Nội dung:
1. Tổng quan vềthu nhận yêu cầu
2. Kỹthuật thu nhận yêu cầu
3. Phân tích yêu cầu
4. Mô hình hệthống
5. Đặc tảyêu cầu (giữa kỳ)
6. Thẩm định yêu cầu
7. Quản lý yêu cầu Q ýy
8. Các vấn đềkhác
471 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2736 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Thu nhận yêu cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn học
Thu nhận yêu cầu
(Requirement Engineering)
Thu nhận yêu cầu
TNYC
1
Khoa CNTT
ĐH Công nghiệp Tp. HCM
Thu nhận yêu cầu
Giảng viên
Nguyễn Năm. Khoa CNTT. Bộ môn : HTTT
Email: namnguyen1962@yahoo.com
2
Thu nhận yêu cầu
Môn học trước
Hệ cơ sở dữ liệu
Phân tích và thiết kế hệ thống
UML
Mô hình hóa dữ liệu
Thu nhận yêu cầu
Tài liệu
[1] Karl E. Wiegers, Software requirement, Second
Edition Microsof t Press © 2003(ebook)-
[2] Brian Berenbach, Daniel J. Paulish, Juergen
Kazmeier Arnold Rudorfer - Software & Systems,
Requirements Engineering: In Practice- Mc
GrawHill, 2009 (ebook)
[3] Ian Alexander, Ljerka Beus-Dukic –
Discovering Requirements - John Wiley and Sons,
Ltd., Publication , 2009 (ebook)
[4] Slide bài giảng môn Mô hình hóa dữ liệu của
Khoa Công nghệ Thông tin
4
Thu nhận yêu cầu
Lịch biểu
Lý thuyết: 11 tuần, 4 tiết/tuần
Bài tập lớn
3 sinh viên/nhóm
Nhận đề tài vào tuần 2
Thi giữa kỳ:
Thi vào tuần 6
Thi cuối kỳ: trắc nghiệm chung
5
Thu nhận yêu cầu
Nội dung
1. Tổng quan về thu nhận yêu cầu
2. Kỹ thuật thu nhận yêu cầu
3. Phân tích yêu cầu
4. Mô hình hệ thống
5. Đặc tả yêu cầu (giữa kỳ)
6. Thẩm định yêu cầu
7. Quản lý yêu cầu
8. Các vấn đề khác
6
CHƯƠNG I
YÊU CẦU PHẦN MỀM
Thu nhận yêu cầu
TNYC
1
Thu nhận yêu cầu
Nội dung
1. Tầm quan trọng của xác định yêu cầu
ê ầ ầ ề à ì2. Y u c u ph n m m (software requirement) l g ?
3. Phân loại yêu cầu
4 Kỹ h ậ ê ầ là ì?. t u t y u c u (Requirements Engineering - RE) g
5. Lợi ích từ quy trình xác định yêu cầu chất lượng cao
6 Yê ầ th điể khá h hà. u c u eo quan m c ng
7. Vai trò của người phân tích yêu cầu
2
Thu nhận yêu cầu
1. Tầm quan trọng trong XĐ yêu cầu?
Công nghệ và xã hội không ngừng thay đổi một
á h h h hó à ả h hưở t lớ ủ hệc c n an c ng, v n ng o n c a
thống thông tin trong một môi trường vô cùng phức
tạp
Kỹ thuật yêu cầu (requirements engineering - RE)
đóng một vai trò vô cùng quan trọng
Cần có sự tham gia của các chuyên gia trong việc thu
nhận và quản lý yêu cầu
Hệ thống nghiệp vụ - Hệ thống thông tin – Phần mềm
3
Thu nhận yêu cầu
Một số đặc trưng
Sản phẩm phát triển với tốc độ chóng mặt. Ngày
khá h hà thườ đòi hỏi hiê bả ới ủnay c ng ng p n n m c a
sản phẩm trong khoảng thời gian dưới 1 năm
Ví dụ: theo Siemens thì 20 năm trước 55% hàng ,
bán là từ sản phẩm tuổi <5. Ngày nay, 75% hàng
bán được là từ sản phẩmcó tuổi <5.
4
5
Thu nhận yêu cầu
Một số đặc trưng
Thay đổi không ngừng của công nghệ
ể Các kỹ sư không th sống cả đời với nghề nghiệp
của mình trong 1 công ty nào đó
6
Thu nhận yêu cầu
Một số đặc trưng
Gia công phần mềm đóng một vai trò vô cùng
t ó tí h t à ầquan rọng c n o n c u
Vai trò quan trọng của đặc tả. VD: Đặc tả cho máy
giặt cho đội ngũ xây dựng nó chưa từng nhìn thấy
máy giặt lần nào
7
Thu nhận yêu cầu
Một số đặc trưng
Việc phát triển phần mềm thường liên kết chặt
hẽ ới hiệ à hiệ thì biế đổic v ng p vụ m ng p vụ n
không ngừng nên các phiên bản mới của sản
phẩm thường được tạo bằng cách thay đổi
phần mềm nhằm hạ thấp chi phí biến đổi
8
Thu nhận yêu cầu
2. Yêu cầu (requirement)
Theo IEEE 1990, yêu cầu là:
1. A condition or capability needed by a user to
solve a problem or achieve an objective.
2. A condition or capability that must be met or
possessed by a system or system component to
satisfy a contract standard specification or other , , ,
formally imposed document.
3 A documented representation of a condition or.
capability as in 1 or 2.
9
Thu nhận yêu cầu
Yêu cầu
Yêu cầu có thể được ràng buộc bởi hợp đồng hay
ă bảv n n
Có những yêu cầu ngầm định (implicit)
ộ ê ầ ó ể ậ ế M t y u c u c th được nh n bi t (known,
spoken)/ không nhận biết (forgotten, unspoken…)
Thu nhận yêu cầu
Đặc trưng của yêu cầu
Feasible (khả thi)
Valid
Unambiguous
Verifiable
Modifiable
Consistent
Complete
Traceable
11
Thu nhận yêu cầu
3. Phân loại yêu cầu
…….
12
Thu nhận yêu cầu
Yêu cầu hệ thống
Yêu cầu chức năng: chức năng dịch vụ hệ thống
cung cấp
Yêu cầu phi chức năng: những ràng buộc về tiêu
chuẩn, thời gian, qui trình phát triển…, chủ yếu là
những yêu cầu về chất lượng
Ràng buộc: phản ảnh những đặc trưng của miền
ứng dụng. Chúng có thể là những yêu cầu chức
năng hay yêu cầu phi chức năng.
13
Thu nhận yêu cầu
Yêu cầu chức năng
Yêu cầu chức năng chỉ ra những gì hệ thống làm,
chúng thường quan hệ các use-case hay những
qui tắc nghiệp vụ (business rule)
Một số yêu cầu chức năng
Chức năng tính toán
Chức năng lưu trữ
Chức năng tìm kiếm
Chức năng kết xuất
Chức năng backup, restore
Chức năng đa người dùng
Chức năng đa phương tiện…
Thu nhận yêu cầu
Ví dụ
Trong hệ thống quản lý thư viện
Người dùng có thể tìm kiếm download in những bài , ,
báo
Người dùng được cấp một vùng lưu trữ riêng để có
thể copy để lưu trữ tài liệu lâu dài…
15
Thu nhận yêu cầu
Yêu cầu phi chức năng
Một số yêu cầu phi chức năng
Độ tin cậy thời gian đáp ứng các yêu cầu về lưu trữ , , …
Các chuẩn được sử dụng, các công cụ CASE, ngôn ngữ
lập trình…
Yêu cầu của người sử dụng: dễ sử dụng, thân thiện
Ràng buộc về ngân sách
ổ Phù hợp với các chính sách của t chức sử dụng hệ
thống
Yêu cầu tương thích giữa phần cứng và phần mềm
Các yêu cầu từ các tác nhân ngoài khác…
Thu nhận yêu cầu
Yêu cầu phi chức năng
17 CNPM/NN
Thu nhận yêu cầu
Ví dụ
Trong hệ thống quản lý thư viện
Yêu cầu sản phẩm: giao diện người dùng không
chứa frame và applet java
Yêu cầu tổ chức: qui trình phát triển hệ thống và
tài liệu phân phối phải phù hợp theo tiêu chuẩn
“STAN-07” (sử dụng ngôn ngữ, phương pháp thiết
kế…)
Yêu cầu ngoài: hệ thống không được lộ thông tin
của khách hàng (tên, số tham chiếu…)
18
Thu nhận yêu cầu
Các mức yêu cầu
Yêu cầu nghiệp vụ (Business requirements)
Yêu cầu người dùng (User requirements)
Yêu cầu chức năng (Functional requirements)
19
Thu nhận yêu cầu
Yêu cầu nghiệp vụ
Biễu diễn các mục tiêu của tổ chức hay khách
hàng yêu cầu hệ thống phải có
Yêu cầu nghiệp vụ thường do người tài trợ cho dự
án, khách mua phần mềm, người quản lý các
người dùng, bộ phận tiếp thị (maketing)…
Thường được ghi nhận trong phần đặc tả (vision)
và phạm vi (scope) của tài liệu, đôi khi còn được
gọi là tuyên bố dự án (project charter) hay tài liệu
yêu cầu thị trường (market requirements
document)
20
Thu nhận yêu cầu
Yêu cầu người dùng
Mô tả mục tiêu (goal) hay tác vụ (task) của
người dùng đối với hệ thống .
Các cách để biểu diễn yêu cầu người dùng:
use cases scenario ,
Bảng event-response.
Yêu cầu người dùng mô tả cái (what) mà người
dùng có thể làm đối với hệ thống.
Ví dụ: use case "Make a Reservation" dùng trong
các website của hàng không, thuê xe, hay khách
sạn.
21
Thu nhận yêu cầu
Yêu cầu chức năng
Xác định chức năng của phần mềm mà các nhà
phát triển phải xây dựng để giúp người dùng hoàn
thành nhiệm vụ của họ, thỏa mãn được yêu cầu
nghiệp vụ.
Đôi khi còn được gọi là yêu cầu về hành vi
(behavioral requirements)
Ví dụ: Hệ thống sẽ gởi một xác nhận giữ chỗ cho
khách hàng…
22
Thu nhận yêu cầu
Mối liên hệ ̣ giữa các mức yêu cầu
Thu nhận yêu cầu
4. Kỹ thuật yêu cầu (RE)
Nhấn mạnh tới tính cộng tác và lặp lại
Tạo tài liệu cho những kết quả quan sát
Kiểm tra
Nó còn nhấn mạnh tới vai trò của kinh nghiệm và
tính xã hội
24
Thu nhận yêu cầu
Sơ đồ kỹ thuật yêu cầu
25
Thu nhận yêu cầu
Ranh giới yêu cầu
26
Thu nhận yêu cầu
Xác định yêu cầu không thành công
Insufficient User Involvement
Creeping User Requirements
Ambiguous Requirements
Gold Plating
Minimal Specification
Overlooked User Classes
Inaccurate Planning
27
Thu nhận yêu cầu
5. Lợi ích khi thu thập yêu cầu hiệu quả
Lợi ích của việc tạo yêu cầu có chất lượng thường
khô dễ thấ ê hiề ười thườ hầ lẫng y n n n u ng ng n m n
là tiêu tốn thời gian khi bàn luận về yêu cầu sẽ
dẫn đến làm chậm trễ việc hoàn thành sản phẩm
Giảm việc phải làm lại
Thu thập yêu cầu cho phép đội phát triển hiểu rõ
về người dùng và thị trường một nhân tố quan ,
trọng cho sự thành công của bất kỳ dự án nào
28
Thu nhận yêu cầu
Lợi ích
Khi người dùng cùng tham gia trong giai đoạn thu
thậ ê ầ ẽ â dự đượ iề ti à lòp y u c u s x y ng c n m n v ng
trung thành của khách hàng
Đội phát t iển ó thể t ánh iết những đo n mã r c r v ạ
thừa khi nắm vững nhiệm vụ của người dùng
Sự quan tâm của khách hàng giảm được khoảng
cách giữa cái người dùng cần và cái người phát
triển tạo ra.
29
Thu nhận yêu cầu
Những lợi ích không định lượng
1. Lỗi liên quan đến yêu cầu ít hơn
2 Giảm được việc phải làm lại trong bước phát triển.
3. Ít hơn trong việc tạo tính năng không cần thiết
4 Giảm chi phí mở rộng.
5. Quá trình phát triển hệ thống sẽ nhanh hơn
6 Giảm bớt các giao tiếp sai lầm với khách hàng.
7. Hạn chế phạm vi hệ thống bị phình rộng
8. Hạn chế được những hỗn độn dự án
9. Các ước lượng về hệ thống chính xác hơn
10.Mức độ thỏa mãn khách hàng và thành viên của
đội sẽ cao hơn
30
Thu nhận yêu cầu
6. Yêu cầu theo quan điểm khách hàng
Giới thiệu một số vấn đề trong phân tích yêu cầu
à lấ khá h hà là t tâm y c ng m rọng m
31
Thu nhận yêu cầu
Các hoạt động đầu tiên
Phân tích thông tin nghiệp vụ, nhận ra những
ười liê ( t k h ld ) à á đị h h ầng n quan s a e o er v x c n n u c u
của người dùng để suy dẫn các yêu cầu chức
năng và phi chức năng
Hiểu được ảnh hưởng của các yêu cầu và nghiệp
vụ
Hợp nhất các yêu cầu này lại để hoàn thành các
đặc tả yêu cầu và hệ thống
32
Thu nhận yêu cầu
Khách hàng là ai?
Khách hàng là một cá nhân hay 1 tổ chức mong
ố t ự tiế h ặ iá tiế ó lợi từ ả hẩmu n r c p o c g n p c s n p m.
Hai loại khách hàng phần mềm:
á à ấ ả ý Kh ch h ng c p qu n l (management level)
Người dùng cuối (end user)
33
Thu nhận yêu cầu
Khách hàng ở cấp quản lý
Thường những khách hàng trả tiền hay tài trợ dự
án phần mềm.
Có nhiệm vụ xác định yêu cầu nghiệp vụ
Mô tả mục tiêu nghiệp vụ mà khách hàng, công ty
hay các stakeholder muốn hoàn thành.
Xác lập các thành phần chính cho phần còn lại của
dự án
Tất cả các tính chất và yêu cầu khác phải đáp ứng
h á ê ầ h ệt eo c c y u c u ng i p vụ.
Các yêu cầu nghiệp vụ không đủ chi tiết để giúp
á hà hát t iể biết hải â dự thể ái ìc c n p r n p x y ng cụ c g
34
Thu nhận yêu cầu
Khách hàng là người dùng cuối
Bao gồm tất cả những ai sẽ thực sự sử dụng sản
hẩp m
Người dùng có thể mô tả việc dùng sản phẩm cho
ông iệ ủ họ à những mong đợi ề hấtc v c c a v v c
lượng từ sản phẩm
35
Thu nhận yêu cầu
Đặc tính của khách hàng
Thường cả hai loại khách hàng này đều cho rằng
h khô ó hiề thời i để là iệ ới áọ ng c n u g an m v c v c c
nhà phân tích yêu cầu.
Đôi lú họ nghĩ là nhà phân tí h ẽ hình d ng c c s u ra
được cái người dùng cần mà không cần phải thảo
luận với nhau .
36
Thu nhận yêu cầu
Đặc tính của khách hàng
Thường xuất hiện những xung đột giữa yêu cầu
hiệ à ê ầ ười dùng p vụ v y u c u ng ng.
Yêu cầu nghiệp vụ phản ánh chiến lược của tổ
hứ à á àng b ộ ề tài hính mà người dùngc c v c c r u c v c
có thể không nhìn thấy được Æ người dùng
thường thất vọng thất vọng về hệ thống mới họ ,
nghĩ mình như “con tốt” của 1 tương lai không
như ý…
37
Thu nhận yêu cầu
Đặc tính của khách hàng
Việc trao đổi cẩn thận về mục tiêu và các ràng
b ộ ủ dự á ó thể là dị đi á ă thẳu c c a n c m u c c c ng ng
bức xúc của người dùng.
Nhà phân tí h ( n l t) nên làm iệ ới á đ i c a a ys v c v c c ạ
diện chính của người dùng (key user
representative) và các nhà tài trợ để hòa giải các
xung đột.
38
Thu nhận yêu cầu
Quan hệ khách hàng và nhà phát triển
Yêu cầu chất lượng cao có được từ giao tiếp hiệu
ả iữ hà hát t iể à khá h hàqu g a n p r n v c ng.
Thường có sự đối kháng giữa người phát triển và
khá h hàngc
Người quản lý thường ưu tiên cho việc phù hợp
với lịch làm việc của chính họ
39
Thu nhận yêu cầu
Chất lượng dưới nhiều góc độ
User:
easy to learn;
Customer:
solves problems at
an acceptable cost in efficient to use;
helps get work done
terms of money paid and
resources used
QUALITY
SOFTWARE
Developer:
easy to design;
Development manager:
sells more and
pleases customerseasy to maintain;
easy to reuse its parts
while costing less
to develop and maintain
Thu nhận yêu cầu
Stakeholder
• Customers
• Users
• Requirements analysts
• Developers
T• esters
• Documentation writers
• Project managers
• Legal staff
• Manufacturing people
• Sales, marketing, field support, help desk, …
41
Thu nhận yêu cầu
Ví dụ
You are a product manager for a machine tool
Th di t h k d tcompany. e rec ors ave as e you o
develop a new cutting machine to cut cloth for
fashionable dresses of all sizes and patterns The .
machine will be sold to clothing makers around
the world:
Who are your key stakeholders?
How will you analyse and validate your stakeholder
list?
42
Thu nhận yêu cầu
Stakeholder
Stakeholders không rõ những gì họ thật sự muốn
ễ Stakeholders di n đạt yêu cầu theo những thuật
ngữ riêng của họ
ó ể ó ê ầ Những stakeholders c th c những y u c u
tranh chấp
Nhâ tố ề lự à tổ hứ ả h hưở tới ên quy n c v c c n ng y u
cầu hệ thống
Nhữ ê ầ ó thể th đổi t á t ì hng y u c u c ay rong qu r n
phân tích, có thể xuất hiện những nhân tố mới,
những thay đổi về môi trường nghiệp vụ
Thu nhận yêu cầu
Stakeholder của hệ thống ATM
Khách hàng của ngân hàng
Đại diện của các ngân hàng khác
Người quản lý ngân hàng
Nhân viên thu tiền
Người quản trị CSDL
Người quản lý bảo mật
Kỹ sư bảo trì phần cứng và phần mềm
Những người điều phối ngân hàng
Thu nhận yêu cầu
Quy trình phát triển yêu cầu
Bốn hoạt động này có thể đan xen (interleave),
Gia tăng (increment), và lặp (iterative)
45
Thu nhận yêu cầu
7. Nhà phân tích yêu cầu
Nhà phân tích yêu cầu (Requirements analyst)
Nhà phân tích hệ thống (Systems analyst)
Kỹ sư yêu cầu (Requirements engineer)
Nhà quản lý yêu cầu (Requirements manager)
Nhà phân tích (Analyst)
46
Thu nhận yêu cầu
Vai trò của nhà phân tích
Nhà phân tích là người chuyển các ý tưởng thành
hữ đặ tả ê ần ng c y u c u.
Nhà phân tích là người có quan hệ truyền thông
ới á t keholde giúp á t keholde tìm thấv c c s a r, c c s a r y
sự khác nhau giữa cái họ muốn và cái họ thực sự
cần
Là người có nhiệm vụ cơ bản là thu thập, phân
tích, ghi chép và kiểm tra nhu cầu của các
stakeholder
47
Thu nhận yêu cầu
Vai trò của nhà phân tích
Họ như là một cầu nối giữa cộng đồng khách
hà à đội hát t iể hầ ềng v p r n p n m m.
Nhà phân tích đóng vai trò trung tâm trong việc
th thập à phổ biến thông tin òn người q ản lýu v , c u
dự án (project manager) giữ vai trò lãnh đạo
trong việc truyền đạt thông tin dự án
48
Thu nhận yêu cầu
Các mối quan hệ
49
Thu nhận yêu cầu
Nhiệm vụ tổng quát
Nhà phân tích trước tiên phải hiểu mục tiêu của
ười dù đó á đị h á ê ầ hứng ng, sau x c n c c y u c u c c
năng; cho phép người quản lý dự án xây dựng các
ước lượng; người phát triển (developer) thiết kế ,
xây dựng và kiểm định sản phẩm.
50
Thu nhận yêu cầu
Nhiệm vụ
Xác định yêu cầu nghiệp vụ.
Xác định các stakeholder và các lớp người dùng
Rút ra những yêu cầu (Elicit)
Viết đặc tả yêu cầu
Mô hình hóa yêu cầu
Điều hành việc đánh giá yêu cầu
Phân loại ưu tiên các yêu cầu
Quản lý yêu cầu
51
Thu nhận yêu cầu
Kỹ năng của nhà phân tích
Kỹ năng lắng nghe
Kỹ năng phỏng vấn
Kỹ năng phân tích
Kỹ ă điề khiể (h ) n ng u n ọp
Kỹ năng quan sát
ỹ ă ế K n ng vi t
Kỹ năng tổ chức
Kỹ năng mô hình hóa
Kỹ năng giao tiếp
Tính sáng tạo
Nhập nhằng
Create a means to transport a single
Requirement:
individual from home to place of work.
Management
Interpretation
I T
Interpretation
User
Interpretation
Thu nhận yêu cầu
54 CNPM/NN
CHƯƠNG II
Product Vision và Project Scope
Thu nhận yêu cầu
TNYC
1
Thu nhận yêu cầu
Tạo Đặc tả yêu cầu (Specification)
1. Phân biệt mục tiêu (goal) và yêu cầu
2 Xác định sản phẩm được tạo (Product Vision).
và phạm vi dự án (Project Scope)
3 Xác định biên bằng phương pháp “Soft system”.
4. Xác định yêu cầu chức năng bằng phương
pháp “Hard system”
5. Xác định yêu cầu từ khách hàng
2
Thu nhận yêu cầu
1. Mục tiêu (Goal) và yêu cầu
Mục tiêu là cái mà stakeholder muốn thực thi.
ể Mục tiêu có th có nhiều mức độ khác nhau:
Mức cao nhất: phát biểu về nhiệm vụ và mục tiêu
Mức thấp nhất: những chức năng riêng biệt
3
Thu nhận yêu cầu
Mục tiêu và yêu cầu
Mục tiêu chi tiết sẽ trở thành yêu cầu nó cần có
đặ tí hc n :
Có thể kiểm chứng được
Phâ l i ư tiê n oạ u n
4
Thu nhận yêu cầu
Mục tiêu và đo lường (measure)
Những yêu cầu phi chức năng khó phát biểu chính
xác, mơ hồ cần bổ sung bằng mục tiêu và một số đo
lường
Ví dụ
Một mục tiêu của hệ thống
• Hệ thống dễ sử dụng cho những người đã có kinh
nghiệm và người dùng có thể tùy biến được giao diện
làm việc
Một yêu cầu phi chức năng có thể kiểm tra (đo lường)
• Người dùng có kinh nghiệm có thể sử dụng tất cả các
chức năng sau 2 giờ huấn luyện. Sau khi huấn luyện
người dùng có kinh nghiệm sẽ không có lỗi trung
5
bình quá 2 lỗi /ngày
Thu nhận yêu cầu
Mục tiêu và yêu cầu
Dr 54-75
6
Thu nhận yêu cầu
Yêu cầu nghiệp vụ
Phân biệt giữa yêu cầu nghiệp vụ và yêu cầu phần
ềm m
Thường các yêu cầu phần mềm được lưu trữ cho
á hệ thống phần mềm hiện ó hoặ tương l i àc c c c a v
phải phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ.
Yêu cầu nghiệp vụ
Tự động hóa
Bằng tay
7
Thu nhận yêu cầu
Ví dụ
Tự động hóa: các nghiệp vụ thường kỳ như tính
lươ ả lý điểng, qu n m…
Thực hiện bằng tay: ví dụ đánh giá tổn hại
nhân thọ đánh giá ủi o (nhưng ó thể lư t ữ) , r r c u r …
8
Thu nhận yêu cầu
Phần mềm quản lý Kiosk
srse
Mục tiêu nghiệp vụ của người quản lý kiosk:
Generating revenue (tạo ra doanh thu) by leasing
or selling the kiosk to the retailer
S lli bl (hà tiê dù ) th h th e ng consuma es ng u ng roug e
kiosk to the customer
Attracting customers to the brand
Making a wide variety of products available
9
Thu nhận yêu cầu
Phần mềm quản lý Kiosk
Mục tiêu nghiệp vụ của người bán lẻ (retailer):
Maximizing revenue from the available floor space
Attracting more customers to the store
Increasing sales volume and profit margins if the
kiosk replaces manual operations
10
Thu nhận yêu cầu
Xung đột
Người quản lý muốn tạo 1 hướng mới năng động,
kỹ th ật h khá h hà ò ười bá lẻ thì u cao c o c ng, c n ng n
muốn 1 hệ thống chuyển giao đơn giản, còn
khách hàng thì chỉ thích thuận tiện và nhiều tính
năng.
Ba nhóm người với các mục tiêu khác nhau Người .
tài trợ dự án cần giải quyết các xung đột trước khi
nhà phân tích phân tích yêu cầu phần mềm.
11
Thu nhận yêu cầu
Giải quyết xung đột
Xung đột mục tiêu nên được phát hiện sớm từ các
t k h ld à iệ hâ tí h tiê á h iảis a e o er v v c p n c mục u, c c g
quyết sẽ được khi đưa ra trong dự thảo thiết kế
T ong một ố t ường hợp hỉ ần một phá thảor s r c c c
đơn giản là đã xác định được một hướng tiếp cận
có khả thi không?
Một vài trường hợp, không thể nào tìm ra
được giải pháp khả thi giải quyết xung đột mục
tiêu
12
Thu nhận yêu cầu
Quy trình phát triển yêu cầu
Trước khi thực hiện quy trình này, analyst cần
phải xác định :
Product Vision ≅ product goal (mục tiêu)
Project scope ≅ boundaries (phạm vi dự án)
13
Thu nhận yêu cầu
3. Product Vision và Project Scope
Vision (hay mission) mô tả thực chất sản
hẩ ẽ là ìp m s g
Project scope xác định một phần của product
i ion dài h nv s ạ
Vision dùng để chỉ đến cả hệ thống phần mềm,
nó phản ánh mục tiêu nghiệp vụ của h