Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương - Chi nhánh Đà Nẵng

Tín dụng ngân hàng là một trong những hoạt ñộng mang lại lợi nhuận cao, chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu thu nhập của ngân hàng, nhưng ñồng thời cũng là lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi, không thể loại trừ chỉ có thể ñề phòng, hạn chế. Do vậy, việc tìm ra các giải pháp nhằm hạn chếrủi ro tín dụng nói chung và tín dụng doanh nghiệp nói riêng luôn là mối quan tâm hàng ñầu của bất kỳngân hàng nào. Xuất phát từý nghĩa trên, tác giảmạnh dạn chọn ñềtài “Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương - Chi nhánh Đà Nẵng” ñểnghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp cao học

pdf26 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3078 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương - Chi nhánh Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ ANH ĐÀO HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.20 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2012 Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HÒA NHÂN Phản biện 1:PGS. TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 2: TS. VÕ THỊ THÚY ANH Luận văn ñã ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 11 năm 2012. Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Tín dụng ngân hàng là một trong những hoạt ñộng mang lại lợi nhuận cao, chiếm tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu thu nhập của ngân hàng, nhưng ñồng thời cũng là lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi, không thể loại trừ chỉ có thể ñề phòng, hạn chế. Do vậy, việc tìm ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng nói chung và tín dụng doanh nghiệp nói riêng luôn là mối quan tâm hàng ñầu của bất kỳ ngân hàng nào. Xuất phát từ ý nghĩa trên, tác giả mạnh dạn chọn ñề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương - Chi nhánh Đà Nẵng” ñể nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp cao học. 2. Mục ñích nghiên cứu Luận văn nghiên cứu về thực trạng công tác hạn chế tín dụng doanh nghiệp tại Chi nhánh, nguyên nhân của những hạn chế trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp. Trên cơ sở ñó, luận văn kiến nghị một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Chi nhánh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của ñề tài là: Rủi ro tín dụng doanh nghiệp và các vấn ñề liên quan ñến công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh Đà Nẵng. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: tại NH TMCP Ngoại Thương Chi nhánh ĐN + Về thời gian: Từ năm 2009 ñến năm 2011. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu thống kê, phân tích, so sánh ñể thu thập dữ liệu và phân tích số liệu. 2 5. Bố cục ñề tài Ngoài phần mở ñầu và kết luận, ñề tài nghiên cứu ñược tác giả trình bày bao gồm 3 chương: Chương 1: Những lý luận cơ bản về hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng. Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Từ trước ñến nay có một số ñề tài nghiên cứu về về quản trị rủi ro tín dụng NHTM, hạn chế rủi ro tín dụng nói chung và hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp, DNVVN nói riêng, có thể kể ñến một số luận văn, luận án tiến sỹ kinh tế ñã bảo vệ như sau: - Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ñối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển Đà Nẵng. Tác giả Nguyễn Thị Kim Sơn, luận văn Thạc sỹ kinh tế trường Đại học kinh tế Đà Nẵng năm 2009. - Đề tài: Quản trị tín dụng ngân hàng thương mại của các ngân hàng thương mại tại ñịa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh. Tác giả Trần Trung Tường trường Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh, luận án Tiến sỹ năm 2011. Nhìn chung, hầu hết các luận văn nghiên cứu trong lĩnh vực rủi ro tín dụng tại ngân hàng ñều nhằm mục ñích ñưa ra các giải pháp nâng cao khả năng hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng. Các phương pháp nghiên cứu ñược sử dụng trong luận văn chủ yếu là tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích, khảo sát… Mặc dù, hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp là ñề tài ñược nhiều 3 tác giả nghiên cứu, tuy nhiên xét về mặt không gian và thời gian thì ñề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương - chi nhánh Đà Nẵng” là một ñề tài hoàn toàn mới so với các công trình nghiên cứu trước ñây. CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại a. Đặc ñiểm và vai trò tín dụng ngân hàng  Đặc ñiểm tín dụng ngân hàng Căn cứ Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QHXII ñã ñược Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận ñể tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” [8]. Tín dụng ngân hàng bao gồm những ñặc ñiểm sau: Tín dụng ngân hàng mang tính gián tiếp; Thực hiện chủ yếu dưới hình thức tiền tệ, nguồn vốn mà các Ngân hàng sử dụng cho vay hình thành từ những nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong xã hội; Người cho vay là các Ngân hàng, người ñi vay là các tổ chức và cá nhân.  Vai trò của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng góp phần thúc ñẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển, ổn ñịnh tiền tệ và ổn ñịnh giá cả. Từ ñó, tạo ñiều kiện 4 nâng cao dần ñời sống của các tầng lớp dân cư trong xã hội. b. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng ngân hàng c. Các hình thức tín dụng ngân hàng d. Quy trình tín dụng cơ bản tại các ngân hàng thương mại Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước ñi cụ thể từ khi tiếp cận nhu cầu vốn vay của khách hàng cho ñến khi ngân hàng ra quyết ñịnh cho vay, giải ngân và thanh lý hợp ñồng. Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện ñóng vai ñặc biệt quan trọng ñối với một ngân hàng thương mại. 1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại a. Rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng  Khái niệm về rủi ro Rủi ro là khả năng xảy ra biến cố bất thường có hậu quả thiệt hại hoặc mang lại kết quả không mong ñợi.  Các loại rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng Rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng là khả năng hoặc một tiến trình hoặc một sự kiện nào ñó gây ra một kết cục không mong ñợi ñến tình hình tài chính của ngân hàng hoặc cản trở ngân hàng thực hiện các mục tiêu ñã ñịnh. Rủi ro của NHTM cũng rất phức tạp, một số rủi ro chủ yếu sau: Rủi ro tín dụng (RRTD), rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường, rủi ro khác, rủi ro vỡ nợ. b. Rủi ro tín dụng  Đặc ñiểm rủi ro tín dụng - Đặc ñiểm rủi ro tín dụng Theo khoản 1 Điều 2 Quy ñịnh về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng ñể xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt ñộng ngân hàng của TCTD ban hành kèm theo Quyết ñịnh 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống ñốc NHNN “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt ñộng ngân hàng của TCTD do khách hàng 5 không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.” [11] Từ khái niệm về rủi ro và RRTD ta có thể rút ra ñặc ñiểm của RRTD bao gồm: RRTD mang tính gián tiếp, ña dạng và phức tạp, có tính tất yếu.  Phân loại rủi ro tín dụng - Theo tính chất rủi ro thì RRTD ñược phân chia thành 2 loại: Rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. - Theo nguyên nhân gây ra phân chia thành 2 loại: Rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan. Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác. 1.2. HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP 1.2.1. Đặc ñiểm rủi ro tín dụng doanh nghiệp Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay ñều biểu hiện một số ñặc ñiểm quy mô nhỏ, phân tán ñi kèm với thủ công lạc hậu; Báo cáo tài chính thiếu minh bạch, rõ ràng; Khả năng lập dự án, thuyết minh phương án kinh doanh chưa tốt; Khả năng tài chính và quản lý kinh doanh còn thấp. Đây là hạn chế lớn của doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, từ ñó chi phối ñến ñặc ñiểm rủi ro tín dụng doanh nghiệp: Khả năng cạnh tranh và quản lý của các doanh nghiệp thấp, dẫn ñến bị ứ ñọng vốn hoặc mất vốn và cuối cùng là không có khả năng trả nợ ngân hàng. Ngoài ra, chính từ những ñặc ñiểm các doanh nghiệp hiện nay khiến CBTD ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc xác ñịnh khả năng thanh toán nợ vay của khách hàng, cũng như mức ñộ khả thi của dự án, dễ dẫn ñến sai lầm trong việc ñưa ra quyết ñịnh tín dụng. 1.2.2. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp Hạn chế RRTD là xây dựng các giải pháp nhằm giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra và những ảnh hưởng bất lợi của RRTD 6 ñến kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. Để hạn chế RRTD doanh nghiệp, ngân hàng cần xây dựng chính sách tín dụng an toàn và hiệu quả nhằm mục tiêu quản lý tốt dư nợ và rủi ro tín dụng. Bên cạnh ñó, ngân hàng cần phải thực hiện tốt quy trình tín dụng nội bộ, bao gồm những nội dung như: xây dựng hệ thống thông tin tín dụng bảo ñảm, nâng cao chất lượng thẩm ñịnh tín dụng, hoàn thiện ño lường lượng hóa rủi ro tín dụng, tăng cường kiểm tra - giám sát - quản lý nợ vay, thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ñể xử lý nợ, tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác xử lý thu hồi nợ có vấn ñề, sử dụng các công cụ bảo hiểm và phát mãi tài sản. Thực hiện tốt quy trình tín dụng sẽ giúp sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng, hạn chế ñược tổn thất tín dụng khi rủi ro xảy ra. Đồng thời, ngân hàng cần phải thực hiện kiểm tra kiểm soát nội bộ một cách hiệu quả nhằm ñảm bảo quy trình tín dụng ñược thực hiện nghiêm túc. 1.2.3. Các chỉ tiêu ñánh giá kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp Để ñánh giá kết quả công tác hạn chế RRTD doanh nghiệp ngân hàng thường sử dụng các chỉ tiêu sau: mức giảm tỷ lệ nợ quá hạn, mức giảm tỷ lệ nợ xấu, mức giảm tỷ lệ xóa nợ ròng trong kỳ, mức giảm tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng ñến công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng a. Nhóm nhân tố bên ngoài - Nhóm nhân tố từ phía môi trường - Nhóm nhân tố từ phía doanh nghiệp: + Khả năng nguồn vốn thấp, quy mô nhỏ và phân tán ñi kèm với công nghệ lạc hậu. 7 + Công tác quản lý, ñiều hành chưa thật sự hiệu quả và sự hạn chế của ñội ngũ nhân viên. + Sử dụng vốn sai mục ñích, không có thiện chí trong trả nợ vay. + Các khoản vay cho doanh nghiệp thường có thời hạn dài. + Tình hình tài chính của hầu hết các doanh nghiệp thiếu sự minh bạch, trung thực, chưa ñáp ứng yêu cầu. b. Nhóm nhân tố bên trong Theo tác giả, một số nhân tố bên trong chủ yếu ảnh hưởng ñến công tác hạn chế RRTD doanh nghiệp như sau: - Chính sách tín dụng - Quy trình tín dụng nội bộ - Hoạt ñộng kiểm tra, kiểm soát nội bộ. - Trình ñộ chuyên môn và ñạo ñức của cán bộ tín dụng. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng a. Khái quát về sự hình thành - Theo Quyết ñịnh số 142/NH/QĐ ngày 27/12/1976, Tổng giám ñốc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam quyết ñịnh thành lập Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Đà Nẵng trực thuộc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Ngày 01/06/2008, Chi nhánh ñổi tên thành Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng. 8 b. Chức năng, nhiệm vụ Là một NHTM cổ phần nhà nước, VCB ĐN cũng như các ngân hàng chuyên doanh khác, có chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng. c. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Bao gồm: 1 Giám ñốc, 3 phó Giám ñốc, 11 phòng ban và 01 tổ, 7 phòng giao dịch trực thuộc. 2.1.2. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng a. Tình hình hoạt ñộng huy ñộng vốn và tín dụng  Hoạt ñộng huy ñộng vốn Nhìn chung, vốn huy ñộng của VCB ĐN tăng qua các năm. Năm 2010 vốn huy ñộng tăng 14,21% so với năm 2009, trong ñó vốn huy ñộng chủ yếu từ các tổ chức kinh tế. Sang năm 2011, tổng vốn huy ñộng ñạt 2.994,6 tỷ ñồng tăng tuyệt ñối 172,7 tỷ ñồng so với năm 2010.  Hoạt ñộng tín dụng Trong giai ñoạn năm 2009-2011, dư nợ tín dụng VCB ĐN tăng từ 1.939,6 tỷ ñồng lên 2.960,5 tỷ ñồng. Thị phần của Chi nhánh trên ñịa bàn thành phố ñược duy trì khá ổn ñịnh (thị phần VCB ĐN qua 3 năm 2009-2011 tương ứng là 7,62%, 7,65 và 7,77%). Sự tăng trưởng tín dụng tại VCB ĐN trong thời gian qua chủ yếu từ hoạt ñộng cho vay, ngoài ra còn có các hoạt ñộng tín dụng khác như bảo lãnh, chiết khấu. Trong cơ cấu tín dụng theo ñối tượng khách hàng, dư nợ tín dụng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất và có xu hướng giảm nhẹ, ñiều này phù hợp với chính sách ñẩy mạnh cho vay bán lẻ của VCB ĐN. 9 b. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng Thu nhập năm 2011 tại Chi nhánh ñạt 455,9 tỷ ñồng và chi phí là 316,7 tỷ ñồng. Kết quả chênh lệch thu chi năm 2011 ñạt 139,217 tỷ ñồng tăng 51,18% so với năm 2010. Nguồn thu tín dụng vẫn là nguồn thu chủ yếu, chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu nhập (qua 3 năm 2009-2011 nguồn thu từ hoạt ñộng tín dụng mang lại cho Chi nhánh 68%-76% thu nhập). 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG 2.2.1. Tình hình thực hiện công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng a. Chính sách tín dụng VCB ĐN thực hiện chính sách tín dụng theo hướng “Tăng trưởng tín dụng trên cơ sở tập trung nâng cao chất lượng và hướng tới các chuẩn mực quốc tế” với một số ñịnh hướng cơ bản: tạo môi trường quản lý rủi ro tín dụng minh bạch và hiệu quả, thực hiện phê duyệt tín dụng và giá trị tín dụng theo Quyết ñịnh số 245/QĐ- NHNT.CSTD ngày 22/07/2008, áp dụng chính sách tín dụng linh hoạt cho mỗi vùng ñầu tư, phân chia trách nhiệm quản lý rủi ro tín dụng ñối với từng cấp bậc trong ngân hàng, tăng cường cho vay có bảo ñảm tài sản nhằm hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp. b. Thực hiện quy trình tín dụng nội bộ - Hệ thống thông tin tín dụng VCB ĐN chủ yếu căn cứ vào các số liệu qua các bảng báo cáo tài chính mà khách hàng cung cấp và nhận ñược sự cung cấp thông tin, chuyên ñề phân tích về ngành thường xuyên của VCB. Đồng thời 10 nhận ñược sự hỗ trợ thông tin của hệ thống CIC, VCI. - Thẩm ñịnh tín dụng Tùy vào quy mô doanh nghiệp mà VCB ĐN thực hiện quy trình tín dụng khác nhau: + Đối với khách hàng là các DNVVN: áp dụng theo Quy trình 36 ban hành theo Quyết ñịnh 36/QĐ-NHNT.CSTD ngày 28/01/2008. + Khách hàng là các doanh nghiệp lớn: áp dụng theo Quy trình 246/QĐ-NHNT.CSTD ngày 22/07/2008. Quy trình này quy ñịnh việc cấp tín dụng cho nhóm doanh nghiệp vượt phạm vi phán quyết của chi nhánh. Theo mô hình này, các Phòng có chức năng chuyên môn hóa cao hơn ñể nâng cao tính khách quan và phản biện tín dụng ñộc lập. - Đo lường, lượng hóa rủi ro tín dụng VCB ĐN ñã thực hiện ño lường và lượng hóa rủi ro tín dụng ñối với khách hàng thông qua Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Đến thời ñiểm 31/12/2011, VCB ĐN ñã thực hiện chấm ñiểm và xếp hạng 131 khách hàng là doanh nghiệp có quan hệ tín dụng tại chi nhánh. Kết quả cho thấy các khách hàng ñang có quan hệ tín dụng tại VCB ĐN ñược ñánh giá khá cao, RRTD ñược kiểm soát khá tốt, phân loại là có rủi ro thấp trở lên khá nhiều, trên 98,46%. Trên cơ sở kết quả xếp hạng tín dụng ñối với khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng sẽ tiến hành xác ñịnh GHTD khách hàng. - Công tác kiểm tra, giám sát, quản lý nợ vay Kiểm tra giải ngân sẽ ñược thực hiện theo sự phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Tuy nhiên, quá trình giải ngân và giám sát sau khi cho vay chưa chặt chẽ. Một số khoản ñầu tư tín dụng ngoài ñịa bàn hoạt ñộng của VCB ĐN nên việc kiểm tra và kiểm soát việc sử dụng vốn vay của khách hàng không ñảm bảo tính chính xác và kịp thời. 11 - Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ñể xử lý nợ + Qua 3 năm 2009-2011, nợ nhóm 1 tại VCB ĐN luôn có tỷ trọng cao (trên 81% tổng dư nợ doanh nghiệp) và tăng ñều qua các năm. Năm 2011, nợ nhóm 5 giảm còn 52,04 tỷ ñồng tương ñương với tốc ñộ giảm 40,62% so với năm 2010 và có giá trị thấp nhất trong 3 năm, phản ánh tính hiệu quả trong công tác hạn chế RRTD doanh nghiệp tại VCB ĐN. + Căn cứ kết quả phân loại nợ trong 3 năm qua, VCB ĐN thực hiện trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. - Tổ chức thực hiện hiệu quả công tác xử lý thu hồi nợ có vấn ñề + Thành lập Tổ xử lý nợ xấu với chức năng ñảm bảo việc kiểm tra, giám sát thực hiện các hoạt ñộng xử lý nợ một cách toàn diện và liên tục. + Xử lý nợ xấu dựa trên cơ sở phân tích tình hình của từng khách hàng doanh nghiệp cụ thể ñể thực hiện những giải pháp hợp lý. + Ngày 04/10/2006, VCB ñã ký kết với công ty Mua bán nợ và tài sản tồn ñọng của doanh nghiệp (DATC). Theo ñó, DATC sẽ giúp VCB ĐN thực hiện xử lý nợ tồn ñọng, lành mạnh hóa tài chính. - Sử dụng các công cụ bảo hiểm và phát mãi tài sản + VCB ĐN luôn tăng cường áp dụng các biện pháp ñể bảo ñảm tiền vay. Tuy nhiên, việc xử lý tài sản bảo ñảm trên thực tế gặp rất nhiều khó khăn, mất rất nhiều thời gian và công sức. + VCB ĐN luôn yêu cầu khách hàng phải mua bảo hiểm khi ñầu tư dự án hoặc khi kinh doanh xuất nhập khẩu. c. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại VCB ĐN thực hiện thông qua phòng Kiểm tra giám sát tuân thủ, ñược tiến hành thường xuyên, chặt chẽ, có hệ thống, bám sát các chỉ ñạo của Chính phủ, NHNN, NHNT. 12 2.2.2. Kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại VCB Đà Nẵng a. Mức giảm tỷ lệ nợ xấu Bảng 2.6. Rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại VCB Đà Nẵng ĐVT: Tỷ ñồng, % Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu Toàn bộ KH KH Doanh nghiệp Toàn bộ KH KH Doanh nghiệp Toàn bộ KH KH Doanh nghiệp Nợ xấu 67,89 67,55 88,6 88,25 52,5 52,45 Tổng dư nợ 1.939,6 1.789,67 2.195,1 1.948,59 2.960,5 2.590,4 Tỷ lệ nợ xấu 3,5 3,77 4,04 4,53 1,77 2,02 Mức tăng/giảm Năm 2010 / Năm 2009 Mức tăng/giảm Năm 2011 / Năm 2010 Chỉ tiêu Toàn bộ KH KH Doanh nghiệp Toàn bộ KH KH doanh nghiệp Nợ xấu 20,71 20,70 (36,10) (35,85) Tổng dư nợ 255,50 158,92 765,40 641,85 Tỷ lệ nợ xấu 0,54 0,75 (2,26) (2,51) (Nguồn: VCB Đà Nẵng) Nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp dần ñược kiểm soát chặt chẽ. Năm 2011, tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp giảm 55,4% so với năm 2010 góp phần tích cực vào việc ñưa tỷ lệ nợ xấu toàn Chi Nhánh xuống còn 1,77%. Kết quả công tác hạn chế rủi ro tín dụng doanh nghiệp ñược thể hiện cụ thể như sau:  Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo kỳ hạn 13 - Tỷ lệ nợ xấu tín dụng ngắn hạn của khách hàng doanh nghiệp có xu hướng giảm qua ba năm, năm 2010 giảm còn 2,69% (giảm 0,01% so với năm 2009) và năm 2011 còn 1,29% (mức giảm là 1,4% so với năm 2010). - Dư nợ tín dụng trung dài hạn của khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng thấp nhưng tỷ lệ nợ xấu lại cao hơn so với tỷ lệ nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp có kỳ hạn ngắn. (Tỷ lệ nợ xấu tín dụng trung dài hạn qua 3 năm 2009-2011 là 6,29% - 8,32% - 2,92%).  Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo loại hình doanh nghiệp Tỷ lệ nợ xấu khách hàng DNNN luôn cao hơn so với tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp ngoài nhà nước. Tỷ lệ nợ xấu DNNN tương ứng qua 3 năm 2009-2011 là 7,58%-11,66%- 6,47%. Trong khi ñó, tỷ lệ nợ xấu doanh nghiệp ngoài nhà nước qua 3 năm là 1,74% - 1,01% - 0,12%.  Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo ngành kinh tế Hiện nay tại VCB ĐN, thì ngành thương mại dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ tín dụng doanh nghiệp theo cơ cấu ngành. Tuy nhiên, RRTD doanh nghiệp lại tập trung phần lớn vào lĩnh vực xây dựng.  Rủi ro tín dụng doanh nghiệp theo tài sản bảo
Luận văn liên quan