Giới thiệu các thành phần chính của Chương trình quản lý sinh viên

Khái niệm về danh sách móc nối Danh sách là tập hợp các nút (ô nhớ) không liền kề, có kiểu dữ liệu xác định và giữa chúng có liên lạc với nhau bởi con trỏ địa chỉ. Số nút của danh sách gọi là chiều dài của danh sách. Một danh sách có chiều dài bằng 0 là một danh sách rỗng. Danh sách móc nối kép là tập hợp các nút mà mỗi nút có 2 mối liên kết với 2 phần tử khác trong danh sách.

doc22 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2535 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu các thành phần chính của Chương trình quản lý sinh viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC MỤC LỤC 01 PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG 02 1. Khái niệm về danh sách móc nối 02 2. Các phép toán trên danh sách 02 3. Giới thiệu về chương trình quản lý sinh viên 02 PHẦN II: GIỚI THIỆU CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH 03 1. Sơ đồ các lớp đối tượng 03 2. Mô tả các lớp đối tượng 04 PHẦN III: GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH 08 PHẦN IV: MÃ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH 09 PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH 22 PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG 1.Khái niệm về danh sách móc nối Danh sách là tập hợp các nút (ô nhớ) không liền kề, có kiểu dữ liệu xác định và giữa chúng có liên lạc với nhau bởi con trỏ địa chỉ. Số nút của danh sách gọi là chiều dài của danh sách. Một danh sách có chiều dài bằng 0 là một danh sách rỗng. Danh sách móc nối kép là tập hợp các nút mà mỗi nút có 2 mối liên kết với 2 phần tử khác trong danh sách. Một nút trong danh sách móc nối kép có dạng: RIGHT INFO LEFT Trong đó: LEFT: con trỏ trái: lưu trữ địa chỉ nút trước RIGHT: con trỏ phải: Lưu trữ địa chỉ nút sau Danh sách móc nối kép có dạng: 2.Các phép toán trên danh sách Tạo mới một danh sách Thêm 1 nút vào danh sách Tìm kiếm 1 nút trong danh sách Xóa 1 nút khỏi danh sách Sắp xếp thứ tự các danh sách Hủy danh sách 3.Giới thiệu về chương trình quản lý sinh viên Chương trình giúp quản lý dữ liệu cũng như thông tin của sinh viên như: mã số sinh viên, họ tên, năm sinh, lớp, điểm trung bình…. Chương trình có các chức năng chình như: Tạo 1 danh sách sinh viên Thêm 1 sinh viên vào danh sách Xóa 1 sinh viên Tìm kiếm 1 sinh viên Sắp xếp danh sách sinh viên PHẦN II: GIỚI THIỆU CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH SƠ ĐỒ CÁC LỚP ĐỐI TƯỢNG LIST NODE *first, *last getnode freenode SINHVIEN info (đối tượng thành phần); * left, * right Createlist Nhaplist Showlist Listsize Push_first Push_last Push_after Search_name Search_maso Del_first Del_last Del_node_name Del_node_maso Clear_list Sort_list_dtb Ghi_file Doc_file SINHVIEN Maso,hoten,namsinh,gioitinh,quequan,lop,dtb Nhập Hiện LIST a (đttp) MENU Hien Xuly MÔ TẢ CÁC LỚP ĐỐI TƯỢNG Lớp SV: Thuộc tính: Kiểu dữ liệu char: maso: Mã số sinh viên hoten: Họ và tên sinh viên lop: Lớp sinh viên đang học gioitinh: Giới tính sinh viên quequan: Quê quán sinh viên Kiểu dữ liệu int: ns: Năm sinh Kiểu dữ liệu float: dtb: điểm trung bình Phương thức: Nhap: Hàm nhập 1 sinh viên Hien: Hàm hiện sinh viên Lớp NODE: Thuộc tính: Đối tượng thành phần: Info: chứa thông tin sinh viên *l: Con trỏ trái, trỏ tới nút đứng trước *r: Con trỏ phải, trỏ tới nút đứng sau Phương thức: Getnode: Hàm cấp phát 1 nút mới cho danh sách móc nối Thuật toán: B1: Khởi tạo 1 nút mới , cấp phát bộ nhớ cho nút đó B2: Nếu nút đó khác NULL p->right=NULL; p->left=NULL; B3: Nhập dữ liệu info cho nút đó Hàm trả về con trỏ trỏ tới địa chỉ nút mới tạo. Nếu không đủ bộ nhớ để tạo, hàm trả về giá trị NULL. Freenode: Hàm giải phóng bộ nhớ nút vừa cấp phát Lớp LINKLIST thừa kế từ lớp NODE Thuộc tính kiểu NODE *first: trỏ tới phần tử đầu danh sách *last: trỏ tới phần tử cuối danh sách Phương thức: Createlist: Hàm khởi tạo 1 danh sách mới Cho giá trị các con trỏ quản lý địa chỉ hai nút đầu và cuối danh sách móc nối kép về con trỏ NULL. Nhaplist: Hàm nhập n sinh viên vào danh sách Thuật toán: B1: Nhập số lượng sinh viên cần nhập vào danh sách (n) B2: Khởi tạo biến đếm i, i=0 B3: So sánh i với n. Nếu i B4, nếu i>=n -> B6 B4: Thêm 1 nút vào danh sách (push_last()) B5: Tăng i lên 1 -> Quay lại bước 2 B6: Kết thúc. Showlist: Hàm hiện danh sách sinh viên Thuật toán: B1: Khởi tạo 1 con trỏ trỏ vào nút đầu tiên B2: Nếu nút đó khác NULL->B3, ngược lại ->kết thúc B3: Hiện nút đó B4: Dịch con trỏ sang phải 1 nút->B2 Listsize: Hàm đếm số lượng nút trong danh sách Thuật toán: B1: Khởi tạo 1 con trỏ, biến đếm I (i=0) B2: Cho con trỏ trỏ vào nút đầu tiên B3: Nếu nút đó khác NULL ->B4, ngược lại->B6 B4: dịch con trỏ sang phải 1 nút B5: Tăng i lên 1->B3 B6: Trả về i; Push_first: Hàm thêm 1 nút vào đầu danh sách. Thuật toán: B1: Khởi tạo con trỏ, tạo 1 nút. B2: Neu nút đó =NULL ->B3. B3: Nếu danh sách rỗng->B4. Nếu danh sách không rỗng-> B5. B4: đặt nút mới làm nút đầu và nút cuối. B5: Liên kết phải nút mới trỏ đến nút đầu tiên hiện thởi trong danh sách. B6: Liên kết trái nút đầu tiên hiện thời trỏ đến nút mới. B7: Đặt nút mới làm nút đầu tiên. Push_last: Hàm thêm 1 nút vào cuối danh sách. Thuật toán: B1: Khởi tạo con trỏ, tạo 1 nút B2: Nếu nút đó =NULL ->B3 B3: Nếu danh sách rỗng->B4 Nếu danh sách không rỗng-> B5 B4: đặt nút mới làm nút đầu và nút cuối. B5: Liên kết phải nút cuối cùng hiện thời trỏ đến nút mới. B6: Liên kết trái mới trỏ đến nút cuối cùng hiện thời trong danh sách. B7: Đặt nút mới làm nút cuối cùng. Push_after: Hàm thêm 1 nút vào sau 1 vị trí trong danh sách Thuật toán: B1: Khởi tạo con trỏ p trỏ đến mới, con trỏ q để duyệt, khởi tạo biến vt để xác định vị trí cần chèn sau, i là biến đếm(i=0). B2: Nhập vị trí cần chèn (vt). B3: So sánh vt với số nút trong danh sách Nếu vt>số nút ->B4 Nếu vtB6 B4: Gán vt = số nút B5: Thêm 1 nút vào cuối danh sách (push_last). B6: so sánh i với số nút Nếu i>số nút->Kết thúc Nếu iB7 B7: so sánh i với vt Nếu i=vt->B8 Nếu i khác vt->B11 B8: Tạo 1 nút mới, cho p trỏ đến nút đó. B9: Nối nút sau q với p. B10: Nối q với p. B11: Dịch q sang phải 1 nút, tăng i lên 1. Search_name: Hàm tìm kiếm 1 nút theo tên trong danh sách Thuật toán: B1: Tạo con trỏ q để duyệt, cho q trỏ đến nút đầu tiên B2: Nếu nút đó bằng NULL-> Kết thúc Nếu nút đó khác NULL->B3 B3: So sánh dữ liệu tên của nút đó với dữ liệu tên cần tìm Nếu đúng->B5 Nếu sai->B4 B4: dịch q sang phải 1 nút ->B2 B5: Trả về giá trị là 1 nút. Search_maso: Hàm tìm kiếm 1 nút theo mã số trong danh sách Thuật toán: B1: Tạo con trỏ q để duyệt, cho q trỏ đến nút đầu tiên B2: Nếu nút đó bằng NULL-> Kết thúc Nếu nút đó khác NULL->B3 B3: So sánh dữ liệu mã số của nút đó với dữ liệu mã số cần tìm Nếu đúng->B5 Nếu sai->B4 B4: dịch q sang phải 1 nút ->B2 B5: Trả về giá trị là 1 nút. Del_first: Hàm xóa nút đầu tiên trong danh sách Thuật toán: B1: Xét nếu danh sách rỗng thì không làm gì cả Nếu danh sách không rỗng->B2 B2: Chuyển nút đầu tiên là nút tiếp theo Del_last: Hàm xóa nút cuối cùng trong danh sách Thuật toán: B1: Xét nếu danh sách rỗng thì không làm gì cả B2: tạo 1 con trỏ p trỏ đến nút gần cuối B3: đặt liên kết phải của p là NULL. B4: đặt liên kết trái của nút cuối là NULL. B5: đặt p làm nút cuối Del_node_name: Hàm xóa nút theo tên trong danh sách Thuật toán: B1: tạo 1 con trỏ trỏ đến nút cần xóa B2: Nếu danh sách rỗng không làm gì cả B3: Nếu nút cần xóa = NULL thì không làm gì cả B4: Nếu nút cần xóa là nút đầu tiên->del_first(). B5: Nếu nút cần xóa là nút cuối->del_last(). B5: Trường hợp còn lại->B6 B6: Cho liên kết phải nút bên trái nút cần xóa trỏ đến nút bên phải nút cần xóa. B7: Cho liên kết trái nút bên phải nút cần xóa trỏ đến nút bên trái nút cần xóa. B8: Cho liên kết phải trái nút cần xóa về NULL. B9: delete nút cần xóa. Del_node_maso: Hàm xóa nút theo mã số trong danh sách Thuật toán: B1: tạo 1 con trỏ trỏ đến nút cần xóa B2: Nếu danh sách rỗng không làm gì cả B3: Nếu nút cần xóa = NULL thì không làm gì cả B4: Nếu nút cần xóa là nút đầu tiên->del_first(). B5: Nếu nút cần xóa là nút cuối->del_last(). B5: Trường hợp còn lại->B6 B6: Cho liên kết phải nút bên trái nút cần xóa trỏ đến nút bên phải nút cần xóa. B7: Cho liên kết trái nút bên phải nút cần xóa trỏ đến nút bên trái nút cần xóa. B8: Cho liên kết phải trái nút cần xóa về NULL. B9: delete nút cần xóa. Clear_list: Hàm hủy toàn bộ danh sách Thuật toán: B1: Tạo 1 con trỏ q để duyệt, cho q trỏ đến nút đầu tiên. B2: Nếu danh sách rỗng-> Kết thúc Ngược lại->B3 B3: Dịch nút đầu tiên sang bên phải 1 nút B4: Cho liên kết phải q = NULL B5: Nếu nút đầu tiên khác rỗng, cho liên kết trái nút đó là NULL B6: delete q; B7: Cho q trỏ đến nút đàu tiên->B2; Sort_list_dtb: Hàm sắp xếp danh sách theo điểm trung bình tăng dần Thuật toán: (Sử dụng thuật toán sắp xếp nổi bọt – Bubble sort) B1: Tạo 2 con trỏ i, j để duyệt. Cho i trỏ đến nút đầu tiên, j trỏ đến nút cuối cùng. B2: So sánh i với nút cuối cùng. Nếu i= nút cuối cùng->kết thúc Nếu i khác nút cuối -> B3 B3: So sánh j với i Nếu j =i->B Nếu j khác i->B4 B4: So sánh dữ liệu dtb của j với nút trước j Nếu dtb của j> dtb của nút trước j->B7 Nếu dtb của jB5 B5: Đổi chỗ j vs nút trước j B6: Chuyển j trỏ sang bên trái 1 nút.->B3 B7: Chuyển i trỏ sang bên phải 1 nút.->B2. Ghi_file: Hàm nhập danh sách ra file Doc_file: Hàm đọc danh sách từ file Lớp MENU Thuộc tính Đối tượng thành phần: LIST a; Phương Thức Hien: Hàm hiện MENU Xuly: Hàm xử lý các chức năng PHẦN III: GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH Chương tringh quản lý sinh viên có tất cả 7 chức năng chính bao gồm: Nhập danh sách sinh viên Nhập danh sách từ bàn phím Ghi danh sách ra file Đọc danh sách từ file Hiện danh sách sinh viên Đếm số lượng sinh viên trong danh sách Thêm 1 sinh viên vào danh sách Thêm 1 sinh viên vào đầu danh sách Thêm 1 sinh viên vào cuối danh sách Thêm 1 sinh viên vào sau 1 nút xác định trong danh sách Tìm kiếm 1 sinh viên trong danh sách Tìm kiếm 1 sinh viên theo tên trong danh sách Tìm kiếm 1 sinh viên theo mã số trong danh sách Xóa 1 sinh viên trong danh sách. Xóa sinh viên theo mã số xác định Xóa sinh viên theo tên xác định Xóa toàn bộ danh sách Sắp xếp danh sách sinh viên theo điểm trung binh PHẦN IV: MÃ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH “baitaplon.h” #include #include #include #include #include #include #include class SINHVIEN { public: char maso[6],hoten[30],gioitinh[5],quequan[10],lop[6]; int namsinh; float dtb; void nhap(); void hien(); }; class NODE { public: SINHVIEN info; NODE *left,*right; NODE* getnode(); void freenode(NODE *p); }; class LIST : public NODE { public: NODE *first,*last; void createlist(); void nhaplist(); void showlist(); int listsize(); void push_first(NODE *l); void push_last(NODE *l); void push_after(NODE *l); NODE* search_name(NODE *l,char timten[]); NODE* search_maso(NODE *l,char timmaso[]); int del_first(); int del_last(); int del_node_name(NODE *l,char xoaten[]); int del_node_maso(NODE *l,char xoamaso[]); void clear_list(NODE *l); void sort_list_dtb(NODE *l); void ghi_file(); void doc_file(); }; class MENU { LIST a; public: void hien(); void xuly(); }; “SINHVIEN.cpp” #include"baitaplon.h" void SINHVIEN::nhap() { cout<<"\n Nhap ma so sinh vien: "; cin.ignore().get(maso,6); cout<<"\n Nhap ho ten: "; cin.ignore().get(hoten,30); cout<<"\n Nhap gioi tinh: "; cin.ignore().get(gioitinh,5); cout>namsinh; cout<<"\n Nhap que quan: "; cin.ignore().get(quequan,10); cout<<"\n Nhap lop: "; cin.ignore().get(lop,6); cout>dtb; } void SINHVIEN::hien() { cout<<"+"<<setw(5)<<maso<<"+"<<" " <<setw(16)<<hoten<<"+"<<" " <<setw(11)<<namsinh<<"+"<<" " <<setw(8)<<gioitinh<<"+"<<" " <<setw(12)<<quequan<<"+"<<" " <<setw(8)<<lop<<"+"<<" " <<setw(5)<<dtb<<"+"; cout<<endl; } “NODE.cpp” #include"baitaplon.h" NODE* NODE::getnode() { NODE *p; p=new NODE; if(p!=NULL) { p->right=NULL; p->left=NULL; p->info.nhap(); } return p; } void NODE::freenode(NODE *p) { free(p); } “LIST.cpp” #include"baitaplon.h" #include void LIST::createlist() { first=NULL; last=NULL; } void LIST::nhaplist() { int n,i;// n la so luong sinh vien can nhap cout<<" So sinh vien can nhap :"; cin>>n; NODE *p; p=new NODE; for(i=0;i<n;i++) { cout<<"\n sinh vien thu "<<i+1; push_last(p); } } void LIST::showlist() { NODE *p; p=first; cout<<"\n+-----+-----------------+------------+---------+-------------+---------+------+"; cout<<"\n|MA SO| HO TEN SV | NAM SINH |GIOI TINH| QUE QUAN | LOP | DTB |"; cout<<"\n+-----+-----------------+------------+---------+-------------+---------+------+\n"; while(p!=NULL) { cout<<" "; p->info.hien(); cout<<"+-----+-----------------+------------+---------+-------------+---------+------+\n"; p=p->right; } } int LIST::listsize() { NODE *p; int i=0; p=first; while(p!=NULL) { p=p->right i++; } return i; } void LIST::push_first(NODE *l) { NODE *p; p=getnode(); //cap phat 1 nut if(p==NULL) cout<<"\n Khong them nut duoc"; if(first==NULL) // neu ds rong first=last=p; else { p->right=first; //lien ket phai tro den nut dau tien hien thoi trong ds first->left=p; //lien ket trai nut dau ten tro den nut moi first=p; //dat nut moi lam nut dau tien } } void LIST::push_last(NODE *l) { NODE *p; //p la nut moi p=getnode(); if(p==NULL) cout<<"\n Khong them nut duoc"; if(last==NULL) first=last=p; else { last->right=p; p->left=last; last=p; } } void LIST::push_after(NODE *l) { NODE *p,*q; int vt,i; q=first; cout>vt; if(vt>listsize()) { vt=listsize(); push_last(l); } if(vt<=listsize()) for(i=0;i<=listsize();i++) if(vt==i) { p=getnode(); // noi cac nut sau nut q vao nut moi p p->right=q->right; q->right->left=p; // noi nut q voi p q->right=p; p->left=q; } q=q->right; } NODE* LIST::search_name(NODE *l,char timten[]) { NODE *q; //q la nut duyet //q=getnode(); q=first; while(q!=NULL) { if(strcmpi(q->info.hoten,timten)==0) break; q=q->right; } return q; } NODE* LIST::search_maso(NODE *l,char timmaso[]) { NODE *q; //q la nut duyet q=first; while(q!=NULL) { if(strcmpi(q->info.maso,timmaso)==0) break; q=q->right; } return q; } int LIST::del_first() { if(first==NULL) return 2; else { first=first->right; return 1; } } int LIST::del_last() { if(first==NULL) return 2; else { NODE *p=last->left; p->right = NULL; last->left= NULL; last=p; return 1; } } int LIST::del_node_maso(NODE *l,char xoamaso[]) { NODE *delnode=search_maso(l,xoamaso); if(first==NULL) return 0; if(delnode==NULL) return 3; if(delnode==first) { del_first(); return 1; } if(delnode==last) { del_last(); return 1; } else { (delnode->left)->right = (delnode->right); (delnode->right)->left=(delnode->left); delnode->right=NULL; delnode->left=NULL; delete delnode; return 1; } } int LIST::del_node_name(NODE *l,char xoaten[]) { NODE *delnode=search_name(l,xoaten); if(first==NULL) return 0; if(delnode==NULL) return 3; if(delnode==first) {del_first(); return 1; } if(delnode==last) {del_last(); return 1; } else { (delnode->left)->right = (delnode->right); (delnode->right)->left=(delnode->left); delnode->right=NULL; delnode->left=NULL; delete delnode; return 1; } } void LIST::clear_list(NODE *l) { NODE *q=first; while(q!=NULL) { first=first->right; q->right=NULL; if(first!=NULL) first->left=NULL; delete q; q=first; } } void LIST::sort_list_dtb(NODE *l) { NODE *nodei, *nodej; for(nodei=first;nodei!=last;nodei=nodei->right) { for(nodej=last;nodej!=nodei;nodej=nodej->left) { if(nodej->info.dtb left)->info.dtb) { float temp; temp=nodej->info.dtb; nodej->info.dtb=(nodej->left)->info.dtb; (nodej->left)->info.dtb=temp; } } } } void LIST::ghi_file() { SINHVIEN b; fstream a; //Khao bao doi tuong ghi/doc int n,i; cout<<"\n so luong thi sinh = "; cin>>n; a.open("SinhVien.dat",ios::out+ios::binary); // Mo tep va ghi kieu nhi phan for(i=0;i<n;i++) { cout<<"\n SV thu "<<i+1; b.nhap(); a.write((char*)&b,sizeof(b)); } a.close(); //Dong tep cout<<"\n Da ghi du lieu vao tep SinhVien.dat"; } void LIST::doc_file() { SINHVIEN b; fstream a; //Khao bao doi tuong ghi/doc a.open("SinhVien.dat",ios::in+ios::binary);//Mo de doc theo kieu nhi phan while(!a.eof()) //Trong khi con chua den cuo^i' file { a.read((char*)&b,sizeof(b)); { cout<<"\n ";b.hien(); } } a.close(); //Dong tep cout<<"\n\n"; } “MENU.cpp” #include”baitaplon.h” void MENU::hien() { cout<<setiosflags(ios::left); cout M E N U <===\n" <<setw(40)<<"\n 1. Nhap thong tin sinh vien" <<" 5. Tim sinh vien trong danh sach" <<setw(40)<<"\n 2. Hien danh sach sinh vien" <<" 6. Xoa sinh vien" <<setw(40)<<"\n 3. Dem so sinh vien" <<" 7. Sap xep danh sach theo diem trung binh" <<setw(40)<<"\n 4. Bo sung sinh vien vao danh sach" <<" 8. Ket thuc!"; } void MENU::xuly() { int ch; LIST a; NODE *l1; l1=new NODE; a.createlist(); do{ hien(); cout>ch; if(ch==1) { int kn; cout<<"\n 1.Nhap tu ban phim"; cout<<"\n 2.Xuat file"; cout<<"\n 3.Doc file"; cout>kn; if(kn==1) { a.nhaplist(); } if(kn==2) { a.ghi_file(); } if(kn==3) { a.doc_file(); } } if(ch==2) { a.showlist(); } if(ch==3) { cout<<"\n\n\n"; cout<<"So phan tu cua List la : \n "; cout<<a.listsize(); } if(ch==4) { int kc; //kieu chen cout<<"\n 1.Chen dau"; cout<<"\n 2.Chen cuoi"; cout<<"\n 3.Chen sau 1 nut"; cout>kc; if(kc==1) { a.push_first(l1); } if(kc==2) { a.push_last(l1); } if(kc==3) { a.push_after(l1); } } if(ch==5) { int kt; cout<<"\n 1.Theo ten"; cout<<"\n 2.Theo ma so"; cout>kt; if(kt==1) { char ten1[30]; cout<<"\n Nhap ten can tim: "; cin.ignore().get(ten1,30); a.search_name(l1,ten1)->info.hien(); } if(kt==2) { char ms1[6]; cout<<"\n Nhap ma so can tim: "; cin.ignore().get(ms1,6); a.search_maso(l1,ms1)->info.hien(); } } if(ch==6) { int kx; cout<<"\n 1. Xoa theo ma so "; cout<<"\n 2. Xoa theo ten "; cout<<"\n 3. Xoa toan bo danh sach"; cout>kx; if(kx==1) { char ms2[6]; cout<<"\n Nhap ma so can xoa: "; cin.ignore().get(ms2,6); if(a.del_node_maso(l1,ms2)==1) cout<<"\n Xoa thanh cong"; else cout<<"\n Xoa that bai"; } if(kx==2) { char ten2[30]; cout<<"\n Nhap ten can xoa: "; cin.ignore().get(ten2,30); if(a.del_node_name(l1,ten2)==1) cout<<"\n Xoa thanh cong"; else cout<<"\n Xoa that bai"; } if(kx==3) { a.clear_list(l1); cout<<"\n Mission Success"; } } if(ch==7) { a.sort_list_dtb(l1); cout<<"\n Sap xep thanh cong"; } }while(ch!=8); } “main.cpp” #include"baitaplon.h" void main() { MENU a; a.xuly(); } PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH Chương trình quản lý sinh viên trên đã thực hiện được hầu hết các chức năng cần thiết cho công việc quản lý sinh viên tại các trường. Tuy nhiên chương trình vẫn còn nhiều lỗi cũng như thiếu xót như: chưa ghi được danh sách ra file cũng như chỉ có thể đọc từ danh sách từ file vừa tạo mà không thể chỉnh sửa. Bên cạnh đó chức năng tìm kiếm chưa cho phép tìm kiếm những dữ liệu trùng tên. Điều này gây khó khăn cho người dùng khi phải làm thao tác nhiều lần để xóa những phần tử lặp giống nhau. Ngoài ra giao diện chương trình chư