Hà Nội – Thách thức và các giải pháp giải quyết tình trạng yếu kém của giao thông đô thị

Các vấn đề 1 Mạng lưới đường: . Thành phố có 583 tuyến đường được Sở GTVT quản lý , với tổng chiều dài khoảng 1.178 km. . Mạng lưới đường chính đô thị hiện nay có dạng vành đai kết hợp xuyên tâm. . Tuyến đường sắt quốc gia qua trung tâm thành phố. . Vỉa hè, lòng đường bị lấn chiếm. 2- Bến bãi đỗ xe: Có trên 150 điểm trông giữ xe công cộng với diện tích khoảng 272.370 m2 , chỉ đạt khoảng 1,0-1,5 % diện tích đất đô thị (theo yêu cầu 3-5% diện tích đô thị ). 3- Về các nút giao thông . Các nút giao thông quan trọng giao giữa các đường chính thành phố và liên khu vực và giao với đường sắt hầu hết vẫn là nút giao bằng. . Dự kiến Thành phố trung tâm phải xây dựng khoảng 54 nút giao khác cốt nhưng xây dựng chậm.

pdf26 trang | Chia sẻ: thanhlinh222 | Lượt xem: 11473 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hà Nội – Thách thức và các giải pháp giải quyết tình trạng yếu kém của giao thông đô thị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Hà Nội – Thách thức và các giải pháp giải quyết tình trạng yếu kém của giao thông đô thị Hà Nội 06/2011 1. Lê Vinh 2. ThS. Kỹ sư hạ tầng đô thị 3. Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – UBND TP Hà Nội 12 3 4 Các nguyên nhân cơ bản Giới thiệu Quy hoạch chung thủ đô Những yếu kém và thách thức của giao thông đô thị Hà Nội hiện nay Nội dung trình bày Các giải pháp Những yếu kém và thách thức của giao thông đô thị 1 Các vấn đề 1 Mạng lưới đường: . Thành phố có 583 tuyến đường được Sở GTVT quản lý , với tổng chiều dài khoảng 1.178 km. . Mạng lưới đường chính đô thị hiện nay có dạng vành đai kết hợp xuyên tâm. . Tuyến đường sắt quốc gia qua trung tâm thành phố. . Vỉa hè, lòng đường bị lấn chiếm. 2- Bến bãi đỗ xe: Có trên 150 điểm trông giữ xe công cộng với diện tích khoảng 272.370 m2 , chỉ đạt khoảng 1,0-1,5 % diện tích đất đô thị (theo yêu cầu 3-5% diện tích đô thị ). 3- Về các nút giao thông . Các nút giao thông quan trọng giao giữa các đường chính thành phố và liên khu vực và giao với đường sắt hầu hết vẫn là nút giao bằng. . Dự kiến Thành phố trung tâm phải xây dựng khoảng 54 nút giao khác cốt nhưng xây dựng chậm. Các vấn đề 4- Tốc độ gia tăng nhanh các phương tiện tham gia giao thông : Hiện tại Hà Nội có khoảng 3,7 triệu xe máy ; 400 ngàn ô tô ( theo thống kê những tháng cuối năm 2010, mỗi thỏng trung bình lượng xe máy đang ký là 26 – 30 ngàn xe, ô tô là 4-6 ngàn xe ). Tốc độ tăng bình quân là 12-15 % năm. e- Về hệ thống vận tải hành khách công cộng Hiện nay ở Hà Nội tồn tại hai hình thức vận tải hành khách công cộng chính là xe buýt và taxi. . Toàn thành phố tính đến năm 2011 có 65 tuyến xe buýt, với 1102 xe ,vận chuyển đạt khoảng 420 triệu lượt hành khách, mật độ phủ mạng nội thành mới đạt 5,2km/km2 ; 12.103 xe taxi vận chuyển đạt khoảng 38 triệu lượt. - Xe buýt mới đảm nhiệm khoảng 9% nhu cầu đi lại của người dân. Các nguyên nhân cơ bản 2 Tập trung quá tải ở đô thị trung tâm Hệ thống cơ sở hạ tầng yếu kém Định hướng Quy hoạch Thủ đô 3 Vùng thủ đô Hà Nội và vùng phụ cận VĨNH PHÚC HÒA BÌNH PHÚ THỌ HÀ NAM HƯNG YÊN BẮC NINH THÁI NGUYÊN 1954 - 1960 1960 - 1964 1968 - 1974 19811992 Từ năm 1954 đến nay, thủ đô Hà Nội có 6 lần nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch, với 3 lần được duyệt chính thức 1998 Cấu trúc đô thị TP Việt Trì TP Vĩnh Yên TP Thái Nguyên TP Hạ Long TP Hải Dương TP Hòa Bình TP Phủ Lý TP Hưng Yên Định hướng phát triển không gian ĐT. Sóc Sơn ĐT. Sơn Tây ĐT. Hòa Lạc ĐT. Xuân Mai ĐT. Phú Xuyên Mê Linh Đông Anh Gia Lâm ĐT. Phúc Thọ ĐT. Quốc Oai ĐT. Chúc Sơn TT. Kim Bài TT. Thường Tín TT. Vân Đình TT. Đại Nghĩa TT. Tây Đằng TT. Phùng TT. Yên ViênĐan Phượng Hoài Đức Hà Đông Thường Tín Hà nội bao gồm 1 đô thị trung tâm, 5 đô thị vệ tinh, 3 đô thị sinh thái, 10 thị trấn và vùng nông thôn nằm trong hành lang xanh 2 1 3 4 5 1 2 3 1 2 3 4 5 6 7 8 Đô thị trung tâm 5 Đô thị vệ tinh 3 Đô thị sinh thái 10 Thị trấn thị tứ 9 10 Nội đô Đô thị trung tâm Chức năng chính: •Trung tâm chính trị – hành chính, văn hóa, khoa học, dịch vụ du lịch – giao lưu quốc tế, giáo dục- y tế, thương mại của quốc gia . •Các khu ở, dịch vụ công cộng, •Các khu di tích lịch sử, văn hóa Dân số: 4,6 – 5,5 tr.người. Diện tích: 547km2 NỘI ĐÔ MÊ LINH ĐÔNG ANH LONG BIÊN GIA LÂM ĐAN PHƯỢNG HOÀI ĐỨC HÀ ĐÔNG THANH TRÌ Quy hoạch giao thông 4 Thực trạng ùn tắc giao thông Tập trung quá tải các hoạt động Đô thị trong phạm vi hẹp Tỷ lệ đất giao thông nội đô thấp đạt 7% Giao thông công cộng 14% Giao thông cá nhân quá lớn: Tổ chức giao thông chưa hợp lý Ý thức của người dân tham gia giao thông chưa tốt TuyÕn ®êng s¾t quèc gia TuyÕn ®êng s¾t néi vïng 1 2 3 4 5 7 6 8 9 10 Vµnh ®ai 5 Kết nối chức năng vùng s¬ ®å quy ho¹ch m¹ng lƯíi ®Ưêng s¾t quèc gia vµ vïng Cần lập ngay các dự án đường sắt nội Vùng TP Hòa Bình Đi Lào Cai TP Thái Nguyên TP Hải Phòng Đi Lạng Sơn Đi TP Hồ Chí Minh TP Hải Dương TP Phúc Yên TP Bắc Giang TP Hưng Yên Hệ thống giao thông vùng QL 2 QL 32 QL 6 QL 1 QL 39 QL 5 QL 18 QL 1 QL 3 QL 5b L¸NG hl s¬ ®å quy ho¹ch m¹ng líi ®êng bé quèc gia vµ vïng ®êng vµnh ®ai cao tèc vïng hµ néi, b¸n kÝnh 15-25km ®êng vµnh ®ai kÕt nèi c¸c ®« thÞ ®èi träng, b¸n kÝnh 30-60km Các dự án cấp Vùng cần triển khai ngay: 1.Xây dựng đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên 2.Xây dựng đường cao tốc Lào Cai - Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái 3.Hoàn thiện vành đai 3 4.Triển khai xây dựng đường vành đai 4 5.Hoàn thiện đường cao tốc Láng – Hòa Lạc 6.Xây dựng đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng 7.Triển khai xây dựng đường Hồ Chí Minh giai đoạn 2 ĐI TP HCM ĐI PHÚ THỌ ĐI THÁI NGUYÊN ĐI LÀO CAI QL32 QL5 ĐI HÒA BÌNH ĐI HÒA BÌNH ĐI VĨNH PHÚC ĐI TÂY BẮC ĐI Q.NINH Định hướng giao thông đường bộ VÀNH ĐAI 5 ( DỰ KIẾN )VÀNH ĐAI 4 BẮC GIANG HẢI DƯƠNG HƯNG YÊN VĨNH PHÚC PHÚ THỌ HÒA BÌNH ĐI H. PHÒNG ĐI H. YÊN ĐI L.SƠN Đg Hồ Tây – Ba Vì QL6 QL21 ĐI H. YÊN ĐI TP HCM Định hướng phát triển giao thông đường thủy và sân bay Sb néi bµi 25 – 50 tr. Kha ́ch /năm Sb hßa l¹c Sb miÕu m«n Sb b¹ch mai Gia l©m C¶ng khuyÕn l¬ng C¶ng Hång v©n C¶ng hµ néi C¶ng gç diªm, gç d¸n C¶ng thîng c¸t C¶ng s¬n t©y Bản đồ các tuyến vận tải thủy trong khu vực miền Bắc Định hướng phát triển giao thông Công cộng Phú Xuyên Sóc Sơn Sơn Tây Hòa Lạc Xuân Mai Chúc Sơn Gia Lâm Đông Anh Mê Linh Phùng Đồng Mô Ngọc Hồi Quốc Oai Đi Lào Cai Đi Thái Nguyên Đi Lạng Sơn Đi TP HCM Đi Hòa Bình Đường sắt Quốc gia. điện khí hoá 5 tuyến hiện trạng; XD hoàn chỉnh đường sắt vành đai song song theo hành lang vành đai 4; XD Đường sắt cao tốc Bắc – Nam; Đường sắt ngoại ô. XD các tuyến đường sắt Ngoại ô, kết nối với hệ thống đường sắt nội đô và Quốc gia thông qua các ga đầu mối. Vận tải hành khách công cộng 45 – 55%. Mạng lưới đường bộ đô thị trung tâm Vành đai 4 Trục Hồ Tây-Ba Vì Đi Quảng Ninh Đi Lào Cai Đi Sơn Tây Đi Hải Phòng Đi Lạng Sơn Q L 3 SB Nội Bài Nhổn  Cải tạo mở rộng các tuyến trục chính hướng tâm.  Xây dựng mới các trục chính liên kết các khu đô thị mới.  Xây dựng các nút giao cắt khác mức trên các đường trục chính đô thị.  Dành đủ quỹ đất để bố trí hệ thống bến bãi đỗ xe. Đi Thái NguyênĐi Thái NguyênĐi Vĩnh Phúc Đi TP HCM Đi QL5B Đi Lạng Sơn Đi Hòa Lạc Đi Hòa Lạc Đi Chùa Hương Đi Hòa Bình Mạng lưới đường sắt đô thị trung tâm Gia Lâm Mê Linh Cổ Loa Sóc Sơn Đi Lạng Sơn Đi Cao Bằng Đi Lào Cai Đi Sơn Tây Đi Hải Phòng Đi Xuân Mai Đi Hòa Lạc Đi TP HCM - Phát triển hệ thống đường sắt vận tải hành khách khối lượng lớn (UMRT) kết hợp với mạng lưới xe buýt nhanh tạo thành mạng lưới liên hoàn, hiệu quả. -Xây dựng mạng lưới đường sắt nội đô (8 tuyến với tổng chiều dài khoảng 280km), vận tải HKCC đáp ứng 45% - 55%, mật độ mạng lưới GTCC: 2,0-3,0 Km/Km2 - Phát triển các trung tâm đô thị gắn với các đầu mối GTCC (TOD) Mạng lưới đường bộ trên cao Ga Hà Nội Thank You
Luận văn liên quan