Máy tiện là loại máy cắt kim loại, được dùng rộng rãi nhất để gia công các
mặt tròn xoay như :mặt trụ, m ặt định hình, mặt nón, mặt ren vít, gia công lỗ ren,
mặt đầu cắt đứt. Có thể khoan, khoét, doa, cắt ren bằng tarô bàn ren trên máy.
Nếu có đồ gá có thể gia công các mặt không tròn xoay, hình nhiều cạnh,
ellíp, cam
Về đặc điểm nguyên lý :
Máy tiện là máy cắt kim loại có chuyển động chính là chuyển động quay
tròn quanh tâm của phôi tạo ra tốc độ cắt, chuyển động chạy dao là chuyển động
tịnh tiến của dao gồm hai loại : chạy dao dọc (dọc theo hướng trục của chi tiết),
chạy dao ngang (chạy theo hướng kính của chi tiết).
35 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 12288 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình máy tiện – Máy khoan - Máy doa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Giáo trình
MÁY TIỆN – MÁY KHOAN - MÁY DOA
2
I - MÁY TIỆN:
I.1 - Công dụng, phân loại:
I.1.1 - Công dụng:
Máy tiện là loại máy cắt kim loại, được dùng rộng rãi nhất để gia công các
mặt tròn xoay như :mặt trụ, mặt định hình, mặt nón, mặt ren vít, gia công lỗ ren,
mặt đầu cắt đứt. Có thể khoan, khoét, doa, cắt ren bằng tarô bàn ren trên máy.
Nếu có đồ gá có thể gia công các mặt không tròn xoay, hình nhiều cạnh,
ellíp, cam …
Về đặc điểm nguyên lý :
Máy tiện là máy cắt kim loại có chuyển động chính là chuyển động quay
tròn quanh tâm của phôi tạo ra tốc độ cắt, chuyển động chạy dao là chuyển động
tịnh tiến của dao gồm hai loại : chạy dao dọc (dọc theo hướng trục của chi tiết),
chạy dao ngang (chạy theo hướng kính của chi tiết).
I.1.2 - Phân loại:
+Về mặt kết cấu và công dụng, máy tiện được phân ra :
-Máy tiện vạn năng : có hai nhóm : Máy tiện trơn và máy tiện ren vít .
-Máy tiện vạn năng được chế tạo thành nhiều cỡ : Cỡ nhẹ (≤500 kg); cỡ
trung (≤ 4 tấn); cỡ lớn (≤ 15 tấn); cỡ nặng (≤400 tấn); về truyền động kết cấu máy
này có loại có trục vít me, có loại không có trục vít me.
-Máy tiện chép hình : được trang bị các cơ cấu chép hình để gia công những
chi tiết có hình dáng đặc biệt. Loại này truyền động chỉ có trục trơn.
-Máy tiện chuyên dùng : chỉ để gia công một vài loại chi tiết nhất định như:
máy tiện ren chính xác, máy tiện hớt lưng, máy tiện trục khuỷu, máy tiện bánh xe
lửa…
-Máy tiện cụt : để gia công các chi tiết nặng có D > L.
-Máy tiện đứng : cơ trục chính thẳng đứng : Gia công các chi tiết nặng phức
tạp.
-Máy tiện nhiều dao : là loại máy tiện có nhiều dao chuyển động độc lập, để
cùng một lúc có thể gia công chi tiết với nhiều dao cắt.
-Máy tiện revolver : dùng để gia công hàng loạt những chi tiết tròn xoay với
nhiều nguyên công khác nhau. Toàn bộ dao cắt cần thiết được lắp trên một bàn dao
đặc biệt gọi là đầu revolver, có trục quay đứng hoặc nằm ngang.
-Máy tiện tự động và nửa tự động.
I.2 - Máy tiện ren vít vạn năng :
Là máy tiện thông dụng nhất trong nhóm máy tiện có thể tiện trơn và tiện ren.
Truyền động cho bàn dao thường dùng hai trục : trục trơn để tiện trụ trơn, trục vít
me để tiện ren. Trên thực tế có nhiều loại máy tiện ren vít vạn năng. Sau đây sẽ giới
thiêu một vài máy tiện thông dụng thường gặp cho đến thời điểm hiện nay.
I.2.1 - Máy tiện T616 :
a - Cấu tạo chung:
3
T616 là máy tiện ren vít vạn năng, là một trong những sản phẩm đầu tiên
của nhà máy sản xuất máy công cụ số một Hà Nội.
1 : Thân máy.
2 : Hộp tốc độ.
3 : Mâm cập.
4 : Ụ động.
5 : Giá đỡ.
6 : Bàn dao.
7 : Hộp xe dao.
8 : Bàn xe dao.
9 : Trục vít me.
10 : Trục trơn.
11 : Trục điều khiển.
a,b,d,e : Các tay gạt để di động các
khối bánh răng bên trong hộp tốc
độ.
( c ) : Tay gạt dùng để đóng mở ly
hợp ,trên cơ sở đóng mở máy và
đảo chiều trục chính.
b - Đặc tính kỹ thuật :
T616 là máy tiện hạng vừa, có độ chính xác cấp 2, công suất động cơ N =
4,5 Kw và vận tốc cắt nhỏ.
o Đường kính lớn nhất của phội gia công được trên máy : 320 mm.
o Khoảng cách giữa 2 mũi tâm : 750 mm
o Số cấp vòng quay của trục chính : Z = 12
o Giới hạn cấp vòng quay trục chính : n = 44÷1980 v/ph
o Lượng chạy dao :
Dọc : 0,06÷3,34 mm / vòng
Ngang : 0,04÷2,47 mm / vòng
o Ren cắt được trên máy :
Quốc tế : 0,5÷9 mm
Modul : 0,5÷9
Anh : 38÷2 vòng ren / 1”
c - Truyền động của máy :
4
Hình III-2 : Là sơ đồ động của máy T616.
+ Xích tốc độ :
Hộp tốc độ máy T616 thuộc hộp tốc độ dùng riêng, gồm hai phần : hộp
giảm tốc và hộp trục chính. Hộp giảm tốc đặt dưới thân máy và truyền động cho
hộp trục chính nhờ bộ truyền đai. Đồng thời trong hộp tốc độ có hai đường truyền
động đến trục chính là trực tiếp và gián tiếp.
* Đường truyền trực tiếp :
Phương trình xích tốc độ trực tiếp :
* Đường truyền gián tiếp :
Phương trình xích tốc độ gián tiếp :
5
N
=4
,5
K
W
n=
14
50
v/
ph
B
ôm
d
aàu
C
am
Þ
20
0
H
ìn
h
II
I-
2
Sô
ñ
oà
ño
äng
m
aùy
ti
eän
re
n
ví
t v
aïn
n
aên
g
T6
16
.
Þ
20
0
II
I
V
II
I
27
c d
ba
24
48
30
26
21
52
36
27
39
52 2
6
26
24
52
52
52
39
39
39
39
39
26
26
39
39
39
39
14
2
ñmtx
=
6
45
24
60
25
55
15
38
47
13
L 1
2L
71
48
45
38
31
5858
47
40
33
50
27
I
II
IV
V
V
I
63
27
27
L 1
58
17
6
Số vòng quay lớn nhất của trục chính :
Nmax = 1450. .27
27.
200
200.
48
50.
33
45.
58
58 1980 (v/ph).
Số vòng quay nhỏ nhất của trục chính :
Nmin = 1450.
58
17.
63
27.
200
200.
71
27.
47
31 45 (v/ph).
+Xích chạy dao :
Hộp chạy dao máy T616 chỉ có một đường truyền động để tiện ren hệ mét.
Để tiện được ren hệ Anh, ren pitch, ren môduyn, phải dùng bộ truyền bánh răng
thay thế.
Phương trình xích chạy dao :
* Tiện trơn :
Chạy dao dọc :
58
S=1vg
58
55
55
24
2135
55
(IX)(VII)
52
26
27
24
(X)tc b
a
d
c (VIII)
30
48
27
36
26
52
52
26
39
39 52
26
26
52 26
52
39
39 2652
26 52
39
39 26
52 39
39 26 52
52 26
.. .
...
.... .
......
...
.
..
39
39 ( XI) 2
45
39
39
( XIV) 39
39
.14.3 (doïc)
Chạy dao ngang :
58
S=1vg
58
55
55
24
2135
55
(IX)(VII)
52
26
27
24
(X)tc b
a
d
c (VIII)
30
48
27
36
26
52
52
26
39
39 52
26
26
52 26
52
39
39 2652
26 52
39
39 26
52 39
39 26 52
52 26
.. .
...
.... .
......
...
.
..
39
39 ( XI) 2
45 L3 47
38 47
13
tx. (ngang)
* Tiện ren :
58
S=1vg
58
55
55
24
2135
55
(IX)(VII)
52
26
27
24
(X)tc b
a
d
c (VIII)
30
48
27
36
26
52
52
26
39
39 52
26
26
52 26
52
39
39 2652
26 52
39
39 26
52 39
39 26 52
52 26
.. .
...
.... .
......
...
.
.. 39
3939
39 ( XII) .tx Caét ren vít.
+Các cơ cấu điển hình :
* Cơ cấu an toàn :
7
Ps
Z45
XI
1 2
6
7
3
5 4
Hình III-3 : Sô ñoà cô caáu an toaøn cuûa maùy T616
Nhằm ngăn ngừa quá tải khi chạy dao dọc hoặc chạy dao ngang : kết cấu như
hình vẽ. Trên trục trơn (XI) có lắp trục vít (1) lồng không luôn ăn khớp với bánh vít
Z = 45 …Một đầu trục vít ăn khớp ly hợp vấu (2) di trượt liên tục. Khi làm việc
bình thường, lực lò xo (3) luôn đẩy viên bi (4) tỳ sát vào mặt côn của đòn bẩy (5)
làm cho đòn bẩy luôn luôn đẩy ly hợp vấu (2) ăn khớp với mặt vấu của đầu trục vít.
Khi trục trơn quay kéo trục vít quay, ăn khớp với bánh vít truyền động cho hợp xe
dao. Khi quá tải lực Px sẽ thắng lực lò xo (3) và đẩy vấu (2) sang phải, đầu nhọn
của đòn bẩy bật lên phía trên của viên bi, tách rời hai mặt vấu, xích chạy dao bị cắt
đứt. Để lặp lại xích truyền động ta gạt tay gạt (6) để đưa ly hợp (2) về ăn khớp với
trục vít, mũi nhọn của đòn bẩy trượt qua viên bi về vị trí cũ. Vít (7) để điều chỉnh
lực lò xo, qua đó để điều chỉnh lực phòng quá tải.
* Cơ cấu Hácne :
Để tạo hai đường truyền nhanh và chậm trong hộp trục chính.
Hình III-4
Vị trí trên hình vẽ : chuyển động từ bộ truyền đai dẫn đến trục rỗng (I) qua
4
3
2
1 .
Z
Z
Z
Z làm trục chính quay với cấp số vòng quay thấp. Nếu gạt ly hợp L sang trái,
Z1 ra khớp với Z2 và vào khớp răng trong của ly hợp, nối liền trục ống 1 với trục
ống 3, đưa trực tiếp các số đến trục : Trục quay nhanh.
I.2.2 - Máy tiện 1K62 :
a - Cấu tạo chung:
8
1K62 là máy tiện ren vít vạn năng cỡ trung do Liên Xô (cũ) chế tạo.
1-Tay gạt điều chỉnh trị số bước tiến
hoặc bước ren.
2-Tay đặt bước tiến hoặc bước ren.
3,20-Tay điều khiển khớp ly hợp ma
sát truyền động chính.
4,7 - Tay đặt tần số quay của trục
chính .
5 -Tay đặt ren tiêu chuẩn hoặc ren bước
tăng.
6- Tay đặt ren trái hoặc ren phải.
8 - Tay ngắt bánh răng ra khỏi thanh
răng khi cắt ren.
9- Tay dịch chuyển bàn trượt ngang.
10-Tay quay và kẹp ổ dao.
11- Tay dịch chuyển bàn trượt dọc.
12- Công tắt cho chạy nhanh xe dao.
13- Tay gạt cho bước tiến dọc và
ngang.
14 – Tay hãm nòng ụ sau.
15 – Tay hãm ụ sau trên băng máy.
16 – Vô lăng nòng ụ sau.
17 – Công tắt của đèn chiếu sáng
cục bộ.
18 – Công tắt chung.
19 – Công tắt của máy bơm.
21 – Tay điều khiển đai ốc hai nửa
của vít me.
22 – Nút ấn đóng mở động cơ truyền
động chính.
23 - Vô lăng dịch chuyển bàn xe
dao.
b - Đặc điểm kỹ thuật của máy :
+Đường kính lớn nhất của vật gia công :
-Trên băng máy : 400 mm
-Trên bàn trượt ngang : 200 mm
+Số cấp tốc độ quay của trục chính : 23
+Giới hạn số vòng quay của trục chính : 12,5÷2000 vòng / phút
+Giới hạn bước tiến : (mm/vg)
-Dọc : 0,07÷4,16
-Ngang : 0,035÷2,08
+Bước ren cắt được trên máy :
9
-Hệ mét (mm) : 1÷192
-Hệ Anh : (số ren/1’ ) 24÷2
+Công suất động cơ trục chính : 7,5÷10 KW
+Kích thước của bao máy : 2522 . (2812).1166.1324 mm
+Khoảng cách giữa hai mũi tâm : 710÷1000 mm
+Khối lượng của máy : 3000 kg
c - Cơ cấu truyền động chính của máy :
Hình III-6 : Sơ đồ động của máy 1K62
+ Xích tốc độ :
Hộp tốc độ máy 1K62 là loại hộp tốc độ dùng chung : có hộp tốc độ và
cụm trục chính được thiết kế, chế tạo liền một khối tạo thành ụ đứng của máy.
*Phương trình xích tốc độ trục chính quay thuận :
Số vòng quay nhỏ nhất :
nmin = 1450. 5,1254
27
88
22
88
22
55
21
39
51.985,0.
254
142
vòng/ph
Số vòng quay lớn nhất :
nmax =1450. 200043
65
38
38
31
56.985,0.
254
142
vòng/ph
*Phương trình xích tốc độ trục chính quay ngược :
ntc=1450.142254
.0,985 (I) (I I) 2155
29
47
38
38
(I I I )
45.45
45.45
45.22
45 88
65
43
27
54
(VI)
Truïc
chính
50.36
24 38
10
X
V
II
X
IV
X
I
IX
Ñ i e àu c h æn h ñ e å t i e än r e n h e ä m e ùt v a ø r e n h e ä A n h
45
H
ìn
h
II
I -
6
:
SÔ
Ñ
O
À Ñ
O
ÄN
G
M
A
ÙY
1
K
62
S
=
12
Th
an
h
ra
êng
m
=
3
m
m
25
4
m
m
42
C
95
16
4
42
35
H
oäp
b
öô
ùc
tie
án
45
V
II
I
H
oäp
to
ác
ño
ä
88
50
1
51
56
M
21 24
29
II
34
39
I
36
38
38
Ph
an
h
ha
õm
B
ie
án
to
ác
45
.4
5
45
4
5
IV
45 4
5
1
22
27
88
C
ô
ca
áu
ba
ùnh
ra
êng
Ñ
ie
àu
ch
æn
h
ñe
å ti
eän
re
n
he
ä A
nh
v
aø
he
ä p
íts
ô
28
C
ô
ca
áu
ña
ûo
ch
ie
àu
V
I
47
28
35
55
22
60
V
II
60
48
35
56
42
M
(
m
ôû)
2
26
44
36
32
40
V
II
I 3
5
M
(
m
ôû)
3
65
45
54
43
28
48
45
Tr
uïc
c
hí
nh
28
28
M
5
10
S
=
5
H
oäp
x
e
da
o
N
=
1
K
w
n
=
14
10
v
oøn
g/
ph
uùt
S
=
5
M
85
C B
oä
ba
ùnh
ra
êng
th
ay
th
eá
972
50
37
35
14
2
m
m
56
N
=
1
0
K
w
n
=
14
50
v
oøn
g/
ph
uùt
Ñ
oän
g
cô
c
hí
nh
36
X
28 K
B
aùn
h
ra
êng
hì
nh
th
aùp
25
28
28
K
28
M
(
m
ôû)
4
C
ô
ca
áu
nh
aân
15
35
X
II
I
18
28
18
.1
5
1
45
4
8
8
M
X
V
K
hô
ùp
m
oät
c
hi
eàu
56
X
V
I
X
IX
66
X
X
I
27
20
M
11
28
M
6
40 1
43
7
Ñ
ie
àu
ch
æn
h
bö
ôùc
ti
eán
d
oïc
7
M
X
X37
40
61
V
ít
vo
â ta
än
4
ña
àu
re
n
45
X
V
II
I
20
M
37
40
8
S = 5
20
X
X
II
M
37
9
X
X
II
I
V
ít
m
e
Tr
uïc
tr
ôn
17
4
35
11
*Phương trình xích tốc độ tổng hộp của trục chính :
ntc=1450.142254
.0,985 (I) (II) 2155
29
47
38
38
(III)
45.45
45.45
45.22
45 88
65
43
27
54
(VI)
Truïc
chính50.36
24 38
56
34
51
39
Số vòng quay nhỏ nhất :
nmin =145. 1954
27
88
22
88
22
55
21
38
36
24
50.985,0.
254
142
vòng/ph
Số vòng quay lớn nhất :
nmax =1450. 242043
65
38
36
38
36
24
50.985,0.
254
142
vòng/ph
+Xích chạy dao :
s =1vg(VI)
54
27 22
88
22
88
45
45
60
60
45
4588
22
45
45
45
45
(VII)42 a c (IX)
Cô caáu ñaûo chieàu
(M2 ñoùng)
28
36
26
36
32
36
48
36
36
44
36
40
36
36 (M3 môû)
25
28
(X)(M4ñg)
36
36
28
35 28
35
(XII)
(X)(M4 môû)
32
36
28
36
26
36
40
36
44
36
48
36
35
37
37
35
(X)
42 b d
(M2 môû)
(M3 môû)
28
35
38
45
35
45
28
18 35
35
28
28
48
48
15
15
Tieän trôn
56 20 28 20
(XIV .tx = 12 mm
(Caét ren) mm/voøng
28
35
28 27 20 4
M5 môû
(XIV)
(XVIII)
(XV)
(XIX)
4 (XIX)
Chaïy dao doïc
20
Tieän trôn
Chaïy dao ngang
40
37
(M7 ñoùng)(XX)14
66
(XXI).10.3 (mm/voøng) _Haønh trình thuaän.
(M6 ñoùng)(XX)45
37
(XXI).10.3 (mm/voøng) _Haønh trình nghòch.14
66
(M9 ñoùng)(XXII)40
37
(tx=5x2ñm) (mm/voøng) _Haønh trình thuaän.61
20
(M8 ñoùng)(XXII)40
45
40
45
40.
61
45
37 2061
6140. (tx=5x2ñm) (mm/voøng) _Haønh trình nghòch.
*Xích cắt ren chính xác :
1vg truïc chính (VII) (VIII) (IX) (ñoùng M2.M3.M5) . tx=tp.60
60
42
42
56
23 b
a
d
c
12
+ Các cơ cấu điển hình
Cơ cấu ly hợp ma sát hai chiều : (Hình III-8 )
Hình III-8: Khớp ly hợp ma sát.
1 trục rỗng .
2 bánh răng khi trục chính quay
thuận .
3 ,12 đĩa ma sát .
4 , 5 đai ốc điều chỉnh .
6 bánh răng khi trục chính quay
ngược .
7 khớp trục .
8 Thanh giằng .
9 Thanh kéo .
10 Chốt .
11 Khớp ma sát .
Trong máy tiện 1K62 ly hợp ma sát M1 trên trục (I) là ly hợp ma sát đĩa hai
chiều dùng để đóng mở máy và đảo chiều trục chính .
Cơ cấu như hình vẽ : Bánh răng (2) (Z=51) và bánh răng quay ngược (6)
(Z=50) , điều quay trơn trên trục (I) ,một đầu moay ơ của hai bánh răng có dạng
ống dày trên đó có sẽ các rãnh dọc , bên trong có lắp các đĩa ma sát (3) vấu ngoài
của các đĩa loạt vào rãnh của moay ơ .Đĩa ma sát (12) có lỗ then hoa để lắp vào
phần then hoa trên trục (I) .Các đĩa ma sát (3) (12) lắp xen kẽ và xát nhau để tạo
khe hở làm việc giữa các đĩa ma sát còn có lắp xen kẽ các vòng lò xo nén .Các đĩa
làm việc theo nguyên lý sau : nếu ép chặt đĩa (3) vào đĩa (12) chúng sẽ liên kết với
nhau bằng lực ma sát bề mặt .Chuyển động từ trục (I) qua các đĩa ma sát truyền cho
khối bánh răng Z=51 ,Z=56 hoăc Z=50 . Nếu gạt má gạt (7) (khớp trục ) sang phải
đòn bẩy (thanh giằng (8)) sẽ đẩy thanh kéo (9) sang trái và ép các đĩa ma sát chặt
với bánh răng Z=51 .Trục chính quay theo chiều thuận. Nếu má gạt (7) nằm ở vị trí
(7) máy ngừng hoạt động (ly hợp ma sát không làm việc ). Đai ốc (4) và (5) dùng
để điều chỉnh khe hở làm việc của các đĩa ma sát khi nó bị mòn hoặc sửa chữa .
Cơ cấu phanh hãm : Hình III-9
13
1 Đai ốc hãm.2 Đai ốc điều chỉnh.3 Tay biên (tay phanh).
4 Dây phanh.5 Bánh hãm.6 Thanh răng.
Được bố trí trên trục (III) của HTĐ dùng để hãm cố định trục chính khi máy
dừng. Nó có liên kết truyền động với ly hợp mở máy M1 sao cho : khi máy hoạt
động thì ly hợp mở ra còn khi máy dừng tức là ly hợp M1 ở vị trí giữa thì phanh lập
tức hãm trục chính lại. Đây là loại phanh đai, có kết cấu như hình vẽ. Khi ly hợp
M1 trở về vị trí giữ, cơ cấu điều kiển trong máy làm thanh răng (6) tịnh tiến, vấu
của nó tác động vào cánh tay đòn (3) sẽ kéo căn đai phanh (4) áp sát vào bánh hãm
(5) tạo ma sát, cố định bánh (5) lại, toàn bộ các trục trong hộp trục chính bị dừng
lại. Khi máy bắt đầu khởi động, lập tức thanh răng (6) lùi ra, do lực kéo của lò xo,
đòn bẩy (3) đẩy dùng đai phanh (4) lại không còn tác dụng hãm nữa. Điều chỉnh
khe hở làm việc của đai phanh nhờ đai ốc- trục ren vít (1)-(2). Phanh làm việc tốt
khi trục chính làm việc ở tốc độ 2000 vg/ph và không có mang mâm cập và phôi,
thì thời gian hãm của phanh để trục chính dừng lại mất không quá 1,5 giây.
Ly hợp một chiều : (ly hợp siêu việt)
Ly hợp một chiều hay còn gọi là ly hợp
siêu việt, được lắp trên trục trơn dùng để thực
hiện chuyển động chạy dao nhanh cùng với
chuyển động chạy dao. Kết cấu như hình vẽ :
vòng chủ động (3) lắp cố định với moay ơ khối
bánh răng 56 – 56 trên trục (XV), đĩa bị động
(1) có rãnh hình nên có chứa các viên bi (2)
được lắp cố định với trục trơn.
Khi truyền động chạy dao từ hộp bước
tiến tới khối bánh răng 28-28 để truyền cho
khối 56-56 quay vòng chủ động (3) quay
theo chiều mũi tên sẽ kéo đĩa bị động (1) quay,
trục trơn quay để thực hiện chạy dao bình thường. Khi cần chạy dao nhanh mở
công tắt của động cơ chạy dao nhanh M2, trục trơn sẽ quay cùng chiều với chiều
đang chuyển động, nhưng ở tốc độ cao hơn, sự chênh lệch vận tốc giữa (1) và (3)
Hình II I-10:khôùp moät chieàu.
1 2
cdmn
cdn
3
14
nên 2 phần này bấy giờ quay cùng chiều và độc lập nhau, trục trơn dẫn động bàn
dao chuyển động nhanh. Khi không cần chạy dao nhanh nữa, tắt động cơ M2, trục
trơn mất nguồn truyền động nhanh sẽ chậm lại và bị kéo chuyển động theo tốc độ
chạy dao bình thường.
Cơ cấu an toàn của xích chạy dao máy 1K62 :
Hình III-11 : Cơ cấu an toàn của xe dao máy 1K62.
1 Bánh răng Z=20; 2 bánh răng và khớp trục (Z=28); 3 vít vô tận; 4 Lò xo.
5 Đĩa có vấu mặt đầu; 6 Đai ốc điều chỉnh; 7 Nắp che.
Cơ cấu an toàn được lắp trên trục (XXI) của hộp chạy dao, có nhiệm vụ bảo
đảm an toàn cho các cơ cấu máy trong trường hợp máy bị quá tải hoặc chạm cữ cố
định, nó sẽ ngắt tự động tiến dao của xe dao.
Kết cấu hình vẽ : khi xe dao bị quá tải, khi chạm cữ cố định , gặp những bậc
lớn không cắt được nó sẽ dừng lại. Trong khi đó trục trơn và cặp bánh răng
28
20.
20
27
vẫn quay, kéo phân nữa ly hợp bên trái quay. Do mặt vát của các vấu ly hợp nên
vấu (2) bị trượt lên vấu (5) và tách khỏi vấu này, nén lò xo (4) sang phải, hộp xe
dao và bàn dao dừng lại. Lò xo (4) được điều chỉnh bằng vít và đai ốc (6) khi tháo
nắp che (7).
Cơ cấu khử độ rơ của đai ốc bàn trượt ngang :
Kết cấu như hình vẽ III-12.
Để khử khe hở giữa trục ren và đai ốc, tiến hành như sau :
-Tháo nắp che (5)
-Nới lỏng đai ốc hãm (3)
-Vặn đai ốc điều chỉnh (4) tiến vào, đai ốc mặt tỳ của phần đai ốc cố định (7)
giữ lại nửa đai ốc điều chỉnh sẽ tịnh tiến ra tạo độ căng giữa các mặt ren của trục vít
với hai nửa đai ốc cố định và điều chỉnh, khe hở được triệt tiêu. Sau khi điều chỉnh
đạt yêu cầu vặn đai ốc (3) vào để cố định vị trí đã điều chỉnh.
-Lắp nắp che (5) lại.
15
1 Vít me.2 Nửa đai ốc điều chỉnh.3 Đai ốc hãm.
4 Đai ốc điều chỉnh.5 Nắp che.6 Vít.7 Nửa đai ốc cố định.
I.3 - Máy tiện chuyên dùng:
Chuyên dùng để sản xuất một hoặc vài loại chi tiết có hình dáng, kích
thước giống nhau có số lượng . Thường dùng trong sản xuất hàng loạt lớn,hàng
khối .
*Ưu điểm :
-Tập trung nguyên công cao .
-Năng xuất cao .
-Yêu cầu bậc thợ điều khiển thấp .
-Giá thành sản phẩm hạ .
*Nhược điểm :
-Phạm vi sử dụng máy bị hạn chế .
Máy tiện chuyên dùng thường gặp như :máy tiện ren chính xác ,máy tiện
hớt lưng ,máy tiện trục khuỷu …
I.3.1 - Máy tiện chích xác :
Máy dùng để gia công tinh vít me có độ chính xác cấp 1 và 2 bằng dao tiện
định hình… Muốn cắt được ren chính xác cao, xích truyền động phải ngắn, kết cấu
máy phải cứng vững và cần những kết cấu đặc biệt để bảo đảm truyền động chính
xác.
Nếu ta tiện một bước ren tp thì nó có dung sai là δ gồm : Sai số tích lũy i
(sai số các tỷ số truyền) và sai số do vít me tạo nên.
Để giãm sai số tích lũy phải giãm i bằng cách giãm các icđ; do đó xích
truyền động chỉ còn:
1 vòng tc . itt = tpδ
Ngoài việc giảm i còn phải tạo được độ ổn định trong quá trình gia công : để
đạt được độ ổn định : tách hộp tốc độ ra khỏi hộp trục chính và dùng bộ truyền đai
để truyền chuyển động giữa hai bộ phận. Nếu đai hình thang thì phải tăng chiều dài
L của đai để tăng góc ôm. Nếu là đai dẹt phải dùng đai dẹt rộng bản nhằm tăng ma
sát, khống chế moment xoắn.
Dùng động cơ có hai cấp tốc độ để giảm tỷ số truyền trong hộp tốc độ.
16
+Sai số vít me tx : là do :
-Sai số của vít me đai ốc.
-Sai số về độ cứng vững của trục vít me
Để đảm bảo độ cứng vững, ổn định trong truyền động của trục vít me người ta
có thể tăng kích thước đường kính trục vít me lên; bố trí vít me nằm giữa sống trượt
của băng máy.
Ñai oácGoái ñôõ
Maët caét A-A
1
4
3
A
(b)
HTÑ
Z=6 Ñ
N=2,3-3,9 Kw
n=720/1430 v/p
it
con laên Thöôùc hieäu chænh
Maët caét A-A
(a)
êtê xê =12mm
Hình III-13: Sô ñoà vaø cô caáu hieäu chænh maù