Tín dụng ngân hàng là một trong những hoạt ñộng mang lại lợi
nhuận cao, chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu thu nhập của ngân
hàng, nhưng ñồng thời cũng là lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro
tín dụng là không thể tránh khỏi, không thể loại trừ chỉ có thể ñề
phòng, hạn chế. Do vậy, việc tìm ra các giải pháp nhằm hạn chếrủi
ro tín dụng nói chung và tín dụng doanh nghiệp nói riêng luôn là mối
quan tâm hàng ñầu của bất kỳngân hàng nào.
Xuất phát từý nghĩa trên, tác giảmạnh dạn chọn ñềtài “Hạn chế
rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương -
Chi nhánh Đà Nẵng” ñểnghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp cao học
26 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3104 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương - Chi nhánh Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THỊ ANH ĐÀO
HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.20
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2012
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HÒA NHÂN
Phản biện 1:PGS. TS. LÂM CHÍ DŨNG
Phản biện 2: TS. VÕ THỊ THÚY ANH
Luận văn ñã ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà
Nẵng vào ngày 25 tháng 11 năm 2012.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Tín dụng ngân hàng là một trong những hoạt ñộng mang lại lợi
nhuận cao, chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu thu nhập của ngân
hàng, nhưng ñồng thời cũng là lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro
tín dụng là không thể tránh khỏi, không thể loại trừ chỉ có thể ñề
phòng, hạn chế. Do vậy, việc tìm ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng nói chung và tín dụng doanh nghiệp nói riêng luôn là mối
quan tâm hàng ñầu của bất kỳ ngân hàng nào.
Xuất phát từ ý nghĩa trên, tác giả mạnh dạn chọn ñề tài “Hạn chế
rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương -
Chi nhánh Đà Nẵng” ñể nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp cao học.
2. Mục ñích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về thực trạng công tác hạn chế tín dụng
doanh nghiệp tại Chi nhánh, nguyên nhân của những hạn chế trong
công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp. Trên cơ sở ñó, luận
văn kiến nghị một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng doanh
nghiệp tại Chi nhánh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của ñề tài là: Rủi ro tín dụng doanh nghiệp
và các vấn ñề liên quan ñến công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: tại NH TMCP Ngoại Thương Chi nhánh ĐN
+ Về thời gian: Từ năm 2009 ñến năm 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu thống kê, phân tích, so sánh ñể thu thập
dữ liệu và phân tích số liệu.
2
5. Bố cục ñề tài
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, ñề tài nghiên cứu ñược tác giả
trình bày bao gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về hạn chế rủi ro tín dụng
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đà
Nẵng.
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Từ trước ñến nay có một số ñề tài nghiên cứu về về quản trị rủi ro
tín dụng NHTM, hạn chế rủi ro tín dụng nói chung và hạn chế rủi ro tín
dụng doanh nghiệp, DNVVN nói riêng, có thể kể ñến một số luận văn,
luận án tiến sỹ kinh tế ñã bảo vệ như sau:
- Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ñối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Đà
Nẵng. Tác giả Nguyễn Thị Kim Sơn, luận văn Thạc sỹ kinh tế trường
Đại học kinh tế Đà Nẵng năm 2009.
- Đề tài: Quản trị tín dụng ngân hàng thương mại của các ngân
hàng thương mại tại ñịa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh. Tác giả Trần
Trung Tường trường Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh,
luận án Tiến sỹ năm 2011.
Nhìn chung, hầu hết các luận văn nghiên cứu trong lĩnh vực rủi ro
tín dụng tại ngân hàng ñều nhằm mục ñích ñưa ra các giải pháp nâng
cao khả năng hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng. Các phương pháp
nghiên cứu ñược sử dụng trong luận văn chủ yếu là tổng hợp, thống
kê, so sánh, phân tích, khảo sát…
Mặc dù, hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp là ñề tài ñược nhiều
3
tác giả nghiên cứu, tuy nhiên xét về mặt không gian và thời gian thì
ñề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương - chi nhánh Đà Nẵng” là một ñề tài hoàn toàn mới so
với các công trình nghiên cứu trước ñây.
CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại
a. Đặc ñiểm và vai trò tín dụng ngân hàng
Đặc ñiểm tín dụng ngân hàng
Căn cứ Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QHXII ñã
ñược Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII,
kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010 và có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa
thuận ñể tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán,
bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” [8].
Tín dụng ngân hàng bao gồm những ñặc ñiểm sau: Tín dụng
ngân hàng mang tính gián tiếp; Thực hiện chủ yếu dưới hình thức
tiền tệ, nguồn vốn mà các Ngân hàng sử dụng cho vay hình thành từ
những nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong xã hội; Người cho vay là
các Ngân hàng, người ñi vay là các tổ chức và cá nhân.
Vai trò của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng góp phần thúc ñẩy sản xuất lưu thông hàng
hóa phát triển, ổn ñịnh tiền tệ và ổn ñịnh giá cả. Từ ñó, tạo ñiều kiện
4
nâng cao dần ñời sống của các tầng lớp dân cư trong xã hội.
b. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng ngân hàng
c. Các hình thức tín dụng ngân hàng
d. Quy trình tín dụng cơ bản tại các ngân hàng thương mại
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước ñi cụ thể từ
khi tiếp cận nhu cầu vốn vay của khách hàng cho ñến khi ngân hàng
ra quyết ñịnh cho vay, giải ngân và thanh lý hợp ñồng.
Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện
ñóng vai ñặc biệt quan trọng ñối với một ngân hàng thương mại.
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
a. Rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng
Khái niệm về rủi ro
Rủi ro là khả năng xảy ra biến cố bất thường có hậu quả thiệt hại
hoặc mang lại kết quả không mong ñợi.
Các loại rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng
Rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng là khả năng hoặc
một tiến trình hoặc một sự kiện nào ñó gây ra một kết cục không mong
ñợi ñến tình hình tài chính của ngân hàng hoặc cản trở ngân hàng thực
hiện các mục tiêu ñã ñịnh. Rủi ro của NHTM cũng rất phức tạp, một
số rủi ro chủ yếu sau: Rủi ro tín dụng (RRTD), rủi ro lãi suất, rủi ro
thanh khoản, rủi ro thị trường, rủi ro khác, rủi ro vỡ nợ.
b. Rủi ro tín dụng
Đặc ñiểm rủi ro tín dụng
- Đặc ñiểm rủi ro tín dụng
Theo khoản 1 Điều 2 Quy ñịnh về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng ñể xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng ngân hàng
của TCTD ban hành kèm theo Quyết ñịnh 493/2005/QĐ-NHNN
ngày 22/4/2005 của Thống ñốc NHNN “Rủi ro tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt ñộng ngân hàng của TCTD do khách hàng
5
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết.” [11]
Từ khái niệm về rủi ro và RRTD ta có thể rút ra ñặc ñiểm của
RRTD bao gồm: RRTD mang tính gián tiếp, ña dạng và phức tạp, có
tính tất yếu.
Phân loại rủi ro tín dụng
- Theo tính chất rủi ro thì RRTD ñược phân chia thành 2 loại:
Rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.
- Theo nguyên nhân gây ra phân chia thành 2 loại: Rủi ro khách
quan và rủi ro chủ quan.
Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác.
1.2. HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Đặc ñiểm rủi ro tín dụng doanh nghiệp
Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay ñều biểu hiện một
số ñặc ñiểm quy mô nhỏ, phân tán ñi kèm với thủ công lạc hậu; Báo
cáo tài chính thiếu minh bạch, rõ ràng; Khả năng lập dự án, thuyết
minh phương án kinh doanh chưa tốt; Khả năng tài chính và quản lý
kinh doanh còn thấp.
Đây là hạn chế lớn của doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, từ ñó
chi phối ñến ñặc ñiểm rủi ro tín dụng doanh nghiệp: Khả năng cạnh
tranh và quản lý của các doanh nghiệp thấp, dẫn ñến bị ứ ñọng vốn
hoặc mất vốn và cuối cùng là không có khả năng trả nợ ngân hàng.
Ngoài ra, chính từ những ñặc ñiểm các doanh nghiệp hiện nay khiến
CBTD ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc xác ñịnh khả năng
thanh toán nợ vay của khách hàng, cũng như mức ñộ khả thi của dự
án, dễ dẫn ñến sai lầm trong việc ñưa ra quyết ñịnh tín dụng.
1.2.2. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp
Hạn chế RRTD là xây dựng các giải pháp nhằm giảm thiểu
những rủi ro có thể xảy ra và những ảnh hưởng bất lợi của RRTD
6
ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. Để hạn chế RRTD
doanh nghiệp, ngân hàng cần xây dựng chính sách tín dụng an toàn
và hiệu quả nhằm mục tiêu quản lý tốt dư nợ và rủi ro tín dụng.
Bên cạnh ñó, ngân hàng cần phải thực hiện tốt quy trình tín dụng
nội bộ, bao gồm những nội dung như: xây dựng hệ thống thông tin
tín dụng bảo ñảm, nâng cao chất lượng thẩm ñịnh tín dụng, hoàn
thiện ño lường lượng hóa rủi ro tín dụng, tăng cường kiểm tra - giám
sát - quản lý nợ vay, thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi
ro tín dụng ñể xử lý nợ, tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác xử lý
thu hồi nợ có vấn ñề, sử dụng các công cụ bảo hiểm và phát mãi tài
sản. Thực hiện tốt quy trình tín dụng sẽ giúp sẽ giúp cho ngân hàng
nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng, hạn chế
ñược tổn thất tín dụng khi rủi ro xảy ra.
Đồng thời, ngân hàng cần phải thực hiện kiểm tra kiểm soát nội
bộ một cách hiệu quả nhằm ñảm bảo quy trình tín dụng ñược thực
hiện nghiêm túc.
1.2.3. Các chỉ tiêu ñánh giá kết quả công tác hạn chế rủi ro tín
dụng doanh nghiệp
Để ñánh giá kết quả công tác hạn chế RRTD doanh nghiệp ngân
hàng thường sử dụng các chỉ tiêu sau: mức giảm tỷ lệ nợ quá hạn, mức
giảm tỷ lệ nợ xấu, mức giảm tỷ lệ xóa nợ ròng trong kỳ, mức giảm tỷ
lệ trích lập dự phòng rủi ro.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng ñến công tác hạn chế rủi ro tín
dụng doanh nghiệp của ngân hàng
a. Nhóm nhân tố bên ngoài
- Nhóm nhân tố từ phía môi trường
- Nhóm nhân tố từ phía doanh nghiệp:
+ Khả năng nguồn vốn thấp, quy mô nhỏ và phân tán ñi kèm với
công nghệ lạc hậu.
7
+ Công tác quản lý, ñiều hành chưa thật sự hiệu quả và sự hạn
chế của ñội ngũ nhân viên.
+ Sử dụng vốn sai mục ñích, không có thiện chí trong trả nợ vay.
+ Các khoản vay cho doanh nghiệp thường có thời hạn dài.
+ Tình hình tài chính của hầu hết các doanh nghiệp thiếu sự
minh bạch, trung thực, chưa ñáp ứng yêu cầu.
b. Nhóm nhân tố bên trong
Theo tác giả, một số nhân tố bên trong chủ yếu ảnh hưởng ñến
công tác hạn chế RRTD doanh nghiệp như sau:
- Chính sách tín dụng
- Quy trình tín dụng nội bộ
- Hoạt ñộng kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
- Trình ñộ chuyên môn và ñạo ñức của cán bộ tín dụng.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Đà Nẵng
a. Khái quát về sự hình thành
- Theo Quyết ñịnh số 142/NH/QĐ ngày 27/12/1976, Tổng giám
ñốc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam quyết ñịnh thành lập Chi
nhánh Ngân hàng Ngoại thương Đà Nẵng trực thuộc Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam. Ngày 01/06/2008, Chi nhánh ñổi tên thành
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng.
8
b. Chức năng, nhiệm vụ
Là một NHTM cổ phần nhà nước, VCB ĐN cũng như các ngân
hàng chuyên doanh khác, có chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng,
dịch vụ ngân hàng.
c. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý
Bao gồm: 1 Giám ñốc, 3 phó Giám ñốc, 11 phòng ban và 01 tổ,
7 phòng giao dịch trực thuộc.
2.1.2. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng
a. Tình hình hoạt ñộng huy ñộng vốn và tín dụng
Hoạt ñộng huy ñộng vốn
Nhìn chung, vốn huy ñộng của VCB ĐN tăng qua các năm. Năm
2010 vốn huy ñộng tăng 14,21% so với năm 2009, trong ñó vốn huy
ñộng chủ yếu từ các tổ chức kinh tế. Sang năm 2011, tổng vốn huy
ñộng ñạt 2.994,6 tỷ ñồng tăng tuyệt ñối 172,7 tỷ ñồng so với năm
2010.
Hoạt ñộng tín dụng
Trong giai ñoạn năm 2009-2011, dư nợ tín dụng VCB ĐN tăng từ
1.939,6 tỷ ñồng lên 2.960,5 tỷ ñồng. Thị phần của Chi nhánh trên ñịa
bàn thành phố ñược duy trì khá ổn ñịnh (thị phần VCB ĐN qua 3
năm 2009-2011 tương ứng là 7,62%, 7,65 và 7,77%).
Sự tăng trưởng tín dụng tại VCB ĐN trong thời gian qua chủ
yếu từ hoạt ñộng cho vay, ngoài ra còn có các hoạt ñộng tín dụng
khác như bảo lãnh, chiết khấu.
Trong cơ cấu tín dụng theo ñối tượng khách hàng, dư nợ tín dụng
doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất và có xu hướng giảm nhẹ, ñiều
này phù hợp với chính sách ñẩy mạnh cho vay bán lẻ của VCB ĐN.
9
b. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng
Thu nhập năm 2011 tại Chi nhánh ñạt 455,9 tỷ ñồng và chi phí là
316,7 tỷ ñồng. Kết quả chênh lệch thu chi năm 2011 ñạt 139,217 tỷ
ñồng tăng 51,18% so với năm 2010. Nguồn thu tín dụng vẫn là
nguồn thu chủ yếu, chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu nhập (qua 3
năm 2009-2011 nguồn thu từ hoạt ñộng tín dụng mang lại cho Chi
nhánh 68%-76% thu nhập).
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.2.1. Tình hình thực hiện công tác hạn chế rủi ro tín dụng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam -
Chi nhánh Đà Nẵng
a. Chính sách tín dụng
VCB ĐN thực hiện chính sách tín dụng theo hướng “Tăng
trưởng tín dụng trên cơ sở tập trung nâng cao chất lượng và hướng
tới các chuẩn mực quốc tế” với một số ñịnh hướng cơ bản: tạo môi
trường quản lý rủi ro tín dụng minh bạch và hiệu quả, thực hiện phê
duyệt tín dụng và giá trị tín dụng theo Quyết ñịnh số 245/QĐ-
NHNT.CSTD ngày 22/07/2008, áp dụng chính sách tín dụng linh
hoạt cho mỗi vùng ñầu tư, phân chia trách nhiệm quản lý rủi ro tín
dụng ñối với từng cấp bậc trong ngân hàng, tăng cường cho vay có
bảo ñảm tài sản nhằm hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp.
b. Thực hiện quy trình tín dụng nội bộ
- Hệ thống thông tin tín dụng
VCB ĐN chủ yếu căn cứ vào các số liệu qua các bảng báo cáo
tài chính mà khách hàng cung cấp và nhận ñược sự cung cấp thông
tin, chuyên ñề phân tích về ngành thường xuyên của VCB. Đồng thời
10
nhận ñược sự hỗ trợ thông tin của hệ thống CIC, VCI.
- Thẩm ñịnh tín dụng
Tùy vào quy mô doanh nghiệp mà VCB ĐN thực hiện quy
trình tín dụng khác nhau:
+ Đối với khách hàng là các DNVVN: áp dụng theo Quy trình 36
ban hành theo Quyết ñịnh 36/QĐ-NHNT.CSTD ngày 28/01/2008.
+ Khách hàng là các doanh nghiệp lớn: áp dụng theo Quy trình
246/QĐ-NHNT.CSTD ngày 22/07/2008. Quy trình này quy ñịnh
việc cấp tín dụng cho nhóm doanh nghiệp vượt phạm vi phán quyết
của chi nhánh. Theo mô hình này, các Phòng có chức năng chuyên
môn hóa cao hơn ñể nâng cao tính khách quan và phản biện tín dụng
ñộc lập.
- Đo lường, lượng hóa rủi ro tín dụng
VCB ĐN ñã thực hiện ño lường và lượng hóa rủi ro tín dụng ñối
với khách hàng thông qua Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Đến
thời ñiểm 31/12/2011, VCB ĐN ñã thực hiện chấm ñiểm và xếp hạng
131 khách hàng là doanh nghiệp có quan hệ tín dụng tại chi nhánh.
Kết quả cho thấy các khách hàng ñang có quan hệ tín dụng tại VCB
ĐN ñược ñánh giá khá cao, RRTD ñược kiểm soát khá tốt, phân loại
là có rủi ro thấp trở lên khá nhiều, trên 98,46%.
Trên cơ sở kết quả xếp hạng tín dụng ñối với khách hàng doanh
nghiệp, ngân hàng sẽ tiến hành xác ñịnh GHTD khách hàng.
- Công tác kiểm tra, giám sát, quản lý nợ vay
Kiểm tra giải ngân sẽ ñược thực hiện theo sự phê duyệt của cấp
có thẩm quyền. Tuy nhiên, quá trình giải ngân và giám sát sau khi
cho vay chưa chặt chẽ. Một số khoản ñầu tư tín dụng ngoài ñịa bàn
hoạt ñộng của VCB ĐN nên việc kiểm tra và kiểm soát việc sử dụng
vốn vay của khách hàng không ñảm bảo tính chính xác và kịp thời.
11
- Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ñể xử lý nợ
+ Qua 3 năm 2009-2011, nợ nhóm 1 tại VCB ĐN luôn có tỷ
trọng cao (trên 81% tổng dư nợ doanh nghiệp) và tăng ñều qua các
năm. Năm 2011, nợ nhóm 5 giảm còn 52,04 tỷ ñồng tương ñương
với tốc ñộ giảm 40,62% so với năm 2010 và có giá trị thấp nhất trong
3 năm, phản ánh tính hiệu quả trong công tác hạn chế RRTD doanh
nghiệp tại VCB ĐN.
+ Căn cứ kết quả phân loại nợ trong 3 năm qua, VCB ĐN thực
hiện trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả công tác xử lý thu hồi nợ có vấn ñề
+ Thành lập Tổ xử lý nợ xấu với chức năng ñảm bảo việc kiểm
tra, giám sát thực hiện các hoạt ñộng xử lý nợ một cách toàn diện và
liên tục.
+ Xử lý nợ xấu dựa trên cơ sở phân tích tình hình của từng khách
hàng doanh nghiệp cụ thể ñể thực hiện những giải pháp hợp lý.
+ Ngày 04/10/2006, VCB ñã ký kết với công ty Mua bán nợ và
tài sản tồn ñọng của doanh nghiệp (DATC). Theo ñó, DATC sẽ giúp
VCB ĐN thực hiện xử lý nợ tồn ñọng, lành mạnh hóa tài chính.
- Sử dụng các công cụ bảo hiểm và phát mãi tài sản
+ VCB ĐN luôn tăng cường áp dụng các biện pháp ñể bảo
ñảm tiền vay. Tuy nhiên, việc xử lý tài sản bảo ñảm trên thực tế
gặp rất nhiều khó khăn, mất rất nhiều thời gian và công sức.
+ VCB ĐN luôn yêu cầu khách hàng phải mua bảo hiểm khi ñầu
tư dự án hoặc khi kinh doanh xuất nhập khẩu.
c. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ
Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại VCB ĐN thực hiện thông
qua phòng Kiểm tra giám sát tuân thủ, ñược tiến hành thường xuyên,
chặt chẽ, có hệ thống, bám sát các chỉ ñạo của Chính phủ, NHNN,
NHNT.
12
2.2.2. Kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp
tại VCB Đà Nẵng
a. Mức giảm tỷ lệ nợ xấu
Bảng 2.6. Rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại VCB Đà Nẵng
ĐVT: Tỷ ñồng, %
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Chỉ
tiêu
Toàn
bộ
KH
KH
Doanh
nghiệp
Toàn
bộ
KH
KH
Doanh
nghiệp
Toàn
bộ
KH
KH
Doanh
nghiệp
Nợ xấu 67,89 67,55 88,6 88,25 52,5 52,45
Tổng
dư nợ 1.939,6 1.789,67 2.195,1 1.948,59 2.960,5 2.590,4
Tỷ lệ
nợ xấu
3,5 3,77 4,04 4,53 1,77 2,02
Mức tăng/giảm
Năm 2010 / Năm 2009
Mức tăng/giảm
Năm 2011 / Năm 2010
Chỉ tiêu
Toàn bộ
KH
KH Doanh
nghiệp
Toàn bộ
KH
KH doanh
nghiệp
Nợ xấu 20,71 20,70 (36,10) (35,85)
Tổng dư nợ 255,50 158,92 765,40 641,85
Tỷ lệ nợ xấu 0,54 0,75 (2,26) (2,51)
(Nguồn: VCB Đà Nẵng)
Nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp dần ñược kiểm soát chặt chẽ.
Năm 2011, tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp giảm 55,4% so với năm 2010 góp
phần tích cực vào việc ñưa tỷ lệ nợ xấu toàn Chi Nhánh xuống còn
1,77%. Kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp ñược
thể hiện cụ thể như sau:
Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo kỳ hạn
13
- Tỷ lệ nợ xấu tín dụng ngắn hạn của khách hàng doanh nghiệp
có xu hướng giảm qua ba năm, năm 2010 giảm còn 2,69% (giảm
0,01% so với năm 2009) và năm 2011 còn 1,29% (mức giảm là 1,4%
so với năm 2010).
- Dư nợ tín dụng trung dài hạn của khách hàng doanh nghiệp
chiếm tỷ trọng thấp nhưng tỷ lệ nợ xấu lại cao hơn so với tỷ lệ nợ
xấu của khách hàng doanh nghiệp có kỳ hạn ngắn. (Tỷ lệ nợ xấu tín
dụng trung dài hạn qua 3 năm 2009-2011 là 6,29% - 8,32% - 2,92%).
Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp
Tỷ lệ nợ xấu khách hàng DNNN luôn cao hơn so với tỷ lệ nợ xấu
doanh nghiệp ngoài nhà nước. Tỷ lệ nợ xấu DNNN tương ứng qua 3
năm 2009-2011 là 7,58%-11,66%- 6,47%. Trong khi ñó, tỷ lệ nợ xấu
doanh nghiệp ngoài nhà nước qua 3 năm là 1,74% - 1,01% - 0,12%.
Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế
Hiện nay tại VCB ĐN, thì ngành thương mại dịch vụ chiếm tỷ
trọng cao nhất trong tổng dư nợ tín dụng doanh nghiệp theo cơ cấu
ngành. Tuy nhiên, RRTD doanh nghiệp lại tập trung phần lớn vào
lĩnh vực xây dựng.
Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo tài sản bảo