Giáo trình máy tiện – Máy khoan - Máy doa

Máy tiện là loại máy cắt kim loại, được dùng rộng rãi nhất để gia công các mặt tròn xoay như :mặt trụ, m ặt định hình, mặt nón, mặt ren vít, gia công lỗ ren, mặt đầu cắt đứt. Có thể khoan, khoét, doa, cắt ren bằng tarô bàn ren trên máy. Nếu có đồ gá có thể gia công các mặt không tròn xoay, hình nhiều cạnh, ellíp, cam Về đặc điểm nguyên lý : Máy tiện là máy cắt kim loại có chuyển động chính là chuyển động quay tròn quanh tâm của phôi tạo ra tốc độ cắt, chuyển động chạy dao là chuyển động tịnh tiến của dao gồm hai loại : chạy dao dọc (dọc theo hướng trục của chi tiết), chạy dao ngang (chạy theo hướng kính của chi tiết).

pdf35 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 12321 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình máy tiện – Máy khoan - Máy doa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Giáo trình MÁY TIỆN – MÁY KHOAN - MÁY DOA 2 I - MÁY TIỆN: I.1 - Công dụng, phân loại: I.1.1 - Công dụng: Máy tiện là loại máy cắt kim loại, được dùng rộng rãi nhất để gia công các mặt tròn xoay như :mặt trụ, mặt định hình, mặt nón, mặt ren vít, gia công lỗ ren, mặt đầu cắt đứt. Có thể khoan, khoét, doa, cắt ren bằng tarô bàn ren trên máy. Nếu có đồ gá có thể gia công các mặt không tròn xoay, hình nhiều cạnh, ellíp, cam … Về đặc điểm nguyên lý : Máy tiện là máy cắt kim loại có chuyển động chính là chuyển động quay tròn quanh tâm của phôi tạo ra tốc độ cắt, chuyển động chạy dao là chuyển động tịnh tiến của dao gồm hai loại : chạy dao dọc (dọc theo hướng trục của chi tiết), chạy dao ngang (chạy theo hướng kính của chi tiết). I.1.2 - Phân loại: +Về mặt kết cấu và công dụng, máy tiện được phân ra : -Máy tiện vạn năng : có hai nhóm : Máy tiện trơn và máy tiện ren vít . -Máy tiện vạn năng được chế tạo thành nhiều cỡ : Cỡ nhẹ (≤500 kg); cỡ trung (≤ 4 tấn); cỡ lớn (≤ 15 tấn); cỡ nặng (≤400 tấn); về truyền động kết cấu máy này có loại có trục vít me, có loại không có trục vít me. -Máy tiện chép hình : được trang bị các cơ cấu chép hình để gia công những chi tiết có hình dáng đặc biệt. Loại này truyền động chỉ có trục trơn. -Máy tiện chuyên dùng : chỉ để gia công một vài loại chi tiết nhất định như: máy tiện ren chính xác, máy tiện hớt lưng, máy tiện trục khuỷu, máy tiện bánh xe lửa… -Máy tiện cụt : để gia công các chi tiết nặng có D > L. -Máy tiện đứng : cơ trục chính thẳng đứng : Gia công các chi tiết nặng phức tạp. -Máy tiện nhiều dao : là loại máy tiện có nhiều dao chuyển động độc lập, để cùng một lúc có thể gia công chi tiết với nhiều dao cắt. -Máy tiện revolver : dùng để gia công hàng loạt những chi tiết tròn xoay với nhiều nguyên công khác nhau. Toàn bộ dao cắt cần thiết được lắp trên một bàn dao đặc biệt gọi là đầu revolver, có trục quay đứng hoặc nằm ngang. -Máy tiện tự động và nửa tự động. I.2 - Máy tiện ren vít vạn năng : Là máy tiện thông dụng nhất trong nhóm máy tiện có thể tiện trơn và tiện ren. Truyền động cho bàn dao thường dùng hai trục : trục trơn để tiện trụ trơn, trục vít me để tiện ren. Trên thực tế có nhiều loại máy tiện ren vít vạn năng. Sau đây sẽ giới thiêu một vài máy tiện thông dụng thường gặp cho đến thời điểm hiện nay. I.2.1 - Máy tiện T616 : a - Cấu tạo chung: 3 T616 là máy tiện ren vít vạn năng, là một trong những sản phẩm đầu tiên của nhà máy sản xuất máy công cụ số một Hà Nội. 1 : Thân máy. 2 : Hộp tốc độ. 3 : Mâm cập. 4 : Ụ động. 5 : Giá đỡ. 6 : Bàn dao. 7 : Hộp xe dao. 8 : Bàn xe dao. 9 : Trục vít me. 10 : Trục trơn. 11 : Trục điều khiển. a,b,d,e : Các tay gạt để di động các khối bánh răng bên trong hộp tốc độ. ( c ) : Tay gạt dùng để đóng mở ly hợp ,trên cơ sở đóng mở máy và đảo chiều trục chính. b - Đặc tính kỹ thuật : T616 là máy tiện hạng vừa, có độ chính xác cấp 2, công suất động cơ N = 4,5 Kw và vận tốc cắt nhỏ. o Đường kính lớn nhất của phội gia công được trên máy : 320 mm. o Khoảng cách giữa 2 mũi tâm : 750 mm o Số cấp vòng quay của trục chính : Z = 12 o Giới hạn cấp vòng quay trục chính : n = 44÷1980 v/ph o Lượng chạy dao :  Dọc : 0,06÷3,34 mm / vòng  Ngang : 0,04÷2,47 mm / vòng o Ren cắt được trên máy :  Quốc tế : 0,5÷9 mm  Modul : 0,5÷9   Anh : 38÷2 vòng ren / 1” c - Truyền động của máy : 4 Hình III-2 : Là sơ đồ động của máy T616. + Xích tốc độ : Hộp tốc độ máy T616 thuộc hộp tốc độ dùng riêng, gồm hai phần : hộp giảm tốc và hộp trục chính. Hộp giảm tốc đặt dưới thân máy và truyền động cho hộp trục chính nhờ bộ truyền đai. Đồng thời trong hộp tốc độ có hai đường truyền động đến trục chính là trực tiếp và gián tiếp. * Đường truyền trực tiếp : Phương trình xích tốc độ trực tiếp : * Đường truyền gián tiếp : Phương trình xích tốc độ gián tiếp : 5 N =4 ,5 K W n= 14 50 v/ ph B ôm d aàu C am Þ 20 0 H ìn h II I- 2 Sô ñ oà ño äng m aùy ti eän re n ví t v aïn n aên g T6 16 . Þ 20 0 II I V II I 27 c d ba 24 48 30 26 21 52 36 27 39 52 2 6 26 24 52 52 52 39 39 39 39 39 26 26 39 39 39 39 14 2 ñmtx = 6 45 24 60 25 55 15 38 47 13 L 1 2L 71 48 45 38 31 5858 47 40 33 50 27 I II IV V V I 63 27 27 L 1 58 17 6 Số vòng quay lớn nhất của trục chính : Nmax = 1450. .27 27. 200 200. 48 50. 33 45. 58 58 1980 (v/ph). Số vòng quay nhỏ nhất của trục chính : Nmin = 1450.  58 17. 63 27. 200 200. 71 27. 47 31 45 (v/ph). +Xích chạy dao : Hộp chạy dao máy T616 chỉ có một đường truyền động để tiện ren hệ mét. Để tiện được ren hệ Anh, ren pitch, ren môduyn, phải dùng bộ truyền bánh răng thay thế. Phương trình xích chạy dao : * Tiện trơn : Chạy dao dọc : 58 S=1vg 58 55 55 24 2135 55 (IX)(VII) 52 26 27 24 (X)tc b a d c (VIII) 30 48 27 36 26 52 52 26 39 39 52 26 26 52 26 52 39 39 2652 26 52 39 39 26 52 39 39 26 52 52 26 .. . ... .... . ...... ... . .. 39 39 ( XI) 2 45 39 39 ( XIV) 39 39 .14.3 (doïc) Chạy dao ngang : 58 S=1vg 58 55 55 24 2135 55 (IX)(VII) 52 26 27 24 (X)tc b a d c (VIII) 30 48 27 36 26 52 52 26 39 39 52 26 26 52 26 52 39 39 2652 26 52 39 39 26 52 39 39 26 52 52 26 .. . ... .... . ...... ... . .. 39 39 ( XI) 2 45 L3 47 38 47 13 tx. (ngang) * Tiện ren : 58 S=1vg 58 55 55 24 2135 55 (IX)(VII) 52 26 27 24 (X)tc b a d c (VIII) 30 48 27 36 26 52 52 26 39 39 52 26 26 52 26 52 39 39 2652 26 52 39 39 26 52 39 39 26 52 52 26 .. . ... .... . ...... ... . .. 39 3939 39 ( XII) .tx Caét ren vít. +Các cơ cấu điển hình : * Cơ cấu an toàn : 7 Ps Z45 XI 1 2 6 7 3 5 4 Hình III-3 : Sô ñoà cô caáu an toaøn cuûa maùy T616 Nhằm ngăn ngừa quá tải khi chạy dao dọc hoặc chạy dao ngang : kết cấu như hình vẽ. Trên trục trơn (XI) có lắp trục vít (1) lồng không luôn ăn khớp với bánh vít Z = 45 …Một đầu trục vít ăn khớp ly hợp vấu (2) di trượt liên tục. Khi làm việc bình thường, lực lò xo (3) luôn đẩy viên bi (4) tỳ sát vào mặt côn của đòn bẩy (5) làm cho đòn bẩy luôn luôn đẩy ly hợp vấu (2) ăn khớp với mặt vấu của đầu trục vít. Khi trục trơn quay kéo trục vít quay, ăn khớp với bánh vít truyền động cho hợp xe dao. Khi quá tải lực Px sẽ thắng lực lò xo (3) và đẩy vấu (2) sang phải, đầu nhọn của đòn bẩy bật lên phía trên của viên bi, tách rời hai mặt vấu, xích chạy dao bị cắt đứt. Để lặp lại xích truyền động ta gạt tay gạt (6) để đưa ly hợp (2) về ăn khớp với trục vít, mũi nhọn của đòn bẩy trượt qua viên bi về vị trí cũ. Vít (7) để điều chỉnh lực lò xo, qua đó để điều chỉnh lực phòng quá tải. * Cơ cấu Hácne : Để tạo hai đường truyền nhanh và chậm trong hộp trục chính. Hình III-4 Vị trí trên hình vẽ : chuyển động từ bộ truyền đai dẫn đến trục rỗng (I) qua 4 3 2 1 . Z Z Z Z làm trục chính quay với cấp số vòng quay thấp. Nếu gạt ly hợp L sang trái, Z1 ra khớp với Z2 và vào khớp răng trong của ly hợp, nối liền trục ống 1 với trục ống 3, đưa trực tiếp các số đến trục : Trục quay nhanh. I.2.2 - Máy tiện 1K62 : a - Cấu tạo chung: 8 1K62 là máy tiện ren vít vạn năng cỡ trung do Liên Xô (cũ) chế tạo. 1-Tay gạt điều chỉnh trị số bước tiến hoặc bước ren. 2-Tay đặt bước tiến hoặc bước ren. 3,20-Tay điều khiển khớp ly hợp ma sát truyền động chính. 4,7 - Tay đặt tần số quay của trục chính . 5 -Tay đặt ren tiêu chuẩn hoặc ren bước tăng. 6- Tay đặt ren trái hoặc ren phải. 8 - Tay ngắt bánh răng ra khỏi thanh răng khi cắt ren. 9- Tay dịch chuyển bàn trượt ngang. 10-Tay quay và kẹp ổ dao. 11- Tay dịch chuyển bàn trượt dọc. 12- Công tắt cho chạy nhanh xe dao. 13- Tay gạt cho bước tiến dọc và ngang. 14 – Tay hãm nòng ụ sau. 15 – Tay hãm ụ sau trên băng máy. 16 – Vô lăng nòng ụ sau. 17 – Công tắt của đèn chiếu sáng cục bộ. 18 – Công tắt chung. 19 – Công tắt của máy bơm. 21 – Tay điều khiển đai ốc hai nửa của vít me. 22 – Nút ấn đóng mở động cơ truyền động chính. 23 - Vô lăng dịch chuyển bàn xe dao. b - Đặc điểm kỹ thuật của máy : +Đường kính lớn nhất của vật gia công : -Trên băng máy : 400 mm -Trên bàn trượt ngang : 200 mm +Số cấp tốc độ quay của trục chính : 23 +Giới hạn số vòng quay của trục chính : 12,5÷2000 vòng / phút +Giới hạn bước tiến : (mm/vg) -Dọc : 0,07÷4,16 -Ngang : 0,035÷2,08 +Bước ren cắt được trên máy : 9 -Hệ mét (mm) : 1÷192 -Hệ Anh : (số ren/1’ ) 24÷2 +Công suất động cơ trục chính : 7,5÷10 KW +Kích thước của bao máy : 2522 . (2812).1166.1324 mm +Khoảng cách giữa hai mũi tâm : 710÷1000 mm +Khối lượng của máy : 3000 kg c - Cơ cấu truyền động chính của máy : Hình III-6 : Sơ đồ động của máy 1K62 + Xích tốc độ : Hộp tốc độ máy 1K62 là loại hộp tốc độ dùng chung : có hộp tốc độ và cụm trục chính được thiết kế, chế tạo liền một khối tạo thành ụ đứng của máy. *Phương trình xích tốc độ trục chính quay thuận : Số vòng quay nhỏ nhất : nmin = 1450. 5,1254 27 88 22 88 22 55 21 39 51.985,0. 254 142  vòng/ph Số vòng quay lớn nhất : nmax =1450. 200043 65 38 38 31 56.985,0. 254 142  vòng/ph *Phương trình xích tốc độ trục chính quay ngược : ntc=1450.142254 .0,985 (I) (I I) 2155 29 47 38 38 (I I I ) 45.45 45.45 45.22 45 88 65 43 27 54 (VI) Truïc chính 50.36 24 38 10 X V II X IV X I IX Ñ i e àu c h æn h ñ e å t i e än r e n h e ä m e ùt v a ø r e n h e ä A n h 45 H ìn h II I - 6 : SÔ Ñ O À Ñ O ÄN G M A ÙY 1 K 62 S = 12 Th an h ra êng m = 3 m m 25 4 m m 42 C 95 16 4 42 35 H oäp b öô ùc tie án 45 V II I H oäp to ác ño ä 88 50 1 51 56 M 21 24 29 II 34 39 I 36 38 38 Ph an h ha õm B ie án to ác 45 .4 5 45 4 5 IV 45 4 5 1 22 27 88 C ô ca áu ba ùnh ra êng Ñ ie àu ch æn h ñe å ti eän re n he ä A nh v aø he ä p íts ô 28 C ô ca áu ña ûo ch ie àu V I 47 28 35 55 22 60 V II 60 48 35 56 42 M ( m ôû) 2 26 44 36 32 40 V II I 3 5 M ( m ôû) 3 65 45 54 43 28 48 45 Tr uïc c hí nh 28 28 M 5 10 S = 5 H oäp x e da o N = 1 K w n = 14 10 v oøn g/ ph uùt S = 5 M 85 C B oä ba ùnh ra êng th ay th eá 972 50 37 35 14 2 m m 56 N = 1 0 K w n = 14 50 v oøn g/ ph uùt Ñ oän g cô c hí nh 36 X 28 K B aùn h ra êng hì nh th aùp 25 28 28 K 28 M ( m ôû) 4 C ô ca áu nh aân 15 35 X II I 18 28 18 .1 5 1 45 4 8 8 M X V K hô ùp m oät c hi eàu 56 X V I X IX 66 X X I 27 20 M 11 28 M 6 40 1 43 7 Ñ ie àu ch æn h bö ôùc ti eán d oïc 7 M X X37 40 61 V ít vo â ta än 4 ña àu re n 45 X V II I 20 M 37 40 8 S = 5 20 X X II M 37 9 X X II I V ít m e Tr uïc tr ôn 17 4 35 11 *Phương trình xích tốc độ tổng hộp của trục chính : ntc=1450.142254 .0,985 (I) (II) 2155 29 47 38 38 (III) 45.45 45.45 45.22 45 88 65 43 27 54 (VI) Truïc chính50.36 24 38 56 34 51 39 Số vòng quay nhỏ nhất : nmin =145. 1954 27 88 22 88 22 55 21 38 36 24 50.985,0. 254 142  vòng/ph Số vòng quay lớn nhất : nmax =1450. 242043 65 38 36 38 36 24 50.985,0. 254 142  vòng/ph +Xích chạy dao : s =1vg(VI) 54 27 22 88 22 88 45 45 60 60 45 4588 22 45 45 45 45 (VII)42 a c (IX) Cô caáu ñaûo chieàu (M2 ñoùng) 28 36 26 36 32 36 48 36 36 44 36 40 36 36 (M3 môû) 25 28 (X)(M4ñg) 36 36 28 35 28 35 (XII) (X)(M4 môû) 32 36 28 36 26 36 40 36 44 36 48 36 35 37 37 35 (X) 42 b d (M2 môû) (M3 môû) 28 35 38 45 35 45 28 18 35 35 28 28 48 48 15 15 Tieän trôn 56 20 28 20 (XIV .tx = 12 mm (Caét ren) mm/voøng 28 35 28 27 20 4 M5 môû (XIV) (XVIII) (XV) (XIX) 4 (XIX) Chaïy dao doïc 20 Tieän trôn Chaïy dao ngang 40 37 (M7 ñoùng)(XX)14 66 (XXI).10.3 (mm/voøng) _Haønh trình thuaän. (M6 ñoùng)(XX)45 37 (XXI).10.3 (mm/voøng) _Haønh trình nghòch.14 66 (M9 ñoùng)(XXII)40 37 (tx=5x2ñm) (mm/voøng) _Haønh trình thuaän.61 20 (M8 ñoùng)(XXII)40 45 40 45 40. 61 45 37 2061 6140. (tx=5x2ñm) (mm/voøng) _Haønh trình nghòch. *Xích cắt ren chính xác : 1vg truïc chính (VII) (VIII) (IX) (ñoùng M2.M3.M5) . tx=tp.60 60 42 42 56 23 b a d c 12 + Các cơ cấu điển hình Cơ cấu ly hợp ma sát hai chiều : (Hình III-8 ) Hình III-8: Khớp ly hợp ma sát. 1 trục rỗng . 2 bánh răng khi trục chính quay thuận . 3 ,12 đĩa ma sát . 4 , 5 đai ốc điều chỉnh . 6 bánh răng khi trục chính quay ngược . 7 khớp trục . 8 Thanh giằng . 9 Thanh kéo . 10 Chốt . 11 Khớp ma sát . Trong máy tiện 1K62 ly hợp ma sát M1 trên trục (I) là ly hợp ma sát đĩa hai chiều dùng để đóng mở máy và đảo chiều trục chính . Cơ cấu như hình vẽ : Bánh răng (2) (Z=51) và bánh răng quay ngược (6) (Z=50) , điều quay trơn trên trục (I) ,một đầu moay ơ của hai bánh răng có dạng ống dày trên đó có sẽ các rãnh dọc , bên trong có lắp các đĩa ma sát (3) vấu ngoài của các đĩa loạt vào rãnh của moay ơ .Đĩa ma sát (12) có lỗ then hoa để lắp vào phần then hoa trên trục (I) .Các đĩa ma sát (3) (12) lắp xen kẽ và xát nhau để tạo khe hở làm việc giữa các đĩa ma sát còn có lắp xen kẽ các vòng lò xo nén .Các đĩa làm việc theo nguyên lý sau : nếu ép chặt đĩa (3) vào đĩa (12) chúng sẽ liên kết với nhau bằng lực ma sát bề mặt .Chuyển động từ trục (I) qua các đĩa ma sát truyền cho khối bánh răng Z=51 ,Z=56 hoăc Z=50 . Nếu gạt má gạt (7) (khớp trục ) sang phải đòn bẩy (thanh giằng (8)) sẽ đẩy thanh kéo (9) sang trái và ép các đĩa ma sát chặt với bánh răng Z=51 .Trục chính quay theo chiều thuận. Nếu má gạt (7) nằm ở vị trí (7) máy ngừng hoạt động (ly hợp ma sát không làm việc ). Đai ốc (4) và (5) dùng để điều chỉnh khe hở làm việc của các đĩa ma sát khi nó bị mòn hoặc sửa chữa . Cơ cấu phanh hãm : Hình III-9 13 1 Đai ốc hãm.2 Đai ốc điều chỉnh.3 Tay biên (tay phanh). 4 Dây phanh.5 Bánh hãm.6 Thanh răng. Được bố trí trên trục (III) của HTĐ dùng để hãm cố định trục chính khi máy dừng. Nó có liên kết truyền động với ly hợp mở máy M1 sao cho : khi máy hoạt động thì ly hợp mở ra còn khi máy dừng tức là ly hợp M1 ở vị trí giữa thì phanh lập tức hãm trục chính lại. Đây là loại phanh đai, có kết cấu như hình vẽ. Khi ly hợp M1 trở về vị trí giữ, cơ cấu điều kiển trong máy làm thanh răng (6) tịnh tiến, vấu của nó tác động vào cánh tay đòn (3) sẽ kéo căn đai phanh (4) áp sát vào bánh hãm (5) tạo ma sát, cố định bánh (5) lại, toàn bộ các trục trong hộp trục chính bị dừng lại. Khi máy bắt đầu khởi động, lập tức thanh răng (6) lùi ra, do lực kéo của lò xo, đòn bẩy (3) đẩy dùng đai phanh (4) lại không còn tác dụng hãm nữa. Điều chỉnh khe hở làm việc của đai phanh nhờ đai ốc- trục ren vít (1)-(2). Phanh làm việc tốt khi trục chính làm việc ở tốc độ 2000 vg/ph và không có mang mâm cập và phôi, thì thời gian hãm của phanh để trục chính dừng lại mất không quá 1,5 giây. Ly hợp một chiều : (ly hợp siêu việt) Ly hợp một chiều hay còn gọi là ly hợp siêu việt, được lắp trên trục trơn dùng để thực hiện chuyển động chạy dao nhanh cùng với chuyển động chạy dao. Kết cấu như hình vẽ : vòng chủ động (3) lắp cố định với moay ơ khối bánh răng 56 – 56 trên trục (XV), đĩa bị động (1) có rãnh hình nên có chứa các viên bi (2) được lắp cố định với trục trơn. Khi truyền động chạy dao từ hộp bước tiến tới khối bánh răng 28-28 để truyền cho khối 56-56 quay  vòng chủ động (3) quay theo chiều mũi tên sẽ kéo đĩa bị động (1) quay, trục trơn quay để thực hiện chạy dao bình thường. Khi cần chạy dao nhanh mở công tắt của động cơ chạy dao nhanh M2, trục trơn sẽ quay cùng chiều với chiều đang chuyển động, nhưng ở tốc độ cao hơn, sự chênh lệch vận tốc giữa (1) và (3) Hình II I-10:khôùp moät chieàu. 1 2 cdmn cdn 3 14 nên 2 phần này bấy giờ quay cùng chiều và độc lập nhau, trục trơn dẫn động bàn dao chuyển động nhanh. Khi không cần chạy dao nhanh nữa, tắt động cơ M2, trục trơn mất nguồn truyền động nhanh sẽ chậm lại và bị kéo chuyển động theo tốc độ chạy dao bình thường. Cơ cấu an toàn của xích chạy dao máy 1K62 : Hình III-11 : Cơ cấu an toàn của xe dao máy 1K62. 1 Bánh răng Z=20; 2 bánh răng và khớp trục (Z=28); 3 vít vô tận; 4 Lò xo. 5 Đĩa có vấu mặt đầu; 6 Đai ốc điều chỉnh; 7 Nắp che. Cơ cấu an toàn được lắp trên trục (XXI) của hộp chạy dao, có nhiệm vụ bảo đảm an toàn cho các cơ cấu máy trong trường hợp máy bị quá tải hoặc chạm cữ cố định, nó sẽ ngắt tự động tiến dao của xe dao. Kết cấu hình vẽ : khi xe dao bị quá tải, khi chạm cữ cố định , gặp những bậc lớn không cắt được nó sẽ dừng lại. Trong khi đó trục trơn và cặp bánh răng 28 20. 20 27 vẫn quay, kéo phân nữa ly hợp bên trái quay. Do mặt vát của các vấu ly hợp nên vấu (2) bị trượt lên vấu (5) và tách khỏi vấu này, nén lò xo (4) sang phải, hộp xe dao và bàn dao dừng lại. Lò xo (4) được điều chỉnh bằng vít và đai ốc (6) khi tháo nắp che (7). Cơ cấu khử độ rơ của đai ốc bàn trượt ngang : Kết cấu như hình vẽ III-12. Để khử khe hở giữa trục ren và đai ốc, tiến hành như sau : -Tháo nắp che (5) -Nới lỏng đai ốc hãm (3) -Vặn đai ốc điều chỉnh (4) tiến vào, đai ốc mặt tỳ của phần đai ốc cố định (7) giữ lại nửa đai ốc điều chỉnh sẽ tịnh tiến ra tạo độ căng giữa các mặt ren của trục vít với hai nửa đai ốc cố định và điều chỉnh, khe hở được triệt tiêu. Sau khi điều chỉnh đạt yêu cầu vặn đai ốc (3) vào để cố định vị trí đã điều chỉnh. -Lắp nắp che (5) lại. 15 1 Vít me.2 Nửa đai ốc điều chỉnh.3 Đai ốc hãm. 4 Đai ốc điều chỉnh.5 Nắp che.6 Vít.7 Nửa đai ốc cố định. I.3 - Máy tiện chuyên dùng: Chuyên dùng để sản xuất một hoặc vài loại chi tiết có hình dáng, kích thước giống nhau có số lượng . Thường dùng trong sản xuất hàng loạt lớn,hàng khối . *Ưu điểm : -Tập trung nguyên công cao . -Năng xuất cao . -Yêu cầu bậc thợ điều khiển thấp . -Giá thành sản phẩm hạ . *Nhược điểm : -Phạm vi sử dụng máy bị hạn chế . Máy tiện chuyên dùng thường gặp như :máy tiện ren chính xác ,máy tiện hớt lưng ,máy tiện trục khuỷu … I.3.1 - Máy tiện chích xác : Máy dùng để gia công tinh vít me có độ chính xác cấp 1 và 2 bằng dao tiện định hình… Muốn cắt được ren chính xác cao, xích truyền động phải ngắn, kết cấu máy phải cứng vững và cần những kết cấu đặc biệt để bảo đảm truyền động chính xác. Nếu ta tiện một bước ren tp thì nó có dung sai là δ gồm : Sai số tích lũy i (sai số các tỷ số truyền) và sai số do vít me tạo nên. Để giãm sai số tích lũy phải giãm i bằng cách giãm các icđ; do đó xích truyền động chỉ còn: 1 vòng tc . itt = tpδ Ngoài việc giảm i còn phải tạo được độ ổn định trong quá trình gia công : để đạt được độ ổn định : tách hộp tốc độ ra khỏi hộp trục chính và dùng bộ truyền đai để truyền chuyển động giữa hai bộ phận. Nếu đai hình thang thì phải tăng chiều dài L của đai để tăng góc ôm. Nếu là đai dẹt phải dùng đai dẹt rộng bản nhằm tăng ma sát, khống chế moment xoắn. Dùng động cơ có hai cấp tốc độ để giảm tỷ số truyền trong hộp tốc độ. 16 +Sai số vít me tx : là do : -Sai số của vít me đai ốc. -Sai số về độ cứng vững của trục vít me Để đảm bảo độ cứng vững, ổn định trong truyền động của trục vít me người ta có thể tăng kích thước đường kính trục vít me lên; bố trí vít me nằm giữa sống trượt của băng máy. Ñai oácGoái ñôõ Maët caét A-A 1 4 3 A (b) HTÑ Z=6 Ñ N=2,3-3,9 Kw n=720/1430 v/p it con laên Thöôùc hieäu chænh Maët caét A-A (a) êtê xê =12mm Hình III-13: Sô ñoà vaø cô caáu hieäu chænh maù