tiếp tục nâng cao chất lượng tín dụng và hướng tới
chuẩn mực quốc tế ”, Chi nhánh đã từng bước hoàn thiện và nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động của mô hình tín dụng mới đối với khách hàng là Doanh nghiệp
6
theo hướng kiểm soát rủi ro chặt chẽ hơn. Đồng thời, Chi nhánh đã nghiên cứu và tổ
chức thực hiện đầy đủ các văn bản, chế độ quy định của ngành, của Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam, thực hiện nghiêm túc các quy trình, thủ tục nghiệp vụ.
Đồng thời, tăng cường việc thực hiện chính sách khách hàng, tạo thuận lợi cho
khách hàng trong quan hệ giao dịch, chủ động đến với khách hàng, có các biện pháp
phù hợp để tháo gỡ, hỗ trợ khách hàng khi gặp khó khăn.Nắm bắt sâu sát việc triển
khai thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm trên địa bàn để có kế hoạch đầu
tư vốn kịp thời. Vì vậy, trong năm 2007, hoạt động tín dụng của Chi nhánh đã có
bước tăng trưởng khá.
Doanh số cho vay năm 2011 quy VND đạt 1.518 tỷ đồng, tăng 73,2% so với
năm 2010
Doanh số cho vay ngắn hạn quy VND đạt 1.188 tỷ đồng, tăng 52,6% so với năm
2010; doanh số cho vay trung, dài hạn quy VND đạt 330 tỷ đồng, tăng 235,9% so
với năm 2010.
Doanh số thu nợ quy VND năm 2011 đạt 1.212 tỷ đồng, tăng 42% so với năm
2010
Doanh số thu nợ ngắn hạn quy VND đạt 1.067 tỷ đồng, tăng 40,6% so với năm
2010, doanh số thu nợ trung, dài hạn quy VND đạt 144 tỷ đồng tăng 53,5% so với
năm 2010.
Tổng dư nợ cho vay quy VND đến 31/12/2011 đạt 860,6 tỷ đồng, tăng 24,7% so
kế hoach giao, tăng 20.87% so với cuối năm 2010 (dư nợ cuối năm 2010 là 712
tỷ đồng).
Dư nợ cho vay phân theo loại tiền:
Dư nợ cho vay bằng VND đạt 623 tỷ đồng, tăng 8.31% so với cuối năm 2010 (dư
nợ cho vay VND năm 2010 là 575.2 tỷ đồng). Dư nợ cho vay ngoại tệ quy VND
đạt 237 tỷ đồng, tăng 73.68% so với cuối năm 2010 (dư nợ cho vay ngoại tệ quy
VND năm 2010 đạt 136.8 tỷ đồng).
7
Dư nợ cho vay phân theo thời hạn cho vay:
Dư nợ cho vay ngắn hạn quy VND đạt 434 tỷ đồng, tăng 17.29% so với cuối năm
2010 (dư nợ cho vay ngắn hạn VND cuối năm 2010 là 370 tỷ đồng ). Dư nợ cho
vay trung, dài hạn quy VND đạt 426.6 tỷ đồng, tăng 24.74% so với cuối năm 2010.(
Dư nợ cho vay trung, dài hạn cuối năm 2010 là 342 tỷ đồng )
Chất lượng tín dụng:
Dư nợ nhóm 1 “ Nợ đủ tiêu chuẩn ”: 837,7 tỷ đồng, tăng 55,2% so với cuối năm
2010.
Dư nợ nhóm 2 “ Nợ cần chú ý ”: 2,216 tỷ đồng, giảm 44,8% so với cuối năm 2041.
Dư nợ nhóm 3 “ Nợ dưới tiêu chuẩn ”: 20,170 tỷ đồng, tăng 7 498% so với cuối
năm 2010.
Dư nợ nhóm 5 “ Nợ có khả năng mất vốn”: 0,521 tỷ đồng, giảm 48% so với cuối
năm 2010.
* Dư nợ quá hạn đến 31/12/2007 là 22,9 tỷ đồng tăng 397,8% so với cuối năm 2010
( Nợ quá hạn năm 2010 là 4,6 tỷ đồng )
Dư nợ cho vay có tài sản bảo đảm chiếm trên 50% trong tổng dư nợ.
Bảo lãnh:
Tổng dư nợ bảo lãnh VND đến 31/12/2011 đạt 120,6 tỷ đồng, tăng 21,8% so với
kế hoạch TW giao.
1.1.3.3 Các hoạt động dịch vụ ngân hàng
* Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
-Năm 2011, cùng với sự tăng trưởng của hoạt động tín dụng là sự phát triển mạnh
mẽ về các dịch vụ bán lẻ, đặc biệt đối với khách hàng cá nhân. Chi nhánh đã triển
khai lắp đặt thêm các máy rút tiền tự động ATM, đưa tổng số ATM được lắp đặt và
đi vào hoạt động trên địa bàn là 08 máy, trong đó: tại Thành phố Hà Tĩnh là 4 máy,
tại phòng Giao dịch Kỳ Anh 02 máy, phòng Giao dịch Hồng Lĩnh 01 máy và 01
8
máy tại Chi nhánh NHNT Xuân An. Đẩy mạnh việc mở tài khoản cá nhân cho mọi
đối tướng khách hàng, Connect 24 để thực hiện việc trả lương qua tài khoản theo
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ. Vì vậy, số lượng khách hàng đến giao dịch với
Chi nhánh ngày càng lớn, đến cuối năm 2008 đã có trên 40 ngàn khách hàng có
quan hệ giao dịch với Chi nhánh. Số lượng phát hành thẻ VCB Connect24 trong
năm 2011 là 11166 thẻ, tăng 101% so với năm 2009 đưa tổng số thẻ đã phát hành
đến cuối năm 2011 đạt gần 23.000. Doanh số thanh toán rút tiền mặt qua hệ thống
ATM trong năm 2011 đạt 185 tỷ đồng tăng 48% so với năm 2010.
- Số lượng phát hành thẻ ghi nợ quốc tế đến 31/12/2011 là 140 thẻ, thẻ tín dụng
quốc tế đến 31/12/2011 là 33 thẻ, doanh số thanh toán bằng thẻ tín dụng quốc tế
trong năm 2011 ước đạt 100 ngàn USD. Số lượng tài khoản cá nhân mở tại Chi
nhánh đến 31/12/2011 trên 24.000 tài khoản.
Ký kết hợp đồng trả lương qua tài khoản, đến thời điểm hiện nay Chi nhánh Ngân
hàng Ngoại thương Hà tĩnh đã có 10 đơn vị ký hợp đồng và thực hiện trả lương qua
tài khoản từ 2 năm nay đó là: công ty TAXI Mai Linh, Công ty CP Việt Hà,công ty
CP Lam Hồng, tổng công ty KS&TM Hà Tĩnh, kho bạc nhà nước Hà Tĩnh, công ty
đầu tư và xuất khẩu lao động, Dự án Y phát, Dự án đê điều , Công ty SARA, công
ty TNHH Hoàng Long.
- Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu năm 2011 đạt 32 triệu USD, trong đó :
Thanh toán xuất khẩu đạt 25,2 triệu USD; Thanh toán nhập khẩu đạt 7,2 triệu USD.
- Doanh số mua bán ngoại tệ trong năm 2011 đạt 73 triệu USD.
+ Hoạt động ngân quỹ:
Trong năm 2011, Chi nhánh đã triển khai thực hiện nghiêm túc các chế độ, quy định
về công tác kho quỹ, tăng cường các biện pháp để đảm bảo an toàn kho quỹ, đáp
ứng kịp thời các nhu cầu về giao dịch tiền mặt của khách hàng, kho quỹ đảm bảo an
toàn tuyệt đối.
*Thu chi tiền mặt VND
Tổng thu tiền mặt năm 2011 là: 2.092 tỷ đồng tăng 44% so với năm 2010
9
Tổng chi tiền mặt : 2.149 tỷ đồng tăng 46% so với năm 2010
* Thu chi tiền mặt ngoại tệ ( USD )
- Tổng thu tiền mặt ngoại tệ USD: 20.124 ngàn tăng 33% so với năm 2010
- Tổng chi tiền mặt ngoại tệ USD : 20.040 ngàn tăng 33% so với năm 2010
+ Kết quả kinh doanh:
Tổng thu nhập đạt 80.549 triệu đồng, tăng 7,8% so với năm 2010
Trong đó : - Thu lãi cho vay : 70.682 triệu đồng
- Thu lãi dịch vụ : 975 triệu đồng
- Thu khác : 8.892 triệu đồng
Tổng chi phí đạt 74.708 triệu đồng, tăng 3,4% so với năm 2010.
Trong đó : - Chi trả lãi tiền gửi : 27.340 triệu đồng
- Chi TS - quản lý đào tạo 11.142 triệu đồng
- Chi khác 36.226 triệu đồng
Lợi nhuận đạt 5.841 triệu đồng,tăng 135% so với năm 2010.
Nộp Ngân sách Nhà nước đạt 277 triệu đồng tăng 11% so với kế hoạch.
10
PHẦN II
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN