Như chúng đều biết loài người đang từng bước hội nhập sâu rộng vào tất cả các lính vực của đời sống xó hội ,nền kinh tế thế giới đang pháp triển như vũ bóo, cỏc nước đang xích lại gần nhau hơn, đó tạo nhiều cơ hội và những thách thức mới cho tất cả các nước trên thế giới .là một nước có xuất pháp điểm thấp lại đi sau vậy để có thể bắt kịp với các nước khác thỡ nước đó phải biết nắm bắt thời cơ một cách kịp thời, tận dụng cơ hội vượt qua thách thức,phải không ngừng đổi mới tư duy trong cách nghĩ cách làm, phải có những bứoc đi đột phá , phá bỏ tư duy lối mũn ,thúi quen tàn tớch của chế độ cú để lại .khi thế giới đangcó xu hứơng toàn cầu hoá, xu hướng này đó tạo ra một luồng vốn chảy sang cỏc hết sức quan trọng ,tạo đà thúc đẩy và phát triển nước đang pháp triển
Phải nói đến đó là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (ĐTTTNN)
Đầu tư trực tiếp nứoc ngoài có vai trũ đặc biệt quan trọng đối với các nước đang pháp triển nói chung và Việt Nam nói riêng.một thực tế cho thấy những năm qua cũng như dự báo cho những năm tiếp theo khẳng định đẩy manh việc thu hút ĐTTTNN là một trong những yếu tố quan trọng giúp cho việc thực hiện thành công quá trỡnh CNH ở Việt Nam
Đánh giá vai trũ ĐTTTNN đai hội IX của Đảng kinh tế có vốn ĐTTTNN là một bộ phận cấu thành nền kinh tế thị trường định hướng XHCN,va được khuyến khích phát triển ,hướng vào xuất khẩu xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xó hội ,gắn với việc thu hỳt cụng nghệ hiệu đại ,tạo thêm việc làm và đề ra cải thiện môi trường đầu tư và pháp lý để thu hút mạnh ĐTTTNN.có thể nói đây là một bước pháp triển mới về quan điểm nhận thức của đảng về vai trũ vị trớ của đtnn (chủ yếu FDI) với chiến lược pháp triển kinh tế xó hội của cả nước phải nói răng nguồn vốn ĐTTTNN có vai trũ hết sức quan trọng cho cỏc nước đang phát triển trong đó có việt nam. để thúc đẩy phát triển kinh tế xó hội ,cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho người dân thực hiện được quá trỡnh cụng nghiờp hoỏ hiờn đại hoá, tiến tới thực hiện được mục tiêu dân giàu nước mạnh xó hội cụng bằng dân chủ và văn minh.Vậy làm thế nào để thu hút vốn nguồn vốn này và giải pháp cụ thể ra sao ? câu trả lời sẽ được giải quyết từng bước ,qua các phần cụ thể của bài viết
24 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1892 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp thu hút FDI vào Việt Nam giai đoạn 2006 - 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A.LỜI MỞ ĐẦU
Như chỳng đều biết loài người đang từng bước hội nhập sõu rộng vào tất cả cỏc lớnh vực của đời sống xó hội ,nền kinh tế thế giới đang phỏp triển như vũ bóo, cỏc nước đang xớch lại gần nhau hơn, đó tạo nhiều cơ hội và những thỏch thức mới cho tất cả cỏc nước trờn thế giới .là một nước cú xuất phỏp điểm thấp lại đi sau vậy để cú thể bắt kịp với cỏc nước khỏc thỡ nước đú phải biết nắm bắt thời cơ một cỏch kịp thời, tận dụng cơ hội vượt qua thỏch thức,phải khụng ngừng đổi mới tư duy trong cỏch nghĩ cỏch làm, phải cú những bứoc đi đột phỏ , phỏ bỏ tư duy lối mũn ,thúi quen tàn tớch của chế độ cỳ để lại .khi thế giới đangcú xu hứơng toàn cầu hoỏ, xu hướng này đó tạo ra một luồng vốn chảy sang cỏc hết sức quan trọng ,tạo đà thỳc đẩy và phỏt triển nước đang phỏp triển
Phải núi đến đú là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (ĐTTTNN)
Đầu tư trực tiếp nứoc ngoài cú vai trũ đặc biệt quan trọng đối với cỏc nước đang phỏp triển núi chung và Việt Nam núi riờng.một thực tế cho thấy những năm qua cũng như dự bỏo cho những năm tiếp theo khẳng định đẩy manh việc thu hỳt ĐTTTNN là một trong những yếu tố quan trọng giỳp cho việc thực hiện thành cụng quỏ trỡnh CNH ở Việt Nam
Đỏnh giỏ vai trũ ĐTTTNN đai hội IX của Đảng kinh tế cú vốn ĐTTTNN là một bộ phận cấu thành nền kinh tế thị trường định hướng XHCN,va được khuyến khớch phỏt triển ,hướng vào xuất khẩu xõy dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xó hội ,gắn với việc thu hỳt cụng nghệ hiệu đại ,tạo thờm việc làm và đề ra cải thiện mụi trường đầu tư và phỏp lý để thu hỳt mạnh ĐTTTNN.cú thể núi đõy là một bước phỏp triển mới về quan điểm nhận thức của đảng về vai trũ vị trớ của đtnn (chủ yếu FDI) với chiến lược phỏp triển kinh tế xó hội của cả nước phải núi răng nguồn vốn ĐTTTNN cú vai trũ hết sức quan trọng cho cỏc nước đang phỏt triển trong đú cú việt nam. để thỳc đẩy phỏt triển kinh tế xó hội ,cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho người dõn thực hiện được quỏ trỡnh cụng nghiờp hoỏ hiờn đại hoỏ, tiến tới thực hiện được mục tiờu dõn giàu nước mạnh xó hội cụng bằng dõn chủ và văn minh.Vậy làm thế nào để thu hỳt vốn nguồn vốn này và giải phỏp cụ thể ra sao ? cõu trả lời sẽ được giải quyết từng bước ,qua cỏc phần cụ thể của bài viết
B.PHẦN NỘI DUNG
Chương i:
những vấn đề lý luận cơ bản về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.Khỏi niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hỡnh thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư bỏ vốn vào lớnh vực sản xuất hoăc dịch vụ, đẻ trực tiếp hoăc cũng nứoc sở tại điều hành đối tượng bỏ vốn đầu tư ,hưởng lợi nhuận và chia sẻ rủi ro
2. Đặc điểm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (ĐTTTNN)
FDI khụng chỉ đua vào nước nhận đầu tưmà thường đi kốm theo với vốn là kĩ thuật, cụng nghệ ,bớ quyết kinh doanh ,kĩ năng quản lý.v.v…việc tiếp nhận fdi khụng phat sinh nợ cho nứoc nhận đầu tư ,thay cho lói suất
- Thứ hai, ĐTTTNN gúp phần tăng nguồn vốn cho đầu tư phỏt triển trong điều kiện kinh tế khú khăn ,tỉ lệ tớch luỹ thấp ,nhu cầu đầu tư cao,cỏc nứoc đang phỏt triển đang cần một số vốn lớn để phỏt triển kinh tế .ngoài nguồn vốn trong nứơc,nguồn vốn viện trợ quốc tế thi vốn đtttnn là nguồn bổ sung quan trọng ,tăng tổng lượng vốn đầu tư cho phỏt triển .bờn cạnh đú ,vốn đtttnn tỏc động đến thị trương taỡ chớnh của nước nhận đầu tư ,thuc đẩy sự hỡnh thành cỏc định chế ,thể chế tài chớnh mới, thuc đẩy hoạt động đầu tư kinh doanh phỏt triển
-Thứ ba, chủ đầu tư phải tuõn thủ những quy định của nước sở tại đề ra đối với cỏc hoạt động đầu tư của mỡnh
- ĐTTTNN là hỡnh thức đầu tư bằng vốn của chớnh phủ ,doanh nghiệp hoăc tư nhõn nước ngoài .nhà đầu tư trực tiếp qủan lý, sủ dụng quyết định quỏ trỡnh sản suất và hoàn tàon chịu trỏch nhiệm về hiệu quả hoạt động của đồng vốn bỏ ra
- Tỉ lệ vốn gúp sẽ quyết định đến quyền quản lớ ,lợi nhuận được hưởng và trỏch nhiệm khi dự ỏn gặp rủi ro
- ĐTTTNN tập trung vào nhữnh ngành ,lớnh vực cú tỉ suất cú lợi nhuận cao vỡ mục tiờu của cỏc hà đầu tư nn là tỡm kiếm lợi nhuận
-Tồn tại hai chiều trong hoạt động đầu tư nước ngoài ,một nước vưa nhận đầu tư nước ngoài vừa thực hiện đầu tư ra nước ngoài
3.Cỏc hỡnh thức vốn ĐTTTNN ở việt nam
Tuỳ vào điều kiện cụ thể của mối quốc gia mà từng nước sẽ cú hỡnh thức đầu tư khỏc nhau
-Hỡnh thức đầu tư hợp tỏc kinh doanh trờn cơ sơ hợp đồng hợp tỏc kinh doanh
Là hỡnh thức hợp tỏc kinh doanh giữa bờn trong nước và nước ngoài trờn cơ sở cỏc van bản kớ kết giữa cỏc bờn,trong đú quy trỡnh trỏch hiệm và phõn chia kết quả hoạt động kinh doanh .sự liờn kết này khụng tạo nờn một phỏp nhõn mới mà cỏc bờn vấn dữ nguyờn tư cỏch phỏp nhõn của mỡnh
3.1 -Hỡnh thức doanh nghiệp liờn doanh
Là mụ hỡnh liờn kết kinh doanh quốc tế giữa nhà đầu tư trong nước và nhà ĐTTTNN trờn cơ sở cựng gúp vốn, cựng quản lớ ,cựng phõn chia lợi nhuận và chia sẻ rui ro trong cỏc hoạt độg sẩn xuất kinh doanh theo sự thảo thuận của cỏc bờn được thừa nhận trong hợp đồng
3.2-Hỡnh thức doanh nghiệp đầu tư 100%vốn nước ngoài
Là doanh nghiệp do nhà NN đầu tư 100% vốn đấy là doanh nghiệp thuộc sở hữu và chịu sự điều hành ,quản lớ của nhà đầu tư nước ngoài .tuy nhiờn doanh ngiệp này vấn là phỏp nhõn của nước sở tại ,do đú chịu sự điều chỉnh của phỏp luật nước sở tại
3.3 -Cỏc hỡnh thức đầu tư khỏc
Hợp đồng xõy dựng-kinh doanh-chuyển giao(BOT) là văn bản kớ kết giữa cơ quan cú thẩm quyền của nước sở tại với cỏc nhà đầu tư nước ngoài để xõy dựng ,kinh doanh cụng trỡnh kết cấu hạ tầng trong một thời gian xỏc định ,hết thời hạn ,nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao khụng bồi hoàn cụng trỡnh đú cho nước sở tại
Hợp đồng xõy dựng-chuyển giao -kinh doanh(BTO) :là văn bản kớ kết giữa cơ quan cú thẩm quyền của nươcs sở tại với nhà đầu tư nước ngoài để xõy dựng kết cấu hạ tầng ,sau khi xõy dựng xong ,nhà đầu tư nước ngoài chuyển cụng trỡnh đú cho nước sở tại chớnh phủ dành cho quyền kinh doanh cụng trỡnh đú trong một thời gian xỏc định để thu hỳt vốn và lợi nhuận hợp lý
Hợp đồng xõy dựng -chuyển giao(BT): :là văn bản kớ kết giữa cơ quan cú thẩm quyền của nươcs sở tại với nhà đầu tư nước ngoài để xõy dựng kết cấu hạ tầng ,sau khi xõy dựng xong ,nhà đầu tư nước ngoài chuyển cụng trỡnh đú cho nước sở tại,chớnh phủ nước sở tại tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự ỏn khỏc để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lớ
Hợp đồng phõn chia sản phẩm (PSC):là văn bản kớ kết phỏp nhõn nước sở tại với nhà đầu tư nước ngoài để xõy dựng cỏc cụng trỡnh nhằm tỡm kiếm và khai thỏc dầu mỏ và cỏc khoỏng sản theo uỷ quyền của chớnh phủ ,nếu phỏp hiện dầu mỏ hay khoỏng sản thỡ được phộp liờn kết với cơ quqn nhà nước cú thẩm quyền hoặc cỏc phỏp nhõn kinh tế được uỷ quyền khai thỏc và phõn chia sản phẩm trong khoảng thời gian xỏc định theo hợp đồng
Cỏc hỡnh thức hợp tỏc hợp đồng ngày càng đa dạng
4. Vai trũ của FDI đối với sự phỏt triển kinh tế -xó hội
4.1.Là nguồn vố bổ sung quan trọng cho cụng cuộc phỏt triển kinh tế
Đối với bất kỡ một nước nào dự là nước phỏt triển hay đang phỏt triển thỡ đều cần cú vốn để tiến hành cỏc hoạt động đầu tư tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế.nguồn vốn để phỏt triển kinh tế cú thể được trong nước hoặc nước ngoài .tuy nhiờn nguồn vốn trong nước thường hạn nhất là cỏc nước đang phỏt triển .vỡ vậy thu hỳt vốn đầu tư nước ngoài là rất quan trọng ,hoạt động ĐTTTNN là kờnh huy động lớn cho phỏt triển kinh tế ,trờn cả giỏc độ vĩ mụvà vi mụ , ĐTTTNN là nhõn tố quan trọng và đang khẳng định rừ vai trũ của mỡnh trong việc đúng gúp sự tăng trưởng và phỏt triển kinh tế , ở cỏc nước đang phỏt triển bờn cạnh việc bổ sung vốn ĐTTTNN cũn tỏc động tớch cực đến thị trường tài chớnh của cỏc nước nhận đầu tư thỳc đẩy hỡnh thành cỏc thể chế tài chớnh để tạo nguồn cho hoạt động đầu tư
4.2.Tăng thu ngõn sỏch gúp phần cải thiện cỏn cõn thanh toỏn và cỏn cõn vang lai của quục gia
FDI khụng đẩy cỏc nước vào tỡnh cảnh nợ nần khụng chịu rang buộc về chớnh trị ,xó hội FDI gúp phần tăng thu ngõn sỏch thong qua việc đỏnh thuế vào cỏc cụng ty nước ngoài .hoạt động FDI trờn bỡnh diện tổng thể nền kinh tế đó gúp phần quan trọng đối với vấn đề đẩy mạnh xuất khẩu và cải thiện cỏn cõn thanh toỏn xuất khẩu là một trong những biện phỏp tăng trưởng kinh tế, gúp phần tăng thu nhập để từ đú giải quyết cỏc vấn đề xó hội, theo quy luật của cỏc nước đang phỏt triển, cỏn cõn thanh toỏn của cỏc nước này luụn ở tỡnh trạng thõm hụt, do vậy hoạt động FDI đó gúp phần vào việc hạn chế một phần nào đú sự thõm hụt của cỏn cõn thanh toỏn. Thụng qua thặng dư xuất khẩu và chuyển vốn đầu tư vào nước tiếp nhận FDI. Thụng qua FDI hoạt động xuất khẩu của nền kinh tế của chủ nhà được kớch hoạt, trở nờn hết sức sụi động. khởi đầu là việc xuất khẩu nụng lõm ngư nghiệp và cỏc khoỏng sản tiếp đến là cỏc sản phẩm thuộc nhiều lao động như dệt may cụng nghệ chế biến và sau đú là cỏc sản phẩm cú hàm lượng tư bản cao. FDI đó gúp phần quan trọng vào việc cụng nghiệp hoỏ theo định hướng của cỏc nước chủ nhà tỏc dụng làm thỳc đẩy xuất khẩu, cải thiện cỏn cõn thanh toỏn của FDI đưa cỏc nước đang phỏt triển tham gia hiệu quả vào phõn cụng lao động quốc tế, thỳc đẩy mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện đường lối đối ngoại, mở rộng đa dạng hoỏ đa phương hoỏ và hội nhập kinh tế quốc tế.
4.3.Cỏc dự ỏn FDI gúp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam theo hướng CNH-HĐH.
Đối với cỏc nước đang phỏt triển nguồn vốn FDI cú vai trũ hết sức quan trọng trong việc chuyển dịch kinh tế điểm mấu chốt của cỏc nước này là để huy động vốn, tập trung vốn cao độ để thay đổi kinh tế từ chuyển dịch kinh tế nụng nghiệp cũn giữ vai tro chủ đạo sang cơ cấu kinh tế theo hướng CNH_HĐH với tỷ trọng cụng nghiệp và dịch vụ cao. Với vai trũ là nguồn vốn khởi đầu giỳp cỏc nước đang phỏt triển hoạch định phương hướng chiến lược phỏt triển ổn định bền vững. FDI đó thực sự cú tỏc động thỳc đẩy mạnh mẽ quỏ trỡnh chuyển dịch kinh tế theo hướng hội nhập hợp lý với xu thế phỏt triển chung của nền kinh tế hiện nay.
4.4.Cỏc dự ỏn FDI gúp phần nõng cao trỡnh độ kĩ thuật cụng nghệ và học tập quản lý.
Cỏc nước đang phỏt triển do điều kiện kinh tế XH khú khăn, và cụng nghệ cũn lạc hậu dẫn đến năng suất thấp.phần lớn cụng nghệ mới hiện đại cú được ở cỏc nước bắt nguồn từ nước ngoài, bằng cỏc con đường khỏc nhau khi thực hiện đầu tư. Nhà đầu tư nước ngoài khụng chỉ chuyển vốn dưới dạng tiền mà cũn chuyển vốn dưới dạng vật thể ( mỏy múc thiết bi…) và phi vật thể ( bớ quyết cụng nghệ kinh nghiệm quản lý ) ngoài ra cũn đưa cỏc chuyờn gia hoặc đào tạo cỏn bộ bản xứ về cỏc lĩnh vực cần thiết phục vụ cho hoạt động của dự ỏn. Điều này giỳp cỏc nước nhận đầu tư khụng chỉ nhận được bằng tiền mà cả mỏy múc, cụng nghệ của và kinh nghiệm quản lý của cỏc nước ngoai nú sẽ giỳp cho người bản địa học tập được kỹ năng, tớch luỹ được kinh nghiệm, nõng cao được kiến thức thực hành trong quỏ trỡnh sản xuất, vận hành cụng nghệ và cỏc hoạt động quản lý tiếp cận thị trường.
4.5.Cỏc dự ỏn fdi thỳc đẩy phỏt triển kinh tế thị trường ở VN đưa nền kinh tế vn hội nhập nhanh với nền kinh tế thế giới.
Quan hệ đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế là một xu hướng ;vận động tất yếu của cỏc nền kinh tế trờn thế giới trong điều kiện hiện nay. Khi quỏ trỡnh toàn cầu hoỏ khu vực hoỏ và quốc tế hoỏ diễn ra hết sức nhanh chúng dưới sự tỏc động mạnh mẽ của cuộc cỏch mạng cụng nghệ. Đối với FDI đó làm cho cỏc nước trờn thế giới xớch lại gần nhau hơn, thỳc đẩy sự hiểu biết qua lại giữa cỏc quốc gia.
4.6 .Cỏc dự FDI gúp phần giải quyết việc làm , đào tạo nguồn nhõn lực nõng cao mức sống và trỡnh độ cho người lao động.
Vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động đang được xó hội quan tõm và coi đõy là một trong những nhõn tố gúp phần làm xó hội phỏt triển cụng bằng và bền vững. Mọi người cú việc làm sẽ làm giảm tỷ lệ thất nghiệp, cỏc vấn đề xó hội được giải quyết, nõng cao đời sống cho mọi tầng lớp dõn cư. Song song với việc giải quyết việc làm là khụng ngừng nõng cao chất lượng lao động tạo ra cho nền kinh tế ngày càng nhiều đội ngũ lao đụng cú tay nghề, trỡnh độ khoa học cụng nghệ cao, đội ngũ cỏn bộ quản lý cú năng lực quản lý vĩ mụ, gúp phần quan trọng trong việc phỏt triển kinh tế xó hội, cựng với việc làm người lao động mà cỏc doanh nghiệp chi trả, thụng thường mức tiền cụng này cao hơn mức tiền cụng của xó hội. Do đú người lao động trong cỏc doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ cú thu nhập cao hơn, kộo theo mức tiờu dung và tiết kiệm hơn so với người lao động ở một số khu vực khỏc. Đõy là yếu tố gúp phần thỳc đẩy mặt bằng tiền cụng trong nước tăng lờn tạo điều kiện cho cỏc nghành kinh tế khỏc phỏt triển.
4.7.Gúp phần nõng cao khản năng cạnh tranh và mở rộng thị trường .
Cạnh tranh vốn là mụi trường và động lực trong nền kinh tế thị trường nú là yếu tố chi phối điều chỉnh hoạt động của cỏc doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và cú vị trớ vai trọng trong cơ cấu ấy. Cỏc doanh nghiệp FDI luụn luụn sử dụng mọi bộ phận để xỏc lập vị trớ bền vững của mỡnh, với lý do đú nú cũng gúp phần tạo ra mụi trường và mối quan hệ đa cực trong thị trường. điều này cũng cú nghĩa là với ưu thế của mỡnh và sự nhạy cảm với sự biến động của thị sự thẩm thấu hệ thống quy luật của thị trường. Trong quỏ trỡnh vận hành và phỏt triển của cỏc doanh nghiệp FDI đó tỏc động liờn hoàn đối với cỏc thành phần kinh tế tạo điều kiện cải tiến kinh doanh, đổi cụng nghệ nõng cao trỡnh độ quản lý và tăng cường hiệu quả của nền kinh tế doanh nghiệp cú vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài hoạt động hiệu quả hơn hẳn cỏc doanh nghiệp trong nước. Điều này cũng tạo cơ hội cho cỏc doanh nghiệp trong nước cú được tấm gương để tự soi mỡnh và hoàn thiện mỡnh nhiều hơn.
Bờn cạnh vai trũ mang lại cho bờn tiếp nhận FDI chỳng ta phải kể đến vai trũ của bờn đầu tư.
Thụng qua hoạt động đầu tư FDI cỏc nước đi đến tận dụng được cỏc ưu thế về chi phớ sản xuất thấp của cỏc nước nhận đầu tư ( giỏ nhõn cụng rẻ chi phớ khai thỏc nguyờn liệu tại chỗ thấp), để hạ giỏ thành sản phẩm giảm chi phớ vận chuyển đối với việc sản xuất hang nhập khẩu ở cỏc nước tiếp nhận đầu tư nhờ đú mà nõng cao hiệu quả đầu tư.
ĐTTTNN cho phộp cỏc cụng ty cú thể kộo dài chu kỡ sống của sản phẩm đó được sản xỳõt và tiờu thụ ở trong nước. Thụng qua FDI cỏc cụng ty của cỏc nước đang phỏt triển chuyển một phần sản phẩm cụng ngiệp ở giai đoạn cuối của chu kỡ sống sản phẩm sang cỏc nước nhận đầu tư để tiếp tục sử dụng chỳng như những sản phẩm mới ở cỏc nước này, tạo thờm lợi nhuận cho cỏc nhà đầu tư.
Giỳp cỏc cụng ty chớnh quốc tạo dựng đươc thị trường cung cấp nguyờn vật liệu dồi dào, ổn định.
Cho phộp chủ đầu tư bành trướng sức mạnh kinh tế tăng cường khả năng ảnh hưởng của mỡnh trờn thị trường quốc tế nhờ vậy mở rộng thị trường tiờu thụ sản phẩm, lại trỏnh được hang rào bảo hộ mậu dịch của nước nhận đầu tư, giảm giỏ thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh với hang hoỏ nhập khẩu từ nước khỏc
Chương II: THƯC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ĐTTTNN Ở VN GIAI ĐOẠN 1988-2004
1.Thưc trạng thu hỳt và sử dụng ĐTTTNN tại vn giai đoạn 1988-2006
Hai mươi năm đổi mới ở nước ta gắn liền với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài .từ 1988 đến nay ,dũng vốn FDI ngày càng gia tăng đó gúp phan khụng nhỏ vào quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế xó hội ở Viết Nam.trong điều kiện mới , đặc biệt là khi gia nhập WTO ,năm 2006 đó nảy sinh những cơ hội và thỏch thức mức mới ttrong việc thu hỳt FDI .do đú , đỏnh giỏ đỳng thành cụng và hạn chế trong việc thu hỳt FDI thời gian qua là rất cần thiết .
* Thứ nhất ,quy mụ FDI đăng kớ và thực hiện biến động qua cỏc thời kỡ ,nhưng xu hướng gia tăng và ngày càng cú nhiều dự ỏn đầu tư cú quy mụ lớn ,kĩ thuật hiện đại ,gắn với hoạt động chuyển giao khoa học cụng nghệ . đầu tư trực tiếp nước ngoài vaũ việt nam khoong ngừng gia tăng cả về vốn đang kớ , vốn thưc hiện và số dự ỏn trong suốt thời kỳ 1988-2006 ,trong đú vốn đăng ký đạt mức cao nhất vào năm 1996 (9.6tỷ USD) vốn thực hiện lớn nhõt là 3.2 tỷ USD (1997) ,dụng vốn FDI cú chiều hướng gia tăng mạnh khi việt nam gia nhập WTO
-Thứ hai, số quốc gia và vựng lỏnh thổ đầu tư tại việt nam là rất đa giạng , ở mọi chõu lục ,gồm cả cỏc nước đang phỏt triển và nước phỏp triển ,cỏc cụng ty đa quúc gia và cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ .cú trờn 70 quốc gia và vựng ; ỏnh thổ vào việt nam ,trong đú đa số đến từ chõu Á như Singapore , Đài loan ,Hàn Quốc ,Hồng Cụng ,(chiếm 64%)…docỏc cụng ty vừa và nhỏ hoạt động chủ yếu trong cỏc linh vực dịch vụ ,khchỏ sạn nhà hành cụng nhgiệp nhẹ thực hiện ,trong khi cỏc nhà đầu tư của cỏc nước cụng nghiệp phỏt triển như MỸ ,Nhật,khối EU , Úc ..và cỏc cụng ty đa quốc gia -những đối tỏc cú quy mụ vốn lớn ,cụng nghệ nguồn và hiện đại …mới chiếm một tỷ trong khiờm tốn .tuy nhiờn dó và đang cú những thay đổi chỳ ý trong thời kỳ 2001-2005 , đặc biệt năm 2006 .quy mụ FDI của cỏc nước Nhật ,Mỹ ,Hàn quốc tăng lờn nhanh chúng và cú nhiều dự ỏn đầu tư lơn do cỏc tập đoàn đa quốc gia thực hiện như dự ỏn về cụng nghệ thụng tin của cụng nghệ của Intel 2tỷ USD ,dự ỏn của cụng ty POSCO đầu tư 1,2 tỷ USD ,dự ỏn mở rộng sản xuất của tập đoàn Canon.. Thứ ba đến hết năm 2005 ,hỡnh thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam là hỡnh thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài ,tiếp theo là hỡnh thức lien doanh .cỏc hỡnh thức như coong ty quản lý vốn ,BOT là hỡnh thức đầu tư chiếm tỷ lệ khụng đỏng kể cả về số dự ỏn ,vốn đăng ký và vốn thực hiện .thực tế cựng với thời gian ,luật đầu tư tại việt Nam đó cú nhiều thay đổi và do đú ,vị trớ của từng hỡnh thức đầu tư nước ngoài cỳng thay đổi theo .trong giai đoạn 1991 -1995 ,hỡnh thức lien doanh chiếm tỷ trọng lớn nhất (61,1`%vốn đăng ký ) dến giai đaon 2001-2005,doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài trở thành hỡnh thức đầu tư chủ yếu tại Việt Nam (chiếm 68.5% vốn đăng ký )
-Thứ ba, FDI cú mặt hầu hết ở cỏc tỉnh thành trong cả nước .cỏc vựng trọng điểm kinh tế là đầu tàu trong việc thu hỳt ĐTNN ,làm động lực phỏt triển kinh tế ,tạo nờn sức lan toả sang cỏc vựng cú điều kiện khú khăn .tuy nhiờn FDI tập trung vaũ cỏc địa phương cú cơ sở hạ tầng kinh tế xóc hội tương đối tốt ,lực lượng tay nghề cao ,cỏc điều kiện sản xuất kinh doanh thận lợinhư Thành Phố Hồ Chớ Minh,Hà Nội, Đồng Nai, Bỡnh Dương. Bốn địa phương này chiếm 69% tổng dự ỏn ,67% vốn đăng ký và 52% vốn ĐTNN thực hiện của cả nước .những vựng nụng thụn xa xụi ,miền nỳi mặc dự đó cú nhiều chớnh sỏch ữu đói thu hỳt FDI ,những kết quả đạt được khụng như mong muốn và chưa tương xứng với tiềm năng
-Thứ tư, đầu tư trực tiếp nước ngoài khụng đồng đều giữa cỏc nghành, kớnh vực.Ngoài một số dự ỏn về dầu khớ, cụng nghệ thụng tin, điện tử, FDI thời gian qua tập trung chủ yếu cỏc ngành cụng nhgiệp nhẹ, linh vực dịch vụ ,khỏch sạn nhà hang …khụng đũi hỏi vốn lớn, thu hỳt vốn nhanh, tận dụng được lợi thế về nhõn cụng giỏ rẻ ở nước ta, trong linh vực nụng lõm ngư nghiệp thu hỳt được FDI rất ớt ,khụng tương xứng với tiềm năng và nhu cầu của ngành
2. Đỏnh giỏ thực trạng ĐTTTNN
2.1.Những kết quả đạt được
Từ k1998 đến nay ,VN đỏ cấp giấy phộp đầu tưcho trờn 8630dư ỏn đầu tư nước ngoài ,với tổng vốn đăng kớ 82 tỷ .
Trong tổng số dự trờn ,cũn 7498 dư ỏn cũn hiệu lực với tổng số vốn đầu tư đăng kớ 67,3 tỷ USD và vốn thực hiện (cỏc dự ỏn cũn hoạt động ) đạt gần 29tỷ USD, theo bộ kế hoạch và đầu tư ,nếu tớnh cả cỏc dự ỏn hết hiệu lực thỡ vốn FDI thực hiện đạt khoảng 40 tỷ USD .
Trong dú tổg số dự ỏn và tổng vốn trờn thỡ nhà đầu tư đăng kớ dưới hỡnh thức 100% vốn nước ngoài 77,2% về số dự ỏn (60,7%về tổng vốn ) đăng dưới hỡnh thức liờn doanh chi ếm 19,2 về số dự ỏn (31,2%về tổng vốn đăng kớ).số cũn lại đăng kớ thuộc lớnh vực hợp doanh,BOT, cụng ty cổ phần và cụng ty quản lý vốn.
Trong tổng vốn trờn ,lớnh vực cụng nghiệp và xõy dựng chiếm ttỷ trọng lớn 62,4%tổng vốn đầu tư đăng kớ (66,9%về số dự ỏn). tiếp theo là lớnh vực dịch vụ chiếm31,4%về vốn đăng kớ (21,4%về số dự ỏn).số vốn cũn lại đăng kớ đầu tư vào lớnh vực nụng-lõm-ngư nghiệp.cũng trong thời gian tư1988 tới nay ,VN đỏ đún cỏc nhà đầu tưtừ 78 quốc gia và vựng lỏnh thổ tới đầu tư. Trong dú ,nhà đầu tư từ cỏc nước chõu ỏ chiếm 76,5% về số dư ỏn v à 69,8% vốn đ ăng kớ ,cỏc n ư ớc chõu õu 10% về số dự ỏn và 16,7% vốn đăng kớ ,cỏc nước chõu mỹ chiếm 6%về số dự ỏn